Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_4_ke_toan_cac_khoa.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn
- Chương 4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
- Mục tiêu: – Tài sản nào đầu tư ngắn hạn? – Phương pháp hạch toán.
- 4.1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC 4.1.1. Khái niệm Các khoản đầu tư là tài sản của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp đem vốn tham gia vào hoạt động tài chính nhằm mục đích sinh lời ở tương lai. Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm: –Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; –Đầu tư ngắn hạn khác; –Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
- 4.1.2. Các nguyên tắc hạch toán về các khoản đầu tư ngắn hạn –Ghi sổ theo nguyên tắc giá gốc: Giá CK = Giá mua + Chi phí mua –CK dài hạn mua vào để bán trong vòng 1 năm => CK ngắn hạn.
- – Khi giá gốc được phép lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. – Trường hợp góp vốn liên kết kinh tế ngắn hạn => giá liên kết là giá thỏa thuận. – Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại trái phiếu, cổ phiếu.
- 4.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN Chứng khoán bao gồm: Cổ phiếu và trái phiếu. 4.2.1. Chứng từ kế toán: (1) Phiếu thu, phiếu chi; (2) Giấy báo nợ, giấy báo có; (3) Các chứng từ khác có liên quan,
- 4.2.2. Sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán: – Đối với hình thức Nhật ký chung: 1211 Sổ Chứng từ NKC 212 gốc Cái –Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ: TK Sổ Chứng Chứng từ 1212 từ gốc ghi sổ Cái TK
- – Đối với hình thức Nhật ký Sổ Cái: 1211 Chứng từ Nhật ký sổ 1212 gốc Cái –Đối với hình thức Nhật ký chứng từ: Bảng kê số 1, số 2 Chứng từ Sổ cái gốc NK chứng từ số 1,số 2
- –Tài khoản sử dụng: Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” –TK 121 có 2 TK cấp 2: +TK 1211: Cổ phiếu. +TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu.
- 4.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán 121 111,112,131 (1) 111,112,131 . (4) 515 TK515 (2) 228 (3a) (5) 635 635 228 (3b) 515
- 4.2.4. Phương pháp hạch toán đầu tư ngắn hạn khác 4.2.4.1. Khái niệm và nguyên tắc – Đầu tư ngắn hạn khác là các khoản đầu tư không phải là đầu tư ngắn hạn bao gồm các khoản đầu tư hay cho vay bằng tiền hoặc hiện vật (tài sản cố định, nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa ) mà thời hạn thu hồi không quá một năm. – Giá trị khoản đầu tư được tính theo giá thỏa thuận. Phần chênh lệch phản ánh vào bên Nợ TK 811 hoặc bên Có TK 711.
- Tài khoản sử dụng: TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác TK 128, , có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn + Tài khoản 1288 - Đầu tư ngắn hạn khác Phương pháp hạch toán 128 111,112 (1) 111,112,152,156 (4) 152,155,156 TK515 (2) 711 152,155,156 (3) (5) 811 635
- 4.2.5. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 4.2.5.1. Khái niệm và nguyên tắc Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn là phương pháp tạo ra nguồn lực tài chính bằng cách trích trước vào chi phí kinh doanh nhằm mục đích giảm thiểu các rủi ro khi các khoản đầu tư ngắn hạn bị giảm giá.
- Nguyên tắc: – Lập dự phòng vào thời điểm cuối năm. – Mức lập dự phòng = (Giá trị thuần có thể thực hiện được – Giá gốc) x số lượng Mức lập dự phòng: + Kỳ này > kỳ trước: lập thêm vào chi phí tài chính + Kỳ này < kỳ trước : ghi giảm chi phí tài chính
- –Điều kiện lập dự phòng đầu tư ngắn hạn: + Mua chứng khoán, trái phiếu đúng pháp luật. + Được tự do buôn bán trên thị trường. –DN phải lập dự phòng cho từng loại chứng khoán TK sử dụng: TK 129 – dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
- Phương pháp hạch toán 635 129 635 (2b) (1) Giảm DP DP năm n (2a) Lập thêm DP