Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 1: Tổ chức công việc kế toán trong doanh nghiệp
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 1: Tổ chức công việc kế toán trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_1_to_chuc_cong_vie.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 1: Tổ chức công việc kế toán trong doanh nghiệp
- Chương 1: TỔ CHỨC CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Mục tiêu: – Phương pháp vận dụng để tổ chức: + Hệ thống chứng từ kế toán. + Hệ thống tài khoản kế toán. + Sổ kế toán. + Hệ thống BCTC.
- 1.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1.2.1. Những qui định về chế độ chứng từ kế toán -Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006, gồm 5 chỉ tiêu: + Chỉ tiêu lao động tiền lương; + Chỉ tiêu hàng tồn kho; + Chỉ tiêu bán hàng; + Chỉ tiêu tiền tệ; + Chỉ tiêu TSCĐ. -Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác. (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành)
- 1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán Vận dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán: Bảng 1.1:
- 1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 1.3.1. Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam Có 2 HTTK kế toán: – Dành cho DN có quy mô lớn: áp dụng HTTK ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của BTC.(Bảng 1.2) – Dành cho DN có quy mô nhỏ và vừa: áp dụng HTTK ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của BTC. (Bảng 1.3)
- 1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Khi xây dựng HTTK kế toán cho đơn vị, kế toán cần phải: – Dựa vào qui mô về vốn và nguồn lao động trong DN để lựa chọn HTTK cho phù hợp. – Từ HTTK DN sẽ áp dụng, kế toán tiến hành lựa chọn TK nào sẽ được DN sử dụng. – Từ số lượng TK sử dụng đã chọn lựa, kế toán tiến hành thiết kế chi tiết HTTK cho đơn vị.
- 1.4. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Theo hướng dẫn của Chế độ kế toán hiện hành thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế toán theo 1 trong 5 hình thức kế toán như sau: -Hình thức kế toán nhật ký chung (Sơ đồ 1.1): Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán Sổ, Thẻ kế Sổ Nhật ký chung Ghi chú: Sổ Nhật toán chi tiết ký đặc + Ghi hàng ngày biệt + Ghi cuối kỳ Bảng Tổng Sổ cái + Quan hệ kiểm tra đối hợp chi tiết chiếu Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
- Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng Sổ/thẻ kế hợp toán chi chứng từ tiết kế toán cùng loại Bảng tổng Nhật ký Sổ cái Ghi chú: hợp chi tiết + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ Báo cáo tài chính + Quan hệ kiểm tra đối chiếu
- Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng Sổ/Thẻ kế Sổ quỹ hợp chứng từ toán chi cùng loại tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi Chứng từ ghi sổ sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Ghi chú: + Ghi hàng ngày Bảng cân + Ghi cuối kỳ đối phát sinh + Quan hệ kiểm tra đối chiếu Báo cáo tài chính
- Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ Chứng từ kế toán và các Bảng phân bổ Sổ/Thẻ Bảng Nhật ký chứng từ kế toán kê chi tiết Bảng Sổ cái tổng hợp Ghi chú: chi tiết + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ Báo cáo tài chính + Quan hệ kiểm tra đối chiếu
- Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính Chứng từ kế toán Sổ kế toán: - Sổ tổng hợp Phần mềm - Sổ chi tiết kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Máy vi tính - Báo cáo tài chính cùng loại - Báo cáo quản trị Ghi chú: + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ + Quan hệ kiểm tra đối chiếu
- 1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán Bảng 1.4: Danh mục sổ kế toán:
- 1.5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.5.1. Các hệ thống báo cáo đối với kế toán tài chính doanh nghiệp BCTC gồm có 4 mẫu: – Bảng cân đối kế toán; – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; – Bảng thuyết minh BCTC.
- Báo cáo tài chính năm Dạng đầy đủ Báo cáo tài chính giữa niên độ Dạng tóm lược Hệ thống BCTC Công ty mẹ/tập đoàn: BCTC hợp nhất. Ngoại lệ Đơn vị kế toán cấp trên/cấp dưới trực thuộc công ty nhà nước: BCTC tổàng hợp.
- 1.5.2. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính – Hệ thống BCTC năm: + Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp. – Công ty mẹ và tập đoàn lập thêm BCTC hợp nhất. – Hệ thống BCTC giữa niên độ áp dụng đối với: + DN nhà nước. + DN niêm yết trên thị trường chứng khoán. + Và các DN khác khi tự nguyện lập BCTC giữa niên độ (BCTC quý).