Bài giảng môn Kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại

pdf 18 trang phuongnguyen 1470
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_chuong_7_ke_toan_doanh_nghiep_thuong_m.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM Mục tiêu • Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể: CHƯƠNG 7 – Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanh nghiệp thương mại. – Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp thương Kế toán doanh nghiệp mại – Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp thương mại – Đánh giá hàng tồn kho và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. – Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu – Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại – Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản của doanh nghiệp thương mại. 2 Nội dung Đặc điểm hoạt động thương mại • Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp thương mại • Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa trong • Ghi nhận các nghiệp vụ mua bán hàng hóa doanh nghiệp thương mại • Đánh giá hàng tồn kho • Các phương thức mua bán hàng hóa • Ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu • Giá trị hàng hóa • Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại • Chứng từ và kiểm soát nội bộ • Một số tỷ số tài chính quan trọng trong doanh nghiệp thương mại 3 4 1
  2. Hoạt động thương mại Các vấn đề của kế toán DNTM • Các nghiệp vụ Mua hàng Phải trả – Mua hàng – Trả tiền Hàng hóa người bán – Bán hàng –Thu tiền • Các đối tượng Bán hàng Thanh toán – Hàng hóa – Nợ phải thu khách hàng Phải thu Tiền – Nợ phải trả khách hàng khách hàng Thu tiền 5 6 Các phương thức mua/bán hàng Bài tập thực hành 1 • Phương thức giao hàng • Cho biết các lô hàng sau có được tính vào hàng tồn kho của công ty Huy Hoàng ngày – Giao tại kho người bán 31/12/20x1 hay không? – Giao tại kho người mua – Lô hàng mua trị giá 800 triệu của công ty Ngọc Dung được giao tại kho người bán ngày • Phương thức thanh toán 29/12/20x1 về đến kho Công ty Huy Hoàng ngày 3/1/20x2. – Trả ngay/Trả chậm – Lô hàng giá vốn 300 triệu bán cho công ty Xuân Thành với giá 400 triệu. Theo hợp đồng hàng – Tiền mặt/Chuyển khoản được giao tại kho Xuân Thành. Hàng xuất kho ngày 29/12/20x1 và đến kho người mua ngày 3/1/20x2. 7 8 2
  3. Giá trị hàng hóa Bài tập thực hành 2 • Chi phí vận chuyển, bốc dỡ • Tính giá trị trên sổ sách kế toán của các lô hàng sau: • Các loại thuế liên quan đến hàng hóa – Mua 1 lô hàng của công ty A với giá chưa thuế – Thuế giá trị gia tăng 200 triệu, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu. – Thuế tiêu thụ đặc biệt – Nhập khẩu 1 lô hàng của công ty B với giá 400 – Thuế nhập khẩu triệu (bao gồm cả cước tàu và bảo hiểm do bên bán chịu), thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT tính • Các hình thức chiết khấu/giảm giá trên giá bán có thuế nhập khẩu 10%. Chi phí vận – Chiết khấu thương mại chuyển, bốc dỡ từ cảng về kho là 21 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 5%). – Giảm giá 9 10 Bài tập thực hành 2 (tt) Bài tập thực hành 2 (tt) – Mua lô hàng 300 tấn của công ty C với giá chưa A B C D thuế là 10 triệu/tấn. Vì số lượng trên 200 tấn, công Giá mua 200,00 400,00 3.000,00 100,00 ty được chiết khấu 2% giá mua. Chi phí vận chuyển về kho do bên mua chịu là 10,5 triệu (đã Chiết khấu (60,00) bao gồm thuế GTGT 5% được khấu trừ) Thuế nhập khẩu 20,00 – Mua hàng X của công ty D với giá mua 100 triệu, Thuế GTGT không được khấu trừ 10,00 chưa thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1,05 Chi phí vận chuyển bên mua chịu 20,00 10,00 1,05 triệu đã bao gồm thuế GTGT 5%. Sau đó, vì một số sản phẩm bị lỗi nên được giảm giá 5 triệu Giảm giá (5,00) đồng. Cộng 200,00 440,00 2.950,00 106,05 – Các trường hợp đều thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT, trừ hàng X mua cho mục đích phúc lợi nên không được khấu trừ thuế GTGT. 11 12 3
  4. Chứng từ - Kiểm soát nội bộ Bài tập thực hành 3 • Mua hàng • Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau: – Phiếu đề nghị mua hàng – Giám đốc công ty H đang buồn phiền vì công tác (1) chưa – Đơn đặt hàng đạt hiệu quả cao. Hàng hóa dự trữ quá nhiều nhưng không xác định người chịu trách nhiệm vì không có người phê – Phiếu nhập duyệt trên (2) Một số trường hợp thủ kho từ chối trách – Chứng từ thanh toán nhiệm khi mất hàng vì anh ta không tham gia nhận hàng và • Bán hàng ký trên (3) Giám đốc còn ghi nhận việc mua dụng cụ văn phòng bừa bãi vì việc lập Đơn đặt hàng không căn cứ trên – Lệnh bán hàng (4) có ký duyệt của bộ phận có nhu cầu. Để cải tiến, ông – Phiếu giao hàng đề nghị người ký duyệt trên (5) phải kiểm tra đầy đủ các – Hóa đơn (5) trước khi ký. – Giấy thông báo nợ 13 14 Bài tập thực hành 3 (tt) Ghi nhận nghiệp vụ • Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau: • Hai hệ thống kế toán hàng tồn kho – Kiểm toán viên công ty G kiến nghị Ban Giám đốc công ty – Kê khai thường xuyên cần quy định chặt chẽ hơn việc lập (1) trên cơ sở (2) để tránh việc tính tiền và ghi nhận doanh thu khi hàng chưa – Kiểm kê định kỳ giao cho khách hàng. Một lưu ý khác là tình trạng không kiểm tra kỹ hàng tồn kho khi nhận Đơn đặt hàng của khách, dẫn đến Thủ kho từ chối giao hàng khi số lượng hàng trong kho không đủ đáp ứng số lượng trên (3) Kiểm toán viên cũng đề nghị người ký (4) Nên kiểm tra việc tính tiền vì thời gian qua nhiều trường hợp lắp đơn giá sai hoặc tính toán nhầm. Điều này được phát hiện khi khách hàng phản hồi lại các (5) 15 16 4
  5. Kê khai thường xuyên Thí dụ 1 • Hàng hóa được theo dõi thường xuyên • Công ty X mua 1 lô hàng với giá 100 và và liên tục trên tài khoản hàng hóa: bán với giá 120. Không xét ảnh hưởng – Mua hàng => Tăng Hàng tồn kho của thuế GTGT – Bán hàng => Giảm Hàng tồn kho • Hệ thống sổ chi tiết theo dõi tình trạng của từng mặt hàng 17 18 Mua hàng Trường hợp hàng đang đi đường Tiền Phải trả người bán Hàng hóa Phải trả người bán Hàng đang đi đường Hàng hóa 100 100 100 100 100 100 100 100 2 1 1 2 (1) Nợ Hàng đang đi đường 100 (1) Nợ Hàng hóa 100 Có Phải trả người bán 100 Có Phải trả người bán 100 (2) Nợ Hàng hóa 100 (2) Nợ Phải trả người bán 100 Có Hàng đang đi đường 100 Có Tiền 100 19 20 5
  6. Bán hàng Bán hàng Hàng hóa GVHB (1a) Nợ TK Phải thu KH 120 Có TK Doanh thu 120 100 100 1b (1b) Nợ TK Giá vốn hàng bán 100 Doanh thu Phải thu KH Tiền Có TK Hàng hóa 100 (2) Nợ TK Tiền 120 120 120 120 120 Có TK Phải thu KH 120 1a 2 21 22 Trường hợp hàng gửi đi bán Bán hàng Hàng hóa Hàng gửi đi bán GVHB (1) Nợ TK Hàng gửi đi bán 100 Có TK Hàng hóa 100 100 100 100 (2a) Nợ TK Phải thu KH 120 1 2b Có TK Doanh thu 120 Doanh thu Phải thu KH Tiền (2b) Nợ TK Giá vốn hàng bán 100 Có TK Hàng gửi đi bán 100 120 120 120 120 (3) Nợ TK Tiền 120 2a 3 Có TK Phải thu KH 120 23 24 6
  7. Bài tập thực hành 4 Bài tập thực hành 4 (tt) Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 1 để ghi nhận các Ngày Diễn giải Nợ Có nghiệp vụ vào nhật ký như sau: 3/1/x2 Nhận hàng của Ngọc Dung Hàng hóa 800 Ngày Diễn giải Nợ Có Hàng đang đi đường 800 29/12/x1 Mua hàng của Ngọc Dung 3/1/x2 Ghi nhận doanh thu Xuân Thành Hàng đang đi đường 800 Phải thu khách hàng 400 Phải trả người bán 800 Doanh thu 400 29/12/x1 Gửi hàng đi bán cho Xuân Thành 3/1/x2 Giá vốn hàng bán Xuân Thành Hàng gửi đi bán 300 Giá vốn hàng bán 300 Hàng hóa 300 Hàng gửi đi bán 300 25 26 Ảnh hưởng phương trình kế toán Bài tập thực hành 5 Vốn chủ sở hữu • Kế toán trưởng công ty A yêu cầu phân loại Tài sản = Nợ phải trả + LN chưa các nghiệp vụ mua hàng gần ngày cuối năm Vốn đầu tư phân CSH phối như sau: Hàng tồn kho Phải trả người bán – Nếu chưa trả tiền trong năm thì chuyển sang ghi 100 = 100 năm sau Tiền Phải trả người bán – Nếu đã trả tiền trong năm thì ghi vào năm nay -100 -100 • Giải thích ảnh hưởng của cách ghi trên đến phương trình kế toán 27 28 7
  8. Ảnh hưởng phương trình kế toán Bài tập thực hành 6 Vốn chủ sở hữu • Giải thích câu nói sau: Ghi nhận doanh Tài sản = Nợ phải trả + LN chưa Vốn đầu tư phân thu mặc dù hàng chưa giao cho khách CSH phối Phải thu KH Doanh thu hàng là một thủ thuật làm đẹp báo cáo 120 = 120 tài chính. Hàng hóa GVHB • Thủ thuật trên có thể phát hiện trên Báo -100 = -100 Tiền – Phải thu KH cáo tài chính nào? 120 - 120 = 0 0 0 29 30 Ảnh hưởng của thuế GTGT Thí dụ 2 • Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia • Công ty X mua 1 lô hàng với giá 100 tăng trong quá trình kinh doanh thương mại. (giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%) – Khi doanh nghiệp mua hàng, thuế GTGT được và bán với giá 120 (giá chưa thuế, thuế khấu trừ sẽ làm phát sinh một khoản phải thu là thuế được khấu trừ. suất GTGT 10%). – Khi doanh nghiệp bán hàng, thuế GTGT sẽ làm phát sinh một phải trả về thuế – Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế GTGT đầu ra với thuế GTGT đầu vào. 31 32 8
  9. Phải trả NB Hàng hóa Giá vốn hàng bán Bài tập thực hành 7 1 2 110 100 100 100 • Ngày 2/5/x1, Công ty X mua hàng chưa trả tiền với Thuế GTGT được k/trừ giá 300 triệu (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí bốc dỡ vận chuyển về kho đã trả bằng tiền mặt là 10 10 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). • Ngày 10/5/x1, lô hàng được bán với giá 400 triệu Doanh thu Phải thu KH chưa thu tiền (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển giao hàng 22 triệu (đã bao gồm thuế 3 120 132 GTGT 10%) do bên mua chịu. 4 • Cuối tháng, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra, Thuế GTGT phải nộp nộp thuế GTGT cho Nhà nước. 10 12 33 34 Ngày Diễn giải Nợ Có 10/5/x1 Bán hàng Ngày Diễn giải Nợ Có Phải thu khách hàng 440 2/5/x1 Mua hàng Doanh thu 400 Hàng hóa 300 Thuế GTGT phải nộp 40 Thuế GTGT được khấu trừ 30 10/5/x1 Ghi nhận giá vốn hàng bán Phải trả người bán 330 Giá vốn hàng bán 310 2/5/x1 Chi phí vận chuyển Hàng hóa 310 Hàng hóa 10 31/5/x1 Khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT được khấu trừ 1 Thuế GTGT phải nộp 30 Tiền 11 Thuế GTGT được khấu trừ 30 31/5/x1 Nộp thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp 10 Tiền 10 35 36 9
  10. Ảnh hưởng của chiết khấu, giảm giá Thí dụ 3 • Bên mua • Doanh số bán cho công ty B của Công ty H trong kỳ là 500 triệu (giá gốc chưa có thuế – Ghi giảm giá gốc hàng tồn kho, nợ phải trả GTGT 10%). B đã trả tiền. người bán • Trong kỳ có 1 lô hàng trị giá 50 triệu bị kém chất lượng nên H đồng ý bớt cho B 20 triệu • Bên bán (giá chưa thuế). – Ghi giảm doanh thu và khoản phải thu. • Cuối kỳ, theo chính sách chiết khấu thương mại, H trả lại cho B số tiền 2% doanh số bán • Thuế GTGT được xử lý theo quy định cho H và số tiền giảm giá đã cam kết. thuế từng thời kỳ • Giả sử tất cả các khoản trên đều được trừ thuế GTGT. 37 38 Thí dụ 3 (tt) Kiểm kê định kỳ • B ghi nhận • Không theo dõi nhập xuất trên TK hàng Nợ TK Tiền 33 triệu Có TK Hàng hóa 30 triệu hóa. Có TK Thuế GTGT được khấu trừ 3 triệu • Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê để • H ghi nhận tính ra giá vốn hàng bán theo công Nợ Chiết khấu TM 10 triệu Nợ Giảm giá hàng bán 20 triệu thức: Nợ Thuế GTGT phải nộp 3 triệu • GVHB = TĐK + Mua TK - TCK Có TK Tiền 33 triệu • Các TK Chiết khấu thương mại và Giảm giá hàng bán sẽ kết chuyển giảm doanh thu vào cuối kỳ. 39 40 10
  11. Thí dụ 3 Phải trả NB Thuế GTGT được k/trừ 330 30 • Trong kỳ, công ty A mua hàng tổng 1 cộng là 300 (chưa bao gồm thuế GTGT CP mua hàng Giá vốn hàng bán 4 10%). 300 280 280 • Hàng tồn kho đầu kỳ là 100 và cuối kỳ Hàng hóa 2 là 120 (theo kết quả kiểm kê) D.100 100 100 120 120 D.120 3 41 42 Ưu nhược điểm của PP KKĐK Đánh giá hàng tồn kho • Nêu các ưu nhược điểm của pp kiểm kê • Đánh giá hàng tồn kho là xác định giá trị định kỳ? hàng tồn kho cuối kỳ, đồng thời tính giá trị hàng xuất kho trong kỳ. • Do hàng hóa được nhập về nhiều lần với giá khác nhau, có 4 kỹ thuật tính giá hàng tồn kho: – Đích danh – Nhập trước – xuất trước (FIFO) – Nhập sau – xuất trước (LIFO) – Bình quân gia quyền 43 44 11
  12. Thí dụ 4 Bài tập thực hành 8 • Hàng X tồn đầu tháng 1 30kg với giá 100đ/kg. Sử dụng dữ liệu của thí dụ 4 để điền vào bảng sau: Ngày 3.1, mua 70kg với giá 120đ/kg. Ngày 5.1, xuất bán 80kg. Tồn đầu kỳ Mua trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ • Theo PP FIFO, giá xuất là: FIFO 3.000 8.400 9.000 2.400 30kg x 100 đ/kg + 50kg x 120đ/kg = 9.000đ LIFO 3.000 8.400 9.400 2.000 • Theo PP LIFO, giá xuất là: BQGQ 3.000 8.400 9.120 2.280 70kg x 120đ/kg + 10kg x 100đ/kg = 9.400đ Nhận xét? Nếu giá bán là 125đ/kg, doanh nghiệp có lợi • Theo PP BQGQ, giá xuất là: nhuận là bao nhiêu? 80kg x [8.400đ + 3.000đ)/(70kg + 30kg)] = 9.120đ 45 46 Lập dự phòng giảm giá hàng hóa Thí dụ 5 • Hàng hóa có thể bị giảm giá trị khi mất phẩm • Công ty may XT vào cuối năm 20x1 có một lô hàng bị chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần có thể mất phẩm chất. Giá gốc trên sổ sách là 100 triệu thực hiện thấp hơn giá gốc. đồng, giá có thể bán được là 32 triệu đồng, chi phí để bán là 2 triệu đồng. • Kế toán cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn • Giá trị thuần có thể thực hiện là: kho để phản ảnh hàng hóa theo giá trị thuần 32 -2 = 30 triệu đồng có thể thực hiện và ghi nhận ngay khoản lỗ • Kế toán lập dự phòng giảm giá là: do giảm giá. 80 – 30 = 50 triệu đồng 47 48 12
  13. Hàng hóa DP GGHTK GVHB Ảnh hưởng phương trình kế toán D. 80 50 50 Vốn chủ sở hữu Tài sản = Nợ phải trả + LN chưa D. 80 D. 50 Vốn đầu tư phân CSH phối Hàng tồn kho GVHB -50 = -50 Bảng CĐKT BCKQHĐKD Hàng tồn kho 30 GVHB +50 Hàng hóa 100 LN -50 DP GGHTK (50) 49 50 Nhận xét Tóm tắt về đánh giá hàng hóa • Dự phòng là 1 khoản ước tính về thiệt • Hàng hóa được ghi nhận theo giá thầp hại đã xảy ra tại ngày kết thúc niên độ. hơn giữa: • Dự phòng thể hiện nguyên tắc thận – Giá gốc trọng trong kế toán – Giá trị thuần có thể thực hiện • Dự phòng mang tính xét đoán 51 52 13
  14. Ghi nhận doanh thu Thí dụ 6 • Một vấn đề phức tạp của kế toán là xác định • Thời điểm ghi nhận doanh thu trong các thời điểm ghi nhận doanh thu. Thông thường: trường hợp sau: – Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao hàng và người mua chấp nhận thanh toán. – Hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ – Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi dịch vụ – Hợp đồng cung cấp và lắp đặt đã hoàn thành và người mua chấp nhận thanh toán. – Bán hàng cho trả lại • Một số trường hợp phức tạp hơn, cần tham – Cung cấp dịch vụ đào tạo khảo quy định của chuẩn mực kế toán 53 54 Đánh giá nợ phải thu Nợ phải thu DP GGNPTKĐ CPQL D. XXX • Nợ phải thu được đánh giá theo giá trị X X thuần có thể thực hiện là số tiền có thể D. XXX D. X thu hồi được của khoản nợ phải thu • Kế toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo các phương thức sau: Bảng CĐKT BCKQHĐKD – DP chung Nợ phải thu xx CPQL +x – DP riêng biệt Nợ phải thu xxx LN -x DP NPTKĐ (x) 55 56 14
  15. Bài tập thực hành 9 Dư Nợ Tỷ lệ DP DP phải lập • Theo kinh nghiệm của công ty A, khoảng 10% khoản Nợ trong hạn 3400 0% 0 phải thu quá hạn trên 30 ngày sẽ không đòi được và Quá hạn 30-60 ngày 500 10% 50 80% khoản phải thu quá hạn trên 60 ngày sẽ không Quá hạn trên 60 ngày 40 80% 32 đòi được. Công ty X 60 100% 60 • Số liệu cuối năm về nợ phải thu của công ty là 4000 Cộng 4000 142 triệu trong hạn, 600 triệu quá hạn trên 30 ngày, trong đó 100 triệu quá hạn trên 60 ngày. Thông tin bổ sung khoản phải thu của công ty X 60 triệu đã quá hạn 3 Nợ phải thu DP NPTKĐ CPQL tháng và đang làm thủ tục giải thể với khả năng rất D. 4000 lớn là không thể thu hồi. 142 142 • Tính toán và lập dự phòng. D. 4000 D. 142 57 58 Ảnh hưởng phương trình kế toán Lập báo cáo tài chính DNTM Vốn chủ sở hữu • Các bút toán điều chỉnh. Ngoài các bút toán Tài sản = Nợ phải trả + LN chưa Vốn đầu tư phân điều chỉnh doanh thu và chi phí đã học: CSH phối – Xử lý chênh lệch kiểm kê vào giá vốn hàng bán Nợ phải thu CPQL – Lập các khoản dự phòng -142 = -142 • Khấu trừ thuế GTGT đầu ra và đầu vào Bảng CĐKT BCKQHĐKD • Các bút toán kết chuyển. Ngoài các bút toán Nợ phải thu 3858 CPQL +142 đã học: Nợ phải thu 4000 LN -142 – Kết chuyển các tài khoản chiết khấu thương mại, DP NPTKĐ (142) giảm giá hàng bán. 59 60 15
  16. Bài tập thực hành Bài tập thực hành (tt) • Công ty M trong kỳ có tổng giá trị hàng • Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ là 20 mua là 300 triệu đồng, đã trả tiền 80% triệu đồng, chi phí quản lý 30 triệu đồng. cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng tiền mặt. • Cuối kỳ, kết quả kiểm kê cho thấy • Trong kỳ, công ty bán hàng giá bán 400 – Hàng thất thoát trị giá 3 triệu đồng triệu đồng, giá vốn 250 triệu đồng, đã – Hàng bị hư hỏng với mức dự phòng cần thu bằng tiền mặt. Chiết khấu thương lập là 2 triệu đồng. mại trong kỳ đã trả lại cho khách hàng – Nợ phải thu quá hạn cần lập dự phòng 2 là 5 triệu đồng. triệu đồng. 61 62 Bài tập thực hành (tt) STT Diễn giải Nợ Có 1 Mua hàng • Yêu cầu: Hàng hóa 300 – Ghi nhận các nghiệp vụ trên. Cho biết các Thuế GTGT được khấu trừ 30 giá trị mua và bán ghi trong đầu bài là giá Phải trả người bán 330 chưa thuế, thuế suất GTGT 10%. Chiết 2 Chi phí vận chuyển Hàng hóa 20 khấu thương mại không được trừ thuế Thuế GTGT được khấu trừ 2 GTGT. Tiền 22 – Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra. 3 Trả tiền cho người bán – Lập các bút toán điều chỉnh và kết chuyển Phải trả người bán 264 cuối kỳ. Thuế suất TNDN 25% Tiền mặt 264 63 64 16
  17. STT Diễn giải Nợ Có STT Diễn giải Nợ Có 7 Khấu trừ thuế GTGT 4 Bán hàng Thuế GTGT phải nộp 32 Tiền mặt 440 Thuế GTGT được khấu trừ 32 Doanh thu 400 8 Xử lý chênh lệch kiểm kê Thuế GTGT phải nộp 40 Giá vốn hàng bán 3 5 Ghi nhận giá vốn hàng bán Hàng hóa 3 Giá vốn hàng bán 250 9 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hàng hóa 250 Giá vốn hàng bán 2 6 Chi tiền chiết khấu thương mại Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2 Chiết khấu thương mại 5 10 Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Tiền mặt 5 Chi phí quản lý 2 Dự phòng nợ phải thu khó đòi 2 65 66 STT Diễn giải Nợ Có STT Diễn giải Nợ Có 11 Kết chuyển chiết khấu thương mại 15 Kết chuyển chi phí quản lý Doanh thu 5 Xác định kết quả kinh doanh 32 Chiết khấu thương mại 5 Chi phí quản lý 32 12 Kết chuyển doanh thu 16 Thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ Doanh thu 395 Chi phí thuế TNDN 22 Xác định kết quả kinh doanh 395 Thuế TNDN phải nộp 22 13 Kết chuyển giá vốn hàng bán 17 Kết chuyển lợi nhuận Xác định kết quả kinh doanh 255 Xác định kết quả kinh doanh 66 Giá vốn hàng bán 255 LN chưa phân phối 66 14 Kết chuyển chi phí bán hàng Xác định kết quả kinh doanh 20 Chi phí bán hàng 20 67 68 17
  18. Tỷ số tài chính Nhận xét • Tỷ lệ lãi gộp Walmart Costco Target • Số vòng quay hàng tồn kho (tỷ USD) 31/1/2011 28/8/2011 29/1/2011 Doanh thu 421,8 88,9 67,4 • Số vòng quay nợ phải thu Giá vốn hàng bán 315,3 77,7 45,7 Hàng tồn kho 36,3 6,6 7,6 Nợ phải thu 5,1 1,5 6,2 Tỷ lệ lãi gộp 25,2% 12,6% 32,2% Số vòng quay hàng tồn kho 8,7 11,8 6,0 Số vòng quay nợ phải thu 82,7 59,3 10,9 69 70 18