Bài giảng môn học Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả

pdf 23 trang phuongnguyen 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_hoc_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_ph.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn học Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả

  1. 12/25/2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Mục tiêu • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao Chương 5 gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính Kế toán Nợ phải trả – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. 1 2 Nội dung Những khái niệm cơ bản Quy định kế toán có liên quan Chuẩn Định nghĩa mực kế và điều Trình bày Đánh giá toán liên kiện ghi và công bố Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản quan nhận Sự kiện đã Nghĩa vụ Số tiền đáng xảy ra hiện tại tin cậy Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán 3 4 1
  2. 12/25/2015 Các chuẩn mực liên quan Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận . Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp • VAS 01 - Chuẩn mực chung phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà • VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình • VAS 21 – Trình bày BCTC . Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện: • Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và • Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 5 6 Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp) Ví dụ 1: Phải trả người bán Sự kiện & Nhận Thời Nghĩa vụ Phải thanh toán Phải trả khi đến giao dịch hàng hóa, điểm lập hiện tại bằng nguồn lực hạn thanh toán đã xảy ra dịch vụ báo cáo Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ Số tiền xác Số tiền xác định đáng định trên tin cậy hóa đơn 7 8 2
  3. 12/25/2015 Ví dụ 2: Phải trả người lao động Bài tập thực hành 1 Áp dụng cho trường hợp Người mua trả tiền trước Sử dụng lao Thời điểm Phải trả khi đến hạn động lập báo cáo thanh toán Thời điểm lập báo cáo Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ Số tiền xác định theo tính toán 9 10 Bài tập thực hành 2 Sự kiện đã xảy ra Áp dụng cho trường hợp Chi phí lãi vay phải trả • Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát sinh trong quá khứ. Thời điểm lập báo cáo • Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại. 11 12 3
  4. 12/25/2015 Bài tập thực hành 3 Bài tập thực hành 3 (tiếp) • Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm: – 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay Thời điểm lập báo cáo – 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau. • Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu? 13 14 Nghĩa vụ hiện tại Ví dụ 3: Chi phí đi nghỉ mát • Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ: • Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ – Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật 5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện hành. hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên – Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa hợp đồng lao động. vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh • Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan sai? chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. 15 16 4
  5. 12/25/2015 Xác định một cách đáng tin cậy Chắc chắn xảy ra • Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác • Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả định một cách đáng tin cậy Dưới 50% 50% - 90% Trên 90% Khó xác định được Gần đúng Chính xác Khả năng xảy ra thấp Có thể Chắc chắn Xác định một cách đáng tin cậy 17 18 Ví dụ 4: Vụ kiện ở S Ví dụ 4: Vụ kiện ở S (tiếp) • S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị Thời điểm cơ quan môi trường xem xét hình phạt. lập báo • Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức cáo nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có thể ước tính là 20.000 USD. 19 20 5
  6. 12/25/2015 Dự phòng phải trả Nợ tiềm tàng • Một khoản dự phòng là một khoản nợ phải trả • VAS 18 định nghĩa nợ tiềm tàng là: không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một – “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ mãn các điều kiện sau: này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay – Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc sự kiện đã xảy ra. nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai – Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và – Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện – Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì: (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định 21 một cách đáng tin cậy” 22 Giải thích Ví dụ 5: Vụ kiện của V Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả Công ty V có hành vi gây hại môi trường đã bị phát hiện và có thể bị phạt. Nghĩa vụ này có phản ánh trên BCTC hay không? Phản ảnh như 1 Ghi nhận vào Xử lý Thuyết minh ước tính kế toán nợ phải trả vào nợ phải trả Tính chắc chắn của việc phải chấp nhận cáo buộc Chắc chắn xảy ra Chắc chắn xảy nhưng số tiền Đã xảy ra Tính chắc chắn của việc phải chi trả ra Điều chưa xác định Số tiền xác Số tiền ước tính kiện một cách đáng định một cách một cách đáng tin cậy hoặc chính xác Tính chắc chắn của số tiền phải chi trả tin cậy Có thể xảy ra Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền C B A 23 24 6
  7. 12/25/2015 Đánh giá nợ phải trả Ví dụ 6: • Một khoản chi phí bồi thường sẽ thanh toán sau • Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc 3 năm số tiền là 300 triệu. Giá trị hiện tại của khoản tiền này là bao nhiêu? Lãi suất của các • Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương khoản vay tương tự trên thị trường là 15%. pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện • Nếu thanh toán mỗi năm 100 triệu, thì giá trị tại. hiện tại của khoản chi phí này là bao nhiêu? • Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế 25 26 Phân biệt ngắn hạn - dài hạn Phân loại nợ phải trả • Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn • Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang một trong hai điều kiện: tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua – Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, tài sản bình thường của doanh nghiệp; hoặc • Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư – Được thanh toán trong vòng không quá 12 cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; tháng tới kể từ thời điểm báo cáo. • Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính • Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, ngắn hạn bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ: 27 28 7
  8. 12/25/2015 Trình bày nợ phải trả Bài tập thực hành 4 • Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: • Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0: – VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán 1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1. mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt ( ) 2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1. nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường 3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. hợp do tính chất hoạt động doanh nghiệp không Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì toàn. 4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 ( ) nợ phải trả phải được trình bày theo tính triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng. thanh khoản giảm dần”. 29 30 Trình bày nợ phải trả (tiếp) Bài tập thực hành 5 • Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày • Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên BCTC – VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000 được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000 khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. Công ty Hà Dũng 30.000.000 Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000 Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000 31 Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 32 8
  9. 12/25/2015 Trình bày nợ phải trả (tiếp) Ý nghĩa của thông tin • Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: • Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp – Các khoản vay • Khả năng thanh toán của doanh nghiệp – Thuế và các khoản phải nộp • Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp – Chi phí phải trả • Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của – Các khoản phải trả, phải nộp khác doanh nghiệp • Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 33 34 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Phải trả cho người bán • Phải trả cho người bán • Thuế và các khoản phải nộp ngân sách • Tài khoản sử dụng • Phải trả người lao động • Nguyên tắc phản ánh • Các khoản đi vay • Chi phí phải trả • Sơ đồ kế toán • Phải trả nội bộ • Dự phòng phải trả • Quỹ khen thưởng phúc lợi • Quỹ phát triển khoa học, công nghệ • Phải trả, phải nộp khác 35 36 9
  10. 12/25/2015 Tài khoản sử dụng Nguyên tắc phản ánh Nợ TK 331 Có • Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. • Số tiền đã trả /Số tiền ứng • Số tiền phải trả cho người • Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trước cho người bán bán vật tư, hàng hóa, dịch vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay • Số tiền người bán chấp vụ, • Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhận giảm giá/ Chiết khấu nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử thanhtoán/ CK thương mại • Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá người bán thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán. Dư Nợ: Dư Có: • Số tiền đã ứng trước Số tiền còn phải trả cho người • Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch • Số tiền đã trả > số tiền phải bán toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu trả cho người bán thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. 37 38 Phải trả cho người bán Bài tập thực hành 7 TK 331 1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị TK 111, 112, Thanh toán, ứng trước 141, 311 tiền cho người bán Mua chịu vật tư, TK 152/156/ giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng. hàng hóa, chi phí 241/621/627 2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản TK 152/156, Giảm giá, hàng mua trả xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng. 211, 621 lại, chiết khấu TM TK 133 3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở TK 133 nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết TK 211/ 213 khấu thanh toán được hưởng là 2% Mua chịu TSCĐ Chiết khấu thanh TK 515 4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, toán được hưởng trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần Khoản nợ không tìm TK 711 chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 được chủ nợ triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt. 39 40 10
  11. 12/25/2015 Tài khoản sử dụng Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 333 Có • Thuế GTGT đã được khấu • Thuế GTGT đầu ra và số • Tài khoản sử dụng trừ trong kỳ; thuế GTGT hàng nhập khẩu • Nguyên tắc phản ánh • Thuế, phí, lệ phí và các phải nộp khoản đã nộp vào NSNN • Thuế, phí, lệ phí và các • Sơ đồ kế toán • Thuế được giảm trừ vào số khoản phải nộp vào NSNN thuế phải nộp • Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá Dư Nợ: Dư Có: Các khoản đã nộp lớn hơn các Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho NN khoản khác còn phải nộp vào NSNN 41 42 Các tài khoản chi tiết Nguyên tắc kế toán • Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: • Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí – Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp – Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. • Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt • Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và • Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi • Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các khác – Chi tiết TK 33381 và TK 33382 báo cáo khác. • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác43 44 11
  12. 12/25/2015 Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán Khi mua Khi bán Hoàn thuế, giảm thuế XNK, TTĐB, GTGT Tách riêng số thuế xuất Hàng hóa, Thuế NK, TTĐB khẩu, TTĐB phải nộp ra TSCĐ nhập Hàng hóa, khỏi doanh thu bán hàng, Xuất khẩu dịch vụ nhập được tính vào giá khẩu khẩu dịch vụ đã bán gốc của tài sản cung cấp dịch vụ. Giảm giá vốn Giảm chi phí Ghi nhận vào thu hàng bán (nếu Tăng thu nhập Trường Trường hợp không nhập khác. khác (nếu bán khác xuất hàng để TSCĐ) tách ngay được tại thời điểm bán) ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm Giảm giá trị hàng Giảm nguyên giá cả thuế XK, TTĐB nhưng hóa (nếu xuất trả TSCĐ (nếu xuất định kỳ phải ghi giảm doanh lại do vay, trả lại) thu đối với số thuế xuất khẩu mượn ) phải nộp. 45 46 Thuế giá trị gia tăng Thuế xuất khẩu Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp TK 3331 TK 3333 TK 511 TK 111/ Thuế GTGT đầu vào TK 133 Doanh thu và thu nhập 112 131 đượckhấu trừ khác phát sinh Nộp thuế TK 111/ TK Định kỳ tính thuế Doanh thu TK 112/131 111/112 XK phải nộp bán hàng TK 111/112/ 511/515/711 131 Thuế GTGT của HBBTL, GGHB,CKTM Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp TK 521 TK 511 Nộp thuế Thuế GTGT của hàng nhập Doanh thu Tổng giá TT TK 111/ TK 111/ 112 khẩu sẽ trình bày trong bán hàng 112/131 phần thuế nhập khẩu TK 3333 47 Thuế XK 48 phải nộp 12
  13. 12/25/2015 Thuế nhập khẩu Bài tập thực hành 8 Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như TK 331 TK 152,156, 211, sau: Giá mua 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) TK 3333 2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá Nộp thuế Thuế NK phải nộp 20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. TK 3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế 111/112 GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng. 4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế Thuế GTGT phải nộp xuất khẩu TK 3331 TK 133 Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 49 50 Bài tập thực hành 9 Bài tập thực hành 9 (tiếp) • Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn • Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp Độ để tiêu thụ nội điạ như sau: ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết: STT Tên hàng Xuất SL Đơn giá Thành tiền xứ (USD) (USD) - Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1 1 Vải polyester Ấn độ 10.000m 3,5 35.000 - Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD. pha len • Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu 2 Sợi polyester Japan 14.000kg 0,9 12.600 pha viscose 51 52 13
  14. 12/25/2015 Thuế tiêu thụ đặc biệt Bài tập thực hành 10 Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp TK 3332 • Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền Nộp thuế Doanh thu TK TK 511 TK 111/ của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT 111/ 112 Thuế hàng XK 112/131 TTĐB của phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: hàng bán phải nộp TK 111/ – Thuế suất thuế TTĐB là 65%. TK 511 Doanh thu hàng bán 112/131 – Thuế suất thuế GTGT là 10%. trong nước • Lưu ý: TK 3331 – Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi – Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế toán thuế XK 53 54 Bài tập thực hành 11 Bài tập thực hành 11 (tiếp) • Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng • Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thuế sau: thanh toán cho nước ngoài như sau: –Thuế nhập khẩu với thuế suất 56% –Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45% S Xuất Số Đơn giá Thành tiền T Tên hàng –Thuế GTGT với thuế suất 10% T xứ lượng (USD) (USD) • Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán Kendall - Jackson wines 240 1 Mỹ 280 67.200 (24chai/thùng) (thùng) vào tài khoản kế toán. • Lưu ý: • Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng Vitiano wines 180 thuế nhập khẩu 2 Italy 170 30.600 (24chai/thùng) (thùng) • Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB 55 56 14
  15. 12/25/2015 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Bài tập thực hành 12 . Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. TK 3334 TK 8211 Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp TK Nộp thuế Hàng quý của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số 111/112 TK 911 Kết chuyển thuế còn phải nộp. Cuối năm số tạm nộp thực tế phải nộp 57 58 Các khoản phải trả người lao động Khái niệm • Doanh nghiệp phải trả người lao động: – Tiền lương – Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định • Khái niệm – Các khoản tiền thưởng • Tài khoản sử dụng • Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí: • Nguyên tắc phản ánh – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn • Sơ đồ kế toán (phần doanh nghiệp chịu) • Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ – Thuế thu nhập cá nhân – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ) 59 – Các khoản khấu trừ vào lương khác. 60 15
  16. 12/25/2015 Phải trả người lao động Tài khoản 334 - Phải trả người lao động TK 334 Bên Nợ Bên Có • Các khoản khấu trừ • Các khoản tiền lương, Các khoản phải khấu lương. tiền công, tiền TK 138/ 141/ trừ vào lương/thu Lương và các khoản TK 622/627/ • Các khoản tiền lương, thưởng và các khoản 333 nhập của NLĐ mang tính chất lương 641/642 tiền công, tiền khác phải trả cho NLĐ Ứng lương, thanh TK 111/112 thưởng và các khoản toán lương , thanh toán tiền BHXH cho Tiền thưởng phải trả NLĐ TK 353 khác đã trả cho NLĐ. NLĐ từ quỹ KT-PL Trả lương, thưởng TK 511 Dư Có bằng SP, HH BHXH phải trả NLĐ TK 3383 • Các khoản còn phải TK 33311 trả cho NLĐ cuối kỳ 62 61 Bài tập thực hành 13 Các khoản trích theo lương • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: • Khái niệm 180.000.000đ 2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: • Tài khoản sử dụng – Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ – Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ • Nguyên tắc phản ánh – Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ 3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm: • Sơ đồ kế toán – Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ – Tạm ứng thừa: 500.000đ 4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ. 63 64 16
  17. 12/25/2015 Khái niệm Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ (Từ 01/01/2014) • Được xác định trên cơ sở tiền lương: – DN chịu một phần (được tính vào chi phí và BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng khấu trừ thuế TNDN) – Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% • Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% • Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại doanh nghiệp theo quy định. 65 66 Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác Các tài khoản chi tiết Bên Nợ Bên Có • Trợ cấp BHXH phải chi trả • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ • TK 3382 - Kinh phí công đoàn cho CNV. vào chi phí SXKD • Kinh phí công đoàn chi tại • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào • TK 3383 - Bảo hiểm xã hội đơn vị.a lương của CNV • TK 3384 - Bảo hiểm y tế • Số BHXH, BHTN, BHYT, • Được thanh toán BHXH, KPCĐ đã nộp cho cơ quan được cấp bù KPCĐ nếu có • TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp quản lý. Dư Có • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết 67 68 17
  18. 12/25/2015 Các khoản trích theo lương Bài tập thực hành 14 TK 338 (2,3,4,6) • Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính (1) toán định khoản các nghiệp vụ sau: TK 111/112 622/627/ 641/642 1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và (3) khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định (2) 2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 TK 334 đồng 3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. (4) 4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 69 70 Các khoản vay đi vay Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay • Tài khoản sử dụng Bên Nợ Bên Có • Nguyên tắc phản ánh Số tiền đã trả về các Số tiền vay • Sơ đồ kế toán khoản vay Dư Có Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả 71 72 18
  19. 12/25/2015 Các khoản đi vay Nguyên tắc kế toán • Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các TK 341(1) khoản vay – Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời Vay bằng tiền TK 111, 112 điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài TK 111, Trả nợ vay bằng tiền hạn. 112 Vay mua vật tư, hàng – Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo hoá, dịch vụ TK 152,156, kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày 621, 627, là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. 641 • Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay TK 133 (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn được hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp được vốn hóa). Vay trả nợ, thanh toán TK 331, 641, • Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối chi phí 642, tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. 73 74 Chi phí phải trả Tài khoản 335- Chi phí phải trả Bên Nợ Bên Có • Tài khoản sử dụng • Các khoản chi trả thực • Chi phí phải trả dự tính tế phát sinh được tính trước và ghi nhận vào • Nguyên tắc phản ánh vào chi phí phải trả chi phí SXKD • Số chênh lệch về chi • Sơ đồ kế toán phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí Dư Có • Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh 75 76 19
  20. 12/25/2015 Tiền lương nghỉ phép của CNSX Nguyên tắc kế toán TK 335 • Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ TK 334 TK 622 đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu Tiền lương nghỉ phép Định kỳ trích trước tiền kế toán. thực tế phải trả cho lương nghỉ phép của CNSX • Phải trả về tiền lương nghỉ phép CNSX • Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép • Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường thực tế phải trả lớn hơn số đã trích hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau • DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.77 78 Bài tập thực hành 15 Tài khoản 352- Dự phòng phải trả Bên Nợ Bên Có • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: • Ghi giảm DP phải trả về khoản • Phản ánh số dự phòng phải trả 1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ chi phí phát sinh liên quan đến trích lập tính vào chi phí DP đã được lập ban đầu phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng. • Hoàn nhập DP phải trả khi 2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công kinh tế do không phải chi trả cho nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghĩa vụ nợ. • Ghi giảm dự phòng phải trả nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận giữa số DP năm nay < số DP nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận năm trước văn phòng: 10 triệu đồng. Dư Có • Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ 79 80 20
  21. 12/25/2015 Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán (tiếp) . Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm: . Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp được ghi - Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp; - Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng - Dự phòng bảo hành công trình xây dựng; - Dự phòng phải trả khác: đối với: - Khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của . Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá pháp luật, - Dự phòng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định được ghi nhận vào chi phí bán hàng, kỳ, . Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây - Khoản dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn; lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung . Khoản dự phòng phải trả được lập (hoàn nhập) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính 81 82 Quỹ khen thưởng phúc lợi Khái niệm và đặc điểm • Quỹ khen thưởng: • Quỹ phúc lợi: – Thưởng cuối năm hoặc - Đầu tư, xây dựng, hoặc • Khái niệm thường kỳ cho CNV; sửa chữa các công trình – Thưởng đột xuất cho cá phúc lợi công cộng của doanh nghiệp; • Tài khoản sử dụng nhân, tập thể trong DN; - Chi cho hoạt động phúc – Thưởng cho cá nhân, lợi xã hội, thể thao, văn • Sơ đồ kế toán đơn vị ngoài doanh hóa của tập thể CNV; nghiệp có quan hệ hợp - Đóng góp cho quỹ phúc đồng kinh tế mang lại lợi lợi xã hội; ích cho doanh nghiệp. - Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho NLĐ Quỹ KT, PL được đang lao động hoặc đã về hưu. trích từ LN sau thuế TNDN 83 84 21
  22. 12/25/2015 Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi Các tài khoản chi tiết Bên Nợ Bên Có • Các khoản chi tiêu quỹ KT, • Trích lập quỹ KT, PL • TK 3531: quỹ khen thưởng. PL • Quỹ PL đã hình thành TSCĐ • Giảm quỹ PL đã hình • TK 3532: quỹ phúc lợi thanh TSCĐ khi tính hao mòn, nhượng bán, thanh • Tk 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ • Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi Dư Có • Số quỹ KT, PL hiện còn của doanh nghiệp 85 86 Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi TK 3531 TK 3532 Khi trích lập quỹ TK 334 Khen thưởng cho TK Khi trích lập quỹ TK 421 Chi cho hoạt động phúc TK 421 NLĐ trong đơn vị 111, 112 lợi, trợ cấp khó khăn, hoạt động từ thiện TK Chi thưởng cho cá 111,112 nhân, đơn vị bên ngoài Tính hao Kết chuyển NG TSCĐ TK mòn TSCĐ TK hoàn thành từ quỹ PL 214 đầu tư bằng 3533 quỹ PL 8 8 7 8 22
  23. 12/25/2015 Bài tập thực hành 18 1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng 30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ. 2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công nhân sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ. 3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích từ quỹ phúc lợi) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 89 23