Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp - ThS. Nguyễn Thùy Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp - ThS. Nguyễn Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_marketing_ngan_hang_bai_7_chien_luoc_xuc_tien_hon.pdf
Nội dung text: Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp - ThS. Nguyễn Thùy Dung
- BÀI 7: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp 7.1.1 Khái niệm - Công cụ quan trọng của Marketing, được sử dụng để tác động vào thị trường - Là tập hợp các hoạt động nhằm khuyến khích việc sử dụng SPDV của NH, làm tăng mức độ trung thành của KH hiện tại, thu hút KH tương lai - Làm tăng uy tín hình ảnh của NH trên thị trường
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp 7.1.2 Đặc điểm - Phải được tiến hành thường xuyên, liên tục và duy trì trong thời gian dài - Đa dạng, phong phú, phức tạp và bị chi phối bởi nhiều phương thức truyền tin khác nhau: + Truyền tin bên ngoài NH + Truyền tin ở các điểm giao dịch + Thông tin qua đội ngũ nhân viên giao dịch + Thông tin truyền miệng của KH
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp 7.1.3 Vai trò - Hoạt động truyền thông giúp công chúng hiểu rõ, đầy đủ về SPDV của NH căn cứ quyết định việc lựa chọn SPDV của NH - Giúp cho các chuyên gia marketing khảo sát được mức độ thỏa mãn của KH - Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
- CÂU HỎI THẢO LUẬN TẠI SAO NGÂN HÀNG CẦN SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIỄN HỖN HỢP ĐỂ TÁC ĐỘNG VÀO THỊ TRƯỜNG? - SPDV NH là vô hình - KH không nhìn thấy rõ lợi ích của SP trước khi sử dụng - Có nhiều NH cung cấp SPDV tương đồng nhau - KH nhận biết NH thông qua hình ảnh tổng thể hơn là dịch vụ cụ thể
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Tiến trình hoạt động xúc tiến hỗn hợp
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Bước 1: Phân tích tình hình Một chính sách xúc tiến hỗn hợp tốt phải dựa trên cơ sở phân tích kỹ lưỡng, đầy đủ các thông tin về đặc điểm khách hàng, đối tượng tiếp nhận thông tin, đối thủ cạnh tranh và môi trường kinh doanh, hệ thống marketing
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Bước 2: Xác định mục tiêu - Tăng sự hiểu biết của khách hàng về SPDV của ngân hàng, hình ảnh của ngân hàng - Tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh, giành sự quan tâm của KH, thu hút KH tương lai - Tạo sự gắn bó giữa ngân hàng và KH, tăng sự trung thành của KH với ngân hàng - Tăng doanh thu và lợi nhuận
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Bước 3: Thiết kế thông điệp - Thông điệp là tổng hợp những thông tin về NH và SPDV của NH được chuyển tải đến KH thông qua các phương tiện truyền tin như truyền hình, báo chí - Thông điệp được dựa trên: + Nhu cầu, đặc điểm đối tượng tiếp nhận thông tin + Nội dung của sản phẩm dịch vụ + Tính phù hợp với sự tiếp nhận và tạo được sự tin tưởng của đối tượng
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Bước 3: Thiết kế thông điệp Yêu cầu của 1 thông điệp: - Tác động mạnh mẽ vào suy nghĩ của khách hàng - Đảm bảo tính pháp lý của thông điệp quảng cáo - Thông điệp phải phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa của từng đối tượng khách hàng - Hình ảnh, biểu tượng, nội dung và ngôn từ sử dụng - Thông điệp quảng cáo cần thể hiện “ tính vui nhộn”
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông Kênh truyền thông của NH được chia thành 2 loại: - Kênh cá nhân: được thực hiện bởi các cá nhân chuyển tải thông điệp, bao gồm nhân viên trực tiếp giao dịch, người thân trong gia đình, bạn bè - Kênh phi cá nhân: là kênh được thực hiện qua các tổ chức như các cơ quan phát hành ấn phẩm, các công ty quảng cáo, các cơ quan thông tin đại chúng
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Bước 5: Xác định ngân sách - Mức ngân sách khác nhau sẽ quyết định việc lựa chọn kênh, hình thức tổ chức thực hiện và hiệu quả mang lại cũng khác nhau - Sử dụng các phương pháp sau: Tính theo tỷ trọng doanh thu Cân bằng cạnh tranh Tính căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ Tùy theo khả năng NH
- 7.1 Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp Bước 6: Đánh giá hiệu quả Đánh giá theo những nội dung cụ thể sau: - Tác động của hoạt động xúc tiến hỗn hợp đến doanh số cho vay, doanh số huy động, DV cung ứng - Tác động của hoạt động xúc tiến hỗn hợp đến nhận thức của KH về hình ảnh NH và SPDV - Số lượng khách hàng mới, khách hàng truyền thống duy trì các giao dịch
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.1 Quảng cáo - Thuyết minh về các ý tưởng, sản phẩm hay các dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo - Là hình thức truyền thông phải trả tiền - Thực hiện qua truyền hình, truyền thanh, báo chí, phim ảnh, tờ rơi, poster, quảng cáo ngoài trời
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.1 Quảng cáo Các bước lựa chọn phương tiện quảng cáo: - Xác định mục tiêu của quảng cáo - Yêu cầu của quảng cáo ngân hàng - Lựa chọn phương tiện quảng cáo - Đánh giá hiệu quả của hoạt động quảng cáo
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.2 Giao dịch cánhân - Giao dịch cá nhân là những giao dịch trực tiếp được thực hiện giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng thông qua đối thoại trực tiếp hay điện thoại - Giao dịch tốt sẽ mang lại lợi ích cho khách hàng và ngân hàng, quá trình giao dịch cần đảm bảo đạt được những mục tiêu đặt ra
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.3 Quan hệ công chúng - Là các hoạt động truyền thông gián tiếp của NH nhằm tạo dựng và duy trì sự hiểu biết rộng rãi trong xã hội về ngân hàng - Tuyên truyền là 1 dạng đặc biệt của quan hệ công chúng - Nôi dung tuyên truyền gồm có: Tuyên truyền cho SPDV Tuyên truyền hợp tác
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.3 Tuyên truyền Các hoạt động tuyên truyền giúp xây dựng và nâng cao hình ảnh ngân hàng như: - Các bài diễn thuyết của lãnh đạo ngân hàng - Hội thảo chuyên đề - Tham gia hoạt động từ thiện - Đăng bài viết trên các tạp chí - Các ấn phẩm khác
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.4 Hoạt động khuyến mãi - Là các biện pháp tác động tức thì, ngắn hạn để khuyến khích việc mua sản phẩm hay dịch vụ. - Tác động trực tiếp và tích cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi ích vật chất bổ sung cho người mua, - Các hoạt động khuyến mại sẽ hỗ trợ hoạt động quảng cáo nhằm phát huy hiệu quả
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.4 Hoạt động khuyến mãi - Gồm có khuyến mãi thương mại (hoa hồng, chiết khấu) và khuyến mãi tiêu dùng (tặng quà, bốc thăm trúng thưởng, phiếu giảm giá ) - Đối với KH: khuyến khích KH hiện tại sử dụng nhiều dịch vụ hơn và thu hút những KH mới. - Đối với các trung gian phân phối: khuyến khích lực lượng phân phối đẩy mạnh và tăng cường hoạt động phân phối.
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.4 Hoạt động khuyến mãi
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.5 Marketing trực tiếp - Marketing trực tiếp là việc sử dụng hệ thống các phương tiện nhằm thiết lập và mở rộng việc đối thoại, giao tiếp giữa KH và NH - Ưu điểm: • Gia tăng cơ hội giao tiếp giữa KH và NH • Giúp KH nhận được thông tin từ NH nhanh chóng, đầy đủ, cụ thể, chính xác • Giảm chi phí quảng cáo, hạn chế sự theo dõi của đối thủ cạnh tranh
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.5 Marketing trực tiếp Các hình thức thực hiện: - Gửi thư và tờ rơi đến từng khách hàng - Điện thoại tới khách hàng - Tư vấn online - Giải đáp trên truyền thanh, truyền hình, các tạp chí chuyên ngành - Hội nghị khách hàng - Hội chợ việc làm
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.6 Hoạt động tài trợ - Tăng cường sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng và những đổi mới của ngân hàng - Thu hút sự chú ý của các phương tiện thông tin đại chúng - Tăng cường các mối quan hệ trong cộng đồng xã hội - Tăng cường uy tín và hình ảnh của ngân hàng - Thu hút nhân tài cho ngân hàng, giúp ngân hàng tuyển dụng nhân viên tốt
- 7.2 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp 7.2.6 Hoạt động tài trợ
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp Quảng cáo Khuyến mãi 1 truyền hình 4 Báo chí, Giao dịch cá nhân 2 tạp chí 5 3 Truyền thanh 6 Quan hệ công chúng
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp * Quảng cáo truyền hình Ưu điểm: - Cung cấp thông tin trên diện rộng, tần suất cao - Có hình ảnh, âm thanh sống động và ấn tượng - Thông điệp quảng cáo có thể được lặp lại nhiều lần Hạn chế: - Chi phí tổng thể cao - Không chọn lọc khán giả, không lựa chọn được khách hàng mục tiêu - Thời gian quảng cáo ngắn
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp * Báo, tạp chí Ưu điểm: - Cung cấp được nhiều thông tin, chi phí thấp - Tiếp cận được với nhiều KH trong thời gian ngắn - Phạm vị quảng cáo rộng, định được thời gian - Có thể lưu trữ được Hạn chế: - Độc giả có giới hạn, tuổi thọ ngắn - Chỉ tác động đến thị giác
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp Tần suất xuất hiện của các NH trên truyền thông Nguồn: Marcomm Việt Nam (2014)
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp * Truyền thanh: Ưu điểm: - Chi phí thấp, tần suất cao, linh động về khu vực địa lý - Phạm vi phủ sóng rộng Hạn chế: - Chỉ tác động qua thính giác - Ghi nhớ thấp và khó gây được sự chú ý của KH - Không lưu trữ được
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp * Khuyến mãi Ưu điểm: - Thu hút chú ý KH để quyết định mua hàng, hấp dẫn người mua một cách cụ thể - Doanh số có thể tăng trong thời gian ngắn Hạn chế: - Áp dụng trong thời gian ngắn - Làm không đúng cách sẽ phản tác dụng
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp * Giao dịch cá nhân: Ưu điểm: - Cho phép trao đổi thông tin 2 chiều, và có ngay thông tin phản hồi - Có thể tác động trực tiếp đến hành vi sử dụng SPDV Hạn chế: - Chi phí cho 1 lần tiếp xúc là khá cao, số lượng khách hàng tiếp xúc là không nhiều - Các đại diện bán hàng có thể làm ảnh hưởng đến NH
- 7.3 Các công cụ xúc tiến hỗn hợp * Quan hệ công chúng: Ưu điểm: - Thông tin trung thực, tạo hình ảnh đẹp của NH, sản phẩm tốt đối với xã hội - Phù hợp với những khách hàng dị ứng với quảng cáo Hạn chế: - Chi phí cao - Tổ chức khá phức tạp (thông điệp, nội dung ) và đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao
- CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 7 1. Hãy xây dựng hệ thống phân phối 1 ngân hàng cụ thể tại địa phương của bạn 2. Hãy xây dựng chương trình quảng bá cho sản phẩm “tài trợ mua xe ô tô trả góp” 3. Dựa vào câu 2, hãy kiểm tra hoạt động marketing - Thông tin nào cần thu thập - Cần những kênh nào để thu thập thông tin - Phương pháp kiểm tra - Đánh giá về chương trình marketing trên