Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan

ppt 40 trang phuongnguyen 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mang_may_tinh_chuong_1_tong_quan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan

  1. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1
  2. Các khái niệm cơ bản ⚫ 1. Mạng máy tính là gì? ⚫ 2. Internet là gì? ⚫ 3. Địa chỉ IP là gì? ⚫ 4. Giao thức SMTP, POP3 ⚫ 5. Giao thức FTP ⚫ 6. Giao thức HTTP ⚫ 8. Giao thức Chat 2
  3. Các khái niệm cơ bản (tt) ⚫ 9. URL ⚫ 10. Hyperlink là gì? ⚫ 11. Web Browser là gì? ⚫ 12. Web Server là gì? ⚫ 13. Website là gì? ⚫ 14. World Wide Web (WWW)là gì? ⚫ 15. Sự khác biệt giữa Internet và WorldWideWeb ⚫ 16. Web page và HTML 3
  4. Mạng máy tính là gì? ⚫ Tập các máy tính được nối với nhau bởi đường truyền (có dây, không dây) theo một cấu trúc nào đó để trao đổi tin tức thông qua các giao thức truyền thông ⚫ Mạng máy tính được chia thành 2 loại • Mạng cục bộ (LAN:Local Area Networks): Mạng được thiết kế để trao đổi thông tin giữa các máy tính trong một toà nhà, một khu nhà, một phân xưởng nhỏ • Mạng diện rộng(WAN: Wide Area NetWorks): Nối các máy tính giữa các thành phố, quốc gia 4
  5. Internet là gì? ⚫ Mạng Internet được hiểu là 1 mạng máy tính toàn cầu kết nối các máy tính và kết nối các mạng Lan với nhau để trao đổi thông tin thông qua tập các giao thức gọi chung là TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol). 5
  6. Địa chỉ IP là gì? ⚫ IP là một địa chỉ dùng để xác định đối tượng(Máy tính) gởi và nhận thông tin trên Internet. Nghĩa là 1 máy tính nối mạng Internet được gán 1 số để nhận diện • Ví dụ: 172.16.9.1 ⚫ Các máy tính trao đổi thông tin với nhau thông qua mô hình Client/Server. • Server: Máy chủ cung cấp thông tin • Client: Máy trạm dùng để lấy thông tin trên Server 6
  7. URL (Uniform Resource Locator) ⚫ Địa chỉ của một trang Web. Mỗi URL trên Web là duy nhất. • Ví dụ: • http: Tên của giao thức • Phần thứ 2 là tên Domain(tên miền): Đại diện cho tên Server mà bạn đang kết nối 7
  8. Các giao thức trao đổi thông tin ⚫ Giao thức SMTP, POP3 (Simple Mail Transfer Protocol): Gởi và nhận mail ⚫ Giao thức FTP (File Transfer Protocol): Dùng để nhận và gởi File ⚫ Giao thức HTTP (HyperText Transfer Protocol): Dùng để hiển thị trang Web dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các liên kết (links) đến các trang Web khác trên World Wide Web ⚫ Giao thức chat: Nói chuyện online 8
  9. Hyperlink là gì? ⚫ Tên khác: Link ⚫ Dùng để liên kết từ tài liệu này đến tài liệu khác. 9
  10. Web Browser (trình duyệt Web) là gì? ⚫ Web Browser là một công cụ hay chương trình cho phép bạn truy xuất và xem thông tin trên Web • Ví dụ: • IE (Internet Explorer) • Nescape • Mozilla Firefox 10
  11. Web Server là gì? ⚫ Web server: Máy phục vụ web • Một số phần mềm web server chuyên dụng: • Apache: mã nguồn mở • Internet Information Services (IIS): Sản phẩm của Microsoft • Thông thường Web server chạy trên các hệ điều hành khá mạnh như Unix, Linux, Micrsoft Windows NT Server, Windows 2003 server. 11
  12. Website là gì? ⚫ Là tập các trang Web liên quan đến một công ty, một tập đoàn, một trung tâm hay một cá nhân nào đó. • Ví dụ: • www.uit.edu.vn • www.dantri.com.vn • www.tuoitre.com.vn • www.vnexpress.net 12
  13. World Wide Web (WWW)là gì ? ⚫ World Wide Web là dịch vụ thông dụng ra đời vào năm 1990. ⚫ Dịch vụ World Wide Web sử dụng giao thức HTTP(HyperText Transfer Protocol). ⚫ Để sử dụng dịch vụ này chúng ta cần một trình duyệt Web (gọi là Web Browse). 13
  14. Sự khác biệt giữa Internet và World Wide Web? ⚫ Trên Internet chúng ta có thể gởi và nhận nhiều loại thông tin khác nhau như thư điện tử (e-mail), các bài báo, tán ngẫu và các trang Web. ⚫ Như vậy Web chỉ là một trong những dịch vụ của Internet. 14
  15. Web page (trang Web) là gì? ⚫ Là một loại tập tin đặc biệt được viết bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML. ⚫ Web page có thể hiển thị các thông tin văn bản, âm thanh, hình ảnh vv ⚫ Trang Web này được đặt trên máy server sao cho máy client có thể truy cập được nó 15
  16. Web Editor ⚫ Công cụ soạn thảo trong lập trình Web thường dùng: • Notepad • DreamWeaver • Microsoft Office FrontPage • vv 16
  17. Phân loại Web ⚫ Web tĩnh: • Dễ phát triển • Tương tác yếu • Sử dụng HTML • Người làm web tĩnh thường dùng các công cụ trực quan để tạo ra trang web ⚫ Web động: • Khó phát triển hơn • Tương tác mạnh • Sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau • Thường phải viết nhiều mã lệnh 17
  18. Các bước xây dựng 1 dự án Web ⚫ Khảo sát hiện trạng ⚫ Phân tích ⚫ Thiết kế ⚫ Lập trình ⚫ Kiểm thử ⚫ Cập nhật và bảo trì 18
  19. Khảo sát hiện trạng ⚫ Web để làm gì? ⚫ Ai dùng? ⚫ Trình độ người dùng? ⚫ Nội dung, hình ảnh? 19
  20. Phân tích ⚫ Xác định các đối tượng trong trang web? ⚫ Sự tương tác giữa các đối tượng (nội dung)? ⚫ Thứ tự các đối tượng (nội dung)? 20
  21. Thiết kế ⚫ Sơ đồ cấu trúc website ⚫ Giao diện ⚫ Tĩnh hay động ⚫ Thiết kế CSDL ⚫ Nội dung từng trang ⚫ Liên kết giữa các trang 21
  22. Lập trình ⚫ Tiến hành triển khai các module trong dự án bằng ngôn ngữ lập trình web thich hợp. 22
  23. Kiểm thử ⚫ Kiểm tra tính đúng của các chức năng ⚫ Kiểm tra trên nhiều trình duyệt ⚫ Kiểm tra trên nhiều loại mạng ⚫ Kiểm tra tốc độ ⚫ Kiểm tra các liên kết ⚫ Thử các lỗi bảo mật ⚫ 23
  24. Công bố website trên Internet ⚫ Đăng ký Domain ⚫ Thuê Hosting ⚫ Duy trì và phát triển và quảng bá website 24
  25. Đăng ký Domain ⚫ Đăng ký tên miền (domain) cho địa chỉ Web site: • Quốc tế: • Quốc gia: .vn, sg ⚫ Lựa chọn đăng ký tên miền quốc tế: .com, .net, .org, .ws • Vì địa chỉ trang web không được trùng nhau • -> tổ chức ICANN quản lý và công ty quản lý chính cho tổ chức này là Network Solutions ⚫ Kinh phí đăng ký • Việt Nam: 450.000+480.000/năm • Nước ngoài: 8 – 12USD 25
  26. Hosting ⚫ Xác định môi trường vận hành của website • Máy chủ Windows • Support ASP, PHP , SQL Server, MySQL • Đắt hơn máy chủ Linux • Máy chủ Linux • Support PHP, JSP , MySQL • Rẻ hơn máy chủ Windows ⚫ Xác định dung lượng thực tế của website, khả năng sẽ mở rộng ⚫ Xác định băng thông, các dịch vụ đảm bảo an toàn, an ninh, backup dữ liệu 26
  27. Các địa chỉ đăng ký Domain miễn phí • www.web1000.com • www.fairmount.nu • www.free-webhosts.com • www.0catch.com • www.topica.com • www.brinkster.com • www.brinkster.com • www.xthost.info Khi dùng Domain miễn phí thì địa chỉ Web của các bạn mang thêm phần tên của nhà cung cấp dịch vụ Ví dụ: 27
  28. Cập nhật và bản trì Web ⚫ Thiết kế trang sao cho việc bảo trì trang Web là thuận tiện nhất ⚫ Thông qua cảc công cụ được lập trình sẵn để sửa chữa và cập nhật khi cần thiết ⚫ Có chế độ bảo mật cho từng phân đoạn trong trang Web bằng cách chia quyền truy cập các công cụ nếu cần thiết. 28
  29. Chiến lược quảng bá ⚫ Quảng bá qua các thông tin đại chúng ⚫ Quảng bá bằng kết quả tìm kiếm của các máy (công cụ) tìm kiếm (thuê nhà cung cấp dịch vụ tìm kiếm) ⚫ Link từ các Web site nổi tiếng (thuê) ⚫ Phát tờ rơi đến tận tay của khách hàng ⚫ Quảng bá thông qua thư điện tử 29
  30. Thiết lập Web server bằng IIS ⚫ Cài đặt IIS trên win 2000, XP ⚫ Cấu hình Webserver 30
  31. Cài đặt IIS trên win 2000, XP ⚫ Vào Control Panel, Start -> Settings -> Control Panel. Khi vào được Control Panel -> Click vào Add/Remove Programs 31
  32. Cài đặt IIS trên win 2000, XP (tt) ⚫ Chọn Add/Remove Windows Component 32
  33. Cài đặt IIS trên win 2000, XP (tt) ⚫ Chọn Internet Information Services(IIS) 33
  34. Cài đặt IIS trên win 2000, XP (tt) ⚫ Cho đĩa chứa HĐH Windows vào và nhấn Next ⚫ Cài đặt xong nhấn Finish 34
  35. Cấu hình trang Web ⚫ B1: Vào Control Panel 35
  36. Cấu hình trang Web (tt) ⚫ B2: Chọn New-> Virtual Directory 36
  37. Cấu hình trang Web (tt) ⚫ B3: chọn Next 37
  38. Cấu hình trang Web (tt) ⚫ B4: Alias : Tên thư mục ảo ⚫ B5: Chọn thư mục chứa nội dung trang Web 38
  39. Cấu hình trang Web (tt) ⚫ B6: Xác định quyền truy xuất->Finish 39
  40. Cách chạy Alias 40