Bài giảng Mạng máy tính - Bài 13: DNS

ppt 38 trang phuongnguyen 10450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Bài 13: DNS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mang_may_tinh_bai_13_dns.ppt

Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính - Bài 13: DNS

  1. PowerPoint Template www.themegallery.com LOGO
  2. LOGO ❖ Máy tính trên mạng muốn liên lạc với nhau phải biết địa chỉ IP. Việc nhớ IP với ta là rất khó khăn. ❖ Dịch vụ tên miền (DNS) sẽ ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính cho dễ nhớ. ❖ Không ảnh hưởng khi địa chỉ IP thay đổi ❖ Hoạt động theo mô hình DNS Server Client-Server, phải có 1 Server cài đặt dv DNS Home.vnn.vn Client 203.162.0.12 www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  3. LOGO Root Domain Top Level net com vn us cn Domain Second Level Domain vnn com edu gov Subdomains hcmuns hcmnut FQDN: pmt Host: server1 server1.pmt.hcmut.edu.vn www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  4. Root domain được biểu diển bằng 1 dấu chấm (.), mặc LOGO định không ghi. Nên ta chỉ thấy tên của top-level domain. Tên miền Mô tả .com Các tổ chức, công ty thương mại .org Các tổ chức phi lợi nhuận .net Các trung tâm hỗ trợ về mạng .edu Các tổ chức giáo dục .gov Các tổ chức thuộc chính phủ .mil Các tổ chức quân sự Các tổ chức đưoc thành lập bởi các hiệp ước .int quốc tế www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  5. Các domain tồn tại đã quá tải nên phát sinh ra các top- LOGO level domain mới, và các tên miền quốc gia ví dụ : Tên miền Mô tả .arts Các tổ chức liên quan đến nghệ thuật và kiến trúc .rec Các tổ chức có tính chất giải trí, thể thao .firm Các tổ chức kinh doanh thương mại .info Các tổ chức liên quan đến thông tin Tên miền Tên quốc gia Quốc gia .vn Việt Nam .us Mỹ .uk Anh .jp Nhật .cn Trung quốc www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  6. LOGO ❖Tên miền nên được đặt đơn giản và có tính chất gợi nhớ với mục đich và phạm vi hoạt động của tổ chức sỡ hữu tên miền. ❖Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. § Tên miền được đặt bằng các ký tự (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”, “_” ❖Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. www.themegallery.com Company Name
  7. LOGO ❖Máy chủ tên miền (Name Server) là máy chủ chứa cơ sở dữ liệu dùng cho việc chuyển đổi giữa tên miền và địa chỉ IP. ❖Như cách phân cấp của hệ thống tên miền, tương ứng với mỗi cấp có máy chủ tên miền phục vụ tên miền ở cấp đó. ❖Máy chủ tên miền ở mức root sẽ chứa cơ sở dữ liệu quản lý tên miền ở mức top-level- domain. Ở mức quốc gia sẽ có máy chủ tên miền quản lý domain ở mức quốc gia. www.themegallery.com Company Name
  8. LOGO Root Hints là DNS resource records, được lưu trữ trên DNS Server, đó là 1 danh sách địa chỉ IP của DNS server gốc (Root Server). Hiện có 13 root server trên toàn cầu. Cluster of Cluster of DNS Servers Root (.) Servers Root Hints com DNS Server Computer1 microsoft www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  9. LOGO Khi Computer1 cần biết IP của 1 máy tính nào, nó liền gởi lên DNS Server 1 yêu cầu truy vấn đệ quy nhờ giải đáp DNS server sẽ tìm trong zone và cache để trả lời cho Computer1 Cho tui biết IP của dungnc@.pkt.thbk.com 192.168.1.99 Computer1 Local DNS Server www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  10. LOGO Truy vấn tương tác Local Hỏi Root Hint (.) DNS Server .com .com .yahoo.com Computer1 Khi DNS server nhận được một truy vấn tương tác, nó sẽ đưa ra kết quả tối ưu nhất mà nó đang lưu giữ. www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  11. LOGO Iterative Query Forwarded Ask .com Root Hint (.) .com yahoo.com Local Computer1 DNS Server Khi một DNS Server không phân giải được một tên miền do Client yêu cầu, nó sẽ nhờ DNS Server cấp trên phân giải giùm (forward), và Server đó là một Forwarder. www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  12. LOGO Caching Table Host Name IP Address TTL dungnc.pkt.thbk.com. 192.168.1.99 28 seconds dungncWhere’s Client is at 192.168.1.99dungnc? dungnc Client1 dungncWhere’s Client is at Client2 192.168.1.99dungnc? Caching là một phương pháp lưu giữ những thông tin vừa được truy cập gần đây vào trong bộ nhớ riêng biệt của hệ thống, để lần sau nếu truy cập lại địa chỉ này sẽ nhanh hơn vì không phải tìm một lần nữa. www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  13. LOGO Từ nút Start → Settings → Control Panel → double click vào biểu tượng Add or Remove Programs Trong cửa sổ Add or Remove Programs click Add/Remove Windows Components www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  14. LOGO ❖ Chọn dòng Networking Sevices nhấn Details www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  15. LOGO ❖ Check vào ô Domain Name System (DNS) để chọn, nhấn OK www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  16. LOGO ❖ Chương trình copy file để tiến hành cài đặt www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  17. LOGO ❖ Nhấn Finish để kết thúc tiến trình cài đặt www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  18. LOGO ❖ Start → Programs → Addministrative Tools → DNS. Mở cửa sổ DNS Nhật ký dv DNS Chứa tất cả các Zone thuận của DNS, Zone này được lưu tại DNS Server Chứa tất cả các Zone nghịch của DNS, Zone này được lưu tại DNS Server www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  19. Tạo Forward Lookup Zone LOGO ❖ Right click vào tên Server chọn New Zone www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  20. Tạo Forward Lookup Zone LOGO ❖ Hộp thoại Welcome to the New Zone Wizard xuất hiện nhấp Next www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  21. Tạo Forward Lookup Zone LOGO ❖ Chọn Zone Type là Primary Zone, click Next ❖ Chọn Forward Lookup Zone click Netxt www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  22. Tạo Forward Lookup Zone LOGO ❖ Chỉ định Zone Name để khai báo tên (ví dụ : thbk.com) ❖ Hộp thoại tiếp theo chỉ nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  23. Tạo Forward Lookup Zone LOGO ❖ Chỉ định zone chấp nhận Secure Updat, nonsercure Updat, hay chọn không sử dụng Dynamic Updat. ❖ Chọn Finish để hoàn tất. www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  24. Tạo Revere Lookup Zone LOGO ❖ Right click vào tên Server chọn New Zone www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  25. LOGO ❖ Chọn Zone Type là Reverse Zone, click Next ❖ Chọn Reverse Lookup Zone click Netxt www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  26. LOGO ❖ Nhập Net ID của Server trong ô Network ID. Nhấn Next. ❖ Tạo mới hoặc chấp nhận tập tin lưu cơ sở dữ liệu mặc định, nhấn Next www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  27. LOGO ❖ Chỉ định zone chấp nhận Secure Updat, nonsercure Updat, hay chọn không sử dụng Dynamic Updat. ❖ Chọn Finish để hoàn tất. www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  28. LOGO ❖ Khi ta tạo xong 2 zone thuận và nghịch, mặc định hệ thống sẽ tạo ra 2 Resource record NS và SOA www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  29. LOGO ❖ Tạo Host Bản ghi kiểu A được dùng để khai báo ánh xạ giữa tên của một máy tính trên mạng và địa chỉ IP tương ứng của nó. Nói cách khác, bản ghi kiểu A chỉ ra tên và điạ chỉ IP của một máy tính trên www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa Company Name mạng.dungnc2000@yahoo.com
  30. LOGO ❖ Tạo RR A để ánh xạ host name thành tên máy ❖ Trong hộp thoại xuất hiện cung cấp các thông tin cần thiết rồi click Add Host www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  31. LOGO ❖ Host (A) vừa tạo sẽ xuất hiện trong cửa sổ phải Từ bây giờ tên của máy tính sẽ là “ www ” www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  32. LOGO ❖ Trong trường hợp ta muốn máy chủ DNS Server vưa có tên www.thbk.com vừa có tên ftp.thbk.com để phản ánh đúng chức năng DNS server, ftp server thì ta phải tạo CNAME (RR Alias) ❖ Chọn Forward Lookup Zone, right vào tên zone, chọn New Alias ❖ Cung cấp các thông tin cần thiết www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  33. LOGO ❖ Có thể Browse để tìm Host (A), nhấn OK www.themegallery.com Company Name
  34. LOGO ❖ Host (A) sẽ được định danh trong ô FQDN www.themegallery.com Company Name
  35. LOGO ❖ Ta sẽ thấy các RR hiện trong cửa sổ phải www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  36. LOGO Tất cả các máy tính trong vùng phải khai báo nhận máy này làm DNS Server. Có thể tự khai báo hoặc khai báo tự động qua DHCP www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  37. LOGO ❖ Kiểm tra DNS Server hoạt động đúng chưa bằng lệnh : Start → Run → nslookup Nếu DNS phân giải được các tên thuận nghịch ta gõ vào là xem như đã hoạt động tốt. Bye!!!!!! www.themegallery.comTrung tâm Tin học Bách Khoa dungnc2000@yahoo.comCompany Name
  38. www.themegallery.com LOGO