Bài giảng Lý thuyết hạch toán kế toán - Phần 2: Hệ thống phương pháp của hạch toán kế toán

ppt 85 trang phuongnguyen 4410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết hạch toán kế toán - Phần 2: Hệ thống phương pháp của hạch toán kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ly_thuyet_hach_toan_ke_toan_phan_2_he_thong_phuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết hạch toán kế toán - Phần 2: Hệ thống phương pháp của hạch toán kế toán

  1. LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁN PHẦN 2
  2. PHẦN 2- HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN II. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ III. PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ V. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI
  3. I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Phương pháp Chứng từ kế Từng nghiệp vụ chứng từ kế toán toán kinh tế phát sinh Phương pháp tính giá Từng đối tượng Phương pháp kế toán cụ thể tài khoản và ghi Tài khoản kế toán (Sổ kế toán) (từng chỉ tiêu sổ kép kinh tế cụ thể) Thông tin tổng Phương pháp hợp và khái quát Tổng hợp - Các báo cáo kế toán về đối tượng của cân đối hạch toán kế toán
  4. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ⚫ Khái niệm Chứng từ và phương pháp chứng từ ⚫ Ý nghĩa của chứng từ ⚫ Nội dung và hình thức của chứng từ ⚫ Phân loại chứng từ ⚫ Chế độ nội quy về chứng từ ⚫ Luân chuyển chứng từ và Kế hoạch luân chuyển chứng từ
  5. Chứng từ kế toán căn cứ chứng minh bằng giấy hoặc vật mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành là cơ sở để hạch toán vào sổ sách kế toán của đơn vị, doanh nghiệp VD: Hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, biên lai, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
  6. Phương pháp chứng từ Là phương pháp phản ánh Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành Vào các bản chứng từ Và sử dụng các bản chứng từ trong công tác kế toán và quản lý ở DN. Biểu hiện: Hệ thống bản chứng từ và chương trình luân chuyển chứng từ
  7. ý nghĩa của chứng từ kế toán Sao chụp và ghi chép kịp thời, trung thực nghiệp vụ kinh tế phát sinh Công cụ để giám sát các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị Phương tiện thông tin phục vụ điều hành các nghiệp vụ. Chứng từ là cơ sở pháp lý cho các số liệu kế toán Chứng từ là cơ sở pháp lý cho việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, chế độ, thể lệ về kinh tế tài chính Chứng từ là cơ sở để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về kinh tế tài chính
  8. Nội dung của chứng từ kế toán Các yếu tố bắt buộc Tên và Số hiệu Khái quát hoá nghiệp vụ phát sinh Ngày tháng năm Thòi điểm phát sinh nghiệp vụ lập chứng từ Tên, địa chỉ của đơn vị Nơi phát hành chứng từ (cá nhân) lập chứng từ Tên, địa chỉ của đơn vị Nơi tiếp nhận chứng từ (cá nhân) nhận chứng từ
  9. Nội dung của chứng từ kế toán Các yếu tố bắt buộc Nội dung nghiệp vụ kinh Là yếu tố cơ bản chỉ rõ ý nghĩa của tế tài chính phát sinh nghiệp vụ Các đơn vị đo lường Phản ánh phạm vi, quy mô của cần thiết hoạt đông kinh tế Chữ ký, họ tên của người Phản ánh mối quan hệ giữa các pháp lập, người duyệt và những nhân người có liên quan Ngoài ra chứng từ còn có các yếu tố bổ sung như có thêm yếu tố thời gian thanh toán, hình thức thanh toán, thuế, định khoản kế toán
  10. Hình thức chứng từ - Chất liệu làm chứng từ: vật liệu để có thể ghi chép bằng các phương tiện hiện có, tiện cho sử dụng, tiết diện không quá lớn dễ bảo quản. VD: bằng giấy hoặc chứng từ điện tử - Cách sắp xếp và bố trí các chỉ tiêu trên ctừ: dễ ghi, dễ đọc, dễ kiểm tra. - Cách biểu hiện các yếu tố của chứng từ: bằng ký hiệu, lời văn, mã số nhưng phải đảm bảo gọn và diễn đạt rõ ràng, nội dung phản ánh chính xác
  11. Phân loại chứng từ Theo công dụng: - Chứng từ mệnh lệnh: chứng từ mang quyết định của chủ thể quản lý. VD: lệnh xuất vật tư, lệnh điều động lao động, tài sản - Chứng từ chấp hành (thực hiện): phản ánh nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành. VD: hoá đơn, biên lai, phiếu xuất - Chứng từ thủ tục kế toán: chứng từ tổng hợp, quy loại các nghiệp vụ kinh tế liên quan theo đối tượng hạch toán cụ thể, được sử dụng cùng với chứng từ ban đầu mới đủ căn cứ ghi sổ. VD: Bảng kê danh sách các nhân viên được khen thưởng cuối năm - Chứng từ liên hợp: chứng từ mang đặc điểm của 2 hoặc 3 loại chứng từ trên. VD: hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
  12. Phân loại chứng từ ⚫ Theo địa điểm lập chứng từ - Chứng từ bên trong (nội bộ): chứng từ được lập trong phạm vi đơn vị hạch toán không phụ thuộc vào đặc tính của nghiệp vụ. VD: phiếu xuất vật tư cho sản xuất, bảng kê thanh toán lương, biên bản kiểm kê nội bộ, hoá đơn bán hàng - Chứng từ bên ngoài: chứng từ có liên quan đến đơn vị nhưng được lập ở 1 đơn vị khác. VD: hoá đơn mua hàng, hợp đồng thuê ngoài
  13. Phân loại chứng từ ⚫ Theo trình độ khái quát của chứng từ - Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc): chứng từ phản ánh trực tiếp đối hạch toán, “tấm hình” gốc chụp lại nghiệp vụ kinh tế. VD: hoá đơn, lệnh thu- chi tiền mặt - Chứng từ tổng hợp (chứng từ khái quát): chứng từ tổng hợp các các nghiệp vụ kinh tế cùng loại, giúp đơngiản trong việc ghi sổ. ▪ Theo số lần ghi các nghiệp vụ kinh tế - Chứng từ 1 lần: chứng từ mà việc ghi chép chỉ tiến hành 1 lần sau đó chuyển vào ghi sổ kế toán, có thể sử dụng để ghi nhiều nghệp vụ kinh tế nếuphát sinh cùng lúc, cùng địa điểm. VD: hoá đơn. Lệnh thu-chi tiền mặt, bảng kê thanh toán . - Chứng từ nhiều lần: chứng từ ghi 1 loại nghiệp vụ kinh tế tiếp diễn nhiều lần. VD: phiếu lĩnh vật tư theo định mức,
  14. Phân loại chứng từ ▪ Theo nội dung kinh tế - -Chứng từ tiền mặt - -Chứng từ liên quan đến vật tư - -Chứng từ thanh toán với ngân hàng - -Chứng từ về tiêu thụ hàng hoá - ▪ Theo tính cấp bách của chứng từ - -Chứng từ bình thường: phù hợp vơi các quy luật xảy ra của nghiệp vụ - -Chứng từ báo động: thể hiện diễn biến không bình thường của nghiệp vụ kinh tế. VD: sử dụng vật tư quá hạn mức, vay quá hạn
  15. Chế độ và nội quy chứng từ Chế độ chứng từ Nội quy chứng từ ⚫ Do Bộ tài chính kết hợp với Tổng Do các đơn vị hạch toán tự xây dựng trên cục thống kê và các ngành chủ cơ sở của các cấp ngành có liên quan, quản quy định về: bao gồm: ⚫ - Biểu mẫu chứng từ tiêu chuẩn. - Biểu mẫu chứng từ chuyên dùng của DN - Cách tính các chỉ tiêu trên c.từ - Cách tính chỉ tiêu trên Ctừ chuyên dùng - Thời hạn lập và lưu trữ - Người chịu trách nhiệm lập, kiểm tra, sử - Người lập, sử dụng, k.tra, lưu trữ dụng, lưu trữ - Trách nhiệm vật chất, hành chính, - Trách nhiệm hành chính, chế độ thưởng quyền lợi tương ứng phạt đối với từng người, bộ phận trong thực hiện nội quy - Xây dựng các chương trình huấn luyện đặc thù khi cần thiết
  16. Luân chuyển chứng từ Bước Bước Bước Bước Bước 1 2 3 4 5 Lập hoặc Kiểm tra Sử dụng Bảo quản và Lưu trữ tiếp nhận tính hợp lệ, chứng từ cho sử dụng lại và tiêu chứng từ hợp pháp lãnh đạo chứng từ huỷ của chứng từ nghiệp vụ và chứng từ ghi sổ kế toán
  17. Kế hoạch luân chuyển chứng từ ⚫ Khái niệm: Kế hoạch luân chuyển chứng từ là con đường được thiết lập trước cho quá trình vận động của chứng từ nhằm phát huy chức năng thông tin và kiểm tra của chứng từ ⚫ Nội dung: phải phản ánh được từng khâu và từng giai đoạn của chứng từ, xác định rõ đối tượng chịu trách nhiệm trong từng khâu, nội dung công việc trong từng khâu và thời gian cần thiết cho quá trình vận động của chứng từ ⚫ Hình thức: dạng bảng, dạng sơ đồ ⚫ Phương pháp lập: có 2 phương pháp • * Kế hoạch luân chuyển cho từng loại chứng từ: áp dụng cho chứng từ có số lượng lớn, p/a các đối tượng có nhiều biến động. • * Kế hoạch luân chuyển chung cho nhiều loại chứng từ.
  18. III. PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP ⚫ Khái niệm: Phương pháp tài khoản và tài khoản kế toán ⚫ Nội dung kết cấu của các tài khoản cơ bản ⚫ Tác động của các giao dịch kinh tế đến PT kế toán và phương pháp ghi sổ kép ⚫ Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết ⚫ Kiểm tra số liệu trên các tài khoản.
  19. KHÁI NIỆM ⚫ Phương pháp tài khoản: là phương pháp phân loại hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh riêng biệt theo đối tượng kế toán cụ thể. ⚫ Mục đích của PP tài khoản: phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính. ⚫ Tài khoản hiểu một cách đơn giản là sổ kế toán theo dõi một cách thường xuyên, liên tục sự vận động (tăng và giảm) của đối tượng kế toán cụ thể: Tiền mặt, TGNH, NVL, CCDC, Vay ngắn hạn
  20. Nội dung của tài khoản ⚫ Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ (tình hình của đối tượng kế toán tại một thời điểm nhất định) ⚫ Số phát sinh tăng, số phát sinh giảm (sự vận động của đối tượng kế toán cụ thể) ⚫ SD cuối kỳ = SD đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm
  21. Tài khoản chữ T Tên tài khoản Nợ Có BÊN TRÁI BÊN PHẢI Tăng được ghi ở một bên của tài khoản chữ T và Giảm được ghi ở bên còn lại (bên đối diện)
  22. Nội dung và kết cấu của TK p/a TS và NV Phương trình kế toán: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Nguyên tắc ghi nợ và có: Nợ Có Nợ Có Nợ Có + – – + – + Số dư bên Số dư bên nợ có
  23. Tài khoản phản ánh TN và CF Chi phí làm VỐN CHỦ SỞ HỮU Thu nhập làm giảm vốn chủ Giảm ghi Tăng ghi tăng VCSH. sở hữu Nợ Có CHI PHÍ THU NHẬP
  24. GIAO DỊCH KINH TẾ VÀ PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN – CƠ SỞ CỦA GHI SỔ KÉP TS = Nợ ptrả+Vốn CSH Ví dụ: Vay tiền NH VD: CSH đtư vốn VD: Trả nợ người bán VD: Mua TSCĐ bằng TM VD: Vay tiền NH để trả nợ ng bán
  25. Ghi sổ kép ⚫ Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi là gì? vào ít nhất hai tài khoản kế toán theo mối quan hệ đối ứng: Ghi nợ tài khoản này, ghi có tài khoản khác với cùng một số tiền Tổng các bút toán vế nợ luôn luôn bằng tổng các bút toán vế có. Nợ = Có
  26. CÁC BƯỚC GHI SỔ KÉP Lập định khoản kế toán -Phân tích giao dịch và xác định các TK bị tác động. - Xác định xem mỗi tài khoản sẽ tăng lên hay giảm đi sau giao dịch; Giá trị tăng/giảm Vận dụng nguyên tắc ghi nợ và ghi có Phản ánh vào tài khoản kế toán. - Căn cứ vào định khoản để ghi vào TK -Mỗi định khoản kế toán được ghi gọi là một bút toán
  27. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết ⚫ Tài khoản tổng hợp và kế toán tổng hợp - TK tổng hợp là tài khoản phản ánh các chỉ tiêu tổng hợp chính (thường là các chỉ tiêu được phản ánh trên BCTC) VD: TK tiền mặt, TK Nguyên vật liệu - Kế tóan tổng hợp: Ghi các nghiệp vụ vào tài khoản tổng hợp ⚫ Tài khoản chi tiết và kế tóan chi tiết - Tài khoản chi tiết là tài khoản phản ánh các chỉ tiêu chi tiết của chỉ tiêu tổng hợp (đã được phản ánh trên tài khoản tổng hợp. VD: Tài khoản tiền mặt có các chỉ tiêu chi tiết: tiền mặt VND, tiền mặt ngoại tệ (USD, EUR, ), Vàng bạc đá qúi - Kế toán chi tiết là việc ghi nghiệp vụ vào tài khoản chi tiết, có tác dụng để quản lí từng loại tài sản
  28. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết ⚫ Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết - Cách ghi: Ghi đồng thời cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết - Tổng hợp số liệu của các tài khoản chi tiết trong 1 tài khoản tổng hợp luôn luôn bằng số liệu tương ứng của tài khoản tổng hợp đó (số dư và số phát sinh.) - Tài khoản tổng hợp có mối quan hệ đối ứng nợ có Tài khoản phân tích không có mối quan hệ đối ứng nợ - có, vì chỉ là việc ghi đồng thời với tài khoản của nó mà thôi
  29. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết Ví dụ Tại DN A có Số dư đầu kỳ của tài khoản NVL: 500 tr.đ. Trong đó VL chính: 300, VL phụ là 200. Trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ: 1. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng NVL 200 trđ, trong đó: Vật liệu chính: 150tr, Vật liệu phụ: 30 tr, Nhiên liệu: 20 tr 2. Mua người bán NVL nhập kho chưa trả tiền: 50tr, trong đó: VL chính là 40tr, phụ tùng thay thế: 20 tr.đ 3. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm là 180 tr.d, trong đó: + NVL chính dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 170 tr.đ + Nhiên liệu dùng cho bộ phân quản lí phân xưởng sx: 3tr + Phụ tùng thay thế dùng cho bộ phận quản lí doanh nghiêp: 7 tr Yêu cầu Phản ánh vào các tài khoản tổng hợp, tài khoản phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Chứng minh mối quan hệ tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích của đối tượng NVL.
  30. Kiểm tra số liệu trên các tài khoản kế toán ⚫ Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp: Bảng cân đối tài khoản ⚫ Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi tiết Bảng chi tiết số phát sinh
  31. Bảng cân đối tài khoản Là một bảng liệt kê tất cả các tài khoản có hoạt động hoặc không có hoạt động trong kỳ; Tác dụng khác của bảng là phương tiện để đảm cân đối tài khoản là gì? bảo rằng nợ và có bằng nhau. Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối tài khoản, người ta lập bảng cân đối kế toán và báo cáo KQHĐKD.
  32. Bảng cân đối tài khoản – Mẫu biểu Tên (số hiệu) tài khoản Số dư đầu Số PS trong Số dư cuối kỳ kỳ kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có A 1 2 3 4 5 6 1. Tiền mặt 2. tiền gửi ngân hàng Bảng cân đối tài 3. Tiền đang chuyển khoản cho thấy 4. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ và Có bằng 5. Đầu tư ngắn hạn khác nhau Tổng số A A B B C C
  33. Bảng chi tiết số phát sinh Tên tài khoản chi tiết Số dư Số phát sinh Số dư đầu trong kỳ cuối kỳ Nợ Có kỳ Vật liệu chính Vật liệu phụ Nhiên liệu Tổng cộng Tk Nguyên vật liệu
  34. Hệ thống tài khoản kế toán ⚫ Là danh mục các tài khoản kế toán mà đơn vị sử dụng để phản ánh toán bộ các tài sản và sự vận động của tài sản ở đơn vị để lập được báo cáo kế toán định kỳ Loại 1: Tài sản ngắn hạn Loại 7: Thu nhập hoạt động Loại 2: Tài sản dài hạn khác Loại 3: Nợ phải trả Loại 8: Chi phí hoạt động Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu khác Loại 5: Doanh thu Loại 9: Xác định kết quả Loại 6: Chi phí sản xuất kinh hoạt động KD doanh Loại 0: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
  35. IV. Phương pháp tính giá ⚫ Khái niệm và ý nghĩa của tính giá ⚫ Yêu cầu của tính giá ⚫ Nguyên tắc của tính giá ⚫ Trình tự tính giá đối với một số đối tượng tính giá cơ bản
  36. Khái niệm Phương pháp tính giá ⚫Dùng thước đo giá trị để tính toán và xác định giá trị của tài sản theo những nguyên tắc nhất định
  37. Ý nghĩa của phương pháp tính giá Theo dõi và phản ánh các đối tượng kế toán bằng thước đo tiền tệ Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh Sự cần thiết phải doanh (thông qua tính toán doanh thu tính giá và chi phí) Nhờ tính giá mới phản ánh được vào TK, chứng từ
  38. Yêu cầu của tính giá Chính xác Thống nhất Tính giá cho tài sản phải đảm bảo: -Phương pháp tính giá giữa các - Ghi chép đầy đủ doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế - Phù hợp với giá cả thị trường -Phương pháp tình giá giữa các - Phù hợp với chất lượng, số lượng thời kỳ khác nhau của tài sản Đảm bảo yêu cầu có thể so sánh được
  39. Nguyên tắc tính giá Nguyên tắc 1 Nguyên tắc 2 Nguyên tắc 3 Xác định đối Phân loại các Lựa chọn tiêu thức tượng tính giá khoản chi một phân bổ chi phí một phù hợp cách hợp lý vào cách hợp lý các đối tượng kế toán đã xác định
  40. Nguyên tắc 1: Xác định đối tượng tính giá Quá trình cung cấp ? Quá trình sản xuất ? Quá tình tiêu thụ ?
  41. Nguyên tắc 2: Phân loại các khoản chi Chi cho thu mua
  42. Phân loại các khoản chi Thường được gọi là CF thu mua Chi cho thu mua Các khoản chi phát sinh trong quá trình mua vật tư, hàng hoá, tài sản VD: Chi cho vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi cho lắp đặt, chạy thử, chi về kho hàng, bến bãi, hao hụt trong định mức => ?: Các khoản chi này có được tính vào giá của đối tượng tính giá nào hay không?
  43. Phân loại các khoản chi Thường được gọi Chi cho sản xuất là CF sản xuất Chi về nguyên vật liệu trực tiếp: NVL được Các sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm. (Thường được gọi là CF NVL trực khoản tiếp) chi này Chi về nhân công trực tiếp: tiền lương và có đc các khoản phải trả tt cho công nhân sx, các tính vào khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, giá của KPCĐ) (thg đc gọi là CF nhân công trực tiếp) đối Chi về sản xuất chung: các khoản chi liên tượng quan đến việc phục vụ và quản lý trong tính giá phạm vi phân xưởng, đội sản xuất (Thg đc gọi là CF sản xuất chung) nào không?
  44. Phân loại các khoản chi Chi ngoài sản xuất Chi phí bán hàng: chi phí lưu thông và tiếp thị Các phát sinh trong quá trình tiêu thụ. khoản chi Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí liên này có quan đến việc phục vụ và quản lý có tính chất được đưa chung cho toàn doanh nghiệp. vào giá Chi phí khác: Chi phí liên quan đến các hoạt của đtg tính giá động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh nào ko? chức năng của doanh nghiệp (chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường)
  45. Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ khoản chi một cách hợp lý ⚫ Áp dụng trong trường hợp một số khoản chi có liên quan trực tiếp đến nhiều đối tượng tính giá không thể tách riêng ra được CÔNG THỨC PHÂN BỔ Tổng chi phí Chi phí phân phải phân bổ Tiêu thức phânbổ = x bổ cho đối cho đối tượng i Tổng tiêu thức tượng i phân bổ Giả định đối tượng i là đối tượng cần tính giá
  46. Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ khoản chi một cách hợp lý Dựa trên quan hệ của khoản chi Căn cứ lựa chọn với đối tượng tính giá: tiêu thức phân bổ: - Chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hoá phân bổ theo trọng lượng hoặc theo số lượng, theo thể tích - Chi phí vật liệu chính phát sinh chung phân bổ theo định mức tiêu hao - Chi phí sản xuất chung phân bổ theo VLC tiêu hao hoặc theo tiền lương công nhân sản xuất hoặc theo số giờ máy làm việc -
  47. Ví dụ: phân bổ các khoản chi Doanh nghiệp mua 2 loại vật liệu: Sắt 100 tấn, Thép 200 tấn. Chi phí vận chuyển 2 loại vật liệu trên về đến doanh nghiệp là 1,5 triệu đồng. Phân bổ chi phí vận chuyển cho 2 loại vật liệu trên? Áp dụng công thức phân bổ chi phí Chi phí vận chuyển phân bổ Chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu Sắt: cho vật liệu Thép: 1,5 1,5 x 100 = 0,5 triệu x 200 = 1triệu 100+200 100+200
  48. Nội dung và trình tự tính giá các đối tượng tính giá cơ bản 1. Tính giá tài sản mua vào (TSCĐ, vật tư, hàng hoá) 2. Tính giá thành sản xuất của thành phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 3. Tính giá đối với vật tư, hàng hoá xuất dùng hoặc xuất bán 4. Xác định doanh thu
  49. Tính vật tư hàng hóa mua về Được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được GIÁ GỐC VẬT TƯ HÀNG HOÁ MUA VỀ TRỊ GIÁ MUA CHI TRONG QUÁ TRÌNH THU MUA Giá mua (+) Các Chi vận Chi Chi cho Hao hụt (-) khoản chuyển, kho bộ trong Giảm giá hàng thuế bốc dỡ hàng, phận định mua và Chiết không bến thu mức khấu thương được bãi mua mại hoàn lại Thuế nào là thuế ko được hoàn lại?
  50. Tinh giá đối với vật tư hàng hóa mua về ⚫ Trong quá trình nắm giữ vật tư hàng hóa, nếu giá trị thuần có thể thu hồi giảm xuống nhỏ hơn giá gốc thì DN phải xử lý như thế nào?
  51. TÍNH GIÁ TSCĐ ⚫ Tài sản cố định thường có giá trị lớn và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên khi tính giá tài sản cố đinh phải quan tâm đến các chỉ tiêu sau: - Nguyên giá (Giá trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kế toán): là toàn bộ chi phí mà DN bỏ ra để có được TCSĐ tính đến thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - Khấu hao: là sự phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS đó - Giá trị còn lại: là chênh lệch giữa nguyên giá và khấu hao luỹ kế của TSCĐ đó
  52. Tính giá Tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO MUA SẮM TRỊ GIÁ MUA PHÍ TỔN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG Giá mua (+) Chi phí Chi Thuế Chi Chi (-) Các vận phí trước phí phí Giảm giá khoản chuyển lắp bạ kho bộ hàng mua thuế bốc dỡ đặt, (nếu hàng, phận và Chiết không chạy có) bến thu khấu được thử bãi mua thương mại hoàn lại
  53. Tính giá Tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ LÀM, TỰ XÂY DỰNG Giá thành thực tế của TSCĐ Chi phí lắp đặt, chạy thử tự làm, tự xây dựng + TRƯỜNG HỢP DÙNG CHÍNH SẢN PHẨM CỦA DN CHUYỂN THÀNH TSCĐ Chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí liên quan trực tiếp + đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
  54. Tính giá Tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO THẦU Giá quyết toán bàn Chi phí liên quan trực tiếp đến việc Lệ phí trước bạ giao công trình hoàn đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử (nếu có) thành dụng NGUYÊN GIÁ TSCĐ THEO PHƯƠNG THỨC MUA TRẢ GÓP NG = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua (Khoản chênh lệch giã giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào CP sxkd theo thời hạn thanh toán)
  55. Tính giá tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ NGUYÊN GIÁ TSCĐ ĐƯỢC CẤP, ĐIỀU CHUYỂN Giá trị còn lại trên sổ sách của Chi phí liên quan: vận chuyển, nâng cấp,lắp đơn vị cấp, điều chuyển (hoặc đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ mà bên nhận theo giá đánh giá của hội đồng phải chi ra đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái giao nhận sẵn sàng sử dụng NGUYÊN GIÁ TSCĐ NHẬN GÓP VỐN, NHẬN LẠI, PHÁT HIỆN THỪA, BIẾU TẶNG, TÀI TRỢ Gía đánh giá Chi phí liên quan: vận chuyển, nâng cấp,lắp đặt, chạy thử, lệ thực tế của Hội phí trước bạ mà bên nhận phải chi ra đến việc đưa TSCĐ vào đồng giao nhận trạng thái sẵn sàng sử dụng
  56. Tính giá Tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ NGUYÊN GIÁ TSCĐ HÌNH THÀNH DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ (Tài sản tương tự là TS có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực sxkd và có giá trị tương đương) NG = giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về NG = giá trị còn lại của TSCĐ đem hoặc TSCĐ đem trao đổi sau khi điều trao đổi (không bao gồm các khoản chỉnh các khoản tiền và tương đương lãi/lỗ trong quá trình trao đổi) tiền trả thêm hoặc thu về
  57. Tính giá thành của thành phẩm ⚫ - Nội dung: Tính toán các chi phí tiêu hao trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm ⚫ - Trình tự: ⚫Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp (vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp) có liên quan đến đối tượng tính giá ⚫Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá có liên quan ⚫Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ⚫Bước 4: Tính tổng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị
  58. CÔNG THỨC TÍNH GIÁ THÀNH ⚫ Bước 4: Tổng giá thành sản phẩm, dịch = vụ hoàn thành ? Giá thành đơn Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành vị sản phẩm, = dịch vụ Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
  59. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ ⚫ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG - PP sản lượng ước tính tương đương: quy đổi spdd thành sp hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức - PP xác định spdd theo 50% chi phí chế biến: được áp dụng trong trường hợp chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí - PP xác định spdd theo chi phí vật liệu chính - PP xác định spdd theo chi phí vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp - PP xác định spdd theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
  60. TÍNH GIÁ VẬT TƯ, CÔNG CỤ XUẤT DÙNG HOẶC XUẤT BÁN ⚫ Nội dung: xác định trị giá vốn của vật tư xuất dùng (giá thực tế) ⚫ Trình tự: Bước 1: Xác định số lượng vật liệu, công cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh Bước 2: Xác định giá đơn vị của từng loại vật tư, công cụ xuất dùng
  61. Ví dụ: Có tình hình tài khoản Hàng hóa tại Cty A như sau Dư đầu kỳ (10 đvị @ 10) 100 Nhập lần 1 (25 đơn vị @14/đvị) 350 Nhập lần 2 (25 đơn vị @ 18/đvị) 450 Tổng giá trị hàng mua trong kỳ 800 Giá trị hàng hóa có thể bán trong kỳ $900 Tồn kho cuối kỳ: 20 đơn vị Lượng hàng hóa đã tiêu thụ: 40 đơn vị
  62. Các phương pháp tính giá hàng xuất Thực tế đích Giá bình danh quân FIFO LIFO
  63. TÍNH DOANH THU ⚫ Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
  64. V. Phương pháp tổng hợp cân đối ⚫ Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán ⚫ Hệ thống báo cáo tài chính - Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính của DN - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính
  65. KHÁI NIỆM & Ý NGHĨA CỦA TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TổngPhương hợp số liệupháp từ các sổ kế Chứng từ kế Từng nghiệp vụ toánchứng theotừ cáckế mốitoán quan hệ cân toán kinh tế phát sinh đối vốn có của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các thông tin kinh tế tài chính, thể hiện ở Phương pháp các báo cáo kế toán, phục vụ tính giá cho việc ra quyết định kinh tế. Từng đối tượng Tổng hợp CĐ ktoán p/a được đối Phương pháp kế toán cụ thể Tàituợng khoản kế toánkế toán một cách tổng quát tài khoản và ghi (từng chỉ tiêu (Sổtrong kế toán) mối liên hệ bản chất sổ kép kinh tế cụ thể) Các phương pháp trước (chứng từ, tài khoản, tính giá) chỉ p/a thông tin mang tính rời rạcThông và chi tin tổng Phương pháp hợp và khái quát Tổng hợp - tiếtCác về báo các cáo đối tượng cụ thể của kế toán kế toán . về đối tượng của cân đối hạch toán kế toán
  66. Hệ thống các báo cáo tài chính - Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính của DN - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính - Tác dụng của báo cáo tài chính đối với các đối tượng bên ngoài.
  67. Khái quát về các báo cáo tài chính ⚫ Mục đích: cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. ⚫ Gồm: 1. Bảng cân đối kế toán 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu 5. Thuyết minh báo cáo tài chính. ⚫ Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính: Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc đã được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm: + Hoạt động liên tục; + Cơ sở dồn tích; + Nhất quán; + Trọng yếu và tập hợp; + Bù trừ; + Có thể so sánh. ⚫ Cơ sở số liệu để lập Báo cáo tài chính: Bảng cân đối tài khoản
  68. Nguyên tắc lập và trình BCTC ⚫ Hoạt động liên tục: Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, người đứng đầu doanh nghiệp phải đánh giá và xác nhận về giả định hoạt động liên tục của doanh nghiệp mình. Nếu có dấu hiệu không đảm bảo được giả định này => phải điều chỉnh báo cáo tài chính và có thuyết minh rõ ràng. ⚫ Cơ sở dồn tích: Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền ⚫ Nhất quán: Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. ⚫ Trọng yếu và tập hợp: Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. ⚫ Bù trừ: Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ ⚫ Có thể so sánh: Các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính của kỳ hiện tại.
  69. Cơ sở số liệu để lập các báo cáo tài chính Bảng cân đối tài khoản rút gọn Chú ý: Một số 31/12/2005 tài khoản đặc SD cuói kỳ biệt sẽ được giới thiệu ở Tên TK Nợ. Có. phần sau Tiền mặt 400 Nguyên vật liệu 200 Bảng cân đối kế Thiết bị 17,000 Khấu hao lũy kế 2,000 toán Phải trả ng bán 200 Nguồn vốn kinh doanh 8,000 LN chưa phân phối 1,000 Cổ tức 100 DT từ cung cấp dịch vụ 12,000 CF thuê VP 4,000 Báo cáo kết quả CF VP phẩm 500 CF khấu hao 1,000 HĐKD Tổng 23,200 23,200
  70. Bảng cân đối kế toán ⚫Tài sản: tiền, các khoản Tóm tắt vị thế tài chính phải thu, hàng tồn kho, của công ty tại một thời máy móc, thiết bị, tài sản vô hình, điểm nhất định. • Các nguồn lực của công ⚫Nợ phải trả: phải trả người bán, trái phiếu ty là gì? phát hành, vay NH, Sometimes • Những nghĩa vụ hiện tại ⚫Vốn chủreferred sở hữu: to as Tài a của công ty là gì? sản ròngStatement còn lại sauof khi thực hiệnFinancial tất cả Position • Tài sản ròng sau khi các nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ của công ty là bao nhiêu?
  71. Bảng cân đối kế toán ⚫ Trên bảng cân đối kế toán tài sản và nợ phải trả được phân loại theo khả năng thanh khoản. ⚫ Tài sản được phân thành 2 nhóm: ⚫ Tài sản ngắn hạn ⚫ Tài sản dài hạn ⚫ Nợ phải trả được phân thành 2 nhóm ⚫ Nợ phải trả ngắn hạn ⚫ Nợ phải trả dài hạn
  72. Bảng cân đối kế toán Tài sản ngắn hạn là những tài sản: ⚫ Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc ⚫ Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn và ⚫ Dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ; hoặc ⚫ Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào. Tài sản ngắn hạn được liệt kê theo thứ tự mà chúng có thể đc chuyển thành tiền trong năm tới: ⚫ Tiền và các khoản tương đương tiền ⚫ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ⚫ Các khoản phải thu ⚫ Hàng tồn kho ⚫ Tài sản ngắn hạn khác
  73. Bảng cân đối kế toán ⚫ Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào loại tài sản dài hạn. ⚫ Tài sản dài hạn gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
  74. Bảng cân đối kế toán – Nợ phải trả ⚫ Nợ ngắn hạn: Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn hạn, khi khoản nợ này: + Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc + Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. ⚫ Nợ phải trả dài hạn: Tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải trả ngắn hạn
  75. Bảng cân đối kế toán Tài sản ngắn hạn: Nợ phải trả ngắn hạn I . Tiền và tương đương tiền - Thanh toán trong CKSXKD II. Đầu tư tài chính ngắn hạn bình thường III. Các khoản phải thu - Thanh toán trong vòng 12 thàng IV. Hàng tồn kho từ 31/12 V. Tài sản ngắn hạn khác Nợ phải trả dài hạn Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn Vốn chủ sở hữu II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đ.tư TC dài hạn V. Các tài sản dài hạn khác Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
  76. Ví dụ: Số dư ĐK của một số TKKT:
  77. Báo cáo kết quả hoạt động KD CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch vụ (1Là- 2 báo) cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết 4. Giá vốn hàng bán quả hoạt động của 5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV (3-4)doanh nghiệp trong một 6. Doanh thu hoạt động tài chính thời kỳ nhất định, 7. Chi phí tài chính thường là một năm. 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ HĐKD {5 + (6 - 7) - (8 + 9)} Đánh giá hiệu quả hoạt 11. Thu nhập khác động và khả năng sinh 12. Chi phí khác lời của DN. 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN (60 = 50 – 51)
  78. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh các luồng tiền vào và ra khỏi TIền vào doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, theo Bán hàng hóa và dịch vụ. các nhóm luồng tiền từ họat động kinh Bán các tài sản khác doanh, luồng tiền từ hđ đầu tư, và hoặc từ đi vay. luồng tiền từ hđ tài chính. Tiền nhận được từ các khoản đầu tư của CSH. Tiền ra Công ty kiếm được Trả các chi phí hoạt tiền như thế nào? động. Mở rộng hoạt động, hoàn Công ty đã sử dụng trả các khoản nợ. tiền như thế nào? Trả cổ tức.
  79. Phân loại các luồng tiền? Hoạt động kinh doanh: Các hoạt động hàng ngày của công ty, hay các hoạt động tạo DT chủ yếu. ⚫ Luồng vào chủ yếu từ hoạt động kinh doanh là gì? ⚫ Luồng tiền ra chủ yếu trong hoạt động kinh doanh là gì?. Hoạt động đầu tư: Mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn. Hoạt động tài chính: các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp (các giao dịch với chủ sở hữu hoặc chủ nợ).
  80. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu sơ lược ⚫ 1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ⚫ 2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư ⚫ 3. Lưu chuyển tiền từ hoạt dộng tài chính ⚫ 4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ ( = 1+2+3) ⚫ 5. Tiền và tương đương tiền đầu kỳ ⚫ 6. Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (= 4+6)
  81. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính cơ bản Đầu kỳ Cuối kỳ Thời gian Bảng Bảng CĐKT CĐKT Báo cáo KQHĐKD Báo cáo lưu chuyển tiền tê
  82. Thuyết minh báo cáo tài chính ⚫ Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng; ⚫ Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác; ⚫ Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý Thuyết minh là một phương tiên để chuyển tải thông tin đến người sử dụng khi tính không chắc chắn của thông tin quá cao hoặc cần phải giải thích thêm.
  83. Tác dụng của báo cáo tài chính đối với đối tượng bên ngoài Hai mối quan tâm chính: Chủ nợ Khả năng thanh toán Khả năng sinh lời Nhà đầu tư
  84. Tác dụng của báo cáo tài chính đối với đối tượng bên ngoài Đánh giá Đánh giá về khả về khả năng sinh năng trả lời nợ DN đã làm ăn có lãi hay DN có đủ các tài sản sẵn bị lỗ trong kỳ vừa qua? có để thanh toán các khoản nợ khi chúng đến Tiềm năng về lợi nhuận hạn hay không? trong tương lai của DN như thế nào?
  85. Hết phần 2