Bài giảng Luật Thương mại quốc tế: Giải quyết tranh chấp - Phan Đặng Hiếu Thuận

ppt 29 trang phuongnguyen 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật Thương mại quốc tế: Giải quyết tranh chấp - Phan Đặng Hiếu Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_thuong_mai_quoc_te_giai_quyet_tranh_chap_phan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật Thương mại quốc tế: Giải quyết tranh chấp - Phan Đặng Hiếu Thuận

  1. BÀI GIẢNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Phan Đặng Hiếu Thuận
  2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP I. Tổng quan về GQTC trong TMQT II. Cơ quan giải quyết tranh chấp WTO III. Trình tự thủ tục của DSU IV. Thực tiễn
  3. I. Tổng quan về GQTC trong TMQT 1.Khái niệm Tranh chấp (giữa các quốc gia), liên quan đến việc tuân thủ, đình chỉ thi hành điều ước quốc tế hoặc áp dụng luật nội địa vi phạm các thỏa thuận đã cam kết. Đã từng có nhiều cơ chế, cách thức giải quyết tranh chấp: thương lượng, cam kết song phương, trọng tài, cơ chế có thẩm quyền .
  4. I. Tổng quan về GQTC trong TMQT 1.Khái niệm Trước WTO, các phương thức giải quyết thường là các thoả thuận song phương, tạo ra vùng xám, dẫn đến sự bảo hộ cao. Các quốc gia giải quyết TC trên cơ sở điều ước Sau WTO: có 2 cơ chế Với các thành viên WTO: DSU Với các quốc gia không là thành viên WTO: thực hiện thông qua thỏa thuận song phương hoặc các nguyên tắc chung của luật quốc tế, thủ tục ngoại giao
  5. I. Tổng quan về GQTC trong TMQT 2.Từ GATT đến DSU DSU là phương thức duy nhất có đủ thẩm quyền để giải quyết tất cả mọi tranh chấp liên quan đến các Hiệp định của WTO. DSU tạo ra cơ chế công bằng, nhanh chóng, hiệu quả và chấp nhận được với các bên tranh chấp.
  6. I. Tổng quan về GQTC trong TMQT 3.Cơ sở pháp lý a) GATT 1947 điều 22, 23. b) DSU với 27 điều và 4 phụ lục quy định cụ thể về phạm vi thẩm quyền và chức năng của các thiết chế trong giải quyết tranh chấp. c) Các hiệp định chuyên ngành tạo ra một số ngoại lệ, đặc thù bên cạnh DSU.
  7. II.Cơ quan GQTC 1.Cơ quan giải quyết tranh chấp (DSB) Tranh chấp được giải quyết thông qua Cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO (DSB). DSB thực chất là Đại hội đồng của WTO nhưng hoạt động theo thủ tục độc lập và có một chủ tịch riêng.
  8. II.Cơ quan GQTC 1.Cơ quan giải quyết tranh chấp (DSB) DSB có thẩm quyền: ➢ Thành lập và giám sát Ban hội thẩm (Panel) và cơ quan phúc thẩm (AP) ➢ Thông qua các báo cáo giải quyết tranh chấp của Ban hội thẩm ➢ Kiểm tra việc thực thi những kiến nghị giải quyết tranh chấp ➢ Quyết định biện pháp trả đũa thương mại
  9. II.Cơ quan GQTC 1.Cơ quan giải quyết tranh chấp (DSB) Nguyên tắc: ❑ Đồng thuận phủ quyết ❑ Đảm bảo bí mật tố tụng ❑ Bình đẳng ❑ Đối xử ưu đãi và khác biệt
  10. II.Cơ quan GQTC 2.Ban Hội thẩm Là cơ quan bán tư pháp do DSB thành lập trong trường hợp tham vấn không giải quyết được tranh chấp. Là cơ quan Ad-hoc với 3-5 thành viên. Trong trường hợp có DCs tham gia thì có thể có ít nhất 1 thành viên Panel công dân của DCs
  11. II.Cơ quan GQTC 2.Ban Hội thẩm Có chức năng : ❖ Đánh giá về nội dung thực tế và nội dung pháp lý của tranh chấp. ❖ Đưa ra báo cáo lên DSB. ❖ Khuyến nghị trong trướng hợp có vi phạm nghĩa vụ của WTO.
  12. II.Cơ quan GQTC 3.Cơ quan Phúc thẩm Cấp xét xử thứ 2 của hệ thống giải quyết tranh chấp trong trường hợp có kháng cáo. Gồm 7 thành viên thường trực, nhiệm kỳ 4 năm, có khả năng chuyên môn về pháp luật, thương mại quốc tế .
  13. II.Cơ quan GQTC 3.Cơ quan Phúc thẩm Xem xét lại nội dung pháp luật trong báo cáo của Panel Có quyền giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ kết luận của Panel (chỉ trong phạm vi các nội dung pháp lý đã nêu và việc giải thích pháp luật.)
  14. III.Thủ tục 1.Tham vấn Quốc gia có quyền lợi bị ảnh hưởng bắt buộc phải có yêu cầu tham vấn với quốc gia đối có hành vi được cho là gây bất lợi. Quốc gia được yêu cầu sẽ phải trả lời trong vòng 10 ngày và tiến hành tham vấn một cách thiện chí trong 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
  15. III.Thủ tục 2.Khởi kiện (lập Panel) Sau thời hạn tham vấn hoặc sau 10 ngày khi đã có yêu cầu tham vấn mà quốc gia được yêu cầu không trả lời hoặc không thực hiện tham vấn sau 30 ngày quốc gia bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu lập Ban hội thẩm. Ban Hội thẩm được thành lập thông qua cơ chế tự động gồm từ 3-5 thành viên, được lựa chọn từ danh sách các chuyên gia do Ban thư ký giới thiệu và được các thành viên thông qua
  16. III.Thủ tục 2.Khởi kiện (lập Panel) Nếu tranh chấp có sự tham gia của thành viên là quốc gia đang phát triển, trong thành phần Ban Hội thẩm phải có ít nhất một công dân của nước đang phát triển. Ban Hội thẩm làm việc theo nguyên tắc độc lập, công bằng, vô tư, tuân thủ các quy định của WTO.
  17. III.Thủ tục 3.Hòa giải DSU quy định các bên có quyền giải quyết tranh chấp thông qua việc tự nguyện áp dụng các thủ tục môi giới, hoà giải và trung gian. Những thủ tục này có thể bắt đầu và chấm dứt vào bất kỳ thời điểm nào kể cả khi Ban hội thẩm đã tiến hành thủ tục tố tụng.
  18. III.Thủ tục 3.Hòa giải Môi giới là việc giúp các bên trao đổi mà không tích cực tham gia vào quá trình trao đổi. Hoà giải sẽ nghiên cứu vấn đề một cách độc lập và đề xuất biện pháp giải quyết tranh chấp Trung gian sẽ tích cực tham gia vào quá trình đàm phán đồng thời đưa ra giải pháp cho vấn đề tranh chấp.
  19. III.Thủ tục 4.Sơ thẩm Ban hội thẩm sẽ xem xét tư cách pháp lý của các bên tham gia tranh chấp. Không chỉ quốc gia bị ảnh hưởng trực tiếp mà cả những quốc gia có quyền lợi bị ảnh hưởng gián tiếp hoặc bị ảnh hưởng rất nhỏ cũng có thể trở thành nguyên đơn. Những quốc gia có quyền lợi liên quan khác có thể được xem xét với tư cách bên thứ ba có lợi ích liên quan. Các quốc gia này có quyền trình bày vấn đề trực tiếp với Ban hội thẩm và những trình bày này sẽ được phản ánh trong các báo cáo của ban hội thẩm.
  20. III.Thủ tục 4.Sơ thẩm Khi tham vấn không giải quyết được tranh chấp thì trong vòng 60 ngày (20 ngày trong trường hợp khẩn cấp) bên nguyên đơn có quyền yêu cầu thành lập Ban hội thẩm. Các bên nguyên đơn và bên thứ ba phải xác định rõ những vấn đề pháp lý cụ thể và tóm tắt cơ sở pháp lý trong đơn yêu cầu. Ban hội thẩm sẽ căn cứ vào đó để tiên hành kiểm tra và họp thảo luận trong phạm vi Ban hội thẩm.
  21. III.Thủ tục 4.Sơ thẩm Tiếp theo, Ban hội thẩm sẽ mời nguyên đơn, bị đơn và bên thứ ba tham gia các phiên họp để trình bày ý kiến. Khi đã có đủ các thông tin và tư vấn kỹ thuật cũng như quan điểm các bên, Ban hội thẩm sẽ lập báo cáo giải quyết tranh chấp gởi các bên tranh chấp. Trong giai đoạn này Ban hội thẩm có thể có các khuyến nghị để bên vi phạm có thể rút lại các hành vi vi phạm. Bản khuyến nghị này chỉ có giá trị tham khảo với các bên.
  22. III.Thủ tục 4.Sơ thẩm Ban hội thẩm sẽ đưa ra báo cáo chính thức đến DSB và được DSB xem xét trong hạn 20 ngày kể từ khi gởi cho các bên tranh chấp. Nếu bên nào không đồng ý với báo cáo của Ban hội thẩm sẽ phải gởi văn bản giải thích sự phản đối đến DSB ít nhất 10 ngày trước ngày mở phiên họp xem xét báo cáo của Ban hội thẩm.
  23. III.Thủ tục 4.Sơ thẩm Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày báo cáo được gởi đến các bên mà không có ý kiến phản đối DSB sẽ thông qua báo cáo và báo cáo có giá trị như quyết định giải quyết tranh chấp. Việc không thông qua báo cáo chỉ tồn tại khi tất cả các thành viên của DSB phản đối (Cơ chế đồng thuận phủ quyết). Nếu một trong các bên có ý kiến phản đối báo cáo, thì DSB sẽ không tiến hành việc thông qua mà chuyển vụ việc xét xử cấp phúc thẩm.
  24. III.Thủ tục 5.Phúc thẩm Cơ quan phúc thẩm có quyền chấp thuận, sửa đổi bổ sung hoặc huỷ bỏ những lập luận và pháp quyết của Ban hội thẩm. Cơ quan phúc thẩm cũng có thể có khuyến cáo đến các bên trong quá trình giải quyết vụ việc tranh chấp.
  25. III.Thủ tục 5.Phúc thẩm Quá trình phúc thẩm kéo dài không quá 60 ngày kể từ ngày bên kháng cáo chính thức thông báo việc kháng cáo, trường hợp đặc biệt thủ tục phúc thẩm không quá 90 ngày. Sau 30 ngày kể từ khi báo cáo của Cơ quan phúc thẩm được chuyển đến các bên, DSB sẽ thông qua trừ trường hợp tất cả các thành viên DSB phủ quyết.
  26. III.Thủ tục 6.Thi hành phán quyết Bên thua kiện có nghĩa vụ thi hành các quyết định của DSB trong thời gian hợp lý. (không được vượt quá 15 tháng kể từ khi DSB có quyết định giải quyết tranh chấp.) Khi có phán quyết cho rằng một quốc gia có biện pháp thương mại vi phạm các quy định của WTO thì quốc gia đó phải rút lại các biện pháp vi phạm và thay thế bằng biện pháp khác (chưa có quy định cụ thể).
  27. III.Thủ tục 7.Trả đũa thương mại Nếu bên vi phạm không chấp hành phán quyết sẽ phải bồi thường hoặc bị áp dụng biện pháp trả đũa. Tuy nhiên các biện pháp này chỉ mang tính tạm thời. Trả đũa thương mại được xem là biện pháp chế tài cuối cùng thường thực hiện dưới hình thức tạm dừng thực hiện các nhượng bộ thương mại đối với bên vi phạm. Có thể thực hiện hình thức trả đũa trực tiếp, trả đũa chéo trong lĩnh vực thương mại hoặc trả đũa chéo trong các hiệp định thương mại.
  28. IV.Thực tiễn Các vấn đề tồn tại và đang được tiếp tục đàm phán: ❑ Khả năng và hiệu quả trong trả đũa ❑ Phạm vi xem xét phúc thẩm ❑ Áp dụng các biện pháp tạm thời.
  29. XIN CẢM ƠN !