Bài giảng Luật Thương mại: Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp - TS. Nguyễn Hợp Toàn

pdf 105 trang phuongnguyen 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật Thương mại: Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp - TS. Nguyễn Hợp Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_thuong_mai_phap_luat_ve_thanh_lap_to_chuc_qua.pdf

Nội dung text: Bài giảng Luật Thương mại: Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp - TS. Nguyễn Hợp Toàn

  1. Môn học: Luật Thương mại Học phần Luật thương mại 1 (2 ĐVHT) Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp TS. Nguyễn Hợp Toàn Trưởng Khoa Luật ĐH KTQD Gmail: toannh@neu.edu.vn 1
  2. Những nội dung chính của học phần 4 chương: 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp 2. Chế độ pháp lý của doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh 3. Chế độ pháp lý của các công ty 4. Chế độ pháp lý đối với các chủ thể kinh doanh khác Cơ cấu thời gian: - Nghe giảng: 21 tiết - Thảo luận, kiểm tra: 9 tiết 2
  3. 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp I. Kinh doanh, doanh nghiệp và pháp luật về doanh nghiệp II. Đăng ký thành lập doanh nghiệp III. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp IV. Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp. 3
  4. 2. Chế độ pháp lý về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh I. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân II. Thành lập, quản lý hoạt động doanh nghiệp tư nhân III. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân IV. Hộ kinh doanh 4
  5. 3. Chế độ pháp lý về các công ty I. Công ty với ý nghĩa là một loại hình doanh nghiệp II. Công ty cổ phần III. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên IV. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên V. Công ty hợp danh VI. Nhóm công ty 5
  6. 4. Các chủ thể kinh doanh khác I. Doanh nghiệp nhà nước II. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài III. Hợp tác xã. 6
  7. Văn bản pháp luật hiện hành về doanh nghiệp (1) 1. Luật Doanh nghiệp năm 2005 2. Luật đầu tư năm 2005 3. Luật Cạnh tranh năm 2004 4. Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29-8-2006 về đăng ký kinh doanh 5. Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19-10-2006 hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP 6. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 7. Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21-9-2006 quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư 8. Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29-11-2006 phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) của nước CH XHCN Việt Nam. 7
  8. Văn bản pháp luật hiện hành về doanh nghiệp (2) 9. Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 8-9-2006 về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên 10. Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26-6-2007 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành cụng ty cổ phần 11. Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26-6-2007 về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 12. Nghị định số 37/2003/NĐ-CP ngày 10-4-2003 Quy định xử phạt hành chính về đăng ký kinh doanh. 13. Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT- BKH-BTC-BCA ngày 27-2-2007 hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp 14. Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập WTO: Các đoạn từ 32 đến 95 15. Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5-9-2007 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp * Trang tin điện tử của Chính phủ: WWW.Vietlaw.gov.vn 8
  9. Chương I Quy chế pháp lý chung về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp 9
  10. I. Kinh doanh, doanh nghiệp và pháp luật về doanh nghiệp  Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. (Khoản 2 Điều 4 Luật doanh nghiệp)  Những đặc trưng của kinh doanh: + Đầu tư tài sản + Thu lợi tài sản  Lĩnh vực của kinh doanh: * Sản xuất * Thương mại (nghĩa hẹp) * Dịch vụ.  Sự đồng nhất hai khái niệm kinh doanh và thương mại. 10
  11. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý cơ bản của doanh nghiệp  Các chủ thể kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam được chia thành 3 nhóm: + Nhóm doanh nghiệp: Hiện có gần 300.000 DN + Nhóm Hộ kinh doanh: Có khoảng 12 triệu hộ + Nhóm những người kinh doanh nhỏ Ngoài ra: Hợp tác xã  Khái niệm doanh nghiệp: Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp có 5 đặc trưng cơ bản là: * Có tên riêng * Có tài sản * Có trụ sở giao dịch * Có đăng ký kinh doanh * Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh (Thêm: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23-11-2001 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa) 11
  12. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (1) 5 loại doanh nghiệp hiện có trong thị trường Việt Nam: 1. Công ty 2. Doanh nghiệp tư nhân 3. Doanh nghiệp nhà nước 4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 5. Doanh nghiệp đoàn thể. 12
  13. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (2) Các loại công ty:  Công ty cổ phần  Công ty trách nhiệm hữu hạn: + Công ty TNHH hai thành viên trở lên + Công ty TNHH một thành viên  Công ty hợp danh 13
  14. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (3) 3 hình thức tổ chức hoạt động của DNNN: 1. Công ty nhà nước: * Công ty nhà nước độc lập * TCTy: - Do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập - Do các công ty tự đầu tư và thành lập (Cty mẹ-con) - Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước 2. Công ty cổ phần: - Công ty cổ phần nhà nước - Cty cổ phần trong đó Nhà nước có cổ phần chi phối 3. Công ty TNHH: - Công ty TNHH nhà nước một thành viên - Công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên - Cty TNHH 2 T/viên T/lên NN có vốn góp chi phối 14
  15. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (4) 2 hình thức công ty TNHH của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: 1. DN liên doanh (Công ty TNHH hai thành viên trở lên) 2. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài (Công ty TNHH một thành viên) 15
  16. Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (1)  Khái niệm: Giới hạn trách nhiệm là phạm vi tài sản được dùng để thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trong khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.  Đối tượng chịu trách nhiệm: Về vấn đề giới hạn trách nhiệm,pháp luật chủ yếu và trước hết đề cập đến trách nhiệm của người đầu tư như chủ sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn vào doanh nghiệp. Ngoài ra là vấn đề trách nhiệm của chủ thể kinh doanh (Doanh nghiệp) 16
  17. Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (2) Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của người đầu tư:  Trách nhiệm vô hạn là việc người đầu tư, chủ doanh nghiệp, phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh nghiệp bao gồm tài sản đăng ký đầu tư vào kinh doanh cũng như tài sản không đăng ký đầu tư kinh doanh (Không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh). Đó là chủ DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp danh Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư thành lập DNTN của nhà ĐTNN (Đ87 NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).  Trách nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong doanh nghiệp đó. Hiện hành đó là các cổ đông, thành viên là cá nhân, tổ chức trong công ty TNHH, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh, chủ sở hữu nhà nước. 17
  18. Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (3) Giới hạn trách nhiệm của doanh nghiệp:  Trách nhiệm vô hạn:  DNTN, công ty hợp danh.  Trách nhiệm hữu hạn:  Các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nhà nước. 18
  19. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp tính đến trước 1-7-2006 (1) 3 đạo luật về doanh nghiệp ban hành cho từng loại doanh nghiệp chia theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp : 1. Luật Doanh nghiệp 1999 điều chỉnh: + Các công ty, DNTN được thành lập bởi các nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam + Các Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới các hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2. Luật DNNN 2003: Điều chỉnh chủ yếu công ty nhà nước 3. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra đạo luật này còn quy định cả chính sách đầu tư đối với loại doanh nghiệp này. 19
  20. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp tính đến trước 1-7-2006 (2) Những nhận xét chung: + Pháp luật về doanh nghiệp được ban hành để điều chỉnh riêng cho từng loại doanh nghiệp phân biệt theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp. Có sự phân biệt về mặt pháp lý đối với doanh nghiệp của các nhà đầu tư khác nhau là Nhà nước, dân doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài, thể hiện rõ nhất là sự đối xử bất bình đẳng với các nhà đầu tư khác nhau. Đây là điều không thể chấp nhận được khi Việt Nam đàm phán gia nhập WTO. Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) trong đầu tư và thương mại. + Nhiều đạo luật khác nhau nên có những trùng lặp, mâu thuẫn trong cùng một nội dung. 20
  21. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (1) Những điểm mới về:  Phạm vi điều chỉnh  Hiệu lực và quá trình thay thế các đạo luật về doanh nghiệp  Những bổ sung, sửa đổi cụ thể đối với từng loại hình doanh nghiệp. 21
  22. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (2) Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005:  Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (Không phân biệt nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp là của ai) bao gồm: * Công ty cổ phần (Đ77-129) * Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Đ38-62) * Công ty TNHH một thành viên (Đ63-76) * Công ty hợp danh (Đ130-140) * Doanh nghiệp tư nhân (Đ141-145)  Nhóm công ty: Có một số quy định về nguyên tắc (Đ146-149) 22
  23. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (3) Hiệu lực chung và lộ trình của việc thay thế các đạo luật khác: * Hết hiệu lực đối với Luật Doanh nghiệp 1999 Những doanh nghiệp đã thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 1999 không phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh lại. Có thể sửa đổi điều lệ công ty phù hợp với những quy định của Luật mới. Các DNNN được tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, công ty TNHH trước đây hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 1999, nay đương nhiên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. 23
  24. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (4) *Đối với Luật DNNN 2003 + Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần, thành nhóm công ty trong thời hạn chậm nhất 4 năm kể từ 1-7-2006. *Đối với Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 Hai cách thuộc quyền lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước 1-7-2006: 24
  25. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (5) 1. Đăng ký lại và tổ chức quản lý hoạt động theo Luât Doanh nghiệp 2005. Thời hạn thực hiện là 2 năm kể từ 1- 7-2006. Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký hoạt động dưới các hình thức doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luât Doanh nghiệp 2005 và được hưởng chính sách đầu tư theo Luật Đầu tư 2005. 2. Không đăng ký lại: Doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi ngành nghề và thời hạn ghi trong Giấy phép đầu tư và tiếp tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ 25
  26. Nguyên tắc áp dụng pháp luật doanh nghiệp (Điều 3 Luật Doanh nghiệp, Điều 3 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5-9-2007 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp) 1. Luật Doanh nghiệp 2005 2. Các luật đặc thù (chuyên ngành): Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Dầu khí, Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, Luật Xuất bản, Luật Báo chí, Luật Giáo dục, Luật Chứng khoán, luật Kinh doanh bảo hiểm, luật Luật sư, Luật Công chứng, Luật sửa đổi bổ sung các luật nêu trên và các luật đặc thù khác 3. Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 26
  27. II. Đăng ký thành lập doanh nghiệp  Quyền tự do kinh doanh của công dân theo Điều 57 Hiến pháp năm 1992 (Sửa đổi)  Nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh: + Tự do thành lập doanh nghiệp + Tự do lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh + Tự do tiến hành các hoạt động kinh doanh, xác lập và giải quyết các quan hệ hợp đồng, quyền tự định đoạt khi giải quyết các tranh chấp phát sinh trong kinh doanh + Tự do giải thể doanh nghiệp khi không muốn tiếp tục hoạt động  Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là Quyền của cá nhân, tổ chức được Nhà nước bảo hộ bảo hộ.  Quyền đăng ký kinh doanh và tiến hành hoạt động kinh doanh (Đ8 NĐ139/2007); Quyền thành lập doanh nghiệp (Đ9 NĐ139/2007); Quyền góp vốn, mua cổ phần (Đ10 NĐ139/2007)  Những thay đổi cơ bản trong quan hệ pháp lý Nhà nước - Doanh nghiệp 27
  28. Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp 5 điều kiện cơ bản: 1) Điều kiện về tài sản 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp 28
  29. 1) Điều kiện về tài sản (1) 1. Phải có tài sản đăng ký đưa vào kinh doanh gọi là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp (Gọi chung là vốn đăng ký kinh doanh) 2. Loại tài sản: Phải là những thứ mà theo quy định của pháp luật là tài sản (Điều 163 Bộ luật dân sự 2005) 3. Mức độ tài sản: Tuỳ điều kiện của người thành lập doanh nghiệp, trừ những ngành nghề mà pháp luật quy định phải có mức vốn tối thiểu để được kinh doanh (Gọi là vốn pháp định) thì trong trường hợp này, vốn đăng ký kinh doanh không được thấp hơn vốn pháp định 4. Phương thức đăng ký tài sản khi thành lập và trong quá trình hoạt động: Định giá tài sản góp vốn khi thành lập và trong quá trình hoạt động (Điều 30 Luật DN 2005), chuyển quyền sở hữu tài sản (Điều 29 Luật DN 2005). 29
  30. 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh (1) (Liên quan đến phần 4. Pháp luật đầu tư)  Quyền tự do kinh doanh thể hiện qua việc công dân Việt Nam có quyền lựa chọn và kinh doanh những ngành nghề không thuộc loại bị cấm kinh doanh (Cấm đầu tư). Sự thay đổi trong tư duy xây dựng và ban hành pháp luật Việt Nam.  Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Đầu tư có điều kiện). Phải/chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật là Luật, Pháp lệnh và Nghị định. Bộ, cơ quan ngang Bộ, HĐND và UBND các cấp không được quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh (Đ7 K5 LDN 2005). +Hai nhóm điều kiện theo pháp luật hiện hành liên quan đến thủ tục đăng ký kinh doanh: - Những điều kiện phải có trước khi đăng ký kinh doanh - Những điều kiện phải có sau khi đăng ký kinh doanh. + Những loại điều kiện kinh doanh: - Điều kiện đối với các chủ thể đầu tư là nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, về loại hình DN - Điều kiện về vốn của doanh nghiệp, hạn ngạch, mức vốn góp của nhà đầu tư (Trong nước và nước ngoài), về chứng chỉ hành nghề, về giấy phép kinh doanh, điều kiện về cơ sở vật chất trực tiếp phục vụ cho kinh doanh, những quy định có tính chất hàng rào kỹ thuật trong việc thành lập DN như điều kiện về bảo vệ môi trường + Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh: Đ7 LDN 2005.  Những ngành nghề được khuyến khích kinh doanh (Ưu đãi đầu tư), được hưởng những ưu đãi đầu tư về các mặt khi làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư. 30
  31. 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh (2)  Ngành nghề cấm kinh doanh: Đ4 NĐ 139/2007  Ngành nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh: Đ5 NĐ 139/2007  Ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Đ6 NĐ 139/2007  Ngành nghề kinh doanh phải vốn pháp định: Đ7 NĐ 139/2007 31
  32. 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp (1) 3 loại tên của doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp: Bắt buộc phải có và được ghi trong Đăng ký kinh doanh, trong con dấu của doanh nghiệp, phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Pháp luật cũng quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như tên trùng, tên gây nhầm lẫn (Điều 31 34 LDN 2005) + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng và phải được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt. + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài 32
  33. 3)Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp(2) 4 loại địa chỉ của doanh nghiệp + Trụ sở chính: Là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định được (Điều 35 LDN 2005). Có trụ sở chính là 1 trong 5 điều kiện để doanh nghiệp được cấp Đăng ký kinh doanh theo Điều 24 LDN 2005. + Văn phòng đại diện: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảp vệ các lợi ích đó. + Địa điểm kinh doanh: Là nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực hiện và có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Chi nhánh, văn phòng đại diên và địa điểm kinh doanh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diên và địa điểm kinh doanh đó. (Điều 37 LDN 2005) + Chi nhánh: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diên ở trong nước và nước ngoài, có thể đặt 1 hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diên tại 1 địa phương theo địa giới hành chính. 33
  34. 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp (1) 7 nhóm cá nhân, tổ chức không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: (K2 Đ13 Luật DN 2005)  Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang NDVN sử dụng tài sản nhà nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;  Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức (PLệnh CBCC 1998, SĐ, BS 2000, 2003, NĐ 102-07 ngày 14-6-2007 quy định thời hạn không được kinh doanh của CBCC sau khi thôi giữ chức vụ)  Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội NDVN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an NDVN;  Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;  Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;  Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;  Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản (Đ94 Luật Phá sản 2004). 34
  35. 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp (2) Những trường hợp bị cấm góp vốn Những cá nhân, tổ chức sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh: + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang NDVN sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào DN để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; + Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức (Điều 17; 19 Pháp lệnh Cán bộ, công chức 26-2-1998, được sửa đổi bổ sung bằng các Pháp lệnh ngày 28-4-2000 và 29-4-2003) 35
  36. 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp  Những quy định của pháp luật đối với thành viên doanh nghiệp: + Quy định về số lượng thành viên tối thiểu, tối đa như trong công ty cổ phần, công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty hợp danh. + Quy định về tư cách thành viên như trong công ty hợp danh  Những quy định của pháp luật về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp: Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp, trong cơ cấu tổ chức quản lý phải có các cơ quan được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. 36
  37. Thủ tục thành lập doanh nghiệp  Thủ tục cơ bản (Thủ tục đăng ký kinh doanh): 1- Đăng ký kinh doanh 2- Công bố nội dung đăng ký kinh doanh  Những thủ tục khác (Thủ tục sau đăng ký kinh doanh): 1- Thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư để xác nhận hoặc có Chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư 2005 (Đ38 + 45), Đ6, Đ43 50 NĐ 108/2006 2- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Điều 24 Nghị định 88/2006. 3- Thủ tục cấp dấu: Điều 36 Luật DN 2005; NĐ 58/2001/NĐ-CP ngày 24-8-2001 về quản lý và sử dụng con dấu. 4- Thủ tục đăng ký mã số thuế, mua hoá đơn đỏ; 5- Đăng ký mã số xuất nhập khẩu; 6- Định giá tài sản góp vốn; làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản có đăng ký, quyền sử dụng đất cho công ty, giao nhận tài sản không đăng ký quyền sở hữu. 7- Thoả mãn và cam kết thực hiện những điều kiện của ngành nghề phải có sau khi đăng ký kinh doanh; 8- Đăng ký các hợp đồng phải đăng ký theo quy định của pháp luật như: HĐ mua trả chậm, trả dần, HĐ thuê TS từ 1 năm trở lên, HĐ cho thuê tài chính, HĐ chuyển giao quyền đòi nợ, HĐ chuyển giao công nghệ (TT04 - BTP ngày 17-5-07). Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27-2-2007 hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan ĐKKD, thuế, giấy phép khắc dấu. 37
  38. Đăng ký kinh doanh (1)  Nghiã vụ ĐKKD của người thành lập DN: Điều 3 NĐ 88/2006  Hợp đồng trước đăng ký kinh doanh: Điều 14 Luật DN 2005  Hồ sơ đăng ký kinh doanh: Điều 16—23 Luật DN 2005; Điều 14 16 Nghị định 88/2006 + ĐIỀU LỆ CÔNG TY: - Nội dung Điều lệ công ty. Điều 22 Luật DN 2005 - Ý nghiã pháp lý của Điều lệ công ty + Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp tổ chức lại DN. Hộp 1.5 + Hồ sơ, trình tự, thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam: Điều 20 Luật DN 2005. Hộp 1.6 + Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong Hồ sơ đăng ký kinh doanh  5 điều kiện cấp Giấy CN đăng ký kinh doanh: (Điều 24 Luật DN 2005) 1) Ngành nghề kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; 2) Tên DN đặt đúng theo quy định của pháp luật; 3) Có trụ sở chính; 4) Có Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ; 5) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh. 38
  39. Đăng ký kinh doanh (2)  Ngành nghề kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD. Điều 5 NĐ 88/2006  Tiếp nhận, thời hạn, cấp đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh, lệ phí đăng ký kinh doanh: Điều 15 Luật DN 2005,Điều 19—23 Nghị định 88/2006  Nội dung Giấy chứng nhận ĐKKD: Điều 25 Luật DN 2005. Hộp 1-7  Giá trị của Giấy chứng nhận ĐKKD: Trong phạm vi toàn quốc. Điều 4 K4 NĐ 88/2006  Thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD. Đ165 K2 LDN 2005, Điều 45, 46, 47 NĐ 88/2006 . Hộp 1-8 39
  40. Đăng ký kinh doanh (3) Đăng ký kinh doanh trong những trường hợp có quy định riêng  Nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế mà có yêu cầu thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập tổ chức kinh tế: Đ41 K3+K4 NĐ 108/2006  Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, DN liên doanh, DN của nhà đầu tư NN lần đầu đầu tư vào Việt Nam. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư NN theo Đ3 K6 Luật Đầu tư 2005, DN 100% vốn đầu tư nước ngoài Đ6,7,8 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư 2005  Doanh nghiệp trong những lĩnh vực kinh doanh cụ thể: + Kinh doanh bảo hiểm + Kinh doanh chứng khoán + Kinh doanh tài chính, tín dụng 40
  41. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh  Ý nghĩa của việc công bố nội dung đăng ký kinh doanh  Nội dung chủ yếu phải công bố: Điều 28 Luật DN 2005 - Tên DN - Địa chỉ trụ sở chính - Ngành nghề kinh doanh - Vốn điều lệ đối với công ty TNHH, công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với DNTN; vốn pháp định đối với DN kinh doanh ngành nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định - Họ tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết địnhthành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập - Họ tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện thep pháp luật của DN - Nơi đăng ký kinh doanh  Thời hạn và nơi công bố: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, DN phải đăng trên mạng thông tin DN của cơ quan ĐKKD hoặc 1 trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp.  Xử phạt vi phạm hành chính trong ĐKKD: NĐ 37/2003/ NĐ-CP ngày 10-4-2003 quy định xử phạt vi phạm hành chính về ĐKKD. 41
  42. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2005  Nghĩa vụ của cơ quan ĐKKD trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan nhà nước: Cơ quan ĐKKD (Trong thời hạn 7 ngày làm viêc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhân ĐKKD hoặc chứng nhận thay đổi ĐKKD) phải thông báo nội dung giấy chứng nhận cho: + Cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp; + UBND cấp huyện, cấp xã nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.  Nghĩa vụ của cơ quan ĐKKD trong việc cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD cho cá nhân, tổ chức. Quyền của các nhân, tổ chức được sử dụng các dịch vụ: Cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD, cấp bản sao Giấy chứng nhân ĐKKD, chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD và phải trả phí cho những dịch vụ này. Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền xem hoặc sao chép báo cáo tài chính hàng năm của công ty cổ phần tại cơ quan ĐKKD có thẩm quyền (Đ129 K3 Luật DN 2005) 42
  43. Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh (Điều 26 Luật DN 2005; Điều 25—34 Nghị định 88/2006)  Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan ĐKKD về những thay đổi trong Hồ sơ ĐKKD. Cấp lại ĐKKD trong các trường hợp: + Có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhân ĐKKD (Các trường hợp cụ thể) + Giấy chứng nhân ĐKKD bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác. 43
  44. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam (Điều 6—8 Nghị định 88/2006)  Các cơ quan ĐKKD: + Cơ quan ĐKKD cấp tỉnh: Phòng ĐKKD thuộc Sở KH&ĐT + Cơ quan ĐKKD cấp huyện: Phòng ĐKKD hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện ĐKKD  Các Phòng ĐKKD cấp tỉnh và cấp huyện có tài khoản và con dấu riêng  Thẩm quyền của cơ quan ĐKKD: + Thực hiện cấp ĐKKD. Chức năng “Tiền kiểm” + Kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở ĐKKD. Chức năng “ Hậu kiểm” + Cung cấp các dịch vụ về ĐKKD cho các cá nhân, tổ chức. 44
  45. III. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp Những quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh  Quyền của doanh nghiệp đối với tài sản  Quyền tự do hoạt động kinh doanh và cạnh tranh lành mạnh  Quyền thuê và sử dụng lao động  Quyền ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và quyền tổ chức quản lý doanh nghiệp  Các quyền khác theo quy định của pháp luật Những nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh  Nghĩa vụ về ngành nghề kinh doanh  Nghĩa vụ về tài chính  Nghĩa vụ về kế toán, thống kê  Nghĩa vụ trong sử dụng lao động  Những nghĩa vụ đối với người tiêu dùng  Các nghĩa vụ xã hội liên quan đến kinh doanh 45
  46. IV. Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp Những hành vi tổ chức lại doanh nghiệp  Chia doanh nghiệp  Tách doanh nghiệp  Hợp nhất doanh nghiệp  Sáp nhập doanh nghiệp  Chuyển đổi doanh nghiệp 46
  47. Chia doanh nghiệp  Khái niệm: Công ty TNHH, công ty cổ phần được chia thành một số công ty cùng loại  Thủ tục + Quyết định chia công ty + Đăng ký kinh doanh các công ty mới theo Luật DN 2005 + Chấm dứt sự tồn tại của công ty bị chia sau khi các công ty mới được đăng ký kinh doanh 47
  48. Tách doanh nghiệp  Khái niệm: Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (công ty được tách)  Thủ tục + Quyết định tách công ty + Đăng ký kinh doanh của các công ty được tách theo Luật DN 2005 48
  49. Hợp nhất doanh nghiệp  Khái niệm: Hai hoặc một số công ty cùng loại (công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị hợp nhất  Thủ tục + Công ty bị hợp nhất chuẩn bị Hợp đồng hợp nhất + Những quy định liên quan giữa hợp nhất doanh nghiệp và Luật Cạnh tranh 2004 + Đăng ký kinh doanh của công ty hợp nhất theo Luật DN 2005 + Chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất 49
  50. Sáp nhập doanh nghiệp  Khái niệm: Một hoặc một số công ty cùng loại (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập Trong thực tiễn thường tiến hành dưới hình thức sáp nhập, mua lại.  Thủ tục + Các công ty liên quan chuẩn bị Hợp đồng sáp nhập + Những quy định liên quan giữa sáp nhập doanh nghiệp và Luật Cạnh tranh 2004 + Đăng ký kinh doanh của công ty nhận sáp nhập theo Luật DN 2005. Công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập + Chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị sáp nhập. 50
  51. Chuyển đổi doanh nghiệp Những trường hợp chuyển đổi  Doanh nghiệp của nhà đầu tư trong nước: + Công ty TNHH thành công ty cổ phần và ngược lại + Công ty TNHH 1 thành viên thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại VN 1996) sang các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005  Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước (Thành lập theo Luật DNNN 2003) sang các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005 51
  52. Chuyển đổi công ty TNHH - công ty cổ phần và ngược lại Thủ tục chuyển đổi  Công ty được chuyển đổi thông qua Quyết định chuyển đổi và Điều lệ của công ty chuyển đổi  Đăng ký kinh doanh của công ty chuyển đổi theo Luật DN 2005  Chấm dứt sự tồn tại của công ty được chuyển đổi, công ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty được chuyển đổi. 52
  53. Chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật ĐTNN tại Việt Nam 1996 sang các loại hình DN theo Luật Doanh nghiệp 2005  Văn bản: - NĐ số 101/2006/NĐ-CP ngày 21-9-2006 quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư - NĐ 108/2006 / NĐ-CP ngày 22-9-2006 (Đ57)  Các khái niệm theo NĐ 108/2006 và NĐ 101/2006 + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: K2 Đ2 Luật ĐT nước ngoài tại VN 1996 + Tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư (Trong nước và nước ngoài). Đ7 NĐ108/2006 + Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Đ8 NĐ108/2006 + Hợp đồng liên doanh. Đ53 NĐ108/2006 + Hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đ9, Đ55 NĐ108/2006 + Đăng ký lại. Đ3 K1 NĐ101/2006 + Chuyển đổi DN. Đ3 K2 NĐ101/2006 + Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đ3 K3 NĐ101/2006 + Doanh nghiệp đăng ký lại. Đ3 K4 NĐ101/2006 + Doanh nghiệp không đăng ký lại. Đ3 K6 NĐ101/2006 + Doanh nghiệp chuyển đổi. Đ3 K5 NĐ101/2006.  Thời hạn chuyển đổi: Hai năm kể từ 1-7-2006. Đ170 Luật doanh nghiệp 2005. 53
  54. Đăng ký lại DN có VĐT nước ngoài Các hình thức đăng ký lại  DN 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư đăng ký lại thành công ty TNHH một thành viên  DN liên doanh, DN 100% vốn nước ngoài có từ 2 chủ sở hữu trở lên đăng ký lại thành công ty TNHH hai thành viên trở lên  Công ty cổ phần có VĐT nước ngoài thành lập theo NĐ 38/2003 ngày 15-4-2003 đăng ký lại thành công ty cổ phần Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đ5, Đ8 NĐ 101/2006). 54
  55. Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước  Khái niệm DNNN: + Theo Luật DNNN 2003 + Theo Luật DN 2005 (Đ4 K22)  Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 24-9-2001 Hội nghị lần thứ Ba BCH TƯ ĐCSVN Khoá IX. Các biện pháp:  Chuyển đổi công ty nhà nước sang hoạt động theo luật Doanh nghiệp 2005. Điều 166 Luật Doanh nghiệp 2005  Cổ phần hoá công ty nhà nước: NĐ 109/2007/NĐ-CP ngày 26-6-2007 về chuyển doanh ngiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần  Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên: NĐ 95/2006/NĐ-CP ngày 8-9-2006  Chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ – công ty con. NĐ 111/2007/NĐ-CP ngày 26-6-2007 về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật doanh nghiệp  Giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước: NĐ 80/2005/NĐ- CP ngày 22-6-2005. 55
  56. Giải thể doanh nghiệp (1)  Hậu quả pháp lý của giải thể  Những trường hợp giải thể. Đ157 LDN 2005, Đ68 NĐ108/2006, Đ28 NĐ139/2007 + Tự nguyện giải thể: - Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không gia hạn; - Theo quyết định của chủ DNTN, của tất cả thành viên hợp danh, của HĐTV, chủ sở hữu công ty TNHH, của Đại hội đồng cổ đông công ty CP + Bắt buộc giải thể: - Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục; - Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư; - Trong một số trường hợp, Toà án tuyên bố giải thể DN  Điều kiện cơ bản của việc giải thể: Phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác 56
  57. Giải thể doanh nghiệp (2)  Thủ tục giải thể (Thủ tục hành chính, 4 bước). Đ158 LDN 2005 1. Quyết định giải thể - Trong đó có phương án thanh lý các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ với thời hạn không quá 6 tháng từ ngày ra Quyết định giải thể, phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động. - Gửi Quyết định giải thể đến cơ quan ĐKKD, các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong DN và niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh DN. Trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì Quyết định giải thể phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp 2. Tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp - Nếu Điều lệ công ty không quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng, chủ DNTN, HĐTV hoặc chủ sở hữu công ty, HĐQT trực tiếp thanh lý tài sản - Thứ tự thanh toán các khoản nợ a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc,bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động b) Nợ thuế và các khoản nợ khác 3. Hồ sơ giải thể DN. Gửi đến cơ quan ĐKKD 4. Xoá tên DN trong Sổ ĐKKD  Trường hợp giải thể vì bị thu hồi ĐKKD DN phải giải thể trong thời hạn 6 tháng. Sau 6 tháng mà không nhận được Hồ sơ giải thể DN thì DN đó coi như đã được giải thể.Người đại diện theo pháp luật, các thành viên đối với công ty TNHH, chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên, các thành viên HĐQT công ty cổ phần,các thành viên công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán (TN vôhạn). 57
  58. Giải thể doanh nghiệp (3)  Những hành động bị cấm kể từ khi có Quyết định giải thể + Cất giấu, tẩu tán tài sản; + Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ; + Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành nựo có bảo đảm bằng tài sản của DN; + Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng để thực hiện giải thể DN; + Cầm cố, thế chấp, tặng, cho, cho thuê tài sản; + Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực; + Huy động vốn dưới mọi hình thức khác. 58
  59. Chương 2 Chế độ pháp lý về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh 59
  60. I. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân (Điều 141 145 Luật Doanh nghiệp 2005) Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 60
  61. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân  Chủ sở hữu: Là một cá nhân không thuộc diện bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân  Giới hạn trách nhiệm: DNTN cũng như người chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ DNTN đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp (Trách nhiệm vô hạn) Trường hợp chủ DNTN là nhà đầu tư nước ngoài có quy định riêng của Chính phủ (Đ87 NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).  Cơ chế huy động vốn: Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 61
  62. II. Thành lập và quản lý doanh nghiệp tư nhân (Điều 142) Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp 1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản. 2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. 62
  63. Quản lý doanh nghiệp tư nhân (Điều 143) Quản lý doanh nghiệp tư nhân 1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp. 4. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 63
  64. III. Quyền và nghĩa vụ cụ thể của chủ doanh nghiệp tư nhân Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải báo cáo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê. 64
  65. Bán doanh nghiệp tư nhân 1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác. Chậm nhất mười lăm ngày trước ngày chuyển giao doanh nghiệp cho người mua, chủ doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải nêu rõ tên, trụ sở của doanh nghiệp; tên, địa chỉ của người mua; tổng số nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp; tên, địa chỉ, số nợ và thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ; hợp đồng lao động và các hợp đồng khác đã ký mà chưa thực hiện xong và cách thức giải quyết các hợp đồng đó. 2. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác mà doanh nghiệp chưa thực hiện, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thoả thuận khác. 3. Người bán, người mua doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động. 4. Người mua doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh lại theo quy định của Luật này. (Điều 145 LDN 2005) 65
  66. IV. Hộ kinh doanh Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. (Điều 36 42 NĐ 88/2006) 66
  67. Đặc điểm của hộ kinh doanh  Chủ hộ kinh doanh: + Cá nhân là công dân Việt Nam + Một nhóm người + Một hộ gia đình. Cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký kinh doanh một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.  Lao động: Sử dụng không quá mười lao động  Không có con dấu  Đăng ký kinh doanh tại một địa điểm. Không có chi nhánh, văn phòng đại diện. Thông thường phạm vi kinh doanh là trong một huyện, quận Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.  Chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh. 67
  68. Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh  Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương. Mức thu nhập thấp được quy định không được vượt quá mức khởi điểm chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế.  Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 68
  69. Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Điều 38 NĐ 88/2006)  Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.  Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây: a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 42 Nghị định này; c) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.  Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh. 69
  70. Đặt tên hộ kinh doanh (Điều 42 NĐ 88/2006)  1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây: a) Thành tố thứ nhất: loại hình “Hộ kinh doanh”; b) Thành tố thứ hai: tên riêng của hộ kinh doanh .  Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phát âm được.  Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.  Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện. 70
  71. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (Điều 41 NĐ 88/2006) 1. Khi thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh thông báo nội dung thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh. 2. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 (ba mươi) ngày trở lên, hộ kinh doanh thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 (một) năm. 3. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện. 71
  72. Chương 3: Chế độ pháp lý về các công ty I. Công ty với ý nghĩa là một loại hình doanh nghiệp 1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty trên thế giới và Việt Nam 2. Khái niệm và những đặc điểm chung trong việc thành lập và hoạt động của các công ty theo pháp luật Việt Nam 3. Những quy định chung về đăng ký thành lập công ty theo pháp luật hiện hành. 72
  73. II. Công ty cổ phần Đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động của công ty cổ phần 1. Cách góp vốn: Vốn điều lệ chia thành cổ phần (Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi), là công ty duy nhất được phát hành cổ phần trên thị trường chứng khoán dưới dạng cổ phiếu để bán cho các cổ đông. 2. Cổ đông: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn 3. Sự chuyển nhượng vốn: Cổ phần được tự do chuyền nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế 4. Cơ chế huy động vốn: Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng đề huy động vốn 5. Tư cách pháp lý: Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ. 73
  74. Cổ đông của công ty cổ phần  Khái niệm: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn)  Các loại cổ đông: Được gọi tương ứng với các loại cổ phần và có quyền khác nhau trong vấn đề quản lý công ty cổ phần.  Cổ đông sáng lập. Điều 84 Luật DN 2005  Cổ đông phổ thông. Điều 79-80 Luật DN 2005.  Cổ đông lớn: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Điều 79 K2 Luật DN 2005.  Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên: Phải được đăng ký với cơ quan ĐKKD có thẩm quyền trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó (Điều 86 K4 Luật DN 2005)  Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất 1 năm: Quyền yêu cầu HĐQT đình chỉ thực hiện quyết định của HĐQT (Điều 108 K4 Luật DN 2005). Quyền xem các Báo cáo hàng năm của công ty (Điều 128 K4 Luật DN 2005).  Sổ đăng ký cổ đông: Nội dung chủ yếu, nơi lưu giữ, quyền của cổ đông kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép nọi dung Sổ đăng ký cổ đông. Điều 86 Luật DN 2005. 74
  75. Chuyển nhượng vốn của công ty cổ phần Cổ phần được tự do chuyển nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế như: + Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng; + Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. Điều 84 K5 Luật DN 2005. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp ĐKKD, Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và trong trường hợp này người nhận chuyển nhương đương nhiên trở thànhcổ đông sáng lập. 75
  76. Cơ chế huy động vốn của công ty cổ phần  Trong quá trình hoạt động, để thoả mãn nhu cầu vốn, công ty cổ phần cũng có thể thực hiện các phương thức huy động vốn như mọi doanh nghiệp khác (Trên thị trường tín dụng, tự tái đầu tư) nhưng công ty cổ phần có ưu thế hơn mọi doanh nghiệp khác trong việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng để huy động vốn. (Tham khảo Luật Chứng khoán 2006).  Phát hành trái phiếu. Điều 88 Luật DN 2005.  Mối quan hệ giữa công ty cổ phần và thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế trong thời điểm hội nhập WTO của Việt Nam. 76
  77. Tư cách pháp lý của công ty cổ phần  Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD  Chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn) 77
  78. Tổ chức quản lý công ty cổ phần  Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần: + Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất thường, đặc biệt + Hội đồng quản trị: (Và Chủ tịch Hội đồng quản trị) + Giám đốc hoặc Tổng giám đốc + Ban kiểm soát: (Và Trưởng Ban kiểm soát)  Ưu thế về cơ chế quản lý của công ty cổ phần: Trên các mặt chuyên môn hoá quản lý, hiệu quả sử dụng đồng vốn, huy động vốn đầu tư của xã hội. 78
  79. Đại hội đồng cổ đông  Các loại Đại hội đồng cổ đông: + Đại HĐCĐ thường niên. Đ97 K2 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ bất thường. Đ97 K3 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ đặc biệt Điều 104 K4 Luật DN 2005  Thẩm quyền của Đại HĐCĐ. Điều 96 Luật DN 2005  Triệu tập Đại HĐCĐ. Điều 97 102 và Điều 128 Luật DN 2005: + Thẩm quyền triệu tập + Danh sách cổ đông có quyền dự họp, mời họp và quyền dự họp + Chương trình và nội dung họp. + Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba  Họp và thông qua quyết định của Đại HĐCĐ: Điều 103 107 Luật DN 2005 + Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại HĐCĐ + Thông qua quyết định của Đại HĐCĐ + Biên bản họp Đại HĐCĐ + Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại HĐCĐ 79
  80. Hội đồng quản trị Điều 108 –115 Luật DN 2005  Thành lập HĐQT: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên, tiêu chuẩn thành viên HĐQT (Đ109-110 Luật DN 2005); quyền được cung cấp thông tin; miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT (Đ114, 115 Luật DN 2005)  Chủ tịch HĐQT: Đ111 Luật DN 2005  Thẩm quyền của HĐQT. Đ108 Luật DN 2005  Cuộc họp của HĐQT tại tru sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112-113 luật DN 2005 + Cuộc họp đầu tiên. Đ112 K1 Luật DN 2005 + Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch HĐQT triệu tập bất cứ khi nào xét thấy cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Đ112 K3 Luật DN 2005 + Cuộc họp bất thường. Đ112 K4,5 Luật DN 2005 + Biên bản họp HĐQT + Thông qua quyết định của HĐQT bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Điều 108 K3,4 Luật DN 2005. 80
  81. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần  2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ116 Luật DN 2005  Tiêu chuẩn và điều kiện của GĐ, TGĐ: Như trong các công ty TNHH. Đ116 K2 Luật DN 2005  Người đại diện theo pháp luật của công ty: là GĐ, TGĐ nếu Điều lệ công ty không có quy định Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật của công ty. Đ116 K1 Luật DN 2005  Thẩm quyền của GĐ, TGĐ. Đ116 K3 Luật DN 2005 81
  82. Những quy định chung đối với người quản lý công ty cổ phần  Khái niệm người quản lý: Đ4 K13 Luật DN 2005 Người quản lý DN là chủ sở hữu, giám đốc DNTN,thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch HĐTV,Chủ tịch công ty, thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định.  Những quyền lợi: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ. Đ117 Luật DN 2005  Những nghĩa vụ: + Công khai các lợi ích liên quan. Đ118 Luật DN 2005 + Nghĩa vụ của người quản lý công ty. Đ119 Luật DN 2005 + Hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận trước khi giao kết và thực hiện. Đ120 Luật DN 2005 - Các đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do HĐQT chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do Đại HĐCĐ chấp thuận.  Trình báo cáo hàng năm. Đ128 Luật DN 2005  Công khai thông tin về công ty cổ phần. Đ128 Luật DN 2005 . 82
  83. Ban kiểm soát trong công ty cổ phần  Cơ cấu của Ban kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát. Đ121 Luật DN 2005  Điều kiện có Ban kiểm soát, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát . Đ95 Đoạn 1, Đ96 K 2 Điểm c, Đ122, Đ127 Luật DN 2005  Thẩm quyền của Ban Kiểm soát. Đ123 luật DN 2005. Hộp ?  Quyền và quyền lợi của Ban Kiểm soát: + Quyền được cung cấp thông tin. Đ124 luật DN 2005 + Thù lao và lợi ích khác. Đ125 luật DN 2005  Nghĩa vụ của thành viên Ban Kiểm soát. Đ126 luật DN 2005 83
  84. III. Những đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên  Cách góp vốn: Công ty nhận trực tiếp những tài sản mà các thành viên cam kết góp vốn  Thành viên: Là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty (Chịu trách nhiệm hữu hạn);  Hạn chế chuyển nhượng vốn: Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (Điều 43,44,45 Luật DN 2005), ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên công ty;  Cơ chế huy động vốn: Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần.  Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 84
  85. Góp vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên Điều 39; 43 Luật DN 2005  Thực hiện góp vốn: Thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại và công ty phải thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh.  Thông báo tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan ĐKKD.  Xử lý thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết  Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.  Tăng, giảm vốn điều lệ. Đ60 Luật DN 2005  Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia. Đ62 Luật DN 2005 85
  86. Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên  Sổ đăng ký thành viên: Nội dung chủ yếu phải có trong Sổ đăng ký thành viên. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty (Đ40 Luật N 2005)  Quyền và nghĩa vụ của thành viên: Đ41, 42 Luật DN 2005  Người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức. Đ48 Luật DN 2005: + Tiêu chuẩn của người đại diện theo uỷ quyền + Chỉ định, thay đổi và thông báo việc chỉ định, thay đổi người đại diện theo uỷ quyền  Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐQT để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Đ41 K2 Luật DN 2005  Nhóm thành viên còn lại trong trường hợp có một thành viên sở hữu trên 75% và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn đối với trường hợp thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ thì cũng có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐQT để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Đ41 K3 Luật DN 2005 86
  87. Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên  Mua lại phần vốn góp. Đ43 Luật DN 2005. Theo yêu cầu bằng văn bản của thành viên bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của HĐTV về một số vấn đề theo quy định.  Chuyển nhượng phần vốn góp. Đ44 Luật DN 2005 Trước tiên phải chào bán cho các thành viên còn lại. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.  Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác. Đ45 Luật DN 2005 1) Thành viên là cá nhân chết; 2) Thành viên bị hạn chế, bị mất năng lực hành vi dân sự; 3) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; người được tặng cho không được HĐTV chấp thuận làm thành viên; thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản; 4) Thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế; 5) Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; 6) Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ. 87
  88. Tổ chức quản lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên  Cơ cấu tổ chức quản lý: 1. Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 3. Ban kiểm soát  Những quy định chung trong quản lý công ty 88
  89. Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV  Cuộc họp HĐTV: + Cuộc họp định kỳ do Điều lệ công ty quy định nhưng ít nhất mỗi năm phải họp 1 lần. Đ47 K1 Luật DN 2005. + Cuộc họp bất thường được triệu tập bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch HĐTV hoặc của nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ. Đ50 K1 Luật DN 2005  Chức năng, quyền và nhiệm vụ của HĐTV. Đ47 Luật DN 2005  Triệu tập họp HĐTV. Đ50 Luật DN 2005 + Người triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV; Nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ (Đ50 K3Luật DN 2005) + Chương trình họp + Thông báo mời họp  Điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV. Đ51 Luật DN 2005: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba  Thông qua quyết định của HĐTV. Đ52, 54 Luật DN 2005: + Biểu quyết tại cuộc ọp; + Lấy ý kiến bằng văn bản; + Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.  Biên bản họp HĐTV. Đ53 Luật DN 2005.  Chủ tịch HĐTV: Bầu, quyền và nhiệm vụ. Đ49 Luật DN 2005 89
  90. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên  2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ47 K2 Điểm đ Luật DN 2005  Tiêu chuẩn và điều kiện làm GĐ, TGĐ. Đ57 Luật DN 2005: a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm qunả lý DN; b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.  Quyền và nhiệm vụ của GĐ, TGĐ. Đ55 Luật DN 2005 90
  91. Những quy định chung trong quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên  Nghĩa vụ của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ56 Luật DN 2005  Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ58 Luật DN 2005.  Hợp đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận. Đ59 Luật DN 2005: + Những đối tượng mà hợp đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận. + Gửi, niêm yết dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dụng chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành + Xử lý hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu 91
  92. Ban kiểm soát trong công ty TNHH hai thành viên trở lên  Điều kiện thành lập . Đ46 Luật DN 2005 + Phải thành lập BKS: Có từ 11 thành viên trở lên + Có thể thành lập: Công ty có ít hơn 11 thành viên, tuỳ yêu cầu quản trị công ty  Điều lệ công ty quy định: + Tiêu chuẩn, điều kiện thành viên BKS; + Trưởng BKS; + Chế độ làm việc của BKS. 92
  93. Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29-11-2006 phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) của nước CH XHCN Việt Nam Công ty trách nhiệm hữu hạn (2 thành viên trở lên), công ty cổ phần được quyền quy định trong Điều lệ công ty các nội dung sau:  1. Số đại diện cần thiết để tổ chức cuộc họp và hình thức thông qua quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông;  2. Các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông;  3. Tỉ lệ đa số phiếu cần thiết (kể cả tỷ lệ đa số 51%) để thông qua các quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông. (Liên quan đến các Điều 51, 52, 103, 104 Luật Doanh nghiệp 2005) 93
  94. IV. Đặc trưng pháp lý của công ty TNHH một thành viên  Chủ sở hữu công ty: Là một tổ chức hoặc một cá nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Trách nhiệm hữu hạn)  Chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút vốn khỏi kinh doanh mà chỉ được gián tiếp rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác  Cơ chế huy động vốn: Công ty không có quyền phát hành cổ phần  Công ty không được giảm vốn điều lệ. Đ76 Luật DN 2005  Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 94
  95. Cơ cấu quản lý công ty TNHH một thành viên Phân biệt đối với thành viên là tổ chức hoặc cá nhân  Thành viên là tổ chức: Hai trường hợp tuỳ theo số người đại diện theo uỷ quyền được chủ sở hữu bổ nhiệm. Đ67 Luật DN 2005 + Ít nhất có 2 người: HĐTV; GĐ hoặc TGĐ; Kiểm soát viên + Một người: Chủ tịch công ty; GĐ hoặc TGĐ; Kiểm soát viên  Thành viên là cá nhân. Đ74 Luật DN 2005 - Chủ tịch công ty chính là chủ sở hữu công ty; - GĐ hoặc TGĐ. 95
  96. Quản lý công ty TNHH một thành viên là tổ chức  Hội đồng thành viên. Đ68 Luật DN 2005  Chủ tịch công ty. Đ69 Luật DN 2005  Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ70 Luật DN 2005  Kiểm soát viên. Đ71 Luật DN 2005  Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên. Đ73 Luật DN 2005  Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Đ72 Luật DN 2005  Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan. Đ75 Luật DN 2005 96
  97. V. Đặc trưng pháp lý của công ty hợp danh  Thành viên công ty: + Thành viên hợp danh: Phải có ít nhất 2 hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (Trách nhiệm vô hạn) Điểm khác biệt lớn so với các công ty khác là trong việc quản ký, điều hành hoạt động của công ty: Các thành viên hợp danh trực tiếp quản lý công ty, có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. + Thành viên góp vốn: Có thể có thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (Trách nhiệm hữu hạn)  Cơ chế huy động vốn: Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào  Tư cách pháp lý của công ty: Công ty có tư cách pháp nhân. Vấn đề tài sản của công ty để chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong kinh doanh.  Pháp luật bắt buộc thành lập công ty hợp danh trong một số ngành, nghề nhất định. Cơ sở của quy định này. 97
  98. Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những điểm hạn chế  Không được làm chủ DNTN hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ khi được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại  Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác  Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại  Chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp (Đ138 LDN 2005): + Tự nguyện rút vốn khỏi công ty; +Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết; + Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự; + Bị khai trừ khỏi công ty; + Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. 98
  99. Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những quyền  Có quyền đại diện theo pháp luật cho công ty, tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty  Được nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký, sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động, đàm phán và ký kết hợp đồng với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty  Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác theo quy định tại Điều lệ công ty  Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty, kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết  Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty  Quyền yêu cầu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. 99
  100. Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những nghĩa vụ  Phải tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên  Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác, bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho các thành viên có yêu cầu  Phải bồi thường thiệt hại khi gây thiệt hại cho công ty, chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ  Phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty 100
  101. Thành viên góp vốn công ty hợp danh  Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ  Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. Được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác  Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty  Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty. 101
  102. Tổ chức quản lý công ty hợp danh  Hội đồng thành viên (Đ135, 136 LDN 2005) + Là tập hợp của tất cả các thành viên, được triệu tập bởi Chủ tịch HĐTV hoặc thành viên hợp danh + Những vấn đề phải được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Nếu Điều lệ công ty không quy định) + Những vấn đề còn lại phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Điều lệ công ty quy định tỷ lệ cụ thể)  Chủ tịch HĐTV, Giám đốc (TGĐ) + Chủ tịch HĐTV được HĐTV bầu trong số thành viên hợp danh + Đồng thời kiêm Giám đốc (TGĐ), nếu Điều lệ công ty không quy định khác  Nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV, Giám đốc (TGĐ) Đ137 K4 LDN 2005 +Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh; + Triệu tập và tổ chức họp HĐTV; + Phân công phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh; + Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác + Lưu giữ tài liệu kế toán của công ty. 102
  103. VI. Nhóm công ty  Khái niệm nhóm công ty: Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợiích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác  Các hình thức nhóm công ty: + Công ty mẹ - công ty con + Tập đoàn kinh tế + Các hình thức khác  Quan hệ pháp lý công ty mẹ - công ty con: - Quan hệ về tài sản đầu tư vào công ty con - Quan hệ hợp đồng, các giao dịch - Đền bù thiệt hại cho công ty con - Báo cáo tài chính: Những báo cáo mà công ty mẹ, công ty con phải lập thêm; nghĩa vụ cung cấp các báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết của công ty con để lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của nhóm công ty./. 103
  104. Chương 4 Chế độ pháp lý đối với các chủ thể kinh doanh khác Tự nghiên cứu qua văn bản Hết học phần I 104
  105. Quyền chủ sở hữu của Nhà nước đối với tài sản đầu tư vào doanh nghiệp 1. Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 3-12-2004 về việc ban hành quy chế quản lý tài chớnh của cụng ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khỏc 2. Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20-10-2005 về thực hiện cỏc quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với cụng ty nhà nước 3. Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21-8-2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP 4. Thụng tư số 47/2007/TT-BTC ngày 15-5-2007 hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tai cỏc doanh nghiệp về Tổng cụng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước 5. Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20-6-2005 về thành lập Tổng cụng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước 6. Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20-6-2005 phờ duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng cụng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. 105