Bài giảng Luật thương mại

ppt 48 trang phuongnguyen 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_thuong_mai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật thương mại

  1. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm. Quan hệ thương mại là các quan hệ phát sinh trong các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, từ sản xuất- trao đổi- phân phối và tiêu dùng trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế. các quan hệ trong lĩnh vực thương mại rất đa dạng : qh sở hữu, qh lao động, qh trao đổi hàng hóa nhiều ngành luật điều chỉnh.
  2. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI  Luật thương mại là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật việt Nam, là tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tổ chức, quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước.
  3. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 2. Đối tượng điều chỉnh. 1 Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau 2 Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối với các doanh nghiệp 3 Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp
  4. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 1 Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau như: mua bán vật tư, sản phẩm, cung ứng dịch vụ các loại Đây là nhóm quan hệ chủ yếu, thường xuyên;  đặc điểm: + Chúng phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. + Chủ thể của nhóm quan hệ này là các doanh nghiệp. Đây là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể độc lập, bình đẳng với nhau. + Hình thức thiết lập quan hệ chủ yếu là thông qua hợp đồng. + Quan hệ này là quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa - tiền tệ.
  5. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 2 Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối với các doanh nghiệp.  Đặc điểm • Chúng phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế. • Chủ thể tham gia quan hệ này có địa vị pháp lý khác nhau, một bên là cơ quan nhà nước quản lý kinh tế và một bên là các doanh nghiệp. • Cơ sở làm phát sinh quan hệ này là các văn bản quản lý.
  6. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 3 Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp.  Đặc điểm Phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
  7. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 3. Phương pháp điều chỉnh - Phương pháp bình đẳng: phương pháp này chủ yếu điều chỉnh các quan hệ thương mại phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp. - Phương pháp quyền uy: phương pháp này được sử dụng chủ yếu để điều chỉnh những quan hệ thương mại phát sinh trong lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
  8. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 4. Chủ thể của luật thương mại Được thành lập hợp pháp Có tài sản riêng DOANH NGHIỆP Phải có thẩm quyền thương mại CHỦ THỂ Chính phủ CQ QUẢN LÝ NN Các Bộ quản lý chuyên ngành kinh tế – kỹ thuật UBND các cấp, các Sở, Ban kinh tế ở địa phương
  9. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm doanh nghiệp. . "Doanh nghiệp" là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Điều 3.luật doanh nghiệp
  10. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau đây: 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của Nhà nước 2. Cán bộ, công chức 3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng 4. Người chưa thành niên; người thành niên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự 5. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự 6. Tổ chức nước ngoài, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam
  11. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh 1. Người thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh. 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không có quyền yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, hồ sơ khác ngoài hồ sơ quy định tại Luật này đối với từng loại hình doanh nghiệp. 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ; nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Điều 12. luật doanh nghiệp
  12. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Hồ sơ đăng ký kinh doanh 1. Đơn đăng ký kinh doanh; 2. Điều lệ đối với công ty; 3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; 4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 13. luật doanh nghiệp
  13. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 7. Quyền của doanh nghiệp Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp hoạt động theo Luật này có quyền: 1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp; 2. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, hình thức đầu tư, kể cả liên doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng; 4. Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;
  14. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 7. Quyền của doanh nghiệp 5. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu; 6. Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh; 7. Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh; 8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích; 9. Các quyền khác do pháp luật quy định.
  15. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật này có nghĩa vụ: 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành, nghề đã đăng ký; 2. Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác; 3. Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; 4. Bảo đảm chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký;
  16. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 5. Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo là không chính xác, không đầy đủ hoặc giả mạo, thì phải kịp thời hiệu đính lại các thông tin đó với cơ quan đăng ký kinh doanh; 6. Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật về công đoàn; 7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh; 8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  17. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI • Hộ kinh doanh cá thể là cơ sở sản xuất kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ. • Địa vị pháp lý của doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể có nhiều điểm khác nhau.
  18. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TY HỢP DANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÓM CÔNG TY
  19. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2.1 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: a) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp; b) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 32 của Luật này; c) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  20. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Quyền của thành viên 1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền: a) Được chia lợi nhuận sau khi công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật tương ứng với phần vốn góp vào công ty; b) Tham dự họp Hội đồng thành viên, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; c) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; d) Xem sổ đăng ký thành viên, sổ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm, các tài liệu khác của công ty và nhận bản trích lục hoặc bản sao các tài liệu này;
  21. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Quyền của thành viên đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản; e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; g) Khởi kiện Giám đốc (Tổng giám đốc) tại Toà án khi Giám đốc (Tổng giám đốc) không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên đó; h) Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty. 2. Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 35% vốn điều lệ hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền
  22. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Nghĩa vụ của thành viên 1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. 2. Tuân thủ Điều lệ công ty. 3. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên. 4. Thực hiện các nghĩa vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty.
  23. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Cơ cấu tổ chức: Công ty có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Có thể thành lập Ban kiểm soát. Người đại diện của công ty là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
  24. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2.2 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN. Điều 67. 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp. 2. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu. 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  25. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Chủ sở hữu công ty có các quyền sau đây: a) Quyết định nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; b) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty c) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ của công ty; d) Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; đ) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; e) Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty; g) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận; h) Quyết định tổ chức lại công ty; i) Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty.
  26. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Chủ sở hữu công ty có các nghĩa vụ sau đây: a) Phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã đăng ký; b) Tuân thủ Điều lệ công ty; c) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu; d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  27. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 71. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 1. Tùy thuộc quy mô và ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc). 2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Điều lệ công ty quy định căn cứ vào quy định của Luật này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
  28. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; c) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 55 và khoản 1 Điều 58 của Luật này; d) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
  29. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  30. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Cơ cấu tổ chức: Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, bao gồm tất cả các cổ đông, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty; Hội đồng quản trị là cơ quan quản lí của công ty, thực hiện những quyền và nghĩa vụ của công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty; có thể có Ban kiểm soát. Người đại diện của công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc.
  31. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Điều 70. Đại hội đồng cổ đông 1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. 2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; c) Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công ty;
  32. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI d) Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty; đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty; e) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm; g) Thông qua định hướng phát triển của công ty, quyết định bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; h) Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại; i) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty.
  33. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2.4 CÔNG TY HỢP DANH 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 2. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  34. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Cơ cấu tổ chức: công ty hợp danh có hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên hợp lại; Chủ tịch hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  35. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2.5 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  36. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp 1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự khai. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ khai báo chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản. 2. Toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay và tài sản thuê, được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  37. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Quản lý doanh nghiệp Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải khai báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  38. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 3. Tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp 3.1. Tổ chức lại doanh nghiệp: - Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể được chia thành một số công ty cùng loại. - Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại. - Hai hoặc một số công ty cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty mới.
  39. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI - Một hoặc một số công ty cùng loại có thể sáp nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích sang công ty sáp nhập. - Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại. - Doanh nghiệp có thể được hoặc phải tạm ngừng kinh doanh khi có những lí do nhất định.
  40. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 3.2. Giải thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp sẽ bị giải thể (khi đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản) trong những trường hợp sau: - Kết thúc thời hạn hoạt động; theo đề nghị của chủ doanh nghiệp tư nhân, của các thành viên hợp danh, của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu công ty, của Đại hội đồng cổ đông. - Công ty không còn đủ số lượng thành viên theo quy định. - Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
  41. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 3.3. Phá sản doanh nghiệp: Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì bị coi là lâm vào tình trạng phá sản.
  42. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Thủ tục phá sản được áp dụng đối với doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản bao gồm: + Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản; + Phục hồi hoạt động kinh doanh; + Thanh lý tài sản, các khoản nợ; + Tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  43. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, căn cứ vào quy định cụ thể của Luật phá sản doanh nghiệp, Thẩm phán quyết định áp dụng một trong hai thủ tục là: phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc thanh lí tài sản, các khoản nợ. Hoặc Thẩm phán quyết định chuyển từ áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh sang áp dụng thủ tục thanh lý tài sản, các khoản nợ hoặc tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  44. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 4. Quản lí nhà nước đối với doanh nghiệp GIÁO TRÌNH