Bài giảng Luật quốc tế (Công pháp quốc tế) - Nguyễn Thị Yên

pdf 185 trang phuongnguyen 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật quốc tế (Công pháp quốc tế) - Nguyễn Thị Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_quoc_te_cong_phap_quoc_te_nguyen_thi_yen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Luật quốc tế (Công pháp quốc tế) - Nguyễn Thị Yên

  1. 8/20/2011 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VÀ LUẬT Mơn: LUẬT QUỐC TẾ (Cơng pháp quốc tế) Lưu hành nội bộ Năm 2009 Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM CHƯƠNG I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT QUỐC TẾ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 1
  2. 8/20/2011 NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm 1. Sự hình thành luật quốc tế 2. Đặc điểm của luật quốc tế 3.Lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế 4.Vai trị của luật quốc tế II. Quy phạm pháp luật quốc tế III.Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm a. Nguồn gốc của luật quốc tế - Nguồn gốc vật chất b. Thuật ngữ “Luật quốc tế” c. Định nghĩa Luật quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2
  3. 8/20/2011 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm a. Nguồn gốc của luật quốc tế - Nguồn gốc vật chất - Luật quốc tế bắt đầu xuất hiện khi giữa các Nhà nước cĩ sự thiết lập quan hệ bang giao với nhau. - Lúc đầu chỉ là quan hệ mang tính chất khu vực và bĩ hẹp trong một số lĩnh vực nhất định như chiếm đoạt tài sản, chiến tranh, cướp bĩc nơ lệ của nhau Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm - Dần dần những quan hệ giữa các quốc gia được mở rộng, vượt ra khỏi phạm vi khu vực và phát triển thành các quan hệ cĩ tính chất liên khu vực hay cộng đồng quốc tế và đương nhiên những quan hệ này phải được điều chỉnh bằng hệ thống các quy phạm tương ứng khác với các quy phạm của luật quốc gia với tên gọi là Luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 3
  4. 8/20/2011 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm b. Thuật ngữ “Luật quốc tế” - Trong Nhà nước chiếm hữu nơ lệ La Mã, xuất hiện một khái niệm mới “ luật vạn dân” (jus gentium). - Đến thế kỷ XVI nhà luật học Tây Ban Nha, Phơ – răng – xi- sko Vích to- ri- a đưa ra thuật ngữ luật giữa các dân tộc (jus inter gentes) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm - Năm 1784 nhà triết học người Anh – J Bentham đã đưa ra thuật ngữ Luật quốc tế trong tác phẩm Các nguyên tắc đạo đức và pháp luật. - Ngoài ra, trong sách báo của một số nước còn dúng thuật ngữ khác, tên gọi khác để chỉ luật quốc tế, như các thuật ngữ: Luật các nước; Luật giữa các nước; luật đối ngoại Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 4
  5. 8/20/2011 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm Phân biệt: + Luật quốc tế với ngành luật khác điều chỉnh các quan hệ mang tính chất dân luật có yếu tố nước ngoài tham gia gọi là " Tư pháp quốc tế"? + Luật quốc tế hiện đại; Luật quốc tế chung; luật quốc tế xã hội chủ nghĩa; Luật quốc tế khu vực? Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm c. Định nghĩa Luật quốc tế hiện đại là hệ thống những nguyên tắc, những qui phạm pháp luật, được các quốc gia và các chủ thể khác tham gia quan hệ pháp luật quốc tế xây dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, thơng qua đấu tranh và thương lượng, nhằm điều chỉnh mối quan hệ nhiều mặt Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 5
  6. 8/20/2011 1. Sự hình thành luật quốc tế I. Khái niệm (chủ yếu là quan hệ chính trị) giữa các chủ thể của Luật quốc tế với nhau (trước tiên và chủ yếu là các quốc gia) và khi cần thiết, được bảo đảm thực hiện bằng những biện pháp cưỡng chế cá thể hoặc tập thể do chính các chủ thể của Luật quốc tế thi hành, và bằng sức đấu tranh của nhân dân và dư luận tiến bộ thế giới. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm - Trình tự xây dựng các quy phạm luật quốc tế - Đối tượng điều chỉnh của Luật quốc tế - Chủ thể của Luật quốc tế - Biện pháp bảo đảm thi hành luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 6
  7. 8/20/2011 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm - Trình tự xây dựng các quy phạm luật quốc tế + Khơng cĩ cơ quan lập pháp để xây dựng các qui phạm pháp luật của Luật quốc tế. + Con đường hình thành Luật quốc tế là sự thỏa thuận giữa các quốc gia dưới hình thức ký kết các điều ước quốc tế hoặc cùng nhau thừa nhận các tập quán quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm - Đối tượng điều chỉnh của Luật quốc tế Đối tượng điều chỉnh của Luật quốc tế là những quan hệ hợp tác giữa các quốc gia ở cấp độ chính phủ hoặc trong khuơn khổ của các tổ chức quốc tế liên quốc gia. Những quan hệ trên diễn ra giữa các chủ thể của Luật quốc tế (quốc gia, tổ chức quốc tế liên quốc gia, dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết ) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 7
  8. 8/20/2011 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm - Chủ thể của Luật quốc tế * Dấu hiệu: + Tham gia vào những quan hệ quốc tế do Luật quốc tế điều chỉnh + Cĩ ý chí độc lập + Cĩ đẩy đủ quyền và nghĩa vụ luật quốc tế; + Cĩ khả năng độc lập gánh vác những trách nhiệm pháp lý quốc tế do những hành vi của chủ thể đĩ gây ra. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm * Các loại chủ thể Luật quốc tế - Quốc gia - Các tổ chức quốc tế liên chính phủ (liên quốc gia) - Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 8
  9. 8/20/2011 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm Quốc gia Theo quy định tại Điều 1 của Cơng ước Montendevio 1933 về quyền và nhĩa vụ của quốc gia thì quốc gia bao gồm các yếu tố cơ bản sau: Dân cư ổn định; cĩ lãnh thổ; chính phủ; khả năng tham gia vào các quan hệ pháp lý quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm Các tổ chức quốc tế liên chính phủ + Thành viên của tổ chức quốc tế chủ yếu là các quốc gia. + Thành lập và hoạt động trên cơ sở Điều ước quốc tế. + Cĩ cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phù hợp để thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế nhằm thực hiện mục đích đã đề ra. + Cĩ quyền năng chủ thể riêng biệt. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 9
  10. 8/20/2011 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết Dân tộc là một cộng đồng nhiều người, khối ổn định chung, được hình thành trong một quá trình lịch sử lâu dài, sinh ra trên cơ sở một ngơn ngữ chung, một lãnh thổ chung, và được biểu hiện trong một nền văn hĩa chung. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm Đặc trưng: + Bị nơ dịch từ một quốc gia hay một dân tộc khác + Tồn tại trên thực tế một cuộc đấu tranh với mục đích thành lập một quốc gia độc lập + Cĩ cơ quan lãnh đạo phong trào đại diện cho dân tộc đĩ trong quan hệ quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 10
  11. 8/20/2011 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm - Biện pháp bảo ảm thi hành luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm + Các chủ thể luật quốc tế tự thực hiện biện pháp bảo đảm thi hành bằng việc thỏa thuận qui định các biện pháp cưỡng chế riêng lẻ hay tập thể với điều kiện phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 11
  12. 8/20/2011 2. Đặc điểm của luật quốc tế I. Khái niệm + Những loại chế tài được áp dụng nhằm trừng phạt các hành vi vi phạm pháp luật quốc tế rất khác nhau. Ở mức độ nhẹ là xin lỗi, phục hồi danh dự. Ở mức độ nặng là hủy bỏ điều ước quốc tế, cắt đứt quan hệ ngoại giao, trả đũa, giáng trả (để tự vệ) . Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 3.Lịch sử hình thành và phát triển I. Khái niệm - Luật quốc tế thời kỳ chiếm hữu nơ lệ (cổ đại) - Luật quốc tế thời kỳ phong kiến (trung đại) - Luật quốc tế thời kỳ tư bản chủ nghĩa (cận đại) - Luật quốc tế thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội (hiện đại). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 12
  13. 8/20/2011 4. Vai trị của luật quốc tế I. Khái niệm - Là cơng cụ điều chỉnh các quan hệ quốc tế nhằm bảo vệ lợi ích của mỗi chủ thể của luật quốc tế trong quan hệ quốc tế. - Là cơng cụ, là nhân tố quan trọng nhất để bảo vệ hịa bình và an ninh quốc tế. - Cĩ vai trị đặc biệt quan trọng đối với phát triển văn minh của nhân loại, thúc đẩy cộng đồng quốc tế phát triển theo hướng ngày càng văn minh. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 4. Vai trị của luật quốc tế I. Khái niệm - Thúc đẩy việc phát triển các quan hệ hợp tác quốc tế đặc biệt là quan hệ kinh tế quốc tế trong bối cảnh hiện nay. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 13
  14. 8/20/2011 II. Quy phạm pháp 1. Khái niệm luật quốc tế Quy phạm Luật quốc tế là quy tắc xử sự do các quốc gia và chủ thể khác của Luât quốc tế thỏa thuận xây dựng nên hoặc cùng nhau thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc của chúng . Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Phân loại II. Quy phạm pháp luật quốc tế - Quy phạm phổ cập: - Quy phạm khu vực - Quy phạm mệnh lệnh - Quy phạm tùy nghi Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 14
  15. 8/20/2011 III.Mối quan hệ giữa luật 1. Cơ sở tồn tại mối quan hệ quốc tế và luật quốc gia *Theo quan điểm truyền thống Thuyết nhất nguyên luận. - Trường phái ưu tiên pháp luật trong nước, trường phái này ra đời cuối thế kỷ 19, cho rằng pháp luật quốc tế như là pháp luật đối ngoại của quốc gia, coi luật quốc tế như là một bộ phận của pháp luật quốc gia, một ngành luật của luật quốc gia và phụ thuộc vào luật quốc gia. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III.Mối quan hệ giữa luật 1. Cơ sở tồn tại mối quan hệ quốc tế và luật quốc gia - Trường phái ưu tiên pháp luật quốc tế, ra đời sau chiến tranh thế giơi thứ hai. Người đề xướng là H.Kensen – Luật gia người Mỹ. Những người theo học thuyết này coi luật quốc tế có hiệu lực cao hơn luật quốc gia, quyết định pháp luật quốc gia, luật quốc gia phụ thuộc vào luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 15
  16. 8/20/2011 III.Mối quan hệ giữa luật 1. Cơ sở tồn tại mối quan hệ quốc tế và luật quốc gia Thuyết nhị nguyên luận. - Ra đời cuối thế kỷ thứ 19. Đại diện cho học thuyết này là luật gia người Đức H. Tripell và luật gia người Italia D.Ancilotti. - Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia là hai hệ thống pháp luật khác nhau, độc lập với nhau, song song tồn tại và phát triển giữa chúng không có mối quan hệ tương hỗ, tác động quan lại lẫn nhau. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III.Mối quan hệ giữa luật 1. Cơ sở tồn tại mối quan hệ quốc tế và luật quốc gia * Theo quan điểm mới Dưới gĩc độ lý luận, phải hiểu được cơ sở của việc tồn tại mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia để từ đĩ đánh giá được tính chất, nội dung của mối quan hệ đĩ diễn ra như thế nào trong quá trình thực thi pháp luật. Cơ sở tồn tại của mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia phải được xem xét từ gĩc độ Lý luận về Nhà nước và pháp luật. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 16
  17. 8/20/2011 III.Mối quan hệ giữa luật 2. Tác động qua lại quốc tế và luật quốc gia - Ảnh hưởng của pháp luật trong nước đối với pháp luật quốc tế + Luật quốc tế thể hiện nội dung của pháp luật trong nước. + Ngồi ra luật trong nước cịn đĩng vai trị là phương tiện để thực hiện luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III.Mối quan hệ giữa luật 2. Tác động qua lại quốc tế và luật quốc gia - Ảnh hưởng của pháp luật quốc tế đối với pháp luật trong nước. + Ảnh hưởng ngược trở lại của luật quốc tế đến luật quốc gia cũng cĩ vai trị quan trọng và mang tính chất thúc đẩy sự phát triển , hồn thiện pháp luật quốc gia. + Luật quốc tế thể hiện rất nhiều sự tiến bộ, nhiều thành tựu mới của khoa học pháp lý hiện đại. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 17
  18. 8/20/2011 III.Mối quan hệ giữa luật 3. Giải quyết mối quan hệ quốc tế và luật quốc gia - Về nguyên tắc, luật quốc tế khơng cĩ hiệu lực trực tiếp trên lãnh thổ của quốc gia, để áp dụng các quy phạm của luật quốc tế , các quốc gia phải trải qua một giai đoạn chuyển hĩa luật quốc tế vào luật quốc gia (nội luật hĩa). - Trường hợp cĩ sự khác nhau giữa quy định của luật quốc tế và luật trong nước khi Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III.Mối quan hệ giữa luật 3. Giải quyết mối quan hệ quốc tế và luật quốc gia giải quyết một lĩnh vực thuộc phạm vi điều chỉnh của luật trong nước, khi đĩ các quốc gia sẽ phải áp dụng các quy định ghi nhận trong các điều ước quốc tế và các tập quán quốc tế. Các quốc gia khơng được viện dẫn pháp luật quốc gia, kể cả hiến pháp để từ chối thực hiện các cam kết quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 18
  19. 8/20/2011 III.Mối quan hệ giữa luật 3. Giải quyết mối quan hệ quốc tế và luật quốc gia - Pháp luật Việt Nam thừa nhận ưu thế của các quy phạm điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia bên cạnh quy phạm pháp luật trong nước. - Cụ thể trong Khoản 1 Điều 6 Luật ký kết gia nhập và thực hiện diều ước quốc tế năm 2005 cĩ hiệu lực ngày 1.1.2006 Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM CHƯƠNG 2 CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT QUỐC TẾ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 19
  20. 8/20/2011 NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế 1. Định nghĩa 2. Đặc điểm 3.Vai trị II. Hệ thống các nguyên tắc 1. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 3. Nguyên tắc hịa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế 4. Nguyên tắc khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của quốc gia khác 5. Nguyên tắc các quốc gia cĩ nghĩa vụ hợp tác với nhau: 6. Nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết 7. Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế ( Pacta sunts ervanda) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 20
  21. 8/20/2011 1. Định nghĩa I. Khái niệm Nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là những quan điểm, tư tưởng chính trị pháp lý cơ bản, cĩ tính chất chỉ đạo, bao trùm và là cơ sở để xây dựng và thi hành luật quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Đặc điểm I. Khái niệm - Là những nguyên tắc cĩ giá trị pháp lý cao nhất, mang tính bắt buộc chung - Là những quy phạm mang tính chất phổ biến (được thừa nhận rộng rãi nhất) - Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế khơng xuất hiện liền một lúc với nhau mà được hình thành dần dần trong từng giai đoạn phát triển của luật quốc tế. - Cĩ mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau trong một chỉnh thể thống nhất Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 21
  22. 8/20/2011 3. Vai trị I. Khái niệm – Là cơ sở để xây dựng và duy trì trật tự pháp lý quốc tế – Là cơ sở để xây dựng các quy phạm điều ước và quy phạm tập quán – Là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể luật quốc tế tham gia quan hệ pháp lý quốc tế – Là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp quốc tế – Là căn cứ pháp lý để các chủ thể luật quốc tế đấu tranh chống lại các hành vi vi phạm luật quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 1. Nguyên tắc bình đẳng về II. Hệ thống những chủ quyền nguyên tắc - Khái niệm chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia là thuộc tính chính trị - pháp lý vốn cĩ của quốc gia, thể hiện quyền tối cao của quốc gia trong lãnh thổ của mình và quyền độc lập trong quan hệ quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 22
  23. 8/20/2011 1. Nguyên tắc bình đẳng về II. Hệ thống những chủ quyền nguyên tắc - Nội dung + Bình đẳng về địa vị pháp lý + Bình đẳng tham gia các quan hệ pháp lý quốc tế + Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ vá trách nhiệm pháp lý quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc - Khái niệm vũ lực trong quan hệ quốc tế + Thuật ngữ vũ lực được hiểu trước tiên là sức mạnh vũ trang. Do đĩ, sử dụng vũ lực (use of force) chính là sử dụng lực lượng vũ trang (use of armed force) để chống lại quốc gia độc lập cĩ chủ quyền. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 23
  24. 8/20/2011 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc + Việc sử dụng các biện pháp khác như kinh tế, chính trị (phi vũ trang) chỉ được coi là dùng vũ lực nếu kết quả của nĩ dẫn đến việc sử dụng vũ lực(gián tiếp sử dụng vũ lực). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc + Những hành động dùng lực lượng vũ trang khơng nhằm tấn cơng xâm lược nhưng để gây sức ép, đe dọa quốc gia khác như tập trung quân đội (hải, lục, khơng quân) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 24
  25. 8/20/2011 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc với số lượng lớn ở biên giới giáp với các quốc gia khác; tập trận ở biên giới nhằm biểu dương lực lượng đe dọa quốc gia láng giềng; gửi tối hậu thư đe dọa quốc gia khác được coi là đe dọa dùng vũ lực. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc - Khái niệm xâm lược: theo nghĩa rộng bao gồm: xâm lược vũ trang (xâm lược trực tiếp); xâm lược gián tiếp; xâm lược tư tưởng. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 25
  26. 8/20/2011 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc - Nghĩa xâm lược theo Nghị quyết số 3314 ngày 12/4/1974) - Nội dung của nguyên tắc + Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia hoặc dùng lực lượng vũ trang vượt qua biên giới tiến vào lãnh thổ quốc gia khác Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc + Cấm cho quân vượt qua giới tuyến quốc tế, trong đĩ cĩ giới tuyến ngừng bắn hoặc giới tuyến hịa giải. + Cấm các hành vi đe dọa, trấn áp bằng vũ lực. + Khơng cho phép các quốc gia khác dùng lãnh thổ của mình để tiến hành xâm lược chống nước thứ ba. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 26
  27. 8/20/2011 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc + Cấm tổ chức, khuyến khích, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hành vi khủng bố tại các quốc gia khác. + Khơng tổ chức hoặc giúp đỡ các nhĩm vũ trang, lính đánh thuê đột nhập vào phá hoại trong lãnh thổ quốc gia khác. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc - Những trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc + Tham gia vào lực lượng liên quân theo quy định của HĐBA trong trường hợp cĩ sự đe dọa hịa bình, phá hoại hịa bình hoặc hành vi xâm lược (Đ. 39 Hiến chương LHQ) + Khi quốc gia thực hiện quyền tự vệ cá thể hoặc tập thể trong trường hợp bị tấn cơng vũ trang (Đ. 51 Hiến chương LHQ) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 27
  28. 8/20/2011 2. Nguyên tắc cấm dùng vũ II. Hệ thống những lực và đe dọa dùng vũ lực nguyên tắc + Các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc được quyền sử dụng vũ lực để tự giải phĩng mình (nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 3. Nguyên tắc hịa bình giải II. Hệ thống những quyết các tranh chấp quốc tế nguyên tắc - Khái niệm tranh chấp quốc tế Là những bất đồng, xung đột giữa các chủ thể của luật quốc tế về những vấn đề liên quan đến lợi ích của họ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 28
  29. 8/20/2011 3. Nguyên tắc hịa bình giải II. Hệ thống những quyết các tranh chấp quốc tế nguyên tắc - Khái niệm về các biện pháp hịa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế Là các phương tiện, cách thức mà các chủ thể của pháp luật quốc tế cĩ nghĩa vụ phải sử dụng để giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên cơ sở nguyên tắc hịa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế để duy trì hịa bình, an ninh quốc tế, phát triển mối quan hệ hịa bình, hợp tác giữa các nước. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 3. Nguyên tắc hịa bình giải II. Hệ thống những quyết các tranh chấp quốc tế nguyên tắc Nội dung của nguyên tắc + Tất cả các quốc gia sẽ giải quyết các tranh chấp quốc tế với những quốc gia khác bằng các biện pháp hịa bình mà khơng làm phương hại đến hịa bình, an ninh và cơng lý quốc tế. + Trong trường hợp khơng đạt được một giải pháp để giải quyết tranh chấp bằng bất kỳ biện pháp đã nêu ở trên, các Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 29
  30. 8/20/2011 3. Nguyên tắc hịa bình giải II. Hệ thống những quyết các tranh chấp quốc tế nguyên tắc bên trong tranh chấp cĩ nghĩa vụ tiếp tục tìm kiếm những biện pháp hịa bình khác để giải quyết tranh chấp mà các bên thỏa thuận. + Các quốc gia trong tranh chấp cũng như các quốc gia khác sẽ từ bỏ bất kỳ hành vi nào cĩ thể sẽ làm trầm trọng thêm tình hình hiện tại gây nguy hiểm cho việc gìn giữ hịa bình và an ninh thế giới, và sẽ hành động phù hợp với những mục đích và nguyên tắc của Liên hợp quốc. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 3. Nguyên tắc hịa bình giải II. Hệ thống những quyết các tranh chấp quốc tế nguyên tắc Các tranh chấp quốc tế được giải quyết trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và phù hợp với nguyên tắc tự do lựa chọn các cách thức giải quyết tranh chấp. Sự đề nghị, hoặc sự chấp nhận về quá trình giải quyết mà các quốc gia tự nguyện đồng ý đối với các tranh chấp đang tồn tại hoặc trong tương lai mà các bên liên quan sẽ khơng được coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 30
  31. 8/20/2011 4. Nguyên tắc khơng can II. Hệ thống những thiệp vào cơng việc nội bộ nguyên tắc - Khái niệm cơng việc nội bộ của các quốc gia + Cơng việc nội bộ là cơng việc nằm trong thẩm quyền giải quyết của mỗi quốc gia độc lập xuất phát từ chủ quyền của mình. + Cơng việc nội bộ của quốc gia bao gồm cả cơng việc đối nội và cơng việc đối ngoại. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 4. Nguyên tắc khơng can II. Hệ thống những thiệp vào cơng việc nội bộ nguyên tắc - Khái niệm can thiệp vào cơng việc nội bộ của quốc gia khác + Can thiệp trực tiếp: dùng áp lực quân sự, chính trị, kinh tế, và các biện pháp khác khống chế quốc gia khác trong việc thực hiện các quyền thuộc chủ quyền để nhằm ép buộc quốc gia đĩ phải phụ thuộc vào mình. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 31
  32. 8/20/2011 4. Nguyên tắc khơng can II. Hệ thống những thiệp vào cơng việc nội bộ nguyên tắc + Can thiệp gián tiếp: là các biện pháp quân sự, kinh tế - tài chính, do quốc gia tổ chức, khuyến khích các phần tử phá hoại hoặc khủng bố nhằm mục đích lật đổ chính quyền hợp pháp của quốc gia đĩ hoặc gây mất ổn định cho tình hình chính trị, kinh tế, xã hội nước này. + Nội dung của nguyên tắc Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 4. Nguyên tắc khơng can II. Hệ thống những thiệp vào cơng việc nội bộ nguyên tắc - Các trường hợp ngoại lệ + Khi cĩ xung đột vũ trang nội bộ ở quốc gia nào đĩ, nếu cuộc xung đột này đã đạt đến mức độ nghiêm trọng mà nếu tiếp tục kéo dài sẽ gây ra mất ổn định trong khu vực, đe dọa hịa bình và an ninh thế giới thì HĐBA LHQ được quyền “can thiệp” trực tiếp hoặc gián tiếp. + Khi cĩ vi phạm nghiêm trọng các quyền cơ bản của con người, HĐBA LHQ cĩ quyền “can thiệp” để đảm bảo thực hiện quyền con người ở quốc gia vi phạm. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 32
  33. 8/20/2011 4. Nguyên tắc khơng can II. Hệ thống những thiệp vào cơng việc nội bộ nguyên tắc - Khái niệm cơng việc nội bộ của các quốc gia + Cơng việc nội bộ là cơng việc nằm trong thẩm quyền giải quyết của mỗi quốc gia độc lập xuất phát từ chủ quyền của mình. + Cơng việc nội bộ của quốc gia bao gồm cả cơng việc đối nội và cơng việc đối ngoại. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 5. Nguyên tắc các quốc gia cĩ II. Hệ thống những nghĩa vụ hợp tác với nhau nguyên tắc - Sự hình thành nguyên tắc - Nội dung của nguyên tắc Theo Tuyên bố ngày 24/10/1970, nguyên tắc này bao gồm các nội dung cơ bản sau đây: + Mọi quốc gia sẽ hợp tác với các quốc gia khác để duy trì hịa bình va an ninh quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 33
  34. 8/20/2011 5. Nguyên tắc các quốc gia cĩ II. Hệ thống những nghĩa vụ hợp tác với nhau nguyên tắc + Mọi quốc gia sẽ hợp tác để khuyến khích sự tơn trọng và tuân thủ các quyền con người và tự do cơ bản trên tồn thế giới và trong việc loại trừ tất cả các hình thức phân biệt về sắc tộc và tơn giáo + Mọi quốc gia sẽ thực hiện các quan hệ quốc tế của mình trong các lĩnh vực kinh tế, văn hĩa, kỹ thuật và thương mại phù hợp với nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền và khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 5. Nguyên tắc các quốc gia cĩ II. Hệ thống những nghĩa vụ hợp tác với nhau nguyên tắc + Các quốc gia là thành viên của Liên hợp quốc cĩ nghĩa vụ hành động tập thể hoặc riêng rẽ để hợp tác với Liên hợp quốc phù hợp với những điều khoản tương ứng của Hiến chương Liên hợp quốc + Các quốc gia nên hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, văn hĩa và xã hội cũng như khoa học và cơng nghệ và đối với việc phát triển sự tiến bộ về văn hĩa và giáo dục trên thế gới. Các quốc gia nên hợp tác để phát triển kinh tế trên tồn thế giới, đặc biệt đối với các nước đang phát triển. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 34
  35. 8/20/2011 6. Nguyên tắc quyền dân tộc II. Hệ thống những tự quyết nguyên tắc - Sự hình thành nguyên tắc - Nội dung của nguyên tắc Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 7. Nguyên tắc tận tâm thực II. Hệ thống những hiện các cam kết quốc tế nguyên tắc - Sự hình thành nguyên tắc - Nội dung của nguyên tắc - Các trường hợp ngoại lệ + Điều ước quốc tế được ký kết vi phạm những qui định của pháp luật quốc gia của các quốc gia tham gia về thẩm quyền và thủ tục ký kết. + Nội dung của điều ước trái với mục đích và nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc hoặc những nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 35
  36. 8/20/2011 7. Nguyên tắc tận tâm thực II. Hệ thống những hiện các cam kết quốc tế nguyên tắc + Điều ước quốc tế được ký kết khơng trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng + Khi những điều kiện để thi hành cam kết quốc tế đã thay đổi một cách cơ bản (resbus sic stantibus) chỉ đặt ra khi cĩ sự thay đổi chủ thể của Luật quốc tế. + Khi một bên khơng thực hiện nghĩa vụ điều ước của mình + Khi xảy ra chiến tranh (trừ các cam kết về lãnh thổ quốc gia, biên giới quốc gia, ) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM CHƯƠNG 3 NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 36
  37. 8/20/2011 NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm nguồn của luật quốc tế 1. Định nghĩa 2. Cơ sở pháp lý II. Điều ước quốc tế 1. Khái niệm Điều ước quốc tế 2. Ký kết Điều ước quốc tế III. Tập quán quốc tế 1. Khái niệm 2. Con đường hình thành 3. HiệTh.Su-Gi lảựng viênc chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM IV. Các phương tiện bổ trợ nguồn 1. Các nguyên tắc pháp luật chung 2. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ 3. Phán quyết của Tịa án quốc tế 4. Học thuyết về luật quốc tế 5. Hành vi đơn phương của quốc gia V. Mối quan hệ giữa các loại nguồn Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 37
  38. 8/20/2011 1. Định nghĩa nguồn của LQT I. Khái niệm Nguồn của Luật quốc tế được hiểu là những hình thức biểu hiện sự tồn tại của những quy phạm luật quốc tế do các chủ thể của luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Cơ sở pháp lý I. Khái niệm - Khoản 1 Điều 38 ghi nhận rằng: “Tòa án có nhiệm vụ giải quyết các tranh chấp đưa ra trước tòa trên cơ sở Luật quốc tế, sẽ áp dụng: + Công ước quốc tế chung hoặc riêng, trong dó có các quy tắc được các quốc gia tranh chấp thừa nhận rõ ràng ; + Tập quán quốc tế như một chứng cứ thực tiễn chung, được thừa nhận là qui phạm pháp luật; Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 38
  39. 8/20/2011 2. Cơ sở pháp lý I. Khái niệm + Những nguyên tắc pháp luật chung được các dân tộc văn minh thừa nhận; + Với bảo lưu tại Điều 59, phán quyết của tòa án và học thuyết của chuyên gia có chuyên môn cao nhất về cơng pháp quốc tế của các dân tộc khác nhau được coi là phương tiện bổ trợ để xác định quy phạm pháp luật”. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 1. Khái niệm ĐƯQT II. Điều ước quốc tế a. Định nghĩa b. Phân loại ĐƯQT c. Điều kiện trở thành nguồn d. Hình thức của ĐƯQT e. Vai trị của ĐƯQT Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 39
  40. 8/20/2011 1. Khái niệm ĐƯQT II. Điều ước quốc tế a. Định nghĩa b. Phân loại ĐƯQT c. Điều kiện trở thành nguồn d. Hình thức của ĐƯQT e. Vai trị của ĐƯQT Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM a. Định nghĩa II. Điều ước quốc tế - Điều ước quốc tế là văn bản pháp lý quốc tế do các chủ thể của luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên, nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau trong bang giao quốc tế phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế hiện đại. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 40
  41. 8/20/2011 a. Định nghĩa II. Điều ước quốc tế Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 của Việt Nam quy định: “điều ước quốc tế mà nước CHXHCNVN ký kết hoặc gia nhập là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh chính phủ nước CHXHCNVN với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế, khơng phụ thuộc vào tên gọi là Hiệp ước, Cơng ước, Hiệp định, Định ước, Thỏa thuận, Nghị định thư, Bản ghi nhớ, Cơng hàm trao đổi hoặc văn kiện cĩ tên gọi khác”. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM b. Phân loại II. Điều ước quốc tế - Căn cứ vào số lượng chủ thể tham gia cĩ các loại: + Điều ước quốc tế song phương + Điều ước quốc tế đa phương - Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh của điều ước: + Điều ước quốc tế về chính trị Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 41
  42. 8/20/2011 b. Phân loại II. Điều ước quốc tế + Điều ước quốc tế về hòa + Điều ước về kinh tế + Điều ước về văn hóa – Khoa học kỹ thuật - Căn cứ vào quyền năng chủ thể, bao gồm: + Điều ước ký kết giữa các quốc gia + Điều ước giữa các tổ chức quốc tế + Điều ước giữa quốc gia với tổ chức quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Điều kiện trở thành nguồn II. Điều ước quốc tế - Điều ước quốc tế phải được ký kết trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện giữa các chủ thể. - Điều ước quốc tế được ký kết phùù hợp với quy định của pháp luật của các bên ký kết về thẩm quyền và thủ tục ký kết. - Điều ước quốc tế được ký kết phải cĩ nội dung phù hợp với nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 42
  43. 8/20/2011 e. Vai trị của ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Là hình thức pháp lý chứa đựng các quy phạm pháp luật quốc tế. - Là cơng cụ, phương tiện quan trọng đẻ duy trì và tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế trên hầu khắp các lĩnh vực của các chủ thể luật quốc tế. - Là cơ sở pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các chủ thể luật quốc tế. - Là cơng cụ để tiến hành pháp điển hĩa luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 2. Ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế a. Chủ thể ký kết b. Đại diện trực tiếp tham gia ký kết ĐƯQT c. Trình tự ký kết ĐƯQT Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 43
  44. 8/20/2011 a. Chủ thể ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Các quốc gia + Trong hầu hết các trường hợp quốc gia đều trực tiếp thực hiện thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế. + Cụ thể, quốc gia cĩ thể chuyển một phần hoặc tồn bộ thẩm quyền ký kết cho một quốc gia hay một tổ chức quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM a. Chủ thể ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Các tổ chức quốc tế + Tổ chức quốc tế cĩ thể ký kết các điều ước quốc tế với các quốc gia hoặc với các tổ chức quốc tế khác. + Thẩm quyền này của tổ chức quốc tế xuất phát từ quyền năng chủ thể luật quốc tế của các tổ chức quốc tế và thường được ghi nhận trong Hiến chương và các văn bản pháp lý khác của tổ chức quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 44
  45. 8/20/2011 b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT - Đại diện đương nhiên + Nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ, bộ trưởng bộ ngoại giao trong mọi hành động liên quan đến việc ký kết điều ước quốc tế. + Người đứng đầu các cơ quan đại diện ngoại giao trong việc thơng quan văn bản của một điều ước quốc tế giữa nước cử cơ quan đại diện và nước sở tại. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT + Những người thay mặt cho quốc gia mình tại một hội nghị quốc tế hoặc tại tổ chức quốc tế trong việc thơng qua văn bản của một điều ước quốc tế trong khuơn khổ của hội nghị hoặc tổ chức đĩ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 45
  46. 8/20/2011 b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT - Theo pháp luật Việt Nam đại diện đương nhiên bao gồm: + Chủ tịch nước; + Thủ tướng Chính phủ; + Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; + Ở nước ngoài (gồm: người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao của nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, người đứng đầu phái đoàn đại diện thường trực). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT - Đại diện được ủy quyền Đại diện được ủy quyền là những người được cơ quan cĩ thẩm quyền ủy quyền cho họ để tham gia vào quá trình ký kết điều ước quốc tế. Đại diện được ủy quyền phải xuất trình thư ủy nhiệm thích hợp khi tham gia ký kết điều ước quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 46
  47. 8/20/2011 b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT Theo Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005 quy định: + Trưởng đồn đàm phán điều ước quốc tế do Chủ tịch nước ký với người đứng đầu Nhà nước khác phải được chủ tịch nước ủy quyền bằng văn bản. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT + Trưởng đồn đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ hoặc nhân danh Nhà nước do chính phủ quyết định đàm phán, ký kết phải được Chính phủ ủy quyền bằng văn bản. + Trưởng đồn tham dự hội nghị quốc tế phải được Chính phủ ủy nhiệm bằng văn bản. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 47
  48. 8/20/2011 b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT MẪU THƯ ỦY NHIỆM RIÊNG Ơng (bà) (họ tên và chức vụ) sau đây sẽ được trao tồn quyền nhân danh Chính phủ nước (tên nước), để ký (cần hoặc khơng phải phê chuẩn) đối với điều ước đã được ký / thơng qua tại ngày tháng năm ngày tháng năm Chữ ký (họ tên và chức vụ) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM b. Đại diện trực tiếp ký kết II. Điều ước quốc tế ĐƯQT THƯ ỦY NHIỆM CHUNG Ơng (bà) (họ tên và chức vụ) sau đây sẽ được trao tồn quyền nhân danh Chính phủ nước (tên nước), để ký (cần hoặc khơng phải phê chuẩn) đối với tất cả các Hiệp ước, cơng ước, hiệp định, nghị định thư, hoặc những văn kiện pháp lý khác được nộp lưu chiểu tại Ban thư ký của LHQ cũng như thơng báo cĩ liên quan. ngày tháng năm Chữ ký (họ tên và chức vụ) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 48
  49. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Đàm phán, soạn thảo và thơng qua Ký Điều ước quốc tế Phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT Gia nhập ĐƯQT Bảo lưu ĐƯQT Hiệu lực pháp lý của ĐƯQT Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Đàm phán, soạn thảo và thơng qua - Đàm phán + Là giai đoạn quan trọng của quá trình ký kết điều ước quốc tế, là quá trình thông qua đó các bên thể hiện ý chí trực tiếp của mình. + Là quá trình các bên đấu tranh, thương lượng nhau để đi đến thỏa thuận các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Đàm phán quyết định nội dung và hình thức của điều ước quốc Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH tế. Luật Tp.HCM 49
  50. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Hình thức đàm phán:  Thơng qua các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngồi.  Tại các hội nghị quốc tế và các tổ chức quốc tế.  Tổ chức một hội nghị riêng để đàm phán giữa các bên hữu quan. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Thẩm quyền đàm phán điều ước quốc tế: Do luật quốc gia quy định, theo Luật ký kết, gia nhập v thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 của Việt Nam quy định: + Chủ tịch nước quyết định đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh nhà nước với người đứng đầu nhà nước khác Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 50
  51. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế + Chính phủ quyết định đàm phán, ký kết điều ước nhân danh chính phủ, nhân danh nhà nước, (trừ những điều ước mà chủ tịch nước đã ký như đã nĩi ở trên) Chính phủ cĩ trách nhiệm báo cáo chủ tịch nước trước khi quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh nhà nước hoặc điều ước quốc tế nhân danh chính phủ cĩ quy định phải được phê chuẩn. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Soạn thảo văn bản: + Đối với điều ước song phương: Hai bên cử đại diện để soạn thảo hoặc một bên trao cho bên kia soạn thảo, sau đĩ hai bên trao đổi thống nhất. + Đối với điều ước đa phương: Các bên thường cử một uỷ ban soạn thảo văn bản, thành phần bao gồm đại diện của các bên. Sau khi soạn thảo văn bản dự thảo điều ước các bên tiến hnh thơng qua văn bản. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 51
  52. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Thơng qua văn bản: + Bằng hình thức miệng hoặc ký tắt. + Thủ tục thơng qua văn bản đối với điều ước nhiều bên: Thơng qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và văn bản coi như được thơng qua khi cĩ 2/3 số phiếu tn thnh. + Ngồi ra, trong thực tiễn quốc tế cịn áp dụng nguyên tắc Concensus (đồng thuận) tất cả các thành viên nhất trí. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Ký Điều ước quốc tế - Ký tắt: Là việc các vị đại diện của các bên tham gia đàm phán, soạn thảo ký xác nhận văn bản dự thảo là văn bản đã được thơng qua. Sau khi ký tắt điều ước quốc tế chưa phát sinh hiệu lực. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 52
  53. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Ký tượng trưng (ký ad referendum): Là việc ký của vị đại diện với điều kiện là cĩ sự đồng ý tiếp theo của cơ quan cĩ thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong nuớc thì điều ước sẽ khơng phải ký chính thức nữa. Như vậy, hình thức ký này cĩ thể làm phát sinh hiệu lực cho điều ước nếu các cơ quan cĩ thẩm quyền của quốc gia tỏ rõ sự chấp thuận sau khi ký ad referendum. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Ký chính thức (ký đầy đủ): Là việc ký của vị đại diện vào văn bản dự thảo điều ước, nếu điều ước đĩ khơng quy định các trình tự và thủ tục khác (như phê chuẩn, ph duyệt) thì điều ước quốc tế đĩ sẽ phát sinh hiệu lực sau khi ký đầy đủ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 53
  54. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Ý nghĩa + Thơng qua việc ký chính thức, văn bản dự thảo điều ước trở thành văn bản pháp lý và nĩ sẽ phát sinh hiệu lực ngay nếu các bên khơng cĩ thoả thuận nào khác. + Thơng qua việc ký chính thức, các bên một lần nữa tỏ rõ quyền và lợi ích của mình trong điều ước. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT - Phê chuẩn: Phê chuẩn là hành vi pháp lý đơn phương (tuyên bố đơn phương) của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền cơng nhận hiệu lực của một điều ước quốc tế đối với quốc gia mình. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 54
  55. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Trong Luật kí kết , gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005 của Việt Nam cĩ giải thích: “Phê chuẩn là hành vi pháp lý do Quốc hội hoặc Chủ tịch nước thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộng hịa x hội chủ nghĩa Việt Nam”. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Lý do cĩ sự phê chuẩn? - Những loại điều ước quốc tế cần phê chuẩn: + Dựa trên sự thỏa thuận của các bên + Do luật trong nước quy định - Theo Luật kí kết , gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005 của Việt Nam: quy định những điều ước quốc tế phải được phê chuẩn gồm: + Điều ước quốc tế cĩ quy định phải phê chuẩn; Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 55
  56. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế + Điều ước quốc tế được ký nhân danh Nhà nước; + Điều ước quốc tế được ký nhân danh Chính phủ cĩ quy định trái với quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc cĩ quy định liên quan đến ngân sách nhà nước Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Thẩm quyền phê chuẩn do Luật quốc gia quy định - Thơng thường, hầu hết các quốc gia đều giao thẩm quyền phê chuẩn điều ước quốc tế cho cơ quan lập pháp, cụ thể, ở Việt Nam, Điều 32, thẩm quyền phê chuẩn điều ước quốc tế gồm: + Quốc hội + Chủ tịch nước quyết định phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại điều 31 trừ khoản 1 Điều 32 Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 56
  57. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Phê duyệt: Phê duyệt là một tuyên bố đơn phương của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền cơng nhận hiệu lực của một điều ước quốc tế đối với quốc gia mình. - Lý do của phê duyệt tương tự với phê chuẩn, nhưng mức độ quan trọng cần phê duyệt của điều ước quốc tế thấp hơn so với mức độ quan trọng cần phê chuẩn. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Loại điều ước quốc tế cần phê duyệt: do Luật quốc gia quy định. - Theo Điều 43 Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005 của Việt Nam thì những điều ước quốc tế phải được phê duyệt là: + Điều ước quốc tế nhân danh chính phủ cĩ quy định phảiTh.S-Giảng phê viên chính duyệt.Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 57
  58. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế + Điều ước quốc tế nhân danh chính phủ cĩ quy định trái với quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ. + Điều ước quốc tế nhân danh chính phủ cĩ quy định phải hồn thành thủ tục pháp lý nội bộ, - Thẩm quyền phê duyệt điều ước quốc tế Điều 44, Luật 2005 quy định: “Chính phủ quy định phê duyệt điều ước quốc tế quy định tại điều 43”. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế MẪU VĂN KIỆN PHÊ CHUẨN, PHÊ DUYỆT HOẶC CHẤP THUẬN Khi mà cơng ước (hoặc Hiệp định/ Hiệp ước tên gọi cụ thể của điều ước ) đã được ký tại ngày tháng năm Và khi mà, cơng ước nĩi trên (hoặc Hiệp định/ Hiệp ước) đã được ký nhân danh Chính phủ nước (tên quốc gia) vào ngày tháng năm Bởi như vậy, tơi Nguyễn Văn A, Chức vụ Bộ trưởng bộ ngoại giao (hoặc Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 58
  59. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế người đứng đầu chính phủ hoặc nguyên thủ quốc gia) tuyên bố rằng Chính phủ nước (tên nước), sau khi đã xem xét Cơng ước nĩi trên (hoặc Hiệp định, hiệp ước ) sẽ phê chuẩn (hoặc phê duyệt hoặc chấp thuận) và thực hiện đầy đủ những điều khoản nêu trong điều ước Để làm bằng, tơi đã ký văn kiện phê chuẩn (hoặc phê duyệt hoặc chấp thuận) Chữ ký và chức vụ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Gia nhập ĐƯQT Gia nhập là tuyên bố đơn phương của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền cơng nhận hiệu lực của một điều ước quốc tế đối với quốc gia mình - Thủ tục gia nhập điều ước quốc tế nào được quy định cụ thể trong phần cuối cùng của điều ước đĩ. - Hiện nay, việc gia nhập cĩ thể thực hiện bằng cách gửi cơng hàm xin gia nhập đến quốc gia bảo Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 59
  60. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế quản điều ước hay đến ban thư ký của tổ chức quốc tế bảo quản điều ước hoặc ký trực tiếp vào văn bản điều ước. - Thẩm quyền gia nhập điều ước quốc tế : Do Luật quốc gia quy định. Luật 2005 quy định thẩm quyền, nội dung quốc gia gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên: Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế + Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên theo đề nghị của Chủ tịch nước. + Chủ tịch nước quyết định gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên nhân danh Nhà nước, điều ước quốc tế nhiều bên cĩ quy định phải phê chuẩn (trừ khoản 1). + Chính phủ quyết định gia nhập điều ước Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH quốc tế nhiều bênLuật Tp.HCM nhân danh Chính phủ. 60
  61. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế MẪU VĂN KIỆN GIA NHẬP ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ Khi mà cơng ước (hoặc Hiệp định/ Hiệp ước tên gọi cụ thể của điều ước ) tháng năm Bởi như vậy, tơi Nguyễn Văn A, Chức vụ Bộ trưởng bộ ngoại giao (hoặc người đứng đầu chính phủ hoặc nguyên thủ quốc gia)Th.S tuyên-Giảng viên chính bố Nguy rằngễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Chính phủ nước (tên nước), sau khi đ xem xét Cơng ước nĩi trên (hoặc Hiệp định, hiệp ước ) sẽ gia nhập và thực hiện đầy đủ những điều khoản nêu trong điều ước. Để làm bằng, tơi đã ký văn kiện gia nhập vào ngày tại Chữ ký và chức vụ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 61
  62. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Bảo lưu ĐƯQT Bảo lưu là hành vi đơn phương bất kể cách viết hay tên gọi như thế nào của một quốc gia đưa khi ký , phê chuẩn, phê duyệt, hoặc gia nhập điều ước đĩ, nhằm qua đĩ loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một số quy định của điều ước trong việc áp dụng chúng đối với quốc gia đĩ.(Cơng ước viên năm 1969 về luật điều ước quốc tế). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Bảo lưu được xem là một quyền, nhưng quyền này khơng phải là quyền tuyệt đối, vì những lý do sau đây: - Bảo lưu khơng áp dụng cho điều ước song phương mà chỉ áp dụng cho điều ước đa phương. - Đối với điều ước đa phương mà cĩ điều khoản quy định “cấm bảo lưu” thì quyền bảo lưu cũng khơng được thực hiện Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 62
  63. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Đối với những điều ước đa phương chỉ cho phép bảo lưu một hoặc một vài điều khoản cụ thể nhất định, thì quyền bảo lưu cũng khơng được thực hiện đối với những điều khoản cịn lại. - Nếu điều ước đa phương cho phép bảo lưu bất kỳ điều khoản nào thì quyền bảo lưu cũng khơng được thực hiện đối với những điều khoản khơng phù hợp với mục đích và Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM đối tượng của điều ước c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Trình tự bảo lưu điều ước quốc tế - Bảo lưu điều ước quốc tế được thực hiện trong tất cả giai đoạn của quá trình ký kết điều ước, kể cả giai đoạn gia nhập điều ước. - Quốc gia cĩ quyền bảo lưu và cũng cĩ quyền huỷ bảo lưu trong bất kỳ thời điểm nào xét thấy cần thiết Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 63
  64. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Việc tuyên bố bảo lưu, chấp thuận bảo lưu, rút bảo lưu, phản đối bảo lưu phải được thực hiện bằng văn bản (gửi cho quốc gia bảo quản điều ước) - Bảo lưu sẽ cĩ hiệu lực sau 12 tháng kể từ khi tuyên bố bảo lưu mà khơng cĩ thành viên nào phản đối. Giải quyết mốiTh.S-Giảng quan viên chính Nguy hệễn Th ị giữaYên - ĐH quốc gia bảo Luật Tp.HCM lưu và các thành viên cịn lại của điều c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Chấp thuận cơng khai hoặc im lặng khơng phản đối: Đối với những quốc gia này, quốc gia đưa ra tuyên bố bảo lưu sẽ khơng thực hiện điều khoản bị bảo lưu. - Phản đối: mối quan hệ là phải thực hiện điều khoản bị bảo lưu, vẫn phải thực hiện mọi điều khoản trừ trường hợp điều ước quốc tế cho phép bảo lưu điều khoản đĩ thì sự phản đối khơng cĩ giá trị pháp lý. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 64
  65. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Trong trường hợp điều ước quốc tế khơng quy định rõ điều khoản nào được phép bảo lưu thì sự bảo lưu sẽ được coi là cĩ giá trị pháp lý sau thời hạn 12 tháng mà khơng cĩ sự phản đối bảo lưu từ phía các quốc gia hữu quan. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế MẪU VĂN KIỆN BẢO LƯU HOẶC TUYÊN BỐ Tơi, Nguyễn Văn A Chức vụ: Bộ trưởng bộ ngoại giao ( hoặc nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ) Chính phủ nước (tên nước)bằng tuyên bố này đề ra bảo lưu sau đây đối với Điều (hoặc các điều) của Cơng ước ( hoặc Hiệp định ) thơng qua ngày tháng năm Tuyên bố mà chúng tơi đưa ra là (hoặc cơ sở của bảo lưu là) Đề làm bằng, tơi đã ký và đĩng dấu dưới đây Làm tại ngày tháng năm Chữ ký và chức vụ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 65
  66. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Hiệu lực pháp lý của ĐƯQT - Điều kiện + Điều ước quốc tế được ký kết phải phù hợp với pháp luật quốc gia của các bên ký kết về thẩm quyền và thủ tục ký kết. + Điều ước quốc tế phải được ký kết trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng. + Điều ước quốc tế được ký kết phải phù hợp với nội dung của các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế * Điều ước quốc tế vơ hiệu Tùy theo mức độ vơ hiệu, người ta chia làm hai loại + Điều ước vơ hiệu tương đối. + Điều ước vơ hiệu tuyệt đối. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 66
  67. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Điều ước vơ hiệu tuyệt đối: - Vơ hiệu ngay từ khi ký kết điều ước, cụ thể là Điều ước đĩ ký khơng trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng hoặc ký kết khơng phù hợp với nội dung của các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế. - Hệ quả của điều ước vơ hiệu tuyệt đối: Các bên hồn tồn giải phĩng quyền và nghĩa vụ của mìnhTh.S -Gitrongảng viên chính điều Nguyễn Th ước.ị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Điều ước vơ hiệu tương đối: Là những điều ước quốc tế khơng cĩ hiệu lực nếu như các bên tham gia xét thấy cịn tồn tại những vi phạm pháp luật quốc gia về thẩm quyền ký kết, lầm lỗi, man trá, mua chuộc vị đại diện. - Hệ quả của điều ước vơ hiệu tương đối: Các bên cĩ thể khắc phục những thiếu sĩt sai lầm đĩ, nếu khắc phục được điều ước cĩ hiệu lực; Nếu cố tình khơng khắc phục điều ước sẽ khơng cĩ hiệu lực. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 67
  68. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế - Hiệu lực của điều ước quốc tế theo khơng gian và thời gian + Khơng gian cĩ hiệu lực của điều ước quốc tế + Thời gian cĩ hiệu lực của điều ước quốc tế + Thời hạn cĩ hiệu lực của điều ước quốc tế: Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Điều ước vơ thời hạn  Điều ước quốc tế cĩ thời hạn  Điều ước quốc tế hết hiệu lực  Tự động hết hiệu lực:  Hết thời hạn cĩ hiệu lực của điều ước.  Khi các bên đã thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong điều ước quốc tế trước thời hạn quy định. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 68
  69. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Khi cĩ chiến tranh xảy ra: Đối với điều ước song phương: Chấm dứt hiệu lực (nhưng đối với những điều ước quốc tế về lãnh thổ, biên gới quốc gia và những điều ước đã cĩ điều khoản ghi nhận khi cĩ chiến tranh xảy ra thì điều ước này vẫn khơng chấm dứt hiệu lực). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Đối với điều ước quốc tế đa phương: Sẽ chấm dứt hiệu lực đối với những bên tham chiến cịn các bên khơng tham chiến thì điều ước quốc tế đĩ vẫn cĩ hiệu lực.  Hết hiệu lực theo ý muốn của các bên:  Bãi bỏ điều ước quốc tế: Là hành vi đơn phương của một quốc gia tuyên bố điều ước đã hết hiệu lực đối với mình (theo quy định của điều ước), với điều kiện điều ước đĩ cho phép bãi bỏ là quyền của quốc gia, nĩ được ghi nhận trong điều ước. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 69
  70. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Đối với những điều ước quốc tế song phương: Nếu một bên tuyên bố bãi bỏ điều ước quốc tế thì điều ước quốc tế hết hiệu lực. Đối với những điều ước quốc tế đa phương: Khi cĩ một bên tuyên bố bãi bỏ điều ước quốc tế thì nĩ sẽ chấm dứt hiệu lực đối với bên đưa ra tuyên bố đĩ. Các thành viên cịn lại vẫn cịn hiệu lực. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Huỷ bỏ điều ước quốc tế: Là tuyên bố đơn phương của một quốc gia (của cơ quan cĩ thẩm quyền trong nước) nhằm chấm dứt hiệu lực của một điều ước quốc tế đối với mình mà khơng cần điều ước quốc tế đĩ cho phép. Cơ sở pháp lý để tuyên bố huỷ bỏ điều ước quốc tế Khi một bên chỉ hưởng quyền mà khơng thực hiện nghĩa vụ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 70
  71. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Một hay nhiều bên vi phạm nghiêm trọng những điều khoản của điều ước. Khi quốc gia khơng cịn khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình (người ta gọi đĩ là hồn cảnh thay đổi cơ bản dẫn đến quốc gia khơng cịn khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình) – Rebus sic stantibus.(hồn cảnh thay đổi cơ bản) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế  Tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế: Đây là quyền của quốc gia và được ghi nhận trong Luật điều ước quốc tế:  Các bên tham gia điều ước quốc tế sẽ gián đoạn thực hiện ĐƯQT trong một thời gian nhất định.  Cơ sở pháp lý của việc tạm đình chỉ là do sự thỏa thuận của các thành viên hoặc do điều ước quốc tế quy định.  Trong thời gian tạm đình chỉ các bên khơng được cĩ bất kỳ hình thức nào làm cản trở việc khơi phục lại hiệu lực của điều ước quốc tế sau một thời gian giánTh.S -đoạn.Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 71
  72. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Điều ước quốc tế và Quốc gia thứ ba - Về nguyên tắc, một điều ước quốc tế khơng tạo ra nghĩa vụ hay quyền hạn nào cho quốc gia thứ ba – quốc gia khơng phải là thành viên của điều ước quốc tế, trừ khi cĩ sự đồng ý của quốc gia đĩ. - Tuy nhiên, trên thực tế (Điều 34,35,37 Cơng ước Viên 1969):  Điều ước quốc tế sẽ ràng buộc nghĩa vụ đối với quốc gia thứ 3 với điều kiện là được quốc gia này Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế chấp thuận bằng văn bản.  Cĩ những điều ước quốc tế khơng ghi nhận nghĩa vụ của quốc gia thứ 3, nhưng ghi nhận quyền của quốc gia thứ ba.  Điều ước quốc tế cĩ thể giao nghĩa vụ cho quốc gia thứ ba bất kể quốc gia này cĩ chấp thuận hay khơng (chỉ áp dụng trong trường hợp vì hịa bình và an ninh thế giới). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 72
  73. 8/20/2011 c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Điều ước quốc tế và Quốc gia thứ ba - Về nguyên tắc, một điều ước quốc tế khơng tạo ra nghĩa vụ hay quyền hạn nào cho quốc gia thứ ba – quốc gia khơng phải là thành viên của điều ước quốc tế, trừ khi cĩ sự đồng ý của quốc gia đĩ. - Tuy nhiên, trên thực tế (Điều 34,35,37 Cơng ước Viên 1969): Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM c. Trình tự ký kết ĐƯQT II. Điều ước quốc tế Thực hiện điều ước quốc tế - Giải thích điều ước quốc tế - Cơng bố và đăng ký điều ước quốc tế - Thực hiện điều ước quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 73
  74. 8/20/2011 III. Tập quán quốc tế 1. Khái niệm - Theo nghĩa là nguồn của luật quốc tế, thì tập quán quốc tế là quy tắc xử sự chung, hình thành trong thực tiễn quốc tế và được các chủ thể của luật quốc tế thừa nhận rộng rãi là quy phạm cĩ tính chất pháp lý bắt buộc. - Tuy nhiên, khơng phải quy tắc xử sự nào hình thành trong thực tiễn cũng trở thành quy phạm tập quán quốc tế, tức là nguồn của luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Tập quán quốc tế 1. Khái niệm Những tập quán là nguồn của luật quốc tế phải thoả mãn các điều kiện sau: - Tập quán này phải được áp dụng qua một thời gian dài trong thực tiễn quốc tế. Yếu tố áp dụng qua một thời gian dài - Tập quán đĩ phải được thừa nhận rộng rãi như những qui phạm cĩ tính chất pháp lý bắt buộc. - Tập quán đĩ phải cĩ nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 74
  75. 8/20/2011 III. Tập quán quốc tế 2. Con đường hình thành - Tập quán quốc tế theo quan điểm truyền thống - Tập quán quốc tế theo quan điểm mới: + Loại qui phạm thứ nhất mang tính truyền thống: Phải đáp ứng hai thành tố: thành tố vật chất và thành tố tinh thần (bao gồm các qui tắc xử sự khơng thành văn, hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế) và được các quốc gia thừa nhận hiệu lực pháp lý ràng buộc mình. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Tập quán quốc tế 2. Con đường hình thành - Loại quy phạm thứ hai: Bao gồm các quy tắc xử sự được ghi nhận trong một số văn kiện, được các quốc gia thừa nhận hiệu lực pháp lý bắt buộc đối với mình với tư cách là tập quán pháp lý quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 75
  76. 8/20/2011 III. Tập quán quốc tế 2. Con đường hình thành  Con đường hình thành tập quán pháp lý quốc tế - Hình thành từ nghị quyết của tổ chức quốc tế - Hình thành từ một tiền lệ duy nhất - Hình thành từ điều ước quốc tế - Hình thành từ hành vi đơn phương của quốc gia Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM IV. Các phương tiện bổ trợ nguồn 1. Các nguyên tắc pháp luật chung 2. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ 3. Phán quyết của Tịa án quốc tế 4. Học thuyết về luật quốc tế 5. Hành vi đơn phương của quốc gia Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 76
  77. 8/20/2011 V. Mối quan hệ giữa các loại nguồn 1. Vị trí, vai trị của điều ước quốc tế và tập quán quốc tế 2. Sự tác động qua lại giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế 3. So sánh hiệu lực giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM V. Mối quan hệ giữa 1. Vị trí, vai trị các loại nguồn - Trong lịch sử quan hệ giữa các quốc gia, tập quán quốc tế với tư cách là nguồn của luật quốc tế xuất hiện sớm hơn nhiều so với điều ước quốc tế. - Ngày nay, điều ước quốc tế lại cĩ chỗ đứng nhiều hơn trong việc điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể luật quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 77
  78. 8/20/2011 3. Hiệu lực giữa ĐƯQT V. Mối quan hệ giữa và TQQT các loại nguồn - Trong hệ thống luật quốc tế, khơng quy định điều ước cĩ giá trị cao hơn tập quán vì bản chất của luật quốc tế là sự thoả thuận. Như vậy điều ước quốc tế và tập quán quốc tế cĩ giá trị pháp lý như nhau Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 3. Hiệu lực giữa ĐƯQT V. Mối quan hệ giữa và TQQT các loại nguồn - Nếu cĩ cả quy phạm điều ước và quy phạm tập quán cùng cĩ thể áp dụng để giải quyết một vấn đề nào đĩ nhưng nội dung của cả hai loại quy phạm này mâu thuẫn nhau, thì các cơ quan cĩ thẩm quyền thường ưu tiên áp dụng quy phạm điều ước quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 78
  79. 8/20/2011 3. Hiệu lực giữa ĐƯQT V. Mối quan hệ giữa và TQQT các loại nguồn - Trong hệ thống luật quốc tế, khơng quy định điều ước cĩ giá trị cao hơn tập quán vì bản chất của luật quốc tế là sự thoả thuận. Như vậy điều ước quốc tế và tập quán quốc tế cĩ giá trị pháp lý như nhau Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM V. Mối quan hệ giữa các loại nguồn Ưu thế của điều ước quốc tế:  Điều ước được thể hiện bằng văn bản viết, vì vậy nĩ ghi nhận quyền và nghĩa vụ giữa các bên rõ ràng hơn (tập quán quốc tế tồn tại dưới dạng khơng thành văn, khơng quy định rõ quyền và nghĩa vụ).  Điều ước quốc tế trải qua một trình tự lập pháp chính xác, minh bạch và Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM cụ thể hơn 79
  80. 8/20/2011 III. Tập quán quốc tế (quy trình thỏa thuận, soạn thảo, quy định thời điểm cĩ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực rõ ràng).  Thơng qua việc đàm phán, ký điều ước quốc tế thì các quy phạm pháp luật quốc tế (quy phạm điều ước, quy phạm tập quán).  Quy phạm điều ước hình thành một cách nhanh chĩng, nĩ đáp ứng được nhịp độ phát triển nhanh trong quan hệ quốc tế ngày nay. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM CHƯƠNG 4 QUỐC GIA TRONG LUẬT QUỐC TẾ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 80
  81. 8/20/2011 NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm 1. Các yếu tố cấu thành quốc gia 2. Vấn đề quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia II. Cơng nhận quốc gia 1. Khái niệm cơng nhận 2. Thể loại, hình thức và phương pháp cơng nhận III. Vấn đề kế thừa quốc gia trong quan hệ quốc tế 1. Khái niệm 2. Thực tiễn kế thừa quốc gia Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM I. Khái niệm 1. Các yếu tố cấu thành quốc gia - Theo quy định tại điều 1 – Cơng ước Montevideo năm 1933 về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia, được thơng qua tại Hội nghị quốc tế các nước châu Mỹ ngày 26/12/1933 thì một thực thể được coi là Quốc gia theo pháp luật quốc tế phải cĩ 4 yếu tố cơ bản sau: Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 81
  82. 8/20/2011 I. Khái niệm 1. Các yếu tố cấu thành quốc gia + Lãnh thổ xác định + Dân cư ổn định + Chính phủ + Khả năng tiến hành quan hệ với các nhà nước khác. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM I. Khái niệm 1. Các yếu tố cấu thành quốc gia + Về phương diện pháp lý quốc tế, lãnh thổ xác định được hiểu là quốc gia phải cĩ đường biên giới để phân định lãnh thổ, biên giới với các quốc gia khác. Hay nĩi cách khác, quốc gia phải cĩ lãnh thổ được xác định và được thể hiện trên bản đồ địa lý hành chính thế giới Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 82
  83. 8/20/2011 I. Khái niệm 1.Các yếu tố cấu thành quốc gia + Một quốc gia cĩ dân cư ổn định cĩ nghĩa là đại bộ phận dân cư sinh sống, cư trú ổn định lâu dài trên lãnh thổ quốc gia là cơng dân mang quốc tịch của quốc gia, đồng thời họ cĩ đầy các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân của quốc gia đĩ. + Ngồi các yếu tố cấu thành quốc gia về lãnh thổ, dân cư và Chính phủ, một quốc gia chỉ cĩ tư cách chủ thể của luật quốc tế khi quốc gia đĩ là một quốc gia cĩ chủ quyền. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM I. Khái niệm 2. Vấn đề quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia Khái niệm quyền năng chủ thể của luật quốc tế. Quyền năng chủ thể của luật quốc tế là thuộc tính cơ bản, là khả năng pháp lý đặc biệt của những chủ thể mang quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế trong sinh hoạt quốc tế. Quyền năng chủ thể là thuộc tính chính trị- pháp lý của các thực thể đang tham gia hoặc cĩ khả năng tham gia vào quan hệ pháp lý quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 83
  84. 8/20/2011 I. Khái niệm 2. Vấn đề quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia + Năng lực pháp lý quốc tế chính là khả năng của chủ thể được thực hiện quyền và nghĩa vụ chủ thể khi tham gia vào các quan hệ pháp lý quốc tế. + Trong khi đĩ, năng lực hành vi quốc tế chính là khả năng của chủ thể được thừa nhận bằng chính hành vi pháp lý độc lập của mình, tự tạo ra cho bản thân quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý quốc tế tương ứng. Để biến năng lực pháp luật thành hiện thực, các chủ thể luật quốc tế phải bằng chính hành vi của mình tạo ra quyền và đồng thời phải gánh chịu các nghĩa vụ pháp lý quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM I. Khái niệm 2. Vấn đề quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia Các quyền và nghĩa vụ quốc tế cơ bản của quốc gia. * Các quyền quốc tế cơ bản của quốc gia + Quyền bình đẳng về chủ quyền và quyền lợi trong quan hệ quốc tế; + Quyền được tự vệ cá nhân hoặc tự vệ tập thể trong trường hợp bị xâm lược hoặc bị tấn cơng bằng vũ trang ; + Quyền được tồn tại trong hịa bình, quyền độc lập và bình đẳng về chTh.Sủ-Giquyảng viênề chínhn giNguyữễna Thị cácYên - ĐH quốc gia; Luật Tp.HCM 84
  85. 8/20/2011 I. Khái niệm 2. Vấn đề quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia + Quyền bất khả xâm phạm về biên giới và lãnh thổ quốc gia; + Quyền được tham gia xây dựng pháp luật quốc tế ; + Quyền được tự do thiết lập và thực hiện quan hệ với các chủ thể quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế ; + Quyền được trở thành thành viên của tổ chức ố ế ổ ậ qu c t ph c Th.Sp;-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM I. Khái niệm 2. Vấn đề quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia * Các nghĩa vụ quốc tế cơ bản của quốc gia + Tơn trọng độc lập, chủ quyền của các quốc gia khác ; + Tơn trọng sự bất khả xâm phạm biên giới, lãnh thổ của các quốc gia khác; + Khơng sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; + Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của các quốc gia khác; Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 85
  86. 8/20/2011 I. Khái niệm 2. Vấn đề quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia + Hợp tác hữu nghị với các quốc gia khác nhằm duy trì hịa bình và an ninh quốc tế; + Tơn trọng nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia trong quan hệ quốc tế; + Tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế; + Nghĩa vụ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hịa bình. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 1. Khái niệm LQT * Định nghĩa sự cơng nhận: Cơng nhận trong luật quốc tế hiện đại là một hành vi pháp lý – chính trị, dựa trên ý chí độc lập của quốc gia cơng nhận nhằm thể hiện thái độ của mình đối với đường lối, chính sách, chế độ chính trị, kinh tế – xã hội của bên được cơng nhận và xác lập quan hệ bình thường đối với bên được cơng ậ nh n. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 86
  87. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 1. Khái niệm LQT Trong khoa học luật quốc tế cĩ nhiều quan điểm khác nhau về ý nghĩa của sự cơng nhận quốc tế cũng như mối quan hệ giữa hành vi cơng nhận quốc tế với quyền năng của chủ thể luật quốc tế nhưng điển hình là thuyết cấu thành và thuyết tuyên bố. - Thuyết cấu thành: Theo thuyết cấu thành, các quốc gia mới ra đời chỉ trở thành chủ thể luật quốc tế hiện đại nếu được các quốc gia khác cơng nhận chính thức Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 1. Khái niệm LQT - Thuyết tuyên bố: Thuyết tuyên bố, thuyết này ra đời vào cuối thế kỷ 19, và được hình thành như một trào lưu chống lại thuyết cấu thành. Các quốc gia mới ra đời trở thành chủ thể của luật quốc tế hiện đại mà khơng phụ thuộc vào sự cơng nhận của các quốc gia khác. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 87
  88. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 1. Khái niệm LQT - Quan điểm của các luật gia dân chủ tiến bộ khơng chủ trương đề ra một học thuyết nào về vấn đề cơng nhận nhưng họ ủng hộ các nội dung hợp lý và tiến bộ của thuyết tuyên bố và đặt vấn đề vào mối quan hệ biện chứng với quyền tự quyết của các dân tộc Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận * Các thể loại cơng nhận: - Cơng nhận quốc gia mới: + Các quốc gia cĩ thể thành lập theo con đường cổ điển, tức là quốc gia mới được hình thành một cách tự nhiên từ sự định cư và phát triển của một cộng đồng dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định; Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 88
  89. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận + Quốc gia mới ngày nay thường được thành lập do thắng lợi của cách mạng xã hội; do hợp nhất của hai hay nhiều quốc gia cũ thành một quốc gia mới hay phân tách một quốc gia cũ thành hai hay nhiều quốc gia mới => Trong quan hệ quốc tế, cơng nhận chỉ đặt ra khi cĩ sự xuất hiện của quốc gia mới trên trường quốc tế. Cơng nhận quốc gia mới chính là cơng nhận chủ thể mới của luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận - Cơng nhận chính phủ mới: Việc cơng nhận chính phủ mới chỉ được đặt ra trong trường hợp chính phủ mới được thành lập khơng bằng con đường hợp hiến (chính phủ De facto). - Đa số các luật gia trên thế giới cho rằng tính hữu hiệu là cơ sở, tiêu chuẩn để cơng nhận chính phủ mới. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 89
  90. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận Như vậy, một chính phủ mới bảo đảm được tính hữu hiệu nếu nĩ đáp ứng được các điều kiện sau đây: + Được đơng đảo quần chúng nhân dân tự nguyện ủng hộ + Cĩ đủ khả năng duy trì và thực hiện quyền lực nhà nước trong một thời gian dài + Cĩ khả năng kiểm sốt tồn bộ hoặc phần lớn phần lãnh thổ quốc gia một cách độc lập và tự ả ượ ọ ệ ủ ố qu n lý đ c mTh.S-iGiảcơngng viên chínhvi Nguycễn Thcị Yêna - ĐHqu c gia Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận Các loại cơng nhận khác: * Cơng nhận mặt trận dân tộc giải phĩng * Cơng nhận chính phủ lưu vong * Cơng nhận các bên tham chiến và cơng nhận các bên khởi nghĩa Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 90
  91. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận * Các hình thức cơng nhận: + Cơng nhận de Jure (Là cơng nhận chính thức ở mức độ đầy đủ và tồn diện) + Cơng nhận de facto (Cũng là một hình thức cơng nhận chính thức nhưng ở mức độ khơng đầy đủ, khơng tồn diện.) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận + Cơng nhận ad hoc: Là hình thức cơng nhận lẫn nhau trong từng vụ việc cụ thể, khơng cĩ tính chất chính thức. Các quan hệ giữa bên cơng nhận và bên được cơng nhận sẽ chấm dứt ngay sau khi cơng việc hay vấn đề mà hai bên cùng quan tâm đã được giải quyết. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 91
  92. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận * Các phương pháp cơng nhận: - Cơng nhận minh thị Là sự cơng nhận được thể hiện rõ ràng minh bạch và cụ thể trong các văn kiện chính thức của bên cơng nhận như trong cơng hàm, thơng điệp hay trong các ĐiềTh.Su-Giảướng viênc chínhqu Nguyốễcn Thtị ếYên - ĐH Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận - Cơng nhận mặc thị Là sự cơng nhận một cách kín đáo, khơng được thể hiện một cách rõ ràng, minh bạch trong một văn kiện cụ thể nào. Các quốc gia và chính phủ khác phải dựa vào các quy phạm tập quán nhất định hay các nguyên tắc suy đốn trong sinh hoTh.S-ạGiảtng viênqu chínhốc Nguytễến Thị Yênm -ớĐHi cĩ thể làm rõ Luật Tp.HCM được ý định cơng nhận của bên cơng 92
  93. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận * Hệ quả pháp lý của hành vi cơng nhận + Việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa quốc gia ( chính phủ) cơng nhận và quốc gia ( chính phủ) được cơng nhận là hệ quả pháp lý quan trọng nhất của sự cơng nhận quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận + Việc thiết lập quan hệ lãnh sự là một hệ quả pháp lý quan trọng của sự cơng nhận. Các luật gia đều thống nhất với nhau rằng việc cơng nhận de facto sẽ tạo cơ sở pháp lý để các bên hữu quan thiết lập quan hệ lãnh sự với nhau. + Việc ký kết các điều ước quốc tế song phương giữa hai bên mà trong đĩ cĩ quy định một cách cụ thể các quyền và nghĩa vụ cụ thể của các ký kết là một hệ quả pháp lý quan trọng của sự cơng nhận. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 93
  94. 8/20/2011 II. Vấn đề cơng nhận trong 2. Các thể loại, hình thức và LQT phương pháp cơng nhận + Tạo điều kiện cho các quốc gia được cơng nhận tham gia vào các hội nghị quốc tế và các tổ chức quốc tế phổ cập rộng rãi + Làm phát sinh các hệ quả pháp lý khác, chẳng hạn như tạo điều kiện thuận lợi cho quốc gia được hưởng quyền miễn trừ tại lãnh thổ của quốc gia cơng nhận, tạo cơ sở pháp lý để cơng nhận giá trị pháp lý của pháp luật nước được cơng nhận tại nước cơng nhận Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Vấn đề kế thừa trong LQT 1. Khái niệm * Khái niệm về kế thừa trong luật quốc tế - Định nghĩa sự kế thừa trong luật quốc tế Kế thừa trong luật quốc tế hiện đại là sự chuyển dịch các quyền và nghĩa vụ quốc tế củaTh.Sm-Giảộng viênt qu chínhố Nguyc ễngia Thị Yênnày - ĐH cho một quốc Luật Tp.HCM gia khác tại một lãnh thổ nhất định. 94
  95. 8/20/2011 III. Vấn đề kế thừa trong LQT 1. Khái niệm Kế thừa trong luật quốc tế hiện đại cĩ những đặc điểm sau: + Chủ thể của quan hệ kế thừa là các quốc gia. Bao gồm quốc gia để lại quyền kế thừa và quốc gia cĩ quyền kế thừa + Đối tượng kế thừa ( cịn gọi là khách thể của sự kế thừa) là các quyền và nghĩa vụ quốc tế. Những bộ phận quan trọng nhất ở đây là lãnh thổ, điều ước quốc tế, tài sản quốc gia, hồ sơ lưu trữ, cơng nợ, quy chế thành viên tại các tổ chức quốc tế của quốc gia. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Vấn đề kế thừa trong LQT 1. Khái niệm Cơ sở pháp lý của sự kế thừa: - Thơng qua cuộc cách mạng xã hội ở những nước khơng phải là thuộc địa dẫn đến thay đổi hình thái chính trị, kinh tế, văn hĩa - xã hội của quốc gia và làm xuất hiện quốc gia mới trên trường quốc tế ( cách mạng tháng 10/1917); - Thơng qua cuộc cách mạng xã hội ở những nước vốn là thuộc địa của quốc gia khác làm xuất hiện quốc gia mới trên trường quốc tế (Việt Nam năm 1945); Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 95
  96. 8/20/2011 III. Vấn đề kế thừa trong LQT 1. Khái niệm - Do sáp nhập quốc gia ( Cộng hịa Liên bang Đức ra đời tháng 8/1990 trên cơ sở sáp nhập hai quốc gia Cộng hịa dân chủ Đức và Cộng hịa Liên bang Đức ); - Do sự phân chia quốc gia thành hai hay nhiều quốc gia mới ( Sau 1991, Cộng hịa Liên bang xã hội chủ nghĩa Xơ viết đã chia thành 15 cộng hịa như:Nga, Ucraina, Belaruxia, Udơbeckixtan, Cadắcxtan, Grudia, Adecbaidan, Litva, Mondova, Latvia, Cưdưgưxtan,Tatgikixtan, Amenhia,Tuốcmextan, Extonia. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Vấn đề kế thừa trong LQT 1. Khái niệm - Do cĩ sự chuyển nhượng, sáp nhập, trả một bộ phận lãnh thổ của quốc gia này cho một quốc gia khác như ngày 1/7/1997 Vương quốc Anh trao trả lại Hồng Kơng cho Trung Quốc; ngày 31/12/1999 Bổ Đào Nha trao trả lại Macao cho Trung Quốc hoặc vào năm 1868 chính quyền Sa Hịang đã bán vùg Alaska cho hợp chủng quốc Hoa Kỳ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 96
  97. 8/20/2011 III. Vấn đề kế thừa trong LQT 2. Thực tiễn kế thừa quốc gia * Đối tượng kế thừa Các đối tượng kế thừa trong luật quốc tế bao gồm lãnh thổ, biên giới quốc gia, tài sản, hồ sơ tài liệu quốc gia, quốc tịch của cơng dân, cơng nợ quốc gia, điều ước quốc tế, tư cách thành viên của quốc giaTh.S-Giảtngạ viêni các chính Nguytổễn chThị Yênứ - ĐHc quốc tế. Luật Tp.HCM III. Vấn đề kế thừa trong LQT 2. Thực tiễn kế thừa quốc gia * Các cách thức Kế thừa quốc gia + Quốc gia được thành lập sau cách mạng xã hội + Kế thừa quốc gia do hợp nhất hai hay nhiều quốc gia thành một quốc gia mới. + Kế thừa quốc gia do sự phân tách một quốc Th.Sgia-Giảngthành viên chính Nguyhaiễn Thị Yênhay - ĐH nhiều quốc gia Luật Tp.HCM mới. 97
  98. 8/20/2011 III. Vấn đề kế thừa trong LQT 2. Thực tiễn kế thừa quốc gia * Tại Việt Nam - Kế thừa điều ước quốc tế ở Việt Nam được đặt ra theo các giai đọan lịch sử trước năm 1945; 1945 -194; 1954 -1975 và sau năm 1975. Việt Nam đứng trên quan điểm khơng kế thừa bất kỳ một điều ước quốc tế nào do quốc gia đơ hộ trước đây hoặc do quốc gia đơ hộ dựng lên, ngọai trừ các điều ước quốc tế cĩ lợi cho quốc gia. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Vấn đề kế thừa trong LQT 2. Thực tiễn kế thừa quốc gia - Về cơng nợ ở nước ngịai, năm 1975 Bộ ngọai giao tuyên bố thu hồi tịan bộ tài sản của Việt Nam cộng hịa ở nước ngịai, bao gồm cả bất động sản, tiền, vàng và các lọai tài sản khác. Đồng thời, kế thừa các khoản nợ theo quy định của Pháp luật quốc tế nhưng chỉ chịu trách nhiệm kế thừa về các khoản nợ cĩ liên quan đến quốc gia dân sinh (vì lợi ích của nhà nước và nhân dân). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 98
  99. 8/20/2011 III. Vấn đề kế thừa trong LQT 2. Thực tiễn kế thừa quốc gia - Riêng kế thừa về tiền và tài sản trong quan hệ song phương với Hoa kỳ, Việt Nam đồng ý trả cho Hoa Kỳ những khỏan tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của chính quyền Sài Gịn liên quan đến các khoản vay phục vụ đời sống nhân dân. Ngược lại Hoa Kỳ phai trả lại cho Việt Nam tịan bộ tiền, tài sản của chính quyền Sài Gịn cũ đang bị Hoa Kỳ phong tỏa (sau khi bù trừ Hoa Kỳ trả lại cho Việt Nam 158 triệu USD; Việt Nam phải trả nợ cả lãi và gốc là 153 triệu USD trong thời gian 25 năm) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM CHƯƠNG 5 DÂN CƯ TRONG LUẬT QUỐC TẾ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 99
  100. 8/20/2011 NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm dân cư 1. Định nghĩa 2. Phân loại 3. Vấn đề quy định địa vị pháp lý của dân cư II. Các vấn đề pháp lý quốc tế về quốc tịch 1. Khái niệm quốc tịch 2. Xác định quốc tịch 3. Vấn đề hai quốc tịch và khơng quốc tịch 4. Chấm dứt mối quan hệ quốc tịch 5. Bảo hộ cơngTh.S-Giảngdân viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM NỘI DUNG CHÍNH III. Một số vấn đề pháp lý về dân cư 1. Địa vị pháp lý của người nước ngồi 2. Quyền cư trú chính trị trong LQT 3. Vấn đề dẫn độ đối với người nước ngồi IV. Bảo vệ quốc tế quyền con người Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 100
  101. 8/20/2011 I. Khái niệm 1. Định nghĩa dân cư -Dân cư là tổng hợp những người dân sinh sống và cư trú trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia nhất định, đồng thời họ phải tuân thủ pháp luật của quốc gia đĩ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM I. Khái niệm 2. Phân loại dân cư Căn cứ vào tiêu chuẩn quốc tịch, dân cư của một quốc gia bao gồm các bộ phận sau: + Cơng dân (người mang quốc tịch của quốc gia đĩ). Đây là bộ phận dân cư quan trọng nhất và chiếm đại đa số + Người mang quốc tịch nước ngồi + Người mang hai quốc tịch hoặc nhiều quốc tịch + Người khơng quốc tịch Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 101
  102. 8/20/2011 I. Khái niệm 3. Vấn đề quy định địa vị pháp dân cư lý của dân cư - Xuất phát từ chủ quyền quốc gia, mỗi quốc gia cĩ thẩm quyền riêng biệt trong việc xác định địa vị pháp lý cho từng bộ phận dân cư nước mình mà khơng cĩ sự can thiệp từ bên ngồi - Trong khi thực hiện chủ quyền của mình về vấn đề dân cư, mỗi quốc gia phải tơn trọng pháp luật và tập Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM I. Khái niệm 3. Vấn đề quy định địa vị pháp dân cư lý của dân cư quán quốc tế, những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế và những điều ước quốc tế đã được ghi nhận trong các văn bản pháp lý quốc tế cĩ liên quan. - Địa vị pháp lý của dân cư hồn tồn phụ thuộc vào chế độ kinh tế – xã hội và trình độ phát triển chung của từng quốc gia. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 102
  103. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 1. Khái niệm quốc tịch a- Định nghĩa Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa một cá nhân với một quốc gia nhất định. Mối liên hệ này được biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ pháp lý của người đĩ với quốc gia mà họ mang quốc tịch và tổng thể các quyền và nghĩa vụ của quốc gia đối với cơng dân của mình Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 1. Khái niệm quốc tịch b- Đặc điểm của mối liên hệ quốc tịch + Tính ổn định, bền vững về khơng gian và thời gian + Là cơ sở để xác định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân + Tính cá nhân (quốc tịch khơng phụ thuộc vào sự thay đổi của những người thân trong gia đình, để phân biệt cơng dân nước này với nước khác). Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 103
  104. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 1. Khái niệm quốc tịch + Quốc tịch cĩ ý nghĩa pháp lý quốc tế: - Là cơ sở để Nhà nước bảo hộ ngoại giao đối với cơng dân nước mình Là cơ sở để Nhà nước từ chối dẫn độ tội phạm . Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 2. Xác định quốc tịch a- Căn cứ xác định quốc tịch . Sự kiện pháp lý( sinh ra, xin gia nhập, kết hơn, nhận con nuơi ) Quy định của pháp luật quốc gia b- Thẩm quyền xác định quốc tịch. Xác định quốc tịch là thẩm quyền của các quốc gia – chủ thể luật quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 104
  105. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 2. Xác định quốc tịch c- Các cách thức hưởng quốc tịch * Do sinh ra + Theo nguyên tắc huyết thống: Theo nguyên tắc này đứa trẻ sinh ra sẽ cĩ quốc tịch theo quốc tịch của cha mẹ nĩ mà khơng phụ thuộc vào nơi sinh cũng như khơng phụ thuộc vào ý chí của cha mẹ đứa trẻ. Nguyên tắc này được áp dụng ở hầu hết các nước Châu Âu như: Ý, Phần Lan, Nauy, Tây Ban Nha và một số nước Đơng nam Á: Lào, TháiTh.S-GiảngLan viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 2. Xác định quốc tịch + Nguyên tắc nơi sinh (nguyên tắc lãnh thổ): Mọi đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ nước nào thì sẽ cĩ quốc tịch của nước đĩ, khơng phụ thuộc vào ý chí của cha mẹ chúng cũng như khơng tính đến cha mẹ chúng mang quốc tịch nước nào. Nguyên tắc này áp dụng rộng ở Châu mỹ latinh, Chi lê, Braxin, Bolovia, Panama, Colombia Hiện nay nhiều nước kết hợp cả hai nguyên tắc này ậ ố ị trong lu t qu c t chTh.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 105
  106. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 2. Xác định quốc tịch * Gia nhập quốc tịch - Là việc một người nhận quốc tịch của một quốc gia do việc xin gia nhập quốc tịch. Việc nhận quốc tịch được quyết định bởi cơ quan cĩ thẩm quyền về việc trao quốc tịch nước đĩ theo một trình tự được pháp luật quy định. -Điều kiện: + Độ tuổi + Cư trú + Ngơn ngữ + Trình độ chính trị, kinh tế, văn hĩa Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 2. Xác định quốc tịch * Phục hồi quốc tịch - Là việc khơi phục lại quốc tịch cũ cho một người vì lý do nào đĩ đã bị mất trước đây - Để được phép trở lại quốc tịch ban đầu, đương sự cũng phải đáp ứng các điều kiện khác do pháp luật nước đĩ quy định ,thong thường là khơng cĩ hành vi làm nguy hại đến an ninh quốc gia trong thời gian mất quốc tịch. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 106
  107. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 2. Xác định quốc tịch * Lựa chọn quốc tịch - Đây là quyền của người dân tự do lựa chọn cho mình một quốc tịch bằng việc bằng cách giữ nguyên quốc tịch cũ hoặc lấy quốc tịch của quốc gia khác. - Đặt ra khi cĩ sự chuyển giao lãnh thổ, dân cư giữa các nước - Việc lựa chọn này hồn tồn thể hiện ý chí của cơng dân trên cơ sở tự nguyện, phù hợp với nguyên tắc dân tộc tự quyết và các nguyên tăc cơ bản trong Luật quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý về quốc tịch 2. Xác định quốc tịch * Thưởng quốc tịch - Thưởng quốc tịch là hành vi của cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền cơng nhận những người nước ngồi cĩ cơng trạng lớn đối với nước mình là cơng dân nước mình. Cĩ hai cách thưởng quốc tịch : + Người được thưởng quốc tịch được coi là cơng dân danh dự + Người được thưởng quốc tịch là cơng dân thực sự cĩ ề ụ ư ữ ườ quy n và nghĩa v nhTh.S-Giảngnh viên chínhng Nguyễngn Thị Yên - ĐHi khác. Luật Tp.HCM 107
  108. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý 3. Vấn đề hai quốc tịch và về quốc tịch khơng quốc tịch a- Hai quốc tịch Là tình trạng một người cùng lúc cĩ hai quốc tịch, là cơng dân cùa cả hai quốc gia. Hai quốc tịch là một tình trạng khách quan ngồi ý chí của các quốc gia và bản thân người đĩ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý 3. Vấn đề hai quốc tịch và về quốc tịch khơng quốc tịch Nguyên nhân: _ Trẻ em ngay từ khi sinh ra đã mang hai quốc tịch vì được sinh ra trên lãnh thổ quốc gia cĩ luật quốc tịch áp dụng nguyên tắc luật nơi sinh nên mang quốc tịch nước đĩ, đồng thời cha mẹ đứa trẻ lại là cơng dân của nước cĩ luật quốc tịch áp dụng nguyên tắc huyết thống lại mang them quốc tịch theo quốc tịch của cha mẹ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 108
  109. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý 3. Vấn đề hai quốc tịch và về quốc tịch khơng quốc tịch Trẻ em cĩ cha mẹ khác quốc tịch mà luật quốc tịch của cả hai nước đều xác định quốc tịch của mình cho đứa trẻ đĩ. Như vậy, đứa trẻ đồng thời mang quốc tịch theo quốc tịch của cha và mang theo quốc tịch của mẹ. _ Một người đã được vào quốc tịch mới nhưng chưa thơi quốc tịch cũ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý 3. Vấn đề hai quốc tịch và về quốc tịch khơng quốc tịch _ Khi kết hơn với cơng dân nước ngồi, theo luật của nước mình, người phụ nữ vẫn được giữ quốc tịch gốc, đồng thời theo luật của nước người chồng họ cũng cĩ quốc tịch theo quốc tịch của chồng. _ Trẻ em khi làm con nuơi cơng dân nước ngồi vẫn giữ quốc tịch nước mình do luật quốc tịch quy định, mặt khác theo luật của nước cha mẹ nuơi lại qyu định trẻ em đĩ tự động mang quốc tịch theo quốc tịch của cha mẹ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 109
  110. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý 3. Vấn đề hai quốc tịch và về quốc tịch khơng quốc tịch b- Khơng quốc tịch Tình trạng pháp lý của một người khơng cĩ một quốc tịch nào. Khơng quốc tịch cũng là một tình trạng khách quan ngồi ý chí của các quốc gia và bản thân người đĩ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý 3. Vấn đề hai quốc tịch và về quốc tịch khơng quốc tịch Nguyên nhân - Một người đã mất quốc tịch cũ (do được thơi quốc tịch, bị tước quốc tịch, tự động mất quốc tịch, ) nhưng chưa được vào quốc tịch của nước họ đang cư trú. - Một đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ của nước áp dụng nguyên tắc huyết thống mà cha mẹ của đứa trẻ lại là người khơng quốc tịch. - Khi cĩ sự xung đột pháp luật của các nước về vấn đề quốc tịch. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 110
  111. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý 4. Chấm dứt mối quan hệ về quốc tịch quốc tịch a- Xin thơi quốc tịch - Quốc tịch của một người mất đi khi họ xin thơi quốc tịch theo ý chí nguyện vọng cá nhân - Để được thơi quốc tịch đương sự phải làm đơn xin thơi quốc tịch gửi đến cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền và khi được phép thơi quốc tịch họ sẽ khơng được coi là cơng dân nước đĩ nữa. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý 4. Chấm dứt mối quan hệ về quốc tịch quốc tịch - Thơng thường, xin thơi quốc tịch do cơng dân một nước hiện đang sinh sống (hoặc mong muốn định cư) ở nước ngồi nhằm khắc phục những khĩ khăn, hạn chế do nước sở tại qui định yêu cầu thơi quốc tịch cũ để vào quốc tịch nước đĩ, hoặc thơi quốc tịch cũ để loại trừ tình trạng hai quốc tịch. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 111
  112. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý 4. Chấm dứt mối quan hệ về quốc tịch quốc tịch b- Tước quốc tịch Tước quốc tịch là biện pháp trừng phạt mà quốc gia thi hành đối với cơng dân nước mình khi họ cĩ những hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật của quốc gia mà họ mang quốc tịch. Thơng thường họ phạm những tội cĩ tính chất phản quốc , khơng cịn xứng đáng với danh hiệu cơng dân nữa. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý 4. Chấm dứt mối quan hệ về quốc tịch quốc tịch c- Đương nhiên mất quốc tịch Luật của các nước cĩ qui định một số trường hợp người dân đương nhiên bị mất quốc tịch. Do vậy, đây là việc mất quốc tịch trên cơ sở những qui định của pháp luật. Do gia nhập quốc tịch nước khác Phục vụ trong lực lượng vũ trang nước ngồi Tham gia vào bộ máy nhà nước của quốc gia khác. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 112
  113. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý 5. Bảo hộ cơng dân về quốc tịch a- Khái niệm Nghĩa hẹp: Bảo hộ cơng dân là hoạt động của các cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền bảo vệ quyền và lợí ích hợp pháp của cơng dân nước mình ở nước ngồi khi các quyền và lợi ích hợp pháp đĩ bị xâm phạm ở nước ngồi đĩ (bảo hộ ngoại giao) Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý 5. Bảo hộ cơng dân về quốc tịch Nghĩa rộng: Hoạt động bảo hộ cơng dân cịn bao gồm các hoạt động giúp đỡ về mọi mặt mà Nhà nước dành cho cơng dân mình đang ở nước ngồi, kể cả trong trường hợp khơng cĩ hành vi xâm hại nào tới các cơng dân của mình. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 113
  114. 8/20/2011 II. Các vấn đề pháp lý 5. Bảo hộ cơng dân về quốc tịch b- Điều kiện bảo hộ cơng dân - Người được tiến hành bảo hộ phải mang quốc tịch của quốc gia bảo hộ trước thời điểm tiến hành bảo hộ. - Phải cĩ sự vi phạm pháp luật từ phía quốc gia sở tại gây thiệt hại cho cơng dân của quốc gia tiến hành bảo hộ. - Người bị thiệt hại đã thực hiện đầy đủ những quy định của pháp luật tại nước sở tại nhưng vẫn khơng khơi phục được thiệt hại cho mình. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM II. Các vấn đề pháp lý 5. Bảo hộ cơng dân về quốc tịch c- Các biện pháp bảo hộ - Biện pháp ngoại giao cĩ thể được thực hiện thơng qua trung gian, hịa giải, thương lượng hoặc đàm phán. - Các biện pháp khác như trừng phạt kinh tế , trừng phạt về ngoại giao, yêu cầu giải quyết bằng các cơ quan tài phán quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 114
  115. 8/20/2011 III. Một số vấn đề pháp 1. Địa vị pháp lý của người lý về dân cư nước ngồi a- Các chế độ pháp lý dành cho người nước ngịai * Đãi ngộ như cơng dân Người nước ngồi được hưởng các quyền dân sự và lao động cơ bản ngang bằng với cơng dân của nước sở tại, trừ những trường hợp do pháp luật quốc gia qui định vì lợi ích hoặc an ninh như quyền hoạt động trong một số ngành nghề nhất định. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Một số vấn đề pháp 1. Địa vị pháp lý của người lý về dân cư nước ngồi * Tối huệ quốc Thể nhân và pháp nhân nước ngồi ở nước sở tại được hưởng các quyền và ưu đãi mà các thể nhân và pháp nhân của bất kỳ một nước thứ ba nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 115
  116. 8/20/2011 III. Một số vấn đề pháp 1. Địa vị pháp lý của người lý về dân cư nước ngồi * Chế độ đãi ngộ đặc biệt Người nước ngồi được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt mà ngay cả cơng dân của nước sở tại cũng khơng được hưởng, đồng thời người nước ngồi khơng phải chịu trách nhiệm pháp lý mà cơng dân nước sở tại phải gánh chịu trong các trường hợp tương tự. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Một số vấn đề pháp 2. Quyền cư trú chính trị trong lý về dân cư LQT Khái niệm: Cư trú chính trị (tị nạn chính trị) là việc một quốc gia cho những người đang bị truy nã ở ngay trên đất nước họ đang mang quốc tịch do những hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học và tơn giáo, .được phép nhập cảnh và cư trú ở ngay trên lãnh thổ nước mình. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 116
  117. 8/20/2011 III. Một số vấn đề pháp 2. Quyền cư trú chính trị trong lý về dân cư LQT Đặc điểm: - Việc cho phép một người nước ngồi được cư trú chính trị trên lãnh thổ của quốc gia mình là thuộc thẩm quyền của mỗi quốc gia và đây cũng được coi như là những cơng việc nội bộ của quốc gia đĩ. - Người nước ngồi cư trú chính trị khơng bắt buộc phải nhập quốc tịch của nước sở tại . Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Một số vấn đề pháp 2. Quyền cư trú chính trị trong lý về dân cư LQT - Người nước ngồi cư trú chính trị thơng thường được hưởng những quyền ngang với những người nước ngồi khác. - Người nước ngồi cư trú chính trị sẽ được quốc gia cho phép mình cư trú chính trị bảo hộ ngoại giao, tức là bảo vệ quyền lợi trong khi họ đang cư trú tại một nước thứ ba. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 117
  118. 8/20/2011 III. Một số vấn đề pháp 2. Quyền cư trú chính trị trong lý về dân cư LQT - Họ cĩ quyền được đảm bảo về an ninh tức là quyền được đảm bảo khơng bị dẫn độ và trục xuất theo yêu cầu của nước mà họ là cơng dân. - Nếu quốc gia nào cho phép một người được cư trú chính trị trên lãnh thổ quốc gia mình quốc gia đĩ phải chịu trách nhiệm về hành vi đĩ của người ấy trước các quốc gia mà từ đĩ người ấy đã ra đi. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Một số vấn đề pháp 2. Quyền cư trú chính trị trong lý về dân cư LQT C. Điều kiện đượng hưởng cư trú chính trị: - Cĩ sự bất đồng về quan điểm hoặc cĩ những hoạt động về chính trị, khoa học, tơn giáo ở ngay chính nước họ. - Đang bị truy đuổi tại chính nước họ. Các quốc gia khơng được dành quyền tỵ nạn chính trị cho: + Những cá nhân phạm tội ác quốc tế ( tội ác chiến ộ ệ ủ tranh, t i ác di Th.St ch-Giảng viênng chính . Nguy) ễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 118
  119. 8/20/2011 III. Một số vấn đề pháp 2. Quyền cư trú chính trị trong lý về dân cư LQT + Những cá nhân phạm tội hình sự quốc tế ( khơng tặc, buơn bán ma túy, ) + Những cá nhân phạm tội hình sự mà việc dẫn độ đã được quy định trong các điều ước quốc tế song phương và đa phương. + Những cá nhân cĩ hành vi trái với mục đích và nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM III. Một số vấn đề pháp 3. Vấn đề dẫn độ đối với lý về dân cư người nước ngồi - Dẫn độ là việc một nước chuyển giao cho nước khác người cĩ hành vi phạm tội hoặc người bị kết án hình sự đang cĩ mặt trên lãnh thổ nước mình để được chuyển giao truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành hình phạt đối với người đĩ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 119
  120. 8/20/2011 III. Một số vấn đề pháp 3. Vấn đề dẫn độ đối với lý về dân cư người nước ngồi - Từ chối dẫn độ tội phạm là việc một quốc gia từ chối khơng giao cơng dân nước mình cĩ hành vi phạm tội hoặc bị kết án hình sự ở nước ngồi mà đang cĩ mặt trên lãnh thổ nước mình cho quốc gia khác truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành hình phạt đối với người đĩ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM IV. Bảo vệ quốc tế quyền con người 1- Lịch sử vấn đề quyền con người: 2- Các quyền con người cơ bản a- Quyền dân sự –chính trị b- Quyền kinh tế, xã hội, văn hĩa 3- Cơ chế quốc tế bảo vệ quyền con người a- Trong khuơn khổ LHQ b- Trong khuơn khổ các điều ước quốc tế Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 120
  121. 8/20/2011 Chương 6: LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG LUẬT QUỐC TẾ Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG LUẬT QUỐC TẾ A-NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 121
  122. 8/20/2011 A-NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA Lý do nghiên cứu • khơng chỉ là vấn đề riêng của một nước mà nĩ cịn cĩ liên quan thiết thực đến quyền và lợi ích của các quốc gia khác. 1 • Khơng một quốc gia nào được phép tự ý thiết lập đường biên giới mà khơng cĩ sự thoả thuận của các quốc gia láng giềng. • Lãnh thổ biên giới là của quốc gia, nhưng nĩ cũng là một bộ phận khơng thể tách rời của mơi trường chung của cộng đồng 2 quốc tế. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM A-NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA Nội dung điều chỉnh • Xác lập lãnh thổ quốc gia; • Xây dựng quy chế pháp lý cho các vùng lãnh thổ. • Xác định quy chế giải quyết tranh chấp về biên giới, lãnh thổ giữa các quốc gia. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 122
  123. 8/20/2011 A-NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA Nguồn luật điều chỉnh Điều ước quốc tế song phương, đa phương: • Hiến chương Liên Hợp Quốc • Cơng ước 1982 về Luật Biển • Các hiệp định về biên giới giữa các nước với nhau Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM Ví dụ: • Hiệp định về biên giới trên bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc năm ngày 30/12/1999 • Hiệp định phân định Vịnh Bắc bộ ngày 25/12/2000. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 123
  124. 8/20/2011 I. LÃNH THỔ QUỐC GIA Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM A-NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA I-Lãnh thổ quốc gia 1. Khái niệm a. Định nghĩa Vùng đất Vùng nước Thuộc chủ quyền Lãnh thổ quốc gia của một quốc gia Vùng trời Vùng lịng đất Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 124
  125. 8/20/2011 A-NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA I-Lãnh thổ quốc gia 1. Khái niệm • Chủ quyền: – Chủ quyền hồn tồn tuyệt đối. – Chủ quyền hồn tồn đầy đủ. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM A-NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA I-Lãnh thổ quốc gia 1. Khái niệm • Chủ quyền hồn tồn tuyệt đối của quốc gia đối với lãnh thổ là việc quốc gia là chủ thể duy nhất cĩ tồn quyền quyết định một vấn đề gì đĩ liên quan đến lãnh thổ của mình, khơng một chủ thể nào khác cĩ quyền can thiệp hay xâm phạm chủ quyền này. Th.S-Giảng viên chính Nguyễn Thị Yên - ĐH Luật Tp.HCM 125