Bài giảng Luật phòng chống tham nhũng - TS. Bùi Quang Xuân

ppt 33 trang phuongnguyen 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật phòng chống tham nhũng - TS. Bùi Quang Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_phong_chong_tham_nhung_ts_bui_quang_xuan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật phòng chống tham nhũng - TS. Bùi Quang Xuân

  1. LUẬT PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG TS. BÙI QUANG XUÂN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH ĐT 0913 183 168 BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM
  2. TÀI LIỆU HỌC TẬP VĂN BẢN PHÁP LUẬT Bộ luật hình sự năm 1999, phần các tội phạm về chức vụ. Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005. Luật Công chức 2008. Luật Viên chức 2010. GIÁO TRÌNH Giáo trình Luật Hình sự - Đại học Luật Hà Nội, phần các tội phạm.
  3. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH 1. Luật này quy định về phòng ngừa, phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phòng, chống tham nhũng. 2. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi. 3. Người có chức vụ, quyền hạn
  4. NỘI DUNG CHÍNH I. Những vấn đề cơ bản về tham nhũng. II. Nguyên nhân và tác hại của tham nhũng. III. Các biện pháp và vai trò của công tác phòng chống tham nhũng IV. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng.
  5. Chương I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THAM NHŨNG. TS. BÙI QUANG XUÂN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH ĐT 0913 183 168 BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM
  6. THAM NHŨNG LÀ GÌ? TN là căn bệnh của nhà nước Tham nhũng = Lòng tham + quyền lực Tham nhũng : Quyền lực nhà nước + Quyết định tùy tiện – chịu trách nhiệm
  7. THAM NHŨNG LÀ GÌ? Tham nhũng hành vi của người có chức vụ, quyền hạn sử dụng chức vụ quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
  8. ĐẶC ĐIỂM CỦA THAM NHŨNG ➢ Chủ thể của tham nhũng là người có chức vụ, quyền hạn. ➢ Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao ➢ Mục đích của tham nhũng vì vụ lợi
  9. CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG Điều 3. Các hành vi tham nhũng
  10. CÁC HÀNH VI CỦA THAM NHŨNG 1. Tham ô tài sản (Đ278 Luật HS 1999); 2. Nhận hối lộ (Đ279 Luật HS 1999); 3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Đ280 Luật HS 1999); 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi (Đ281 Luật HS 1999);
  11. CÁC HÀNH VI CỦA THAM NHŨNG 5. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi (Đ282 Luật HS 1999); 6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi (Đ283 Luật HS 1999); 7. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi (Đ284 Luật HS 1999); 8. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
  12. CÁC HÀNH VI CỦA THAM NHŨNG 9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi; 10. Nhũng nhiễu vì vụ lợi; 11. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi; 12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
  13. 2. NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG 2.1.1. Những hạn chế trong chính sách, pháp luật. 2.1.2. Những hạn chế trong quản lí, điều hành nền kinh tế và trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội.
  14. 2. NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG 2.1.3. Những hạn chế trong việc phát hiện và xử lí tham nhũng. 2.1.4. Những hạn chế trong nhận thức, tư tưởng của cán bộ, công chức cũng như trong hoạt động bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ.
  15. 2.2. TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG 2.2.1. Tác hại về chính trị. Tham nhũng tạo ra những rào cản, cản trở việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước làm giảm sút lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý Nhà nước
  16. 2.2. TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG 2.2.2. Tác hại về kinh tế Tham nhũng làm thất thoát những khoản tiền lớn. Tham nhũng gây tổn thất lớn cho nguồn thu của ngân sách nhà nước thông qua thuế. Tham nhũng gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho các công trình xây dựng Tham nhũng gây ảnh hưởng lớn đến môi trường kinh doanh
  17. 2.2. TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG 2.2.3. Tác hại về xã hội Tham nhũng làm ảnh hưởng đến các giá trị, các chuẩn mực đạo đức và pháp luật Tham nhũng làm xáo trộn trật tự xã hội
  18. 3. Ý NGHĨA PCTN 3.1. Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền 3.2. Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân dân
  19. 3. Ý NGHĨA PCTN 3.3. Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội 3.4. Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật
  20. NGUYÊN TẮC XỬ LÝ THAM NHŨNG 1. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh 2. Bất kỳ cương vị, chức vụ nào phải bị xử lý 3. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, tịch thu 4. Tự giác nộp lại tài sản tham nhũng 5. Việc xử lý tham nhũng phải được thực hiện công khai 6. Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác vẫn phải bị xử lý
  21. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VÀ NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm 2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm 3. Người có chức vụ, quyền hạn có trách
  22. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG Công dân có quyền phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng; có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng.
  23. 4.1 TRÁCH NHIỆM CÔNG DÂN TRONG PCTN 4.1.1. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng. 4.1.2. Lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham nhũng
  24. 4.1 TRÁCH NHIỆM CÔNG DÂN TRONG PCTN 4.1.3. Phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng 4.1.4. Hợp tác với các cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi tham nhũng
  25. 4.1 TRÁCH NHIỆM CÔNG DÂN TRONG PCTN 4.1.5. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng 4.1.6. Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham nhũng
  26. 4.2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN LÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 4.2.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức bình thường 4.2.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
  27. PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG 1. Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị 2. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn 3. Quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức 4. Minh bạch tài sản, thu nhập 5. Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán
  28. PHÁT HIỆN THAM NHŨNG 1. Công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị 2. Phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động thanh tra, kiểm toán, điều tra, kiểm sát, xét xử, giám sát 3. Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng
  29. XỬ LÝ HÀNH VI THAM NHŨNG VÀ CÁC HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC ▪ Xử lý kỷ luật, xử lý hình sự ▪ Xử lý tài sản tham nhũng
  30. TỔ CHỨC, TRÁCH NHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN THANH TRA, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC, ĐIỀU TRA, VIỆN KIỂM SÁT, TOÀ ÁN VÀ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ HỮU QUAN TRONG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 1. Tổ chức, chỉ đạo, phối hợp và trách nhiệm trong công tác phòng, chống tham nhũng 2. Kiểm tra hoạt động chống tham nhũng trong cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra, viện kiểm sát, toà án
  31. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA XÃ HỘI TRONG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 1. Mặt trận tổ quốc việt nam và các tổ chức thành viên 2. Báo chí 3. Doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề 4. Công dân, ban thanh tra nhân dân
  32. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG Nguyên tắc chung về hợp tác quốc tế
  33. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 1. Công tác phòng chống 2. Hình sự hóa tội phạm tham nhũng 3. Thu hồi tài sản bị thất thoát 4. Hợp tác quốc tế và hỗ trợ kỹ thuật