Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Tổng quan về luật kinh tế

ppt 46 trang phuongnguyen 5920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Tổng quan về luật kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_kinh_te_chuong_1_tong_quan_ve_luat_kinh_te.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Tổng quan về luật kinh tế

  1. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ CHƯƠNG 2 CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH LUẬT CHƯƠNG 3 HỢP ĐỒNG TRONG KINH TẾ KINH DOANH (30 Tiết) CHƯƠNG 4 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH CHƯƠNG 5 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
  2. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ
  3. I. Khái niệm của 3. Định nghĩa Luật Kinh tế Luật Đặc điểm Kinh tế 4. Mối quan hệ giữa luật Kinh tế với các ngành luật khác
  4. 1. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế : Là những quan hệ xã hội phát sinh trong đời sống kinh tế ,từ hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho tới các hoạt động cụ thể trong đầu tư ,kinh doanh của các tổ chức và cá nhân. Các hoạt động không chỉ dừng trong phạm vi của một quốc gia mà còn trải rộng trên phạm vi của khu vực và thế giới, cụ thể:
  5. - Quan hệ phát sinh trong quá trình can thiệp và điều tiết của nhà nước đối với các hoạt động kinh tế ;
  6. - Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thành lập, tổ chức quản lý ,giải thể, phá sản doanh nghiệp ;
  7. - Quan hệ phát sinh trong quá trình thực hiện các hành vi cạnh tranh;
  8. - Quan hệ phát sinh trong tổ chức và thực hiện các giao dịch kinh tế;
  9. - Quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết các tranh chấp kinh tế;
  10. - Quan hệ phát sinh trong quá trình tạo lập ,quản lý ,sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước và các chủ thể khác;
  11. - Quan hệ phát sinh trong quá trình tạo việc làm và sử dụng sức lao động;
  12. - Quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng đất đai,
  13. 2. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế : - Là những cách thức, biện pháp mà nhà nước sử dụng để tác động đến các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở bình đẳng , tự nguyện. - Căn cứ vào tính chất của các quan hệ và mục đích điểu chỉnh của nhà nước :
  14. Phương pháp - Các chủ thể độc lập với thỏa thuận nhau ,bình đẳng về mặt pháp lý ,quyền và nghĩa vụ được đảm bảo Phương pháp - Các chủ thể tham gia tự định đoạt hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được áp đặt bên nào.
  15. Phương pháp mệnh lệnh: Thông qua các quy đinh pháp luật cấm đoán, bắt buộc thực hiện → Quy định cho chủ thể phải thực hiện hoặc không được thực hiện một số hành vi nhất định
  16. 3. Định nghĩa : Luật Kinh tế là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Là tổng thể các quy phạm pháp luật hướng tới điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức ,quản lý và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
  17. Các quy phạm pháp luật kinh tế có mối liên hệ nội tại thống nhất ,đồng thời cũng là sự phân chia thành các chế định pháp luật hay ngành luật và được thể hiện dưới những hình thức nhất định.
  18. Đặc điểm :
  19. Các quan hệ luật kinh tế đa dạng về chủ thể, khách thể và phương pháp bảo vệ.
  20. Quan hệ luật kinh tế tồn tại cả trong trường hợp chưa có quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh
  21. Chủ thể được quyền tự do ,bình đẳng trong các hoạt động đầu tư kinh doanh trong khuôn khổ luậtđịnh.
  22. Các nhóm chế định pháp luật về kinh doanh là bộ phận chủ yếu của pháp luật kinh tế
  23. - Một quan hệ xã hội phát sinh có thể là đối tượng điều chỉnh của nhiều ngành luật khác
  24. PL về hoạt đông PL PL về thương mại của các tổ chức, cá về tổ chức,quản nhân trong họat lý doanh nghiệp động kinh doanh PL về lao động PL về hợp đồng PL về cạnh tranh PL PL về giải quyết KINH TẾ tranh chấp kinh tế PL về đất đai PL về giải thể ,phá sản PL về sở hữu doanh nghiệp, PL về tài chính hợp tác xã trí tuệ
  25. 1.Văn bản a. Văn bản quy phạm luật HThống PL PL quốc gia b. Văn bản II. 2. Tập quán dưới luật Nguồn của 2. luật Các điều ước quốc tế kinh tế HThống PL Quốc tế 3. Tập quán Thương mại – Án lệ 4. Các nguồn luật quốc gia
  26. Nguồn Luật Kinh Tế : - Là hình thức biểu hiện sự tồn tại của những quy phạm pháp luật Kinh tế
  27. Hệ thống pháp luật quốc gia
  28. Văn bản quy phạm pháp luật Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự chung, được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng XHCN và được áp dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống.
  29. - Căn cứ vào hiệu lực pháp lý, văn bản quy phạm pháp luật được chia làm hai loại :
  30. Hiến pháp Chương II : Chế độ kinh tế Chương V : Quyền và nghĩa 1992 vụ cơ bản của công dân a. Luật chung : Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tung dân sự, Luật Văn Các bộ luật, Doanh nghiệp, Luật Thương luật có bản mại.v.v. liên quan luật Luật riêng (Luật chuyên ngành) :Luật Kinh doanh bất động sản,Luật Xây dựng.v.v.
  31. Lưu ý : Trong mối quan hệ giữa áp dụng luật chung và luật riêng thì : + Luật riêng được ưu tiên áp dụng trong trường hợp có sự khác nhau giữa luật chung và luật riêng. + Những vấn đề mà luật riêng không điều chỉnh thì áp dụng luật chung.
  32. b. Văn bản dưới luật : Do cơ quan nhà nước ban hành theo trình tự thủ tục luật định nhằm quy đinh chi tiết thi hành các văn bản luật hoặc các vấn đề có cụ thể có liên quan phát sinh trong lĩnh vực kinh tế : Nghị định của CP; Thông tư ; Thông tư liên tịch giữa TANDTC và VKSNDTC; Nghị quyết, Pháp lệnh.v.v.
  33. STT CHỦ THỂ BAN HÀNH TÊN VĂN BẢN 1 Quốc hội Hiến pháp; Luật; Nghị quyết 2 UB thường vụ QH Pháp lệnh; Nghị quyết 3 Chủ tịch nước Lệnh ; Quyết định 4 Chính phủ Nghị quyết; Nghị định 5 Thủ tướng CP Quyết định; Chỉ thị 6 Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan Quyết định; Chỉ thị; Thông tư ngang bộ 7 HĐ thẩm phán TANDTC Nghị quyết 8 Chánh án TANDTC; Viện trưởng Quyết định; Chỉ thị; Thông tư VKSNDTC 9 Giữa CQNN có thẩm quyền hoặc với Nghị quyết; Thông tư liên tịch tổ chức Ctrị- XH 10 Hội đồng nhân dân Nghị quyết 11 Ủy ban nhân dân Quyết định; Chỉ thị
  34. Hệ thống pháp luật quốc tế
  35. 2. Điều ước quốc tế : - Là văn bản quy phạm pháp luật do hai hay nhiều nước cùng nhau ký kết hoặc phê chuẩn nhằm điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác quốc tế trên lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội - Tùy phạm vi, đối tượng điều chỉnh, ĐƯQT có những tên gọi khác nhau : Hiến chương, Công ước, Hiệp ước, Hiệp định ,Thỏa ước, Nghị định thư
  36. Lưu ý : Khi tổ chức ,cá nhân Việt Nam tham gia quan hệ kinh tế quốc tế, trong trường hợp ĐƯQT mà nước CH Việt Nam tham gia có quy định khác với pháp luật VN thì áp dụng theo quy định của ĐƯQT đó.
  37. 3. Tập quán thương mại : Là những quy tắc ứng xử hình thành một cách lâu đời và mang tính phổ biến trong một lĩnh vực hoặc khu vực nhất định của đời sống kinh tế, thương mại, như Incoterms 2000 ; UCP.v.v.
  38. LƯU Ý : Được áp dụng trong trường hợp quan hệ kinh tế có yếu tố nước ngòai không được pháp luật VN , ĐƯQT mà VN là thành viên hoặc hợp đồng giữa các bên điều chỉnh thì áp dụng tập quán quốc tế. Nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng tập quán quốc tế không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
  39. 4. Án lệ : Là bản án đã tuyên hoặc một sự giải thích, áp dụng pháp luật được coi như một tiền lệ làm cơ sở để các thẩm phán sau đó có thể áp dụng trong các trường hợp tương tự
  40. 5. Các nguồn luật quốc gia : - Luật nhân thân (Luật quốc tịch, luật nơi cư trú) ; - Luật nơi có vật ; - Luật tòa án ; - Luật nơi thực hiện hành vi ; - Luật do các bên lựa chọn ; - Luật nơi vi phạm pháp luật ; - Luật nước người bán .
  41. Lưu ý :
  42. - Các quy định của PLVN được áp dụng đối với quan hệ kinh tế có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật VN có quy định khác
  43. - Trong trường hợp các văn bản pháp luật VN hoặc ĐƯQT mà VN là thành viên dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật của nước đó được áp dụng. Với điều kiện việc áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của PLVN
  44. - Pháp luật nước ngòai được áp dụng trong trường hợp các bên có thỏa thuận trong hợp đồng ,thỏa thuận đó không trái với quy định trong các văn bản pháp luật Việt Nam.