Bài giảng Luật hiến pháp - Chương 2: Địa vị pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã - ThS. Trần Hữu Hiệp

ppt 92 trang phuongnguyen 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hiến pháp - Chương 2: Địa vị pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã - ThS. Trần Hữu Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_hien_phap_chuong_2_dia_vi_phap_ly_cua_doanh_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật hiến pháp - Chương 2: Địa vị pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã - ThS. Trần Hữu Hiệp

  1. Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ 1 14/06/2021
  2. Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005: 1. Khái niệm: Doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (Khoản 1, Điều 4. LDN 2005) 2 Hãy kể tên các loại hình doanh nghiệp mà bạn biết14/06/2021?
  3. CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 20055 1. Cty TNHH:  1 thành viên (tổ chức/cá nhân)  2 thành viên trở lên (không quá 50 thành viên) 2. Cty CP 3. Cty Hợp danh 4. DNTN  DN có vốn ĐTNN (hoạt động theo một trong các loại hình DN theo LDN 2005).  DNNN (từ ngày 01.7.2010 phải chuyển đổi thành loại hình TNHH, CP theo qui định LDN 2005) 3 14/06/2021
  4. Điều 166. LDN 2005 qui định về Chuyển đổi công ty nhà nước: Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi hàng năm, nhưng chậm nhất trong thời hạn bốn năm kể từ ngày LDN 2005 có hiệu lực (01-7-2006, tức đến ngày 01-7-2010), các công ty nhà nước thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật DN”. 4 14/06/2021
  5. CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 2005 5. Nhóm Công ty Chương VII (Đ. 146-149). Nhóm Cty. Khái niệm: Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, gồm các hình thức sau: (1) Công ty mẹ - công ty con; (2) Tập đoàn kinh tế; (3) Các hình thức khác. (Đ. 146. LDN 2005) 5 14/06/2021
  6. 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp Thành lập DN là quyền của cá nhân, tổ chức theo qui định của LDN (tùy theo từng loại hình cụ thể) và các qui định PL khác có liên quan. Người thành lập doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp. a. Điều kiện về chủ thể: Điều 13. LDN qui định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN, 6 trừ 7 trường hợp sau đây: 14/06/2021
  7. Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (1). Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; 7 14/06/2021
  8. Tài sản của Nhà nước và công quỹ Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành LDN 2005: 1. Tài sản được mua sắm bằng vốn ngân sách nhà nước và vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước; 2. Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước; 3. Đất được giao sử dụng để thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; 4. Tài sản và thu nhập khác được tạo ra từ việc sử dụng các tài sản và kinh phí nói trên. 8 14/06/2021
  9. Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (2) CBCC theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức: Điều 4. Luật CBCC nêu khái niệm về CBCC, NĐ số 06/2010/NĐ-CP ngày 25-01-2010 qui định những người là công chức. - Chú ý khái niệm: CB và CC, CC và VC, CC cấp xã, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND, CAND không phải là CC. - Căn cứ xác định: được tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu cử vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế, hưởng lương 9 từ ngân sách 14/06/2021
  10. Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các CQ, đơn vị thuộc QĐND VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND; (4) CB, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; 10 14/06/2021
  11. Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp (5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; (6) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; (7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. 11 14/06/2021
  12. Quyền góp vốn, mua cổ phần 3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty CP, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh: (1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; (2) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. 12 14/06/2021
  13. Thu lợi riêng: Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành LDN 2005: Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần vào ít nhất một trong các mục đích sau đây: 1. Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả cán bộ, nhân viên của cơ quan, đơn vị; 2. Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; 3. Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng 13 của cơ quan, đơn vị. 14/06/2021
  14. 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp b. Điều kiện về vốn: LDN 2005 không quy định vốn pháp định đối với tất cả các ngành nghề KD, trừ một số ngành nghề đặc biệt (tài chính, ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm ) c. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Được kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải đáp ứng yêu cầu về điều kiện kinh doanh. 14 14/06/2021
  15. 2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp d. Điều kiện về tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Không được đặt trùng tên. 15 14/06/2021
  16. * Hợp đồng trước ĐKKD  Thành viên, cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước khi đăng ký kinh doanh.  Trường hợp doanh nghiệp được thành lập thì doanh nghiệp là người tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này.  Trường hợp doanh nghiệp không được thành lập thì người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm tài sản về việc thực hiện hợp đồng đó. 16 14/06/2021
  17. 1. CÔNG TY TNHH ❖ Cty TNHH 2 thành viên trở lên (không quá 50) ❖ Cty TNHH 1 thành viên: • Là tổ chức • Là cá nhân 17 14/06/2021
  18. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN 4 1. Luật Công ty năm 1990 2. Luật Doanh nghiệp năm 1999 3. Luật Doanh nghiệp năm 2005 4. Luật Đầu tư năm 2005 14/06/202118/49
  19. * Khái niệm Cty TNHH theo Luật Cty năm 1990: C«ng ty (bao gåm c«ng ty TNHH, c«ng ty CP) lµ doanh nghiÖp, trong ®ã c¸c thµnh viªn cïng gãp vèn, cïng chia nhau lợi nhuËn, cïng chÞu lç t¬ng øng víi phÇn vèn gãp vµ chØ chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c¸c kho¶n nî cña c«ng ty trong ph¹m vi phÇn vèn cña mình gãp vµo c«ng ty. (ĐiÒu 2 - LuËt C«ng ty 1990) 19/49
  20.  Luật Doanh nghiệp 1999 bổ sung thêm: 2 1. Công ty TNHH một thành viên (do 1 tổ chức là chủ sở hữu), 2. Công ty hợp danh. 14/06/202120/49
  21.  Luật Doanh nghiệp 2005 bổ sung thêm: (3) 1. Công ty TNHH một thành viên (do 1 cá nhân làm chủ sở hữu), 2. Bổ sung qui dịnh về tu cách pháp nhân của Cty Hợp danh, 3. Nhóm Công ty (Cty mẹ-Cty con, Tập đoàn kinh tế ) 14/06/202121/49
  22. a. Cty TNHH 2 thành viên trở lên (2-50 TV) (1)- Khái niệm: • Cty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó số thành viên Cty từ 2 trở lên và không quá 50, cùng góp vốn, cùng chia lợi nhuận và chịu lỗ tương ứng với phần vốn đã góp và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần 22 vốn của mình góp vào 14/06/2021Cty.
  23. (2) Đặc điểm Cty TNHH 2 thành viên trở lên:5 1) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là 2, tối đa 50 trong suốt quá trình hoạt động; 2) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào Cty; 3) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại pháp luật: phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi 23 ngày, kể từ ngày chào bán. 14/06/2021
  24. (2) Đặc điểm Cty TNHH 2 thành viên trở lên:5 4) Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 5) Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần. 24 14/06/2021
  25. (3) Tổ chức quản lý Cty TNHH 2 thành viên  Hội đồng thành viên: cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên trong công ty.  Chủ tịch Hội đồng thành viên: HĐTV bầu 1 thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch HĐTV có thể kiêm Giám đốc, có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty.  Tổng Giám đốc (Giám đốc): Là đại diện theo pháp nhân, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:  Có đủ năng lực hành vi dân sự và sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty. 25 14/06/2021
  26. (3)Tổ chức quản lý Công ty TNHH 2 thành viên  Ban Kiểm soát: Công ty TNHH có trên 11 thành viên phải có Ban Kiểm soát . Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Ban Kiểm soát , Trưởng ban Kiểm soát do điều lệ Công ty quy định. 26 14/06/2021
  27. (4) Vốn và chế độ tài chính  Thành viên phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Khi góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận. Thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.  Công ty TNHH có tài sản tách bạch với tài sản của thành viên. Đối với tài sản có đăng ký (nhà, xe, tàu, thuyền ) hoặc giá trị quyền sử dụng đất, thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền cho công ty tại cơ quan nhà 27 nước có thẩm quyền. 14/06/2021
  28. (4). Vốn và chế độ tài chính  Thành viên có quyền yêu cầu Cty mua lại phần vốn góp của mình; được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp cho người khác theo những qui định ưu tiên và hạn chế (Đ 44-LDN).  Công ty có thể tăng vốn điều lệ theo hình thức như : tăng vốn góp của thành viên; điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty; tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.  Chỉ được chia lợi nhuận cho thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật 28 14/06/2021
  29. Điều 44 – LDN: Chuyển nhượng phần vốn góp 1. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện; 2. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán. 29 14/06/2021
  30. b. Cty TNHH 1 thành viên (1)- Khái niệm và đặc điểm ❖ Khái niệm: Cty TNHH 1 thành viên trở lên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. ❖ Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là: tổ chức có tư cách pháp nhân, gồm: (1) CQNN, đơn vị lực lượng vũ trang (2) CQ Đảng TW và cấp tỉnh (3) Tổ chức chính trị, CT-XH: MTTQ, LĐLĐ, Đoàn TNCS HCM, Hội CCB, Hội Nông dân , Hội LHPN 14/06/2021 30 (TW và cấp tỉnh).
  31. 3. Cty TNHH 1 thành viên a)- Khái niệm và đặc điểm ❖ Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là: (4) Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân (5) Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện (6) Cá nhân. ❖ Chú ý: các tổ chức không sử dụng công quỹ để góp góp thu lợi riêng theo Điều 13-LDN. ❖ Đặc điểm:5 (1) Thành viên là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân làm chủ sở hữu. 31 (2) Chủ sở hữu chịu TNHH. 14/06/2021
  32. b. Cty TNHH 1 thành viên (1)- Khái niệm và đặc điểm ❖ Đặc điểm: (3) Việc chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu được thực hiện theo quy định pháp luật. (4) Cty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. (5) Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ 32 phiếu. 14/06/2021
  33. * Điều 66. LDN: Hạn chế quyền của chủ Sở hữu Cty 1. Chủ SH chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. - Nếu rút một phần hoặc toàn bộ vốn dưới hình thức khác (không phải chuyển nhượng), thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. - Nếu chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, Cty phải đăng ký chuyển đổi thành Cty TNHH 2 thành viên trở lên trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chuyển nhượng. 33 14/06/2021
  34. * Điều 66. LDN: Hạn chế quyền của chủ Sở hữu Cty 2. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. 34 14/06/2021
  35. (2) - Tổ chức quản lí công ty: • Đối Cty TNHH 1 thành viên là tổ chức, có thể chọn lựa theo 2 mô hình: HĐTV và Chủ tịch Cty. Mô hình Hội đồng thành viên (HĐTV): Nếu có từ 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền trở lên, thì cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm:  HĐTV,  Giám đốc hoặc Tổng giám đốc  Kiểm soát viên; HĐTV gồm tất cả người đại diện theo uỷ quyền. Chủ sở hữu chỉ định Chủ tịch HĐTV, nhiệm kỳ không quá 5 35 năm. Có 1 - 3 KSV, nhiệm kỳ không quá 3 năm. 14/06/2021
  36. (2) - Tổ chức quản lí công ty: Mô hình Chủ tịch Công ty: Nếu Chủ SH bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền, thì người đó làm Chủ tịch Cty; cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm:  Chủ tịch Cty,  Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,  Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Chủ tịch Cty là 5 năm, KSV 3 năm. Chủ SH có thể thay đổi người ủy quyền bất cứ lúc nào.  Điều lệ Cty quy định Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ tịch Cty hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật phải thường trú tại VN; nếu vắng mặt quá 30 ngày phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm 36 người đại diện theo pháp luật của công ty. 14/06/2021
  37. (2) - Tổ chức quản lí công ty: Đối Cty TNHH 1 thành viên là cá nhân, mô hình tổ chức, quản lý là:  Chủ tịch Cty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chủ sở hữu Cty đồng thời là Chủ tịch Cty. Chủ tịch hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của Cty.  Chủ tịch có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc (Tổng giám đốc) 37 14/06/2021
  38. 3. CÔNG TY CỔ PHẦN a) Khái niệm và đặc điểm: (1) Khái niệm: Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cty CP được phát hành chứng khoán, có tư cách pháp nhân. Các cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân (tối thiểu là 3, không giới hạn tối đa) chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn đã góp. 38 14/06/2021
  39. a) Khái niệm và đặc điểm: (2) - Đặc điểm:6 (1) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông; (2) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa; (3) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; 39 14/06/2021
  40. a) Khái niệm và đặc điểm: (2)- Đặc điểm: (4) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi biểu quyết và cổ đông sáng lập bị hạn chế trong 3 năm đầu; (5) Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKKD; (6) Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động 40 vốn. 14/06/2021
  41. Chứng khoán là gì? Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại: 1. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; 2. Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. (Đ. 6-Luật Chứng khoán) 41 14/06/2021
  42. b) Các loại cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu ❖ Cổ phần: là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu:  CP phổ thông. Là loại CP bắt buộc phải có. CP phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.  CP ưu đãi: ➢ Ưu đãi biểu quyết; ➢ Ưu đãi cổ tức; ➢ Ưu đãi hoàn lại; ➢ Ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định. VỐN ĐIỀU LỆ = TỔNG SỐ CP x MỆNH GIÁ CP 42 14/06/2021
  43. ❖Cổ phiếu: là chứng chỉ do Cty CP phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sử dụng cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần. Mệnh giá cổ phần được công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu:  Cổ phiếu ghi danh (ghi tên người sở hữu),  Cổ phiếu không ghi danh (không ghi tên người sở hữu), 43/49
  44. ❖Trái phiếu: là loại chứng khoán phát hành dưới dạng chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm gốc và lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với sở hữu trái phiếu. Trái phiếu gồm:  Trái phiếu ghi danh,  Trái phiếu không ghi danh,  Trái phiếu chuyển đổi (có thể chuyển đổi từ trái 44/49 phiếu thành cổ phiếu)
  45. c) Cơ cấu tổ chức, quản lý Cty CP (1) Đại hội cổ đông (2) HĐQT (3) Giám đốc hoặc Tổng GĐ (4) Ban Kiểm soát. 1. Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất trong công ty, họp ít nhất 1 lần/năm, họp thường niên trong thời hạn 4 tháng sau khi năm tài chính kết thúc, địa điềm trên lãnh thổ VN. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông phải được cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận (quyết định thông thường) Các quyết định quan trọng về: sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty; đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản 45 được ghi trong báo cáo tài chính , nếu Điều lệ Cty không14/06/2021 qui định khác, thì phải được 75 % chấp thuận.
  46. c) Cơ cấu tổ chức, quản lý Cty CP 2. HĐQT: là cơ quan quản lý, nhân danh công ty, có 3-11 thành viên, sở hữu ít nhất 5% vốn điều lệ, nhiệm kỳ 5 năm. HĐQT chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty. Chủ tịch HĐQT có thể kiêm Giám đốc công ty.  Cuộc họp HĐQT có ít nhất 3/4 số thành viên, mỗi thành viên có 1 phiếu biểu quyết. Thành viên HĐQT không nhất thiết là cổ đông. 46 14/06/2021
  47. c) Cơ cấu tổ chức, quản lý Cty CP 3. Giám đốc (Tổng Giám đốc): do HĐQT bổ nhiệm, có thể là thành viên hoặc không phải là thành viên HĐQT. Là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động của công ty (nếu điều lệ không quy định khác). Không được đồng thời là GĐ-TGĐ doanh nghiệp khác 4. Ban kiểm soát (khi công ty có trên 11 cổ đông): giám sát và kiểm soát hoạt động của Cty: HĐQT, Giám đốc - TGĐ. Thành viên Ban Kiểm soát không nhất thiết là cổ 47 đông hoặc người lao động của công ty. 14/06/2021
  48. d) Chế độ tài chính của Cty CP Là công ty đối vốn, tài sản của Cty tách biệt với cổ đông.  Vốn góp bằng tài sản phải được chuyển quyền sở hữu cho công ty.  Cổ đông không được trực tiếp rút vốn, được tự do chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu (trừ một số hạn chế).  Việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, do HĐQT.  Công ty phải mua lại cổ phần của cổ đông trong những trường hợp luật định. 48 14/06/2021
  49. Một số đặc điểm giống, khác nhau của 2 loại hình Cty TNHH – Cty CP ❑GIỐNG NHAU:  Tính chất: chịu trách nhiệm hữu hạn,  Là công ty đối vốn (khác với đối nhân),  Thành viên: có thể là tổ chức hoặc cá nhân,  Có tư cách pháp nhân. 49 14.06.2021
  50. ❑ KHÁC NHAU: CTY TNHH CTY CP 1. Thành viên: • Có thể chỉ 1 hoặc từ 2 – 50 • Ít nhất là 3, không giới hạn tối đa 2. Vốn: • Vốn điều lệ không chia thành • Chia thành những phần bằng những phần bằng nhau. nhau (cổ phần). • Góp đủ, đúng hạn vốn cam kết • Cổ đông sáng lập phải góp đủ sau khi thành lập. Một số ràng sau 90 ngày kể từ ngày Cty buộc khi chuyển nhượng vốn được ĐKKD. Tự do chuyển góp. nhượng (trừ qui định tại Đ. 81, 84 – LDN). • Không được phát hành cổ phần, • Được phát hành CP, các loại các loại chứng khoán huy động chứng khoán huy động vốn vốn 50 14.06.2021
  51. ❑ KHÁC NHAU: CTY TNHH CTY CP 3. Tổ chức quản lý: • Đơn giản hơn • Phức tạp hơn 51 14.06.2021
  52. Quyền hạn chế chuyển nhượng cổ phần ❖Điều 81-LDN: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. ❖ Điều 84-LDN: Trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy CN ĐKKD, cổ đông sáng lập chỉ: ▪ Được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, ▪ Nếu không phải người nhận chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông (nhưng cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng). Người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. 52 14/06/2021
  53. 4. CÔNG TY HỢP DANH a) Khái niệm và đặc điểm: (1) - Khái niệm: Công ty Hợp danh là doanh nghiệp, trong đó có ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra, Cty HD có thể có thành viên góp vốn, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 53 14/06/2021 .
  54. (2) - Đặc điểm:6 1. Thành viên:  Thành viên HD: ít nhất 2, phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp.  Thành viên góp vốn: có thể là cá nhân hoặc tổ chức (có tư cách pháp nhân). 2. Trách nhiệm thành viên:  Thành viên HD: liên đới chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các khoản nợ, nghĩa vụ của công ty (kể cả vốn đã góp vào Cty và tài sản không đưa vào kinh doanh theo qui định tại Đ.49 Luật Phá sản) .  Thành viên góp vốn: chỉ chịu trách nhiệm về các 54 khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp14/06vào/2021 công ty.
  55. Cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp  Trong một số ngành nghề đòi hỏi cần có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, thì cần thành lập dưới loại hình Cty hợp danh như: khám, chữa bệnh, tư vấn pháp luật, thiết kế kiến trúc, giám định hàng hoá để người hành nghề phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với thiệt 55 hại xảy ra. 14/06/2021
  56. Giải quyết một tình huống giả định từ qui định “thiếu nhất quán” của DDN 2005  Đ. 130.1.c-LDN: “Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty”.  Đ. 140.2.a-LDN: “Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp”.  Giả định: TV góp vốn A cam kết góp 2 tỉ vào Cty Hợp danh B trong hạn 2 năm kể từ ngày Cty được cấp CN ĐKKD. Nhưng chỉ sau 1 năm, Cty bị tuyên bố phá sản, lúc đó A mới góp 1 tỉ. Vấn đề đặt ra là A phải chịu trách nhiệm về khoản nợ của Cty trong 1 tỉ (số vốn đã góp) hay 2 tỉ (số vốn cam kết góp)? 56 14/06/2021
  57. (2) - Đặc điểm: 3. Tư cách pháp lý: Cty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy CNĐKKD. 4. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 5. Thành viên HD có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được HĐTV chấp thuận. 6. Thành viên góp vốn được chuyển nhượng vốn nếu điều lệ công ty không quy định khác. 57 14/06/2021
  58. b) Quản lý Cty HD: (1) - Thành viên hợp danh: là thành viên của Hội đồng thành viên (HĐTV), có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành, quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.  Chủ tịch HĐTV, GĐ-TGĐ có quyền, nhiệm vụ: ➢ Quản lý, điều hành kinh doanh; ➢ Triệu tập và tổ chức họp HĐTV; ➢ Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các TVHD; ký các quyết định về quy chế, nội quy và các công việc tổ chức nội bộ khác của Cty; 58 14/06/2021
  59. ➢ Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu khác của công ty. ➢ Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước, đại diện cho công ty với tư cách là nguyên đơn hoặc bị đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại. * Hạn chế đối với quyền của TVHD: 1. Không được làm chủ DNTN hoặc TVHD của Cty HD khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. 2. Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của Cty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. 3. Không được chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp cho người khác, nếu không được sự chấp thuận của các TVHD 59 còn lại. 14/06/2021
  60. (2) - Thành viên góp vốn có quyền:  Dự họp, thảo thuận và biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty,  Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ;  Được cung cấp BC tài chính hằng năm; có quyền yêu cầu Chủ tịch HĐTV, TVHD cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, sổ biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty.  Thành viên góp vốn không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân 60 danh công ty; 14/06/2021
  61. c) - Vốn và chế độ tài chính:  Vốn Điều lệ của Cty HD do các TV góp vào và không được thấp hơn vốn pháp định. Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng thêm phần vốn góp hoặc kết nạp thành viên mới theo quy định PL và điều lệ công ty.  Tài sản của Công ty hợp danh bao gồm: ➢ Vốn góp của các TV đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty. ➢Tài sản tạo lập được mang tên công ty, thu thu được từ hoạt động kinh doanh. ➢ Các tài sản khác theo qui định PL (tài trợ, viện trợ ) 61 14/06/2021
  62. 5. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN a) Khái niệm và đặc điểm: (1) - Khái niệm: DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào; mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân (Đ 62 141/LDN). 14/06/2021
  63. (2) - Đặc điểm:5 1. Về loại hình: là loại hình doanh nghiệp. 2. Về Chủ sở hữu: do một cá nhân làm chủ, khác với cá nhân là chủ sở Cty TNHH 1 thành viên về tính chịu trách nhiệm. 3. Chế độ trách nhiệm: trách nhiệm vô hạn (Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp). 4. Tư cách pháp lý: DNTN không có tư cách pháp nhân (đối chiếu 4 điều kiện nêu tại Đ.84 BLDS về Pháp nhân). 5. Khả năng huy động vốn: không được phát hành bất 63 kỳ loại chứng khoán nào. 14/06/2021
  64. b)- Quyền và nghĩa vụ của DNTN: 1. Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của DN; 2. Toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 3. Trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 64 14/06/2021
  65. b) - Quyền và nghĩa vụ của DNTN: * Quyền đặc thù của DNTN: 1. Quyền cho thuê DNTN 2. Quyền bán DNTN 65 14/06/2021
  66. III. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm:  Theo điều 1 của Luật DNNN 2003: DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.  Theo điều 4.22 LDN 2005: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ (hoạt động bằng hình thức Cty TNHH hoặc Cty cổ phần, tập đoàn kinh tế). 66 14/06/2021
  67. III. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC  Theo điều 166. LDN 2005, thì chậm nhất đến ngày 01-7-2010, các công ty nhà nước thành lập theo quy định của Luật DNNN 2003 phải chuyển đổi thành Cty TNHH, Cty CP theo quy định của 67 Luật DN. 14/06/2021
  68. Khaùi nieäm môùi coù yù nghóa gì?  ÔÛ goùc ñoä kinh teá?  Goùc ñoä sôû höõu?  Veà maët quaûn lyù nhaø nöôùc? Bài giảng môn Luật Kinnh tế - Bài 2 68/40
  69. YÙ nghóa cuûa khaùi nieäm môùi (3) 1. Môû roäng phaïm vi ñoái töôïng ñieàu chænh cuûa Luaät DNNN:  Doanh nghieäp do Nhaø nöôùc naém giöõ 100% voán,  Cty TNHH nhà nước một thành viên (100% vốn NN),  DN do caùc DNNN goùp voán thaønh laäp hoạt động theo loại hình Cty CP, NN naém giöõ coå phaàn chi phoái (trên 50% vốn); 2. Môû roäng quyeàn chi phoái veà toå chöùc vaø quaûn lyù moät khoái löôïng lôùn caùc doanh nghieäp. 3. Nhaø nöôùc tham gia vôùi tö caùch chuû sôû höõu nhieàu loaïi hình DN khaùc nhau (taøi saûn, voán sôû höõu nhaø nöôùc ñöôïc söû duïng thoâng qua nhieàu hình thöùc kinh doanh khaùc nhau) Bài giảng môn Luật Kinnh tế - Bài 2 69/40
  70. 2/- Ñaëc ñieåm cuûa DNNN: (3) (1) DNNN laø moät toå chöùc kinh teá do nhaø nöôùc thaønh laäp vaø ñaàu tö voán; (2) DNNN do nhaø nöôùc toå chöùc quaûn lyù vaø hoaït ñoäng theo caùc muïc tieâu KT-XH do nhaø nöôùc giao töông öùng vôùi voán vaø taøi saûn giao cho doanh nghieäp:  Quy ñònh moâ hình, cô caáu toå chöùc;  Quy ñònh chöùc naêng, nhieäm vuï, quyeàn haïn;  Boå nhieäm, mieãn nhieäm caùc chöùc vuï quan troïng;  DNNN laø ñoái töôïng quaûn lyù tröïc tieáp cuûa nhaø nöôùc. (3) DNNN coù tö caùch phaùp nhaân, coù quyeàn quaûn lyù voán Bàivaø giảngtaøi mônsaûn Luật Kinnhdo tế -nhaøBài 2 nöôùc giao. 70/40
  71. 3/- Phaân loaïi DNNN (2) 3.1. Theo muïc ñích hoaït ñoäng cuûa DNNN DN hoaït ñoäng DN hoaït ñoäng Coâng ích kinh doanh (phuïc vuï + moät phaàn lôïi (nhaèm thu lôïi nhuaän) nhuaän) 71/40 Bài giảng môn Luật Kinnh tế - Bài 2
  72. 3.2. Theo moâ hình toå chöùc DNNN coù DNNN HÑQT khoâng coù HÑQT 72/40
  73. IV. HỢP TÁC XÃ  Luật HTX năm 1996  Luật HTX năm 2003 73 14/06/2021
  74. 1.Khaùi nieäm Hôïp taùc xaõ  “Hîp t¸c x· lµ tæ chøc kinh tÕ tù chñ do nh÷ng ngêi lao ®éng cã nhu cÇu, lîi Ých chung, tù nguyÖn gãp vèn, gãp søc lËp ra theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt ®Ó ph¸t huy søc m¹nh cña tËp thÓ vµ cña tõng x· viªn nh»m gióp nhau thùc hiÖn cã hiÖu qu¶ h¬n c¸c ho¹t ®éng s¶n xuÊt, kinh doanh, dÞch vô vµ c¶i thiÖn ®êi sèng, gãp phÇn ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi cña ®Êt níc”. (Đ.1, LuËt HTX năm 1996) 74/28
  75. VẤN ĐỀ THỰC TIỄN ÑAËT RA  Luaät HTX 1996: HTX do những người lao ñộng lập ra  Hoä gia ñình, phaùp nhaân (Cty TNHH, Cty CP), DNTN muoán tham gia goùp voán? HTX coù tö caùch phaùp nhaân?  HTX chòu traùch nhieäm höõu haïn hay traùch nhieäm voâ haïn? => Nhu caàu: söûa Luaät HTX 1996 75/28
  76. “Hôïp taùc xaõ laø toå chöùc kinh teá taäp theå do caùc caù nhaân, hoä gia ñình, phaùp nhaân (goïi chung laø xaõ vieân) coù nhu caàu, lôïi ích chung, töï nguyeän goùp voán, goùp söùc laäp ra theo quy ñònh cuûa Luaät Hôïp taùc xaõ ñeå phaùt huy söùc maïnh taäp theå cuûa töøng xaõ vieân tham gia hôïp taùc xaõ, cuøng giuùp nhau thöïc hieän coù hieäu quaû caùc hoaït ñoäng saûn xuaát kinh doanh vaø naâng cao ñôøi soáng vaät chaát, tinh thaàn, goùp phaàn phaùt trieån kinh teá xaõ hoäi cuûa ñaát nöôùc. Hôïp taùc xaõ hoaït ñoäng nhö moät loaïi hình doanh nghieäp, coù tö caùch phaùp nhaân, töï chuû, töï chòu traùch nhieäm veà caùc nghóa vuï taøi chính trong phaïm vi voán ñieàu leä, voán tích luõy vaø caùc nguoàn voán khaùc cuûa HTX theo qui ñònh cuûa phaùp luaät ”. (Ñieàu 1, Luaät HTX naêm 2003) 76/28
  77. 2. Ñaëc ñieåm cuûa HTX: (4) 1. HTX hoaït ñoäng nhö moät loaïi hình doanh nghieäp, coù tö caùch phaùp nhaân, töï chuû, chòu traùch nhieäm höõu haïn. 2. HTX laø moät toå chöùc kinh teá mang tính taäp theå; 3. Goùp voán baèng taøi saûn + goùp söùc. 4. Muïc tieâu: lôïi nhuaän vaø xaõ vieân hoã trôï nhau. 77/28
  78. III. DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN CÁC VB PL ĐÃ BAN HÀNH: 1. Luaät Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taïi VN naêm 1987 2. Luaät Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taïi VN (söûa ñoåi, boå sung naêm 1990) 3. Luaät Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taïi VN (söûa ñoåi, boå sung naêm 1992) 4. Luaät Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taïi VN naêm 1996 5. Luaät Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taïi VN (söûa ñoåi, boå sung naêm 2000) 786. Luaät Ñaàu tö naêm 2005. 14/06/2021
  79. 1. Khái niệm “Xí nghieäp coù voán ñaàu tö nöôùc ngoaøi" goàm XN lieân doanh vaø xí nghieäp 100% voán nöôùc ngoaøi. (Factory≠ Enterprise) - Ñieàu 2, Luaät Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taïi VN 1987. Thuaät ngöõ “Doanh nghieäp coù voán ñaàu tö nöôùc ngoaøi” laàn ñaàu tieân ñöôïc söû duïng trong Luaät Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taïi VN (söûa ñoåi, boå sung naêm 1992). Luaät Ñaàu tö naêm 2005: “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại” (Khoản 6, Điều 3 - Luật Đầu tư năm 79/40 2005) 14.06.2021
  80. Thảo luận Ñaàu tö laø gì? Hoaït ñoäng ñaàu tö laø gì? 80/40 14.06.2021
  81. Hoạt động đầu tư là gì? • Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, bao gồm các khâu: chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư . • Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. 81/40 14.06.2021
  82. “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư ” (Khoản 1, Điều 3, Luật Đầu tư 2005) 14.06.2021 82/40
  83. Tài sản là gì? “Tµi s¶n bao gåm vËt, tiÒn, giÊy tê cã gi¸ vµ c¸c quyÒn tµi s¶n” ĐiÒu 163. Bé luËt D©n sù 14.06.2021 83/40
  84. m« hinh tµi s¶n theo luËt kÕ to¸n  Hàng hoá mua đang đi trên đường. Tài sản lưu  Nguyªn liÖu – VËt liÖu động sản xuất  C«ng cô, dông cô  Chi phÝ s¶n xuÊt – Kinh doanh  Tài sản lưu  Thành phẩm động  Hàng ho¸ Tài sản lưu  Hàng gửi đi bán động lưu thông  TiÒn mặt  TiÒn göi ng©n hµng  Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Tµi s¶n  Đầu tư ngắn hạn khác  Tµi s¶n cè Nî ph¶i thu  ®Þnh h÷u h×nh  Nhµ cöa, vËt kiÕn tróc  M¸y mãc, thiÕt bÞ Tài sản cố  định Tµi s¶n cè  QuyÒn sö dông ®Êt ®Þnh v« h×nh  B»ng ph¸t minh, s¸ng chÕ 84  14.06.2021
  85. 10 thöông hieäu trò giaù haøng ñaàu theá giôùi Teân thöông hieäu Trò giaù/tyû USD 1 Coca-Cola 2008, Microsoft đề nghị mua67,5 Yahoo 2 Microsoft 44,6 tỉ USD (thương vụ bất56,9 thành, 3 IBM Yahoo hét giá 53 tỉ USD) 56,2 4 General Elective (GE) 48,9 5 Intel 32,3 6 Nokia 30,1 7 Toyota 27,9 8 Disney 27,8 9 McDonald’ s 27,5 10 Meecedes 21,8 Nguồn: Tạp chí Bussiness Week 2006 85/4014.06.2021
  86. Moät soá thöông hieäu haøng ñaàu Vieät Nam Teân thöông hieäu Trò giaù/trieäu USD 1 P/S 5 3 Kem Daï Lan 3 4 Nöôùc maém Phuù Quoác 2,5 5 Giaøy deùp Biti’s 6 Caø pheâ Trung Nguyeân 86/4014.06.2021
  87. 87/40 14.06.2021
  88. 88/40 14.06.2021
  89.  "Trước đây, Bộ Tài chính khi tính giá đất mới chỉ tính giá trị hữu hình. Giá trị vô hình như mất công ăn việc làm, mất văn hóa làng quê, mất bệnh viện gần thì chưa ai tính cho nông dân. Trong khi đó, giá trị vô hình thường bằng 40-50% hữu hình. Sắp tới sẽ tính cả giá trị vô hình cho dân “.  Phạm Khôi Nguyên, nguyên Bộ trưởng Tài nguyên - môi trường nói về việc đền bù giải tỏa (Phát ngôn và hành động ấn tượng nhất năm 2008 – Vietnamnet) 89/40 14.06.2021
  90.  20 năm đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1988- 2007): • Số dự án : 9.500 • Tổng vốn đăng ký : 98 tỷ USD • Góp ngân sách (2001-2007) : 5,1 tỷ USD,  (2006-2008: khoảng 5 tỉ USD)* • Lao động trực tiếp : 1,2 triệu 90/40 14.06.2021
  91.  10 năm đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (2001- 2010): • Số dự án : 8.867 • Tổng vốn đăng ký : 124,4 tỷ USD  gấp 3 lần giai đoạn 1991-2000 • Riêng năm 2008 : thu hút 71,7 tỷ USD • Năm 2008: 65 tỉ USD  So với năm 1988: 37 döï aùn, 341 trieäu USD  (Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) 91/40 14.06.2021
  92. Đầu tư gián tiếp: 1. Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác (không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư); 2. Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán; 3. Thông qua các định chế tài chính trung gian khác. 92/40 14.06.2021