Bài giảng Luật doanh nghiệp: Hợp tác xã - Hoàng Thu Thủy

ppt 51 trang phuongnguyen 3970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật doanh nghiệp: Hợp tác xã - Hoàng Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_doanh_nghiep_hop_tac_xa_hoang_thu_thuy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật doanh nghiệp: Hợp tác xã - Hoàng Thu Thủy

  1. CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 5 HỢP TÁC XÃ BỘ MÔN: LUẬT DOANH NGHIỆP GVHD : HOÀNG THU THỦY
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. Khái niệm và đặc điểm HTX: 1. Khái niệm. 2. Đặc điểm. 3. Ưu, nhược điểm. 4. Bản chất. II. Vốn và tài chính. III. Xã viên: 1. Điều kiện trở thành xã viên. 2. Quyền của xã viên. 3. Nghĩa vụ của xã viên. 4. Chấm dứt tư cách xã viên. IV. Cơ cấu tổ chức quản lí HTX: 1. Đại hội xã viên. 2. Ban quản trị và chủ nhiệm HTX. 3. Ban kiểm soát. V. Liên hiệp HTX và liên minh HTX.
  3. I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM 1. Khái niệm (Điều 1 luật HTX 2003 ) Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân( sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
  4. 2. Đặc điểm 1 HTX là một tổ chức kinh tế tập thể.  Ưu điểm: Tập hợp và liên kết rộng rãi các cá nhân, các hộ sản xuất kinh doanh, các pháp nhân.  Nhược điểm: Khó quản lí. 2 HTX mang tính xã hội sâu sắc. HTX là một tổ chức tự chủ do những người lao động, các hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ tự nguyện liên kết lại với nhau để đáp ứng các mong muốn và nhu cầu chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hoá. trợ giúp và phục vụ xã viên, giải quyết các vấn đề xã hội( xóa đói giảm nghèo ), cơ sở hạ tầng được nâng cao
  5. 2. Đặc điểm 3 Xã viên là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình. Đa dạng các đối tượng tham gia. Có tư cách pháp nhân, hoạt 4 động như một doanh nghiệp. 5 Đời sống độc lập không phụ thuộc vào người sở hữu HTX . 5 5 Số lượng tối thiểu là 7 xã viên. HTX chịu trách nhiệm trong 6 phạm vi vốn điều lệ.
  6. 2. Đặc điểm 7 Xã viên chịu trách nhiệm hữu hạn. Xã viên vừa là chủ sở hữu vừa là 8 người lao động trong HTX. Vốn góp của xã viên không vượt quá 30% 9 vốn điều lệ của công ty. (K2, Đ14, NĐ177). Hạn chế khả năng huy động vốn của Hợp tác xã.
  7. 3. Ưu, nhược điểm Ưu điểm Dựa trên nguyên Các xã. viên tắc dân chủ và tham gia HTX bình đẳng nên chỉ chịu trách Có thể thu hút mọi xã viên đều nhiệm trước các được đông bình đẳng trong hoạt động của đảo người lao việc tham gia HTX trong động tham quyết định các phạm vi vốn gia. vấn đề liên quan. góp vào HTX.
  8. 3. Ưu, nhược điểm Không khuyến khích được nhiều người nhiều vốn tham gia vào Việc quản lí Nhược Hợp tác xã. Hợp tác xã điểm phức tạp và khó Sở hữu mong khăn do số muốn của các XV lượng xã viên đối với tài sản của đông. mình làm hạn chế các quyết định của HTX.
  9. 4. Bản chất của Hợp tác xã Là một tổ chức kinh tế tập thể mang tính xã hội sâu sắc. Xã viên vừa là chủ sở hữu vừa là người lao động. Giúp cho xã viên hạn chế được rủi ro và mối quan hệ của các xã viên thêm chặt chẽ. HTX có tài sản độc lập, được hình thành từ vốn hoạt động của HTX.
  10. HTX có quyền chủ động đăng ký kinh doanh những ngành nghề nào???
  11. II. Vốn và tài chính Vốn góp . tối thiểu Xử lý Vốn điều lỗ lệ Phân phối lãi sau khi thực Vốn và Vốn hoạt nộp thuế tài chính động Xử lý tài Vốn góp sản và vốn của xã viên khi giải thể Tăng giảm Tài sản vốn điều lệ của HTX
  12. ❖ (K1, Đ4 luật HTX 2003) Vốn góp tối thiểu là số tiền hoặc giá trị tài sản, bao gồm cả giá trị sử dụng đất, quyền sở hữu các phát minh, sáng chế, bí quyết kỹ thuật và các loại giấy tờ có giá khác được quy ra tiền mà xã viên bắt buộc phải góp khi gia nhập HTX. ❖ (K3, Đ4 luật HTX 2003) Vốn điều lệ của HTX là tổng số vốn do các xã viên đóng góp và được ghi vào Điều lệ HTX.
  13. (K1, Đ16, NĐ177) Vốn hoạt động gồm Các khoản vốn khi chuyển Vốn góp của giao sát nhập, hợp nhất hợp xã viên tác xã Vốn góp do liên Vốn tích lũy của Các quỹ nhàn rỗi doanh hợp tác xã của hợp tác xã các khoản trợ cấp của vốn vay của tổ chức tín nhà nước các cá nhân dụng các ngân hàng trong và ngoài nước quà biếu quà các khoản vốn các khoản vốn tặng chiếm dụng huy động khác
  14. Vốn góp của xã viên:  Bằng tiền VN, ngoại tệ, tài sản, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá khác ( K1, Đ14, NĐ 177).  Mức vốn góp tối đa của 1 xã viên do điều lệ HTX quy định, nhưng không vượt quá 30% vốn điều lệ của HTX tại thời điểm xã viên góp vốn (K2,Đ14, NĐ 177).  Vốn góp của xã viên được trả lại cho xã viên trong các trường hợp: Ra HTX; chết, mất tích, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; là hộ gia đình không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ HTX, là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định Điều lệ HTX(K11, Đ18, luật HTX)
  15. Tăng giảm vốn điều lệ (K5, Đ14, NĐ177) Vốn Vốn điều lệ điều lệ tăng giảm Điều chỉnh tăng mức vốn góp tối thiểu để huy động vốn góp của tất cả xã viên. Trả lại vốn Một hoặc một số xã viên góp của xã góp thêm vốn trong phạm vi viên một xã viên góp tối đa không quá 30% vốn điều lệ của HTX.
  16. Tài sản của HTX (Đ35, luật HTX; Đ18, NĐ177). Tài sản thuộc sở hữu của HTX được hình thành từ vốn hoạt động của HTX. Việc sử dụng tài sản HTX phải thực hiện theo quy định của điều lệ hoặc Quy chế quản lý tài chính của HTX, nghị quyết Đại Hội xã viên và các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý hành chính.
  17. Các công trình kết cấu hạ tầng, vật kiến trúc, công trình phúc lợi văn hóa, xã hội phục vụ chung cho cộng đồng dân cư trên địa bàn được hình thành từ quỹ phát triển sản xuất; quỹ phúc lợi;các nguồn vốn do nhà nước, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước trợ cấp không hoàn lại; quà biếu, tặng là những tài sản không chia của HTX.
  18. Xử lý tài sản và vốn khi giải thể Được quy định tại Đ36, luật HTX và Đ19, NĐ177: Do nhà nước cấp không chia cho xã viên mà giao cho chính quyền Khi giải thể, địa phương quản lý. vốn và tài sản Được hình thành từ các nguồn vốn và chung công sức của xã viên,quà biếu, tặng của các cá nhân trong và ngoài nước thì do đại hội xã viên quyết định. Vốn góp của xã viên bằng giá trị quyền sử dụng đất và do nhà nước giao cho HTX sử dụng được xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.
  19. Phân phối lãi sau khi thực nộp thuế (Đ37, luật HTX; K1, Đ17, NĐ177) Trả bù các khoản lỗ năm trước (nếu có).
  20. Đối với hộ gia đình
  21. a. Đối với cá nhân:  Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.  Có đơn xin gia nhập HTX.  Góp vốn theo quy định của điều lệ HTX, góp sức dưới các hình thức trực tiếp quản lý, trực tiếp tham gia lao động sản xuất.  Cá nhân không được là xã viên của HTX: ➢Người chưa thành niên. ➢Người mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự. ➢Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù, bị tòa án tước quyền hành nghề do phạm tội theo quy định của pháp luật, đang trong thời gian chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.
  22. b. Đối với cán bộ, công chức: ❖ Được sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lí. ❖ Có đủ điều kiện theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 điều này( đ 10 nđ 177) ❖ Không được giữ các chức danh quản lí và điều hành HTX. ❖ Cán bộ, công chức không được là xã viên HTX: Không có đủ các điều kiện quy định tại điểm a,b,c khoản 2 điều này; Người đang làm việc trong các lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp. c. Đối với hộ gia đình: Cử người đại diện có đủ điều kiện như đối với cá nhân tham gia.
  23. d. Đối với pháp nhân:  Các tổ chức cơ quan (trừ quỹ XH, quỹ từ thiện) theo quy định của bộ luật Dân sự và điều lệ HTX.  Có đơn xin gia nhập HTX.  Người đứng tên trong đơn phải là đại diện theo pháp luật của pháp nhân và tham gia vào vào hoạt động của HTX, thực hiện các nghĩa vụ của một xã viên theo quy định điều lệ HTX.  Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân khác là người trong bộ máy lãnh đạo của pháp nhân.
  24. 2. Quyền của xã viên.(Đ18, Luật HTX 2003) Được ưu tiên làm việc và được trả công lao động theo quy định điều lệ HTX. Hưởng lãi chia theo vốn góp, công sức đóng góp, mức độ sử dụng dịch vụ của HTX. Hưởng các phúc lợi của HTX, được HTX thực hiện các cam kết kinh tế. - Được khen thưởng khi có nhiều đóng góp trong việc xây dựng và phát triển HTX.
  25. Dự ĐH xã viên, bầu đại biểu dự ĐH xã viên, đề bạt và biểu quyết công việc của HTX. Ứng cử, bầu cử vào bộ máy quản lý và điều hành. Chuyển vốn góp và quyền lợi nghĩa vụ của mình cho người khác theo quy định của điều lệ HTX. Xin ra HTX theo quy định của điều lệ HTX. Được trả lại vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ theo quy định của điều lệ HTX và pháp luật.
  26. 3. Nghĩa vụ của xã viên:(Đ19, LHTX 2003)  Chấp hành điều lệ, nội quy HTX, nghị quyết ĐH xã viên.  Góp vốn theo quy định điều lệ HTX, mức vốn góp không quá 30% VĐL của HTX.  Đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên, học tập nâng cao trình độ, thúc đẩy HTX phát triển.  Thực hiện các cam kết kinh tế với HTX.  Trong phạm vi vốn góp của mình, chịu các khoản nợ, rủi ro, thiệt hại, các khoản lỗ của HTX.  Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho HTX.
  27. 4. Chấm dứt tư cách xã viên: (Đ20, LHTX 2003) Khi nào xã viên bị chấm ???? dứt tư cách xã Cứu viên??? em
  28. Cá nhân Hộ gia đình Pháp nhân
  29. IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ HTX Đại hội xã viên Bộ máy quản lý Bộ máy quản lý điều hành chung điều hành riêng Chủ nhiệm Ban quản trị Ban HTX Ban kiểm đồng thời kiểm soát là trưởng soát ban quản Chủ nhiệm HTX trị
  30. 1.ĐẠI HỘI XÃ VIÊN ( Điều 21, 22,23,24 LHTX 2003 + Điều 11,12 NĐ 177/2004) Đại hội xã viên: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của HTX được tổ chức dưới một trong hai hình thức hoặc là đại hội toàn thể hoặc là đại hội đại biểu xã viên.
  31. Theo Điều 11 NĐ177 : ❖ Hợp tác xã có trên 100 xã viên có thể tổ chức Đại hội đại biểu xã viên. ❖ Các hợp tác xã có từ trên 100 đến 500 xã viên thì tỷ lệ đại biểu tham dự đại hội không thấp hơn 30% tổng số xã viên; các hợp tác xã có từ trên 500 xã viên thì tỷ lệ đại biểu tham dự đại hội không thấp hơn 20% tổng số xã viên. Điều lệ hợp tác xã quy định thể thức bầu đại biểu tham dự Đại hội đại biểu xã viên.
  32. Đại hội xã viên thường kỳ Đại hội xã viên bất thường
  33. Đại hội xã viên thường kỳ họp mỗi năm một lần do Ban quản trị triệu tập trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày khoá sổ quyết toán năm.  Phải có ít nhất 2/3 xã viên tham dự. Quyết định sửa đổi điều lệ, tổ chức lại, giải thể Hợp tác xã - ít nhất 3/4 tổng số xã viên tham dự Đại hội biểu quyết tán thành. Những vấn đề khác – ít nhất 1/2 tổng số xã viên tham dự Đại hội biểu quyết tán thành.  Việc biểu quyết các vấn đề tại đại hội xã viên và các cuộc họp xã viên, mỗi xã viên hoặc đại biểu xã viên chỉ có một phiếu biểu quyết.
  34. Đại hội xã viên bất thường (do BQT hoặc BKS của HTX triệu tập). Trong thời hạn 15 có ít nhất một ngày (kể từ ngày nhận phần ba tổng số đủ đơn) xã viên cùng có đơn yêu cầu. Ban quản trị phải quá thời triệu tập Đại hội xã hạn này mà viên bất thường Ban quản trị không triệu tập Ban kiểm soát phải triệu tập Đại hội xã viên bất thường
  35. Tổ chức Đại hội xã viên bất thường (Điều 12 Nghị Định 177/2004 ) Nội dung của Đại hội xã viên ( Điều 22 Luật HTX 2003)
  36. Quyền hạn của Đại hội Xã viên Bầu, miễn nhiệm BQT, BKS; kết nạp xã viên mới Sửa đổi điều lệ, tổ chức lại, giải thể HTX. Q U H Tăng giảm vốn điều lệ của HTX Y Ạ Ề N Phân phối lợi nhuận. N Quyết định mức tiền công, lương, thưởng. Thông qua báo cáo tài chính.
  37. ❖Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm, kế toán trưởng. ❖ Tổ chức các bộ phận chuyên môn. ❖ Tổ chức thực hiện nghị quyết của đại hội xã viên. ❖ Kiểm tra, đánh giá công việc của chủ nhiệm HTX. ❖ Chịu trách nhiệm về các quyết định trước Đại hội xã viên. Quyền hạn của ban quản trị
  38.  Chủ nhiệm HTX có 2 chức năng: ❖ Lãnh đạo BQT ❖ Lãnh đạo toàn thể HTX trên cơ sở của điều lệ, nội quy, các nghị quyết của ĐHXV, của BQT. CHỦ  ĐHXV bầu ra Chủ nhiệm HTX. NHI  Chủ nhiệm HTX phải là người : ỆM ➢ Có trình độ. HỢP ➢ Có năng lực tổ chức. TÁC ➢ Có chuyên môn và kinh nghiệm trong XÃ quản lý SXKD ➢ Đạo đức tốt và được tập thể xã viên HTX tín nhiệm. Quyền và nghĩa vụ của Chủ nhiệm HTX được quy định tại Khoản2 Điều 27 Luật HTX 2003.
  39. Đại diện hợp tác xã theo pháp luật Trưởng Lập chương trình, kế hoạch hoạt động BQT của của Ban quản trị. HTX có Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của các Ban quản trị, Đại hội xã viên quyền và nhiệm vụ Ký các quyết định của Đại hội xã viên (theo K2 và Ban quản trị Đ28 LHTX Chịu trách nhiệm trước Đại hội xã viên 2003) và Ban quản trị về công việc được giao Các quyền và nhiệm vụ khác do Điều lệ hợp tác xã quy định.
  40. 3. BAN KIỂM SOÁT ( Đ 29 LHTX 2003). Ban kiểm soát là bộ máy giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của hợp tác xã theo đúng pháp luật và Điều lệ hợp tác xã. Do đại hội xã Đối với những Nhiệm kỳ viên bầu trực HTX có số ban kiểm tiếp, số lượng lượng xã viên soát theo thành viên do ít có thể nhiệm kỳ Điều lệ HTX chỉ bầu một ban quản trị. quy định. kiểm soát viên.
  41. Tiêu chuẩn thành viên Ban kiểm soát như tiêu chuẩn thành viên Ban quản trị. Thành viên Ban kiểm soát không được đồng thời là thành viên Ban quản trị, kế toán trưởng, thủ quỹ của hợp tác xã và không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của họ. Quyền và nhiệm vụ của BKS thực hiện theo Điều 30 Luật HTX 2003
  42. Điểm khác biệt giữa hợp tác xã với một tổ chức doanh nghiệp là gì?
  43. Sự khác nhau giữa hợp tác xã với doanh nghiệp: Hợp tác xã Doanh nghiệp ➢ Mục đích: xã hội, cộng đồng ➢Mục đích : lợi nhuận. thể hiện trong nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX. (Điều 5 luật HTX 2003 và điều 2 ➢Không bắt buộc thực NĐ 177). hiện nghĩa vụ cộng đồng. ➢ Thực hiện nghĩa vụ cộng đồng (khoản 4 điều 5 luật HTX 2003). ➢Quyền biểu quyết theo tỷ ➢ Tất cả các thành viên có lệ vốn góp. quyền biểu quyết ngang nhau. ➢ Phân chia lợi nhuận theo mục ➢ Phân chia lợi nhuận theo b, khoản 1 Điều 37 luật HTX tỷ lệ vốn góp. 2003.
  44. V. Liên minh hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã
  45. Đăng kí kinh doanh tai cơ quan đăng ký Cơ cấu tổ kinh doanh chức quản lý : cấp tỉnh. Hội đồng LIÊN quản trị và HIỆP HỢP ban giám đốc. TÁC XÃ Là tổ chức kinh tế bao gồm nhiều Hợp tác xã
  46. 1. Tăng Thị Hạnh 2. Phan Thị Lan (NT) 3. Phan Thị Mỹ Ly 4. Nguyễn Thị Nga 5. Hoàng Thị Mỹ Phương 6. Lê Thị Yến