Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 6: Các quy định pháp luật về thị trường giao dịch chứng khoán

ppt 99 trang phuongnguyen 1470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 6: Các quy định pháp luật về thị trường giao dịch chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_chung_khoan_chuong_6_cac_quy_dinh_phap_luat_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 6: Các quy định pháp luật về thị trường giao dịch chứng khoán

  1. CHƯƠNG 6 CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
  2. PHẦN I TỔNG QUAN VỀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
  3. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIAO DỊCH TẠI SGDCK TRÊN THẾ GIỚI ❑ Hình thức giao dịch theo kiểu thủ công truyền thống: ➢ Có quầy giao dịch, mỗi quầy yết giá một số loại chứng khoán nhất định do một chuyên gia chứng khóan (môi giới lập giá đảm trách). ➢ Người môi giới giao dịch của CTCK. ➢ Người môi giới tự do (người môi giới 2 USD). ➢ Nhà giao dịch cạnh tranh (tự doanh). ➢ Nhà tạo lập thị trường. ➢ Gía sẽ được hình thành trên cơ sở thương lượng. ➢ Sử dụng bảng đen phấn trắng, sau này áp dụng công nghệ (máy tính, điện thọai).
  4. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIAO DỊCH TẠI SGDCK TRÊN THẾ GIỚI ❑ Hình thức giao dịch chứng khoán bán thủ công: ➢ Có sàn mang tính hình thức và có giá trị tâm lý. ➢ Lệnh của nhà đầu tư đặt tại CTCK và chuyển đến cho đại diện giao dịch tại sàn để nhập vào hệ thống và sau đó tập trung về máy chủ. ➢ Máy chủ sẽ so khớp các lệnh với nhau để cho ra kết quả giao dịch. ➢ Có sử dụng hệ thống mạng máy tính kết nối cục bộ.
  5. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIAO DỊCH TẠI SGDCK TRÊN THẾ GIỚI ❑Hình thức tổ chức giao dịch chứng khoán tự động hoàn toàn: ❑Không có sự hiện diện của sàn giao dịch và nhân viên đại điện tại sàn. ❑Việc nhận, truyền, khớp lệnh thông đường truyền tốc độ cao. ❑Lệnh được nhập trực tiếp tại trụ sở chính, chi nhánh hoăc đại lý nhận lệnh của CTCK.
  6. HÌNH THỨC SỞ HỮU CỦA SGDCK ❑Hình thức câu lạc bộ mi-ni hoặc hiệp hội. ❑Hình thức sở hữu thành viên (KSE, TSE, SET, NYSE, ). ❑Hình thức công ty cổ phần (SGDCK Hồng Kông, SGDCK London, ). ❑Hình thức sở hữu nhà nước (SGDCK Thẩm Quyến và Thượng Hải, ).
  7. PHẦN II TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM
  8. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK Ở MỘT SỐ NƯỚC ❑ Cơ cấu tổ chức của từng SGDCK do mô hình sở hữu quyết định. ❑ Thông thường, cơ cấu tổ chức của một SGDCK bao gồm: ➢ Đại hội đồng cổ đông (hoặc Hội đồng thành viên). ➢ Hội đồng quản trị. ➢ Ban Giám đốc. ➢ Các phòng, ban chức năng: ▪ Phòng thành viên. ▪ Phòng niêm yết. ▪ Phòng giao dịch. ▪ Phòng giám sát. ▪ Phòng Nghiên cứu phát triển. ▪ Phòng kế toán, kiểm toán. ▪ Công công nghệ tin học. ▪ Văn phòng (Phòng hành chính).
  9. QUY ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở CÁC NƯỚC Pháp luật chứng khoán của các nước cũng có những quy định tương tự về việc hạn chế thành lập thị trường giao dịch chứng khoán. ❑ Điều 155 Luật chứng khoán Thái Lan quy định: “Ngoài SGDCK được thành lập theo Luật này, không ai được phép tham gia kinh doanh như một sở giao dịch chứng khoán hoặc các hoạt động kinh doanh có tính chất tương tự”. ❑ Điều 76 Luật chứng khoán và giao dịch chứng khoán Hàn Quốc quy định: “Chỉ có Sở giao dịch chứng khoán được thành lập thị trường chứng khoán hoặc các phương tiện tương tự hoặc tiến hành các hoạt động tương tự như hoạt động của một sở giao dịch”.
  10. TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VN ❑Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. ❑Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. ❑Ngoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán, không tổ chức, cá nhân nào được phép tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán.
  11. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TTGDCK, SGDCK TẠI VN ❑ SGDCK, TTGDCK là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật chứng khoán. ❑ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của SGDCK, TTGDCK theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ❑ SGDCK, TTGDCK có chức năng tổ chức và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK, TTGDCK. ❑ Hoạt động của SGDCK, TTGDCK phải tuân thủ quy định của Luật này và Điều lệ SGDCK, TTGDCK. ❑ SGDCK, TTGDCK chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
  12. BỘ MÁY QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TTGDCK, SGDCK TẠI VN ❑ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán có Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát. ❑ Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn theo đề nghị của Hội đồng quản trị, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. ❑ Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát được quy định tại Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.
  13. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK ❑ Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao dịch chứng khoán, công bố thông tin và thành viên giao dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. ❑ Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán trong trường hợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư. ❑ Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khoán và giám sát việc duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.
  14. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK ❑ Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của các thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết, thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đến chứng khoán niêm yết. ❑ Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán. ❑ Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.
  15. NGHĨA VỤ CỦA TTGDCK, SGDCK ❑ Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả. ❑ Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. ❑ Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 107 của Luật này. ❑ Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. ❑ Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư. ❑ Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp SGDCK, TTGDCK gây thiệt hại cho thành viên giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.
  16. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK ❑Sở giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán. ❑Chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán không được giao dịch bên ngoài Sở giao dịch chứng khoán, trừ trường hợp quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán.
  17. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TTGDCK ❑ Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức thoả thuận và các phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán được giao dịch tại công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Trung tâm giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. ➔Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
  18. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK TP. HCM
  19. PHẦN III QUY CHẾ THÀNH VIÊN CỦA HOSE
  20. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ❑Thành viên giao dịch tại SGDCK (sau đây gọi tắt là thành viên) là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch. ❑Đại diện giao dịch của thành viên tại SGDCK là nhân viên do thành viên cử và được SGDCK cấp thẻ đại diện giao dịch.
  21. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN ❑ Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động để hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán; ❑ Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận là thành viên lưu ký; ❑ Có nhân viên được cử làm đại diện giao dịch đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này; ❑ Đáp ứng điều kiện vật chất kỹ thuật đảm bảo cho hoạt động giao dịch tại SGDCK bao gồm: ➢ Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ thống giao dịch của SGDCK; ➢ Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của SGDCK;
  22. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN ➢ Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung theo quy định của SGDCK; ➢ Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện việc công bố thông tin của công ty chứng khoán; ➢ Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới ; ❑Tùy điều kiện cụ thể, SGDCK quy định các điều kiện chấp thuận thành viên khác sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.
  23. HỒ SƠ LÀM THÀNH VIÊN ❑ Đơn đăng ký làm thành viên (theo Mẫu 01 kèm theo Quy chế này); ❑ Giấy cam kết làm thành viên (theo Mẫu 02 kèm theo Quy chế này); ❑ Điều lệ công ty; ❑ Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo hoạt động giao dịch chứng khoán tại HOSE; ❑ Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động;
  24. HỒ SƠ LÀM THÀNH VIÊN ❑ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán của người hành nghề chứng khoán, (Tổng) Giám đốc, Phó (Tổng) Giám đốc, Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc chi nhánh (nếu có); ❑ Sơ yếu lý lịch của Chủ tịch HĐQT, (Tổng) Giám đốc, Đại diện giao dịch do chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận, và sơ yếu lý lịch của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Phó (Tổng) Giám đốc, Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc chi nhánh, các Trưởng phòng nghiệp vụ, người hành nghề chứng khoán do công ty chứng khoán xác nhận (theo mẫu); ❑ Quyết định bổ nhiệm nhân viên kiểm soát nội bộ (Theo Mẫu 03 kèm theo Quy chế này);
  25. HỒ SƠ LÀM THÀNH VIÊN ❑Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin (Theo mẫu CBTT-01 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán); ❑Các quy trình nghiệp vụ về hoạt động môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán; quy tắc đạo đức nghề nghiệp, quy định, quy trình về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro của thành viên.
  26. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN ❑ Bước 1: Nộp hồ sơ. ➢ 5 ngày sau khi nộp, HOSE công bố thông tin; ➢ 10 ngày sau khi nộp, HOSE yêu cầu chỉnh sửa (nếu cần). ❑ Bước 2: Xem xét hồ sơ. ➢ Trong15 ngày, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, HOSE khảo sát các điều kiện cơ sở vật chất và ra quyết định đồng ý về nguyên tắc (nếu từ chối, giải thích bằng văn bản). ➢ Trong vòng 10 ngày, kể từ khi có QĐ về nguyên tắc CTCK phải hoàn tất việc lắp đặt thiết bị, nộp phí, đề nghị cấp Thẻ đại diện giao dịch. ❑ Bước 3: Ra quyết định chấp thuận: ➢ Trong vòng ba (3) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn tất công tác chuẩn bị quy định SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên.
  27. CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN ❑ Không duy trì được những điều kiện quy định. ❑ Không triển khai hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của HOSE trong vòng 60 ngày sau khi được HOSE chấp thuận tư cách thành viên. ❑ Không tiến hành các hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của HOSE trong vòng 60 ngày liên tục. ❑ Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật Chứng khoán, và trong trường hợp thành viên tiến hành chia, sáp nhập, hoặc hợp nhất dẫn đến thay đổi tư cách pháp nhân của thành viên. ❑ Vi phạm các quy định về thành viên của HOSE và các quy định khác của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán một cách có hệ thống, hoặc vi phạm đã được nhắc nhở, xử phạt mà không khắc phục. ❑ Thành viên tự nguyện.
  28. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN ❑ Quyền: ➢ Thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của HOSE theo quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán tại HOSE; ➢ Sử dụng hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do HOSE cung cấp; ➢ Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán tại HOSE; ➢ Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Bộ Tài Chính; ➢ Đề nghị HOSE làm trung gian hoà giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên; ➢ Đề xuất, kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động của HOSE; ➢ Rút khỏi tư cách thành viên sau khi có sự chấp thuận của HOSE.
  29. NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN ❑ Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán; ❑ Chịu sự kiểm tra, giám sát của HOSE và thực hiện quy chế thành viên; ❑ Nộp phí thành viên, phí giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính; ❑ Công bố thông tin theo quy định; ❑ Khi sử dụng thông tin của SGDCK phải được phép của SGDCK và phải trích dẫn nguồn; ❑ Hỗ trợ các thành viên khác theo yêu cầu của HOSE trong trường hợp cần thiết; ❑ Tuân thủ chế độ báo cáo của thành viên theo quy định; ❑ Tuân thủ các quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán, Quy chế giao dịch chứng khoán và các quy chế khác do HOSE ban hành.
  30. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA THÀNH VIÊN ❑Báo cáo tình hình hoạt động tháng (5 ngày). ❑Báo cáo tài chính quý và báo cáo giám sát tuân thủ (15 ngày). ❑Báo tài chính 6 tháng (trước 30/07 và kiểm toán khoản mục vốn chủ sở hữu). ❑Báo cáo năm tài chính (có kiểm toán), báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo giám sát tuân thủ năm (trước 31/03). ❑Báo cáo theo yêu cầu.
  31. HÀNH VI VI PHẠM BỊ XỬ LÝ CỦA THÀNH VIÊN (Đ 14) 1. Thành viên không báo cáo việc mua bán chứng khoán lô lẻ, việc chào mua công khai chứng khoán niêm yết ngoài SGDCK Tp.HCM. 2. Để người không phải đại diện giao dịch của thành viên kết nối vào hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM nhằm thực hiện việc chào mua, chào bán chứng khoán. 3. Cài đặt những thiết bị đầu cuối dùng cho việc nhập lệnh mua, bán hoặc dùng để nhận thông tin từ hệ thống giao dịch mà không được SGDCK Tp.HCM chấp thuận. 4. Thành viên sửa lỗi giao dịch vượt quá mười (10) lệnh trong một tháng.
  32. HÀNH VI VI PHẠM BỊ XỬ LÝ CỦA THÀNH VIÊN (Đ 14) 5. Đại diện giao dịch không tuân thủ các quy định giao dịch do SGDCK Tp.HCM ban hành. 6. Thành viên không tuân thủ Quy định sửa lỗi giao dịch do SGDCK Tp.HCM và TTLKCK ban hành gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình thanh toán bù trừ chứng khoán. 7. Vi phạm hoặc không tuân thủ các quyết định, quy định, hướng dẫn của SGDCK Tp.HCM về thành viên và quy trình, thủ tục liên quan đến việc giao dịch chứng khoán do SGDCK Tp.HCM ban hành. 8. Vi phạm Quy tắc đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. 9. Không tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 3, 4, 6 và 7 Điều 11 Quy chế này. 10. Vi phạm các quy định của SGDCK Tp. HCM về nhập lệnh từ xa. 11. Vi phạm Mục 1, Mục 2 Chương V Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty Chứng khoán.
  33. CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT THÀNH VIÊN ❑ Nhắc nhở. ❑ Khiển trách. ❑ Cảnh cáo. ❑ Đình chỉ tư cách đại diện giao dịch, đình chỉ giao dịch của thành viên. ❑ Chấm dứt tư cách đại diện giao dịch, thành viên.
  34. ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH CỦA THÀNH VIÊN ❑Chỉ có đại diện giao dịch mới được nhập lệnh giao dịch chứng khoán vào hệ thống giao dịch. ❑Đại diện giao dịch phải tuân thủ Quy định làm việc tại sàn giao dịch do HOSE ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan. ❑Thành viên chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của đại diện giao dịch tại HOSE.
  35. ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH ❑ Được thành viên cử làm Đại diện giao dịch; ❑ Nhân viên được cử phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán; ❑ Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch Đại diện giao dịch do HOSE tổ chức;  Thẻ đại diện giao dịch có giá trị hai (2) năm và được cấp lại theo đề nghị của thành viên.
  36. THU HỒI THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH ❑ Thành viên yêu cầu HOSE thu hồi thẻ đại diện giao dịch. ❑ Đại diện giao dịch bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán. ❑ Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác về đại diện giao dịch do HOSE ban hành.  Trường hợp Đại diện giao dịch chịu hình thức kỷ luật là chấm dứt tư cách đại diện giao dịch, Thẻ đại diện giao dịch chỉ được cấp lại tối thiểu sau một (1) năm kể từ ngày bị thu hồi.
  37. PHẦN IV QUY CHẾ GIAO DỊCH TẠI HOSE
  38. CÁC KHÁI NIỆM ❑ Thành viên giao dịch tại HOSE là công ty chứng khoán được HOSE chấp thuận trở thành thành viên giao dịch (sau đây gọi tắt là “thành viên”). ❑ Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán tại HOSE. ❑ Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch của nhà đầu tư từ thành viên đến HOSE. ❑ Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu. ❑ Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở để HOSE tính giới hạn dao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch.
  39. CÁC KHÁI NIỆM ❑ Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận. ❑ Giá mở cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch. ❑ Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. ❑ Trạm đầu cuối là các thiết bị đầu vào và đầu ra dùng để nhận hoặc chuyển thông tin. ❑ Đại diện giao dịch của thành viên SGDCK TP.HCM là nhân viên do thành viên cử và được SGDCK TP.HCM cấp thẻ đại diện giao dịch.
  40. LOẠI CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH ❑Cổ phiếu; ❑Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; ❑Trái phiếu; ❑Các loại chứng khoán khác sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
  41. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ❑ Chứng khoán niêm yết tại SGDCK TP.HCM được giao dịch thông qua hệ thống giao dịch của SGDCK TP.HCM, ngoại trừ các trường hợp sau: ➢ Giao dịch lô lẻ; ➢ Chào mua công khai; ➢ Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức niêm yết; ➢ Cho, biếu, tặng, thừa kế ; ➢ Giao dịch sửa lỗi sau giao dịch; ➢ Tổ chức niêm yết thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ, công nhân viên; ➢ Các trường hợp khác theo Quy định của SGDCK TP.HCM.
  42. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ❑ Căn cứ đề nghị của thành viên, SGDCK TP.HCM sẽ xem xét và cấp trạm đầu cuối cho thành viên để nhập lệnh vào hệ thống giao dịch. SGDCK TP.HCM có thể thu hồi trạm đầu cuối đã cấp cho thành viên hoặc yêu cầu thành viên ngừng sử dụng trạm đầu cuối. Các trường hợp thu hồi hoặc yêu cầu thành viên ngừng sử dụng trạm đầu cuối do SGDCK TP.HCM quy định. ❑ Chỉ đại diện giao dịch của thành viên mới được nhập lệnh vào hệ thống giao dịch. Hoạt động của đại diện giao dịch phải tuân thủ Quy chế giao dịch này và các quy định liên quan của SGDCK TP.HCM về đại diện giao dịch. ❑ Thành viên chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của các đại diện giao dịch của mình.
  43. CÁC TRƯỜNG HỢP NGỪNG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ❑ Hệ thống giao dịch của HOSE gặp sự cố; ❑ Khi có một phần tư (1/4) số thành viên HOSE trở lên bị sự cố về hệ thống chuyển lệnh; ❑ Khi xảy ra những sự kiện làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch bình thường của thị trường như thiên tai, hỏa hoạn v.v ; ❑ UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để bảo vệ thị trường.  Hoạt động giao dịch được tiếp tục ngay sau khi các sự kiện nêu trên được khắc phục. Trường hợp không thể phục hồi thì phiên giao dịch được coi là kết thúc ở lần khớp lệnh trước đó.  HOSE lập tức phải báo cáo UBCKNN việc tạm ngừng và thay đổi thời giao dịch trên
  44. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH PHƯƠNG THỨC KHỚP LỆNH ❑ Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định. Gía khớp lệnh hình thành theo nguyên tắc sau: i. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất; ii. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn tiết i nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn; iii. Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn tiết ii nêu trên thì mức giá cao hơn sẽ được chọn.  Phương thức khớp lệnh định kỳ được sử dụng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa của chứng khoán trong phiên giao dịch. ❑ Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
  45. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH PHƯƠNG THỨC THỎA THUẬN ❑ Phương thức thoả thuận: Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận. Loại chứng Khớp lệnh Thỏa thuận khoán Cổ phiếu ✓ ✓ Chứng chỉ quỹ ✓ ✓ Trái phiếu ✓
  46. NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH ❑ Ưu tiên về giá: ➢ Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; ➢ Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước; ❑ Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
  47. ĐƠN VỊ GD & ĐƠN VỊ YẾT GIÁ ❑ Đơn vị giao dịch được quy định như sau: ❑ SGDCK TP. HCM quy định đơn vị giao dịch lô chẵn, khối lượng giao dịch lô lớn sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN. ❑ Không quy định đơn vị yết giá đối với phương thức giao dịch thoả thuận. ❑ Giao dịch theo phương thức khớp lệnh: Mức giá Đơn vị yết giá ≤ 49.900 100 đồng 50.000 - 99.500 500 đồng ≥ 100.000 1.000 đồng
  48. BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG GIÁ ❑ HOSE quy định biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong ngày giao dịch sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN. ❑ Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu. ❑ Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được xác định như sau: ➢ Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá) ➢ Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu xBiên độ dao động giá) ❑ Biên độ dao động giá không áp dụng đối với chứng khoán trong một số trường hợp sau: ➢ Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới niêm yết; ➢ Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày; ➢ Các trường hợp khác theo quyết định của HOSE.
  49. GIÁ THAM CHIẾU ❑ Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. ❑ Giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong ngày giao dịch là giá thực hiện trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa của ngày giao dịch. Nếu trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa không có giá khớp lệnh thì giá giao dịch cuối cùng trong ngày của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư sẽ được coi là giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đó. ❑ Trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu được xác định theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
  50. GIÁ THAM CHIẾU ❑ Trường hợp chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày khi được giao dịch trở lại thì giá tham chiếu được xác định tương tự quy định tại Khoản 10.3. Điều này. ❑ Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo. ❑ Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu. ❑ Trong một số trường hợp cần thiết, HOSE có thể áp dụng phương thức xác định giá tham chiếu khác sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
  51. XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU TRONG NGÀY GIAO DỊCH ĐẦU TIÊN ĐỐI VỚI CP, CCQ ❑ Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) phải đưa ra mức giá giao dịch dự kiến để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên. ❑ Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là +/-20% so với giá giao dịch dự kiến. ❑ Phương thức giao dịch: ➢ HOSE chỉ cho phép nhận lệnh giới hạn và khớp lệnh một lần theo phương thức khớp lệnh định kỳ. ➢ Nếu trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa không có giá khớp lệnh thì được phép nhận lệnh tiếp trong đợt khớp lệnh định kỳ tiếp theo. ➢ Mức giá khớp lệnh trong ngày giao dịch đầu tiên sẽ là giá tham chiếu cho ngày giao dịch kế tiếp. Biên độ dao động giá được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp. ➢ Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết vẫn chưa có giá tham chiếu, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá giao dịch dự kiến.
  52. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH GIỚI HẠN (LO) ❑ Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. ❑ Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
  53. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP) ❑ Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. ❑ Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc trên mà khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn chưa được thực hiện hết thì lệnh thị trường sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường. ❑ Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc thứ 2 và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.
  54. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP) ❑ Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh thị trường mua hoặc giá sàn đối với lệnh thị trường bán thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn. ❑ Các thành viên không được nhập lệnh thị trường vào hệ thống giao dịch khi chưa có lệnh giới hạn đối ứng đối với chứng khoán đó. ❑ Lệnh thị trường được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh liên tục.
  55. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH TẠI MỨC GIÁ MỞ CỬA (ATO) ❑ Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa. ❑ Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. ❑ Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
  56. CÁC LOẠI LỆNH LỆNH TẠI MỨC GIÁĐ ÓNG CỬA (ATC) ❑ Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. ❑ Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. ❑ Lệnh ATC được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá đóng cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
  57. KÝ HIỆU LỆNH KHI NHẬP VÀO HỆ THỐNG Loại khách hàng Ký hiệu lệnh ❑Thành viên giao dịch tự doanh P ❑Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên giao dịch C ❑Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại thành viên giao dịch, tổ F chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh ❑Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước M hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh
  58. SỬA HUỶ LỆNH (ĐỐI GD KHỚP LỆNH) ❑ Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: ➢ Nghiêm cấm việc huỷ lệnh giao dịch được đặt trong cùng đợt khớp lệnh định kỳ. Chỉ được phép huỷ các lệnh gốc hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong lần khớp lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đó. ➢ Đại diện giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch khi nhập sai lệnh giao dịch của khách hàng nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được HOSE chấp thuận. Việc sửa lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện. Việc sửa lệnh trong thời gian giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch do HOSE ban hành.
  59. SỬA HUỶ LỆNH (ĐỐI GD KHỚP LỆNH) ❑ Trong thời gian khớp lệnh liên tục, khi khách hàng yêu cầu hoặc khi thành viên nhập sai thông tin của lệnh gốc, đại diện giao dịch được phép sửa, hủy lệnh nếu lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện, kể cả các lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện ở lần khớp lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đó. ❑ Trường hợp sửa số hiệu tài khoản của nhà đầu tư, thứ tự ưu tiên của lệnh vẫn được giữ nguyên so với lệnh gốc. ❑ Trường hợp sửa các thông tin khác của lệnh giao dịch, thứ tự ưu tiên về thời gian của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi lệnh đúng nhập vào hệ thống giao dịch.
  60. GIAO DỊCH THỎA THUẬN ❑ Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, đại diện giao dịch của Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch. ❑ Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận do đại diện giao dịch nhập trên hệ thống giao dịch bao gồm: * Mã chứng khoán; * Giá quảng cáo; * Khối lượng; * Lệnh chào mua hoặc bán; * Số điện thoại liên hệ.
  61. GIAO DỊCH THỎA THUẬN ❑ Thực hiện giao dịch thỏa thuận: ➢ Trong thời gian giao dịch thoả thuận, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được thực hiện giao dịch theo lô lớn. ➢ Giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ phải tuân theo quy định về biên độ dao động giá trong ngày và không phải tuân thủ quy định về đơn vị yết giá. ➢ Giao dịch thoả thuận do thành viên bên mua và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch theo Quy trình giao dịch thoả thuận do HOSE ban hành. ❑ Sửa hủy giao dịch thỏa thuận: ➢ Giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch không được phép hủy bỏ. ➢ Trong trường hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thỏa thuận, đại diện giao dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng phải xuất trình lệnh gốc của khách hàng, phải được bên đối tác chấp thuận sửa và được HOSE chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận. Việc sửa giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch do HOSE ban hành.
  62. SỬA LỖI SAU GIAO DỊCH Sau khi kết thúc giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch, thành viên phải báo cáo HOSE về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với khách hàng về lỗi giao dịch của mình. Việc sửa lỗi sau giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lỗi sau giao dịch do HOSE và Trung tâm Lưu ký chứng khoán ban hành.
  63. XÁC LẬP VÀ HUỶ BỎ GIAO DỊCH ❑ Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống giao dịch thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận, ngoại trừ có quy định khác do HOSE ban hành. ❑ Thành viên bên mua và bên bán có trách nhiệm đảm bảo nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập. ❑ Trong trường hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường, HOSE có thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên. ❑ Trong trường hợp hệ thống giao dịch gặp sự cố dẫn đến tạm ngừng giao dịch, HOSE căn cứ tình hình khắc phục sự cố để quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả giao dịch.
  64. GIỚI HẠN NẮM GIỮ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (ROOM) ❑Đối với cổ phiếu + chứng chỉ quỹ: ≤ 49% ❑Đối với cổ phiếu ngân hàng: ≤ 30% ❑Đối với cổ phiếu chưa niêm yết: 49% ❑Đối với trái phiếu: không giới hạn đối với trái phiếu Chính phủ ❑Tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào công ty chứng khoán/ quản lý quỹ: ≤ 49%
  65. CÁCH TÍNH ROOM CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ❑ Total Room: khối lượng CK được phép sở hữu = Số lượng CK niêm yết x tỷ lệ nắm giữ tối đa ❑ Current Room: khối lượng CK còn được phép mua = Total Room – Khối lượng CK đang được người nước ngoài sở hữu ❑ Đối với lệnh MUA của người ĐTNN: sẽ được trừ ngay vào Current Room ❑ Đối với lệnh BÁN của người ĐTNN: sẽ được cộng vào Current Room vào ngày T+3
  66. HÀNH VI CẤM VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ❑ Nhà đầu tư chỉ được có một tài khoản giao dịch chứng khoán và chỉ được mở tại một công ty chứng khoán. Tài khoản của nhà đầu tư phải tuân thủ quy định về cấp mã tài khoản cho nhà đầu tư do HOSE ban hành. Thành viên có trách nhiệm lưu giữ chứng từ giao dịch, thông tin giao dịch chứng khoán của số tài khoản đã cấp, thông tin về chủ tài khoản, ngày mở và đóng tài khoản. ❑ Nhà đầu tư không được phép đồng thời đặt lệnh mua và bán đối với một loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong cùng một ngày giao dịch. ❑ Khi đặt lệnh bán chứng khoán hoặc quảng cáo bán chứng khoán (khi đặt lệnh mua chứng khoán hoặc quảng cáo mua chứng khoán), số dư chứng khoán (số dư tiền) trên tài khoản của khách hàng mở tại thành viên phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ ký quỹ chứng khoán (tiền).
  67. Giao dịch chứng khoán của cổ đông sáng lập trong thời hạn còn bị hạn chế chuyển nhượng ❑ Giao dịch cổ phiếu của các cổ đông sáng lập được thực hiện theo phương thức thoả thuận trực tiếp tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, nhưng phải báo cáo và công bố thông tin trên hệ thống của HOSE ít nhất 01 ngày trước ngày thực hiện giao dịch. Trong vòng 03 ngày sau khi hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo tỷ lệ sở hữu hiện tại của mình với HOSE. ❑ Giá giao dịch nằm trong biên độ giao động giá của ngày giao dịch.
  68. Giao dịch cổ phiếu quỹ ❑ Trong mỗi ngày giao dịch, TCNY chỉ được phép đặt lệnh mua lại cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu quỹ với khối lượng tối thiểu bằng 3% và khối lượng tối đa bằng 5% khối lượng xin phép trong đơn đăng ký gửi HOSE. Tổ chức niêm yết muốn giao dịch với khối lượng vượt quá 5% khối lượng xin phép trong đơn hoặc thực hiện giao dịch lô lớn theo phương thức giao dịch thỏa thuận phải được sự chấp thuận của HOSE và HOSE phải báo cáo UBCKNN ít nhất một ngày trước ngày tổ chức niêm yết thực hiện giao dịch. Trường hợp tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu quỹ, khối lượng mua lại không được vượt quá 10% khối lượng giao dịch của cổ phiếu đó trong ngày giao dịch liền trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ. ❑ Giá đặt mua lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết trong ngày giao dịch không lớn hơn giá tham chiếu cộng ba đơn vị yết giá. Giá đặt bán cổ phiếu quỹ trong ngày giao dịch không được nhỏ hơn giá tham chiếu trừ ba đơn vị yết giá. ❑ Trong những trường hợp đặc biệt, HOSE sẽ xem xét và quyết định việc giao dịch cổ phiếu quỹ trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.
  69. KÝ HIỆU CÁC TRẠNG THÁI CỦA CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT Ký hiệu Ý nghĩa P Chứng khoán giao dịch bình thường H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trong 1 ngày giao dịch S Chứng khoán bị ngừng giao dịch C Chứng khoán bị kiểm soát X Chứng khoán bị hủy niêm yết
  70. KÝ HIỆU CÁC TRẠNG THÁI CỦA CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT Ký hiệu Ý nghĩa XD Giao dịch không hưởng cổ tức XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu SP Ngừng giao dịch DS Chứng khoán cảnh báo
  71. PHẦN V GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA HNX
  72. CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH ❑Cổ phiếu; ❑Trái phiếu; ❑Các loại chứng khoán khác sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN
  73. Phương thức giao dịch ❑Phương thức khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. ❑Phương thức thoả thuận là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để xác nhận giao dịch này.
  74. Đơn vị giao dịch CP ❑ Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh là 100 cổ phiếu. ❑ Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận cổ phiếu. Áp dụng khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thỏa thuận là 5000 cổ phiếu ❑ Giao dịch cổ phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá nhưng không vượt quá giới hạn dao động giá theo quy định so với giá tham chiếu của ngày giao dịch gần nhất của cổ phiếu đó trên SGDCKHN. ❑ Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên có trách nhiệm mua lại và chỉ được phép thực hiện mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư. ❑ Hàng tháng thành viên có trách nhiệm báo cáo SGDCKHN về kết quả thực hiện việc mua lại cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư trong tháng. ❑ SGDCKHN quyết định thay đổi lô giao dịch khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.
  75. Đơn vị giao dịch TP ❑ Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp lệnh trái phiếu là 100 trái phiếu. ❑ Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thoả thuận trái phiếu là 1000 trái phiếu. ❑ Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá. Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên có trách nhiệm mua lại và chỉ được phép thực hiện mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư. ❑ Hàng tháng thành viên có trách nhiệm báo cáo SGDCKHN về kết quả thực hiện việc mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư trong tháng. ❑ SGDCKHN quyết định thay đổi lô giao dịch khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.
  76. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch ❑ Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau: ➢ Ưu tiên về giá: ✓ Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; ✓ Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. ➢ Ưu tiên về thời gian: ❑ Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. ❑ Trường hợp lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức giá thực hiện là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
  77. Đơn vị yết giá ❑ Đơn vị yết giá ➢ Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng. ➢ Không quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận. ❑ Lệnh giao dịch ➢ Lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh là lệnh giới hạn. ➢ Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ hoặc cho đến khi kết thúc phiên giao dịch
  78. Sửa, huỷ lệnh giao dịch khớp lệnh ❑ Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện. ❑ Trong phiên giao dịch, đại diện giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch khi nhập sai lệnh giao dịch của nhà đầu tư nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được SGDCKHN chấp thuận. Việc sửa lệnh trong thời gian giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch do TTGDCKHN ban hành. Riêng trường hợp sửa giá, SGDCKHN cho phép đại diện giao dịch được sửa giá ngay trên hệ thống theo yêu cầu của nhà đầu tư. Khi thực hiện sửa lệnh, thứ tự ưu tiên về thời gian của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch. ❑ Trong thời gian khớp lệnh liên tục, khi nhà đầu tư yêu cầu đại diện giao dịch thực hiện hủy lệnh, đại diện giao dịch tiến hành huỷ lệnh cho nhà đầu tư theo trình tự huỷ lệnh được quy định trong Quy trình hủy lệnh giao dịch do SGDCKHN ban hành.
  79. Giá tham chiếu ❑ Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền của các giá giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh của ngày giao dịch gần nhất trước đó. ❑ Trường hợp cổ phiếu mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên SGDCKHN chỉ nhận lệnh mua và lệnh bán chứng khoán và không áp dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên không có giá khớp lệnh thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong ngày giao dịch kế tiếp cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống. ❑ Trường hợp chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 25 phiên giao dịch khi được giao dịch trở lại thì giá tham chiếu được xác định tương tự quy định tại khoản 2 Điều này.
  80. Giá tham chiếu ❑ Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo. ❑ Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu. ❑ Trong một số trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể áp dụng phương pháp xác định giá tham chiếu khác sau khi được UBCKNN chấp thuận.
  81. Giao dịch cổ phiếu quỹ ❑ Tổ chức niêm yết muốn mua lại cổ phiếu của chính mình hoặc bán cổ phiếu quỹ thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. ❑ Trong mỗi ngày giao dịch, tổ chức niêm yết chỉ được phép đặt lệnh mua lại cổ phiếu hay bán cổ phiếu quỹ với khối lượng tối thiểu bằng 3% và khối lượng tối đa bằng 5% tổng khối lượng dự kiến thực hiện. ❑ Trường hợp đặc biệt, tổ chức niêm yết muốn giao dịch với khối lượng vượt quá 5% tổng khối lượng dự kiến thực hiện hoặc thực hiện giao dịch lô lớn theo phương thức thỏa thuận phải được sự chấp thuận của TTGDCKHN. ❑ Giá đặt mua lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết trong ngày giao dịch không lớn hơn giá tham chiếu cộng 5% của giá tham chiếu. Giá đặt bán cổ phiếu quỹ trong ngày giao dịch không được nhỏ hơn giá tham chiếu trừ 5% của giá tham chiếu.
  82. Giao dịch cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của tổ chức niêm yết và người có liên quan ❑ Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của tổ chức niêm yết và người có liên quan có ý định giao dịch cổ phiếu của chính công ty niêm yết phải thực hiện nghĩa vụ về công bố thông tin theo quy định của pháp luật. ❑ Người thực hiện giao dịch nêu tại Khoản 1 Điều này phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin và báo cáo về kết quả thực hiện giao dịch nêu trên theo quy định của pháp luật.
  83. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập ❑ Giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập được thực hiện chuyển nhượng qua hệ thống của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán với mức giá thực hiện không vượt quá biên độ giao động giá theo quy định. ❑ Chậm nhất 01 ngày trước khi thực hiện giao dịch, cổ đông sáng lập phải gửi thông báo cho SGDCKHN về việc giao dịch của cổ đông sáng lập trong đó nêu rõ người chuyển nhượng và mã tài khoản giao dịch, người nhận chuyển nhượng và mã tài khoản giao dịch, thời hạn dự kiến giao dịch, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cho người không phải cổ đông sáng lập. ❑ Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo bằng văn bản cho SGDCKHN về kết quả giao dịch, trong đó nêu rõ khối lượng giao dịch, người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng, thời gian giao dịch. ❑ Nếu giao dịch không được thực hiện, cổ đông sáng lập phải báo cáo lý do với SGDCKHN bằng văn bản trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
  84. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn & Giao dịch chào mua công khai ❑Giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn: Cổ đông lớn của các công ty niêm yết tại SGDCKHN phải tuân thủ các quy định tại Điều 29 Luật chứng khoán liên quan đến cổ đông lớn. ❑Giao dịch chào mua công khai: Tổ chức, cá nhân chào mua công khai cổ phiếu niêm yết tại SGDCKHN phải tuân thủ các quy định tại Điều 32 Luật Chứng khoán và thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
  85. PHẦN VI GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG UPCOM
  86. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG ❑ Cơ quan điều hành giao dịch UPCOM: HNX ❑ Chứng khoán giao dịch: Chứng khoán đăng ký giao dịch tại SGDCK bao gồm cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi được chấp thuận đăng ký giao dịch tại SGDCK. ❑ Tổ chức giao dch: Giao dịch chứng khoán được thực hiện qua thành viên; thông tin về giao dịch phải được báo qua hệ thống đăng ký giao dịch của SGDCK để tổng hợp và đưa ra kết quả giao dịch chung. ❑ Tổ chức chứng khoán giao dịch trên UPCOM thực hiện CBTT theo quy định của TT38 và Quy chế CBTT của HNX.
  87. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ❑Là chứng khoán của công ty đại chúng theo quy định tại Điều 25 Luật Chứng khoán chưa niêm yết hoặc đã bị huỷ niêm yết tại SGDCK. ❑Là chứng khoán đã được đăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (sau đây viết tắt là TTLKCK). ❑Được một (01) thành viên cam kết hỗ trợ.
  88. THỜI GIAN GIAO DỊCH VÀ BIÊN ĐỘ ❑Thời gian thành viên hệ thống đăng ký giao dịch nhập lệnh vào hệ thống đăng ký giao dịch hàng ngày từ 10h00 đến 15h00. Thời gian nghỉ từ 11h30 đến 13h30. ❑Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch: ➢ Đối với giao dịch cổ phiếu là 10%. Biên độ này có thể được UBCKNN quyết định thay đổi tuỳ theo tình hình thị trường. ➢ Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.
  89. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ❑ SGDCK áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận đối với các giao dịch của chứng khoán trên hệ thống đăng ký giao dịch. Phương thức giao dịch thỏa thuận bao gồm hai hình thức: ➢ Thỏa thuận điện tử là hình thức giao dịch trong đó đại diện giao dịch nhập lệnh với các điều kiện giao dịch đã được xác định và lựa chọn lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch; ➢ Thỏa thuận thông thường là hình thức giao dịch trong đó bên mua, bên bán tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ thống đăng ký giao dịch để xác nhận giao dịch này.
  90. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ❑ Đối với hình thức giao dịch thoả thuận điện tử, thành viên có trách nhiệm thực hiện ngay lệnh của nhà đầu tư trong thời gian giao dịch của TTGDCK. Trường hợp không có lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện, thành viên phải nhập lệnh ngay vào hệ thống đăng ký giao dịch theo thứ tự ưu tiên về thời gian. ❑ Đối với hình thức giao dịch thoả thuận thông thường, thành viên có trách nhiệm chuyển ngay kết quả giao dịch đã được thoả thuận vào hệ thống đăng ký giao dịch trong thời gian giao dịch của TTGDCK theo thứ tự ưu tiên về thời gian. ❑ Trong trường hợp cần thiết, TTGDCK quyết định thay đổi hoặc bổ sung phương thức giao dịch đối với từng loại chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận.
  91. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ❑ Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch chứng khoán tại một công ty chứng khoán. Trường hợp nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch chứng khoán niêm yết thì có thể dùng ngay tài khoản này để thực hiện giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch. ❑ Nhà đầu tư không được phép đồng thời vừa mua vừa bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch. ❑ Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khoán và tài khoản tiền tại thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp phép hoạt động lưu ký thì phải đặt lệnh giao dịch chứng khoán qua thành viên hệ thống đăng ký giao dịch và thanh toán giao dịch tại thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư có tài khoản chứng khoán.
  92. KÝ QUỸ GIAO DỊCH ❑Khi đặt lệnh bán chứng khoán, nhà đầu tư phải có đủ số lượng chứng khoán đặt bán trên tài khoản giao dịch chứng khoán mở tại thành viên. ❑Khi đặt lệnh mua chứng khoán, nhà đầu tư thực hiện ký quỹ tiền giao dịch theo mức thoả thuận với thành viên và phải đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch đúng thời hạn quy định.
  93. ĐƠN VỊ GIAO DỊCH VÀ ĐƠN VỊ YẾT GIÁ ❑Đơn vị giao dịch: Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch chứng khoán của tổ chức đăng ký giao dịch. Khối lượng giao dịch tối thiểu là mười (10) cổ phiếu hoặc mười (10) trái phiếu. ❑Đơn vị yết giá: ➢ Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng. ➢ Không quy định đơn vị yết giá đối với trái phiếu.
  94. GIÁ THAM CHIẾU ❑ SGDCK tính toán và công bố giá tham chiếu hàng ngày của các chứng khoán đăng ký giao dịch. ❑ Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày có giao dịch gần nhất. ❑ Trường hợp cổ phiếu mới đăng ký giao dịch, trong ngày giao dịch đầu tiên, SGDCK chỉ nhận lệnh giao dịch thỏa thuận điện tử và không áp dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên không có giá thực hiện thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong ngày giao dịch kế tiếp cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống.
  95. GIÁ THAM CHIẾU ❑ Trường hợp giao dịch cổ phiếu không hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày có giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo. ❑ Trường hợp tách, gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày có giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu. ❑ Các trường hợp khác do SGDCK quyết định sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.
  96. THỜI HIỆU CỦA LỆNH Lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống đăng ký giao dịch cho đến khi kết thúc thời gian giao dịch trên hệ thống đăng ký giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ.
  97. SỬA, HUỶ LỆNH TRONG THỜI GIAN GIAO DỊCH ❑ Nhà đầu tư được phép sửa hoặc hủy lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử. Đại diện giao dịch sửa hoặc hủy lệnh thỏa thuận điện tử cho khách hàng theo quy trình sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận do SGDCK quy định. ❑ Giao dịch thoả thuận đã thực hiện trên hệ thống không được phép huỷ bỏ. ❑ Trong thời gian giao dịch, trường hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, đại diện giao dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng phải xuất trình lệnh gốc của nhà đầu tư, phải được bên đối tác giao dịch chấp thuận việc sửa đó và được SGDCK chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận. Việc sửa giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ quy trình sửa giao dịch thỏa thuận do SGDCK ban hành.
  98. XỬ LÝ LỖI SAU GIAO DỊCH ❑ Sau khi kết thúc thời gian giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống đăng ký giao dịch, thành viên đó phải báo cáo SGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với nhà đầu tư về lỗi giao dịch của mình. ❑ Việc xử lý lỗi sau giao dịch được thực hiện theo nguyên tắc loại bỏ kết quả giao dịch của các giao dịch lỗi. Trong một số trường hợp đặc biệt, SGDCK và TTLKCK xem xét việc cho phép thành viên thực hiện sửa lỗi giao dịch. ❑ Thành viên phải tuân thủ quy trình xử lý lỗi sau giao dịch do SGDCK và TTLKCK ban hành.
  99. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI PHÁT SINH DO LỖI GIAO DỊCH ❑Thành viên gây ra giao dịch lỗi bị TTLKCK hủy bỏ kết quả thanh toán phải bồi thường thiệt hại cho thành viên đối ứng. ❑Mức bồi thường do giao dịch lỗi gây ra do hai bên thành viên là đối tác trong giao dịch lỗi tự thỏa thuận nhưng không vượt quá mười phần trăm (10%) giá trị của giao dịch lỗi.