Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 4: Quy định pháp luật về hoạt động công ty chứng khoán

ppt 51 trang phuongnguyen 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 4: Quy định pháp luật về hoạt động công ty chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_chung_khoan_chuong_4_quy_dinh_phap_luat_ve_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 4: Quy định pháp luật về hoạt động công ty chứng khoán

  1. CHƯƠNG 4 QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
  2. Công ty chứng khoán I. Tổng quan về công ty chứng khoán 1. Sự cần thiết 2. Khái niệm 3. Vai trò II. Mô hình hoạt động của công ty chứng khoán 1. Căn cứ đặc điểm và tính chất - Mô hình chuyên doanh - Mô hình đa năng 2. Căn cứ tính pháp lý - Công ty hợp doanh - Công ty TNHH - Công ty cổ phần 3. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy CTCK
  3. QUYẾT ĐỊNH Số: 27/2007/QĐ-BTC Quy chÕ tæ chøc vµ ho¹t ®éng cña c«ng ty chøng kho¸n Chương I. Quy định chung Chương II. Giấy phép thành lập và hoạt động Chương III. Tổ chức công ty chứng khoán Chương IV. Quản lý an toàn tài chính Chương V. Hoạt động của công ty chứng khoán Chương VI. Chế độ báo cáo, lưu trữ, công bố thông tin Chương VII. Tổ chức thực hiện
  4. Chương I. Quy định chung ⚫ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ⚫ Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán thành lập tại Việt Nam. ⚫ Điều 2. Giải thích thuật ngữ ⚫ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ⚫ 1. Công ty chứng khoán là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán. ⚫ 2. Tổ chức kinh doanh chứng khoán là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty quản lý tài sản, ngân hàng đầu tư thực hiện các nghiệp vụ theo quy định tại Điều 60, Điều 61 Luật Chứng khoán. ⚫ 3. Người hành nghề chứng khoán là người làm việc tại các vị trí nghiệp vụ chuyên môn trong công ty chứng khoán và có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
  5. ⚫ 4. Vốn khả dụng là vốn bằng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng ba mươi (30) ngày. ⚫ 5. Bản sao hợp lệ là bản sao được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực. ⚫ 6. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của Quy chế này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  6. Chương II. Giấy phép thành lập và hoạt động ⚫ Mục 1. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ⚫ Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán ⚫ Có trụ sở đảm bảo các yêu cầu sau: Quyền sử dụng trụ sở làm việc tối thiểu một năm, trong đó diện tích làm sàn giao dịch phục vụ nhà đầu tư tối thiểu 150 m2; Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kinh doanh, bao gồm: sàn giao dịch phục vụ khách hàng; thiết bị văn phòng, Hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; Có hệ thống an ninh, bảo vệ an toàn trụ sở làm việc. ⚫ Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán. ⚫ Giám đốc (Tổng Giám đốc) đáp ứng các quy định tại Điều 22 của Quy chế này; có tối thiểu ba (03) người hành nghề chứng khoán cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh.
  7. ⚫ Điều kiện đối với cá nhân góp vốn: Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Chứng khoán; Chỉ được phép sử dụng vốn của chính mình để góp vốn, không được sử dụng nguồn vốn ủy thác đầu tư của pháp nhân và cá nhân khác. ⚫ Điều kiện đối với pháp nhân: Đang hoạt động hợp pháp; Vốn chủ sở hữu (không tính các khoản đầu tư dài hạn) đảm bảo đủ góp vốn theo cam kết; hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán tối thiểu bằng số vốn góp; Không được dùng vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.
  8. ⚫ Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ thực góp ban đầu của công ty chứng khoán. và không được chuyển nhượng trong vòng ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
  9. ⚫ Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán ⚫ 1. Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ⚫ 2. Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo hợp đồng nguyên tắc chứng minh quyền sử dụng phần diện tích làm trụ sở công ty; ⚫ 3. Biên bản họp cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập và Nghị quyết về việc thành lập công ty chứng khoán, ⚫ 4. Danh sách dự kiến Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán cùng bản cam kết sẽ làm việc cho công ty chứng khoán của những người này; ⚫ 5. Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 Quy chế này); ⚫ 6. Cam kết góp vốn của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác nắm giữ từ 5% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán; ⚫ 7. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và nguồn vốn góp của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập ⚫ 8. Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua; ⚫ 9. Phương án hoạt động kinh doanh.
  10. ⚫ Điều 5. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán ⚫ Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn ba mươi (30) ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét chấp thuận. ⚫ Trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc, tổ chức xin cấp phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán phải hoàn tất việc đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và phong toả vốn pháp định. ⚫ Tổ chức xin cấp phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán được trích phần vốn góp của các cổ đông hoặc của các thành viên hoặc vốn góp của chủ sở hữu để đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. ⚫ Trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn của ngân hàng do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chỉ định và biên bản kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở công ty, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy. Trường hợp từ chối, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. ⚫ Công ty chứng khoán phải chính thức hoạt động trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. ⚫ Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kể từ khi chấp thuận nguyên tắc cho đến khi chính thức đi vào hoạt động, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn ba (03) ngày kể từ khi có sự thay đổi.
  11. Mục 2. Những thay đổi sau khi cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ⚫Điều 8. Bổ sung, sửa đổi Giấy phép thành lập và hoạt động ⚫1. Các trường hợp bổ sung, sửa đổi: Bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, Rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, Tăng, giảm vốn điều lệ, Thay đổi người đại diện theo pháp luật
  12. ⚫ 2. Hồ sơ đề nghị bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán: Giấy đề nghị bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các nghiệp vụ kinh doanh đề nghị bổ sung Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên / Chủ sở hữu về việc bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán; Tài liệu chứng minh đáp ứng đủ yêu cầu về vốn đối với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị bổ sung Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép bổ sung Danh sách người hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị bổ sung Điều lệ sửa đổi, bổ sung được Đại hội đồng cổ đông / Hội đồng thành viên / Chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua.
  13. ⚫3. Hồ sơ đề nghị rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán: Giấy đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên / Chủ sở hữu về việc rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán; Điều lệ sửa đổi, bổ sung được Đại hội đồng cổ đông /Hội đồng thành viên /Chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua; Phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng.
  14. ⚫ 4. Hồ sơ đề nghị tăng, giảm vốn điều lệ : Giấy đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 Quy chế này); Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông / Hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc tăng, giảm vốn điều lệ; phương án thay đổi tăng, giảm vốn và sử dụng vốn; Xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức kiểm toán về khoản vốn tăng thêm đối với trường hợp tăng vốn; Báo cáo về việc thay đổi cơ cấu sở hữu trước và sau khi tăng, giảm vốn điều lệ; Điều lệ sửa đổi, bổ sung được Đại hội đồng cổ đông / Hội đồng thành viên / Chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua.
  15. ⚫5. Hồ sơ đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty : Giấy đề nghị sửa đổi Giấy phép và thành lập và hoạt động công ty chứng khoán Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định của Chủ tịch Hội đồng thành viên / Chủ tịch công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
  16. Điều 9. Chi nhánh công ty chứng khoán ⚫ Chi nhánh công ty chứng khoán được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh theo phân cấp, uỷ quyền của công ty chứng khoán. ⚫ Hồ sơ lập chi nhánh : Giấy đề nghị lập chi nhánh Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên / chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc lập chi nhánh; Phương án hoạt động kinh doanh trong hai (02) năm đầu của chi nhánh Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh theo uỷ quyền của công ty chứng khoán Danh sách dự kiến Giám đốc chi nhánh, những người hành nghề chứng khoán làm việc tại chi nhánh
  17. ⚫Hồ sơ đóng cửa chi nhánh : Giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên / chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc đóng cửa chi nhánh; Phương án xử lý các hợp đồng giao dịch chứng khoán đã ký với khách hàng còn hiệu lực.
  18. Điều 10. Phòng Giao dịch công ty chứng khoán ⚫ Phòng giao dịch là đơn vị trực thuộc trụ sở chính hoặc chi nhánh của công ty chứng khoán đóng tại tỉnh, thành phố nơi mở phòng giao dịch. ⚫ Phạm vi hoạt động của Phòng giao dịch bao gồm: môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, đại lý phân phối chứng khoán.
  19. ⚫ Hồ sơ đề nghị lập phòng giao dịch : Giấy đề nghị lập phòng giao dịch Văn bản thuyết minh sự cần thiết lập phòng giao dịch kèm theo các quy trình thực hiện các nghiệp vụ tại phòng giao dịch Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện nghiệp vụ kinh doanh của phòng giao dịch kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng phần diện tích làm trụ sở phòng giao dịch; Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên / chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc thành lập phòng giao dịch; Danh sách dự kiến trưởng phòng giao dịch, người hành nghề chứng khoán làm việc tại phòng giao dịch và hợp đồng lao động được ký giữa công ty chứng khoán và người hành nghề làm việc tại phòng giao dịch công ty chứng khoán.
  20. ⚫Hồ sơ đề nghị đóng cửa phòng giao dịch: Giấy đề nghị đóng cửa phòng giao dịch nêu rõ lý do đóng Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên / chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc đóng cửa phòng giao dịch; Phương án xử lý những hợp đồng cung cấp dịch vụ chứng khoán còn hiệu lực (nếu có).
  21. Điều 11. Đại lý nhận lệnh ⚫Đại lý nhận lệnh giao dịch chứng khoán được thực hiện các hoạt động : Nhận lệnh và truyền lệnh về trụ sở chính hoặc chi nhánh công ty chứng khoán; Công bố thông tin theo uỷ quyền của công ty chứng khoán.
  22. Điều 12. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán ⚫ Là đơn vị phụ thuộc của công ty chứng khoán; ⚫ Không được thực hiện hoạt động kinh doanh.
  23. ⚫ Hồ sơ lập văn phòng đại diện: Giấy đề nghị lập văn phòng đại diện nêu rõ lý do Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên / chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc lập văn phòng đại diện; Danh sách kèm theo lý lịch của Trưởng văn phòng đại diện và những người làm việc tại văn phòng đại diện
  24. ⚫Hồ sơ đóng văn phòng đại diện: Giấy đề nghị đóng cửa văn phòng đại diện nêu rõ lý do đóng cửa Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên / chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc đóng cửa văn phòng đại diện.
  25. Chương III. Tổ chức công ty CK ⚫ Điều 20. Nguyên tắc tổ chức trong công ty chứng khoán Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán phải đảm bảo tách biệt về văn phòng làm việc, nhân sự, hệ thống dữ liệu, báo cáo giữa các bộ phận nghiệp vụ có xung đột giữa lợi ích của công ty chứng khoán và của khách hàng hoặc giữa lợi ích của các khách hàng với nhau. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các nguyên tắc về quản trị công ty được quy định trong Điều lệ công ty. Công ty chứng khoán là công ty đại chúng phải tuân thủ quy định pháp luật về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của một công ty chứng khoán không được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của công ty chứng khoán khác. Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Giám đốc chi nhánh không được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp khác; Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty chứng khoán không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của công ty chứng khoán khác.
  26. Điều 21. Kiểm soát nội bộ ⚫ Công ty chứng khoán phải thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ độc lập và chuyên trách. Hệ thống kiểm soát nội bộ phải được thiết lập tại trụ sở chính, chi nhánh của công ty chứng khoán. ⚫ Hệ thống kiểm soát nội bộ có chức năng giám sát tuân thủ nhằm đảm bảo những mục tiêu sau: Tuân thủ quy định của Luật Chứng khoán và các văn bản liên quan; Hoạt động của công ty an toàn, hiệu quả; Trung thực trong việc lập báo cáo tài chính của công ty.
  27. ⚫ Hệ thống kiểm soát nội bộ có nhiệm vụ kiểm soát những nội dung sau: Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và của người hành nghề chứng khoán; Kiểm toán nội bộ báo cáo tài chính; Giám sát tỷ lệ vốn khả dụng và các tỷ lệ an toàn tài chính; Tách biệt tài sản của khách hàng; Bảo quản, lưu giữ tài sản của khách hàng; Nội dung khác theo nhiệm vụ Giám đốc công ty giao.
  28. ⚫ Người làm việc tại bộ phận kiểm soát nội bộ phải đáp ứng yêu cầu sau: Không phải là người có liên quan đến các trưởng bộ phận chuyên môn trong công ty chứng khoán; Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán; Không kiêm nhiệm các công việc khác trong công ty chứng khoán; Có bằng đại học chuyên ngành kinh tế hoặc chuyên ngành luật trở lên, có kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn trong công ty chứng khoán hoặc trong tổ chức tài chính, ngân hàng tối thiểu là 03 năm; Trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ phải có trình độ chuyên môn về kế toán, kiểm toán.
  29. Chương IV. Quản lý an toàn tài chính ⚫ Điều 24. Vốn điều lệ ⚫ Vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định đối với từng nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. ⚫ Công ty chứng khoán không được điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ khi chưa chính thức hoạt động. ⚫ Trước khi thực hiện việc tăng vốn điều lệ, công ty chứng khoán phải gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước: Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn và phương án huy động tăng vốn đã được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên thông qua. ⚫ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước nhận được tài liệu về việc tăng vốn theo quy định tại khoản 3 Điều này, nếu Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước không có ý kiến, công ty chứng khoán được thực hiện tăng vốn. ⚫ Việc điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ của công ty chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  30. ⚫ Điều 25. Cổ phiếu quỹ ⚫ Công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần được mua lại không quá 10% số cổ phần phổ thông đã bán làm cổ phiếu quỹ. ⚫ Khoảng cách giữa lần mua và lần bán cổ phiếu quỹ gần nhất không dưới sáu (06) tháng, trừ trường hợp đặc biệt. ⚫ Nguồn mua: lợi nhuận để lại, thặng dư vốn các nguồn khác theo quy định của pháp luật để mua cổ phiếu quỹ. ⚫ Phải được Hội đồng quản trị của công ty thông qua. ⚫ Công ty chứng khoán phải báo cáo UBCKNN trước khi thực hiện mua cổ phiếu quỹ ba mươi (30) ngày và báo cáo UBCKNN kết quả thực hiện sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày mua cổ phiếu quỹ được hoàn tất.
  31. ⚫Công ty chứng khoán không được phép mua cổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau: Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ quá hạn; Đang trong quá trình chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn; Đang thực hiện tách gộp cổ phiếu; Cổ phiếu của công ty đang là đối tượng chào mua công khai.
  32. Điều 26. Vốn khả dụng ⚫ Công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng trên tổng nợ điều chỉnh tối thiểu bằng 5%. ⚫ Trong trường hợp tỷ lệ vốn khả dụng / tổng nợ điều chỉnh giảm dưới mức 6%, → báo cáo UBCKNN trong vòng bốn mươi tám (48) giờ và áp dụng các biện pháp cần thiết trong thời hạn ba mươi (30) ngày để đảm bảo mức vốn khả dụng không tiếp tục giảm. ⚫ Trường hợp tỷ lệ vốn khả dụng / tổng nợ điều chỉnh giảm dưới mức 5%, → phải báo cáo UBCKNN trong vòng hai mươi tư (24) giờ. không được triển khai hoạt động kinh doanh mới, không được lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đại lý nhận lệnh. giảm trong thời gian sáu (06) tháng liên tục, UBCKNN áp dụng biện pháp đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động của công ty chứng khoán.
  33. ⚫ Điều 27. Hạn mức vay của công ty chứng khoán ⚫ Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá sáu (06) lần. ⚫ Nợ ngắn hạn tối đa bằng tài sản ngắn hạn. ⚫ Điều 28. Hạn mức đầu tư vào tài sản cố định ⚫ Công ty chứng khoán được mua, đầu tư vào tài sản cố định của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không được vượt quá 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
  34. ⚫ Điều 29. Hạn chế đầu tư của công ty chứng khoán ⚫ Trừ trường hợp bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn và trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, công ty chứng khoán không được: Đầu tư vào cổ phiếu hoặc phần vốn góp của công ty có sở hữu trên 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán; Cùng với người có liên quan đầu tư từ 5% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán khác; Đầu tư từ 20% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết; Đầu tư từ 15% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm yết; Đầu tư hoặc góp vốn từ 15% trở lên tổng số vốn góp của một công ty trách nhiệm hữu hạn.
  35. ⚫ Đối với các trường hợp đầu tư vượt quá mức quy định tại khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán phải thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn tối đa là ba mươi (30) ngày. ⚫ Không được sử dụng quá 20% tổng tài sản để đầu tư, mua cổ phần hoặc tham gia góp vốn vào một tổ chức khác. ⚫ Trong trường hợp được thành lập công ty con để thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty mẹ và công ty con không được thực hiện cùng một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
  36. Chương V. Hoạt động của CTy CK ⚫ Mục 1. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán ⚫ Điều 30. Mở tài khoản giao dịch ⚫ phải làm thủ tục mở tài khoản giao dịch cho từng khách hàng ⚫ giải thích nội dung hợp đồng mở tài khoản giao dịch và các thủ tục có liên quan khi thực hiện giao dịch chứng khoán cho khách hàng, tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng chịu đựng rủi ro và kỳ vọng lợi nhuận thu được của khách hàng. ⚫ Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều này không được chứa đựng những thoả thuận sau: Thoả thuận nhằm trốn tránh nghĩa vụ pháp lý công ty chứng khoán; Thoả thuận hạn chế phạm vi bồi thường của công ty chứng khoán mà không có lý do chính đáng hoặc chuyển rủi ro từ công ty chứng khoán sang khách hàng; Thoả thuận buộc khách hàng thực hiện nghĩa vụ bồi thường một cách không công bằng; Các thoả thuận gây bất lợi một cách không công bằng cho khách hàng.
  37. ⚫Điều 31. Trách nhiệm đối với khách hàng ⚫Phải thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng, ⚫Không được đảm bảo giá trị chứng khoán mà mình khuyến nghị đầu tư. ⚫Cập nhật các thông tin về khả năng tài chính, khả năng chịu đựng rủi ro, kỳ vọng lợi nhuận của khách hàng, nhân thân của khách hàng tối thiểu sáu (06) tháng/lần.
  38. ⚫Điều 32. Quản lý tiền và chứng khoán của khách hàng ⚫Quản lý tiền của khách hàng: Tách biệt khỏi tiền của chính công ty chứng khoán. Công ty chứng khoán không được trực tiếp nhận tiền giao dịch chứng khoán của khách hàng; Khách hàng của công ty chứng khoán phải mở tài khoản tiền tại ngân hàng thương mại do công ty chứng khoán lựa chọn.
  39. ⚫ Quản lý chứng khoán phát hành đại chúng của khách hàng: Tách biệt chứng khoán của khách hàng với chứng khoán của công ty chứng khoán; Phải gửi chứng khoán của khách hàng vào Trung tâm Lưu ký chứng khoán trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận chứng khoán của khách hàng; Thông báo kịp thời, đầy đủ cho khách hàng về những quyền lợi phát sinh liên quan đến chứng khoán của khách hàng; Việc gửi, rút, chuyển khoản chứng khoán thực hiện theo lệnh của khách hàng và theo quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
  40. Điều 33. Nhận lệnh giao dịch ⚫ Chỉ được nhận lệnh của khách hàng khi phiếu lệnh được điền chính xác và đầy đủ các thông tin. Phiếu lệnh giao dịch phải được người môi giới của công ty chứng khoán ghi nhận số thứ tự và thời gian (ngày, giờ, phút) nhận lệnh tại thời điểm nhận lệnh. ⚫ Thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác lệnh giao dịch của khách hàng. ⚫ Lưu trữ các phiếu lệnh của khách hàng theo quy định của pháp luật. ⚫ Mọi lệnh giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán phải được truyền qua trụ sở chính hoặc chi nhánh công ty chứng khoán trước khi nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán. ⚫ Công ty chứng khoán chỉ được nhận lệnh của khách hàng có đủ tiền và chứng khoán theo quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và phải có các biện pháp cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng khi lệnh giao dịch được thực hiện.
  41. ⚫ Trường hợp khách hàng mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký không phải là thành viên giao dịch, thành viên giao dịch và thành viên lưu ký phải ký hợp đồng thoả thuận trách nhiệm đảm bảo nguyên tắc thành viên giao dịch chịu trách nhiệm thực hiện lệnh giao dịch, thành viên lưu ký chịu trách nhiệm kiểm tra tỷ lệ ký quỹ chứng khoán của khách hàng và đảm bảo thanh toán cho khách hàng theo quy định pháp luật. ⚫ Công bố về mức phí giao dịch chứng khoán trước khi khách hàng thực hiện giao dịch. ⚫ Trường hợp nhận lệnh giao dịch của khách hàng qua internet, qua điện thoại, qua fax, công ty chứng khoán phải tuân thủ: Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn, đảm bảo có ghi nhận thời điểm nhận lệnh; Đối với lệnh nhận qua điện thoại, fax, công ty chứng khoán phải đảm bảo nguyên tắc: xác nhận lại với khách hàng trước khi nhập lệnh vào hệ thống giao dịch, lưu giữ bằng chứng chứng minh về việc đặt lệnh của khách hàng; Có biện pháp khắc phục thích hợp khi không nhập được lệnh của khách hàng vào hệ thống giao dịch do lỗi của công ty.
  42. Mục 2. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán ⚫ Điều 34. Tự doanh chứng khoán ⚫ Phải đảm bảo có đủ tiền và chứng khoán để thanh toán các lệnh giao dịch cho tài khoản của chính mình. ⚫ Phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của chính mình. ⚫ Phải công bố cho khách hàng biết khi mình là đối tác trong giao dịch trực tiếp với khách hàng và không được thu phí giao dịch của khách hàng trong trường hợp này. ⚫ Trong trường hợp lệnh mua/bán chứng khoán của khách hàng có thể ảnh hưởng lớn tới giá của loại chứng khoán đó, công ty chứng khoán không được mua/bán trước cùng loại chứng khoán đó cho chính mình hoặc tiết lộ thông tin cho bên thứ ba mua/bán chứng khoán đó. ⚫ Khi khách hàng đặt lệnh giới hạn, công ty chứng khoán không được mua hoặc bán cùng loại chứng khoán đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt hơn mức giá của khách hàng trước khi lệnh của khách hàng được thực hiện.
  43. Mục 3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán ⚫ Điều 35. Điều kiện để được bảo lãnh phát hành chứng khoán: ⚫ Được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán; ⚫ Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 06 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo lãnh; ⚫ Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu của tổ chức bảo lãnh phát hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; ⚫ Có tỷ lệ vốn khả dụng trên nợ điều chỉnh trên 6% trong ba (03) tháng liền trước thời điểm nhận bảo lãnh phát hành.
  44. Mục 4. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán ⚫ Điều 37. Tư vấn đầu tư chứng khoán ⚫ Nội dung tư vấn đầu tư chứng khoán bao gồm: Tư vấn chiến lược và kỹ thuật giao dịch; Cung cấp kết quả phân tích chứng khoán và thị trường chứng khoán. ⚫ Phải thu thập và quản lý thông tin về khách hàng đã được khách hàng xác nhận, bao gồm: Tình hình tài chính của khách hàng; Thu nhập của khách hàng; Mục tiêu đầu tư của khách hàng; Khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng; Kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng.
  45. Mục 5. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán ⚫ Điều 39. Phạm vi thực hiện nghiệp vụ lưu ký chứng khoán ⚫ Cung cấp dịch vụ lưu ký và thanh toán các giao dịch chứng khoán cho khách hàng; ⚫ Cung cấp dịch vụ đăng ký chứng khoán đối với các chứng khoán phát hành riêng lẻ; ⚫ Làm đại lý chuyển nhượng theo yêu cầu của tổ chức phát hành đối với các chứng khoán phát hành riêng lẻ.
  46. ⚫ Không được đảm bảo cho khách hàng kết quả đầu tư trừ trường hợp đầu tư vào những sản phẩm đầu tư có thu nhập cố định; không được, trực tiếp hay gián tiếp, bù đắp một phần hoặc toàn bộ các khoản thua lỗ của khách hàng do đầu tư vào chứng khoán, trừ trường hợp việc thua lỗ của khách hàng là do lỗi của công ty chứng khoán; không được quyết định đầu tư thay cho khách hàng. ⚫ Không được tư vấn cho khách hàng đầu tư vào chứng khoán mà không cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng. ⚫ Không được có hành vi cung cấp thông tin sai sự thật để dụ dỗ hay mời gọi khách hàng mua bán một loại chứng khoán nào đó. ⚫ Phải bảo mật các thông tin nhận được từ người sử dụng dịch vụ tư vấn trong quá trình cung ứng dịch vụ tư vấn trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác. ⚫ Phải tư vấn đầu tư phù hợp với mục tiêu đầu tư và tình hình tài chính của khách hàng. ⚫ Trong trường hợp khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của công ty chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều này, khách hàng phải chịu trách nhiệm về kết quả tư vấn không phù hợp của công ty chứng khoán.
  47. ⚫ Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán trong hoạt động đăng ký chứng khoán ⚫ Ghi chép chính xác, đầy đủ và cập nhật thông tin về các chứng khoán đã đăng ký lưu ký. ⚫ Bảo quản, lưu trữ, thu thập và xử lý số liệu liên quan đến đăng ký chứng khoán. ⚫ Thực hiện kiểm soát nội bộ nhằm bảo vệ khách hàng hoặc người sở hữu chứng khoán. ⚫ Lên danh sách người sở hữu chứng khoán có chứng khoán lưu ký tại công ty chứng khoán và theo dõi tỷ lệ nắm giữ chứng khoán của người sở hữu chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật. ⚫ Xây dựng quy trình đăng ký chứng khoán tại công ty. ⚫ Cung cấp dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán đối với các chứng khoán phát hành riêng lẻ theo yêu cầu của tổ chức phát hành. ⚫ Thu phí đối với khách hàng sử dụng dịch vụ đăng ký chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  48. Chương VI. Chế độ báo cáo, lưu trữ, công bố thông tin ⚫ Điều 43. Chế độ báo cáo công ty chứng khoán ⚫ Báo cáo định kỳ: Báo cáo tháng: trước ngày thứ năm của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tình hình hoạt động tháng (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 18 Quy chế này) bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Báo cáo quý: trước ngày thứ mười lăm của quý tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính quý bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Báo cáo 06 tháng đầu năm: trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, công ty chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử. Khoản mục vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm phải được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; Báo cáo năm: trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính năm và báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 19 Quy chế này) bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu diện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
  49. Báo cáo bất thường: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện dưới đây, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: ⚫ Có quyết định khởi tố đối với Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng công ty; ⚫ Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thông qua hợp đồng sáp nhập với một công ty khác; ⚫ Công ty bị tổn thất từ 10% giá trị tài sản trở lên; ⚫ Công ty có sự thay đổi Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 20 Quy chế này); ⚫ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 21 Quy chế này).
  50. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ khi người được cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc hoặc không còn làm việc cho công ty chứng khoán, công ty chứng khoán phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do thôi việc của người hành nghề (đối với trường hợp thôi việc). Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ khi xảy ra các sự kiện dưới đây, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: ⚫Sử dụng quá 50% vốn điều lệ để mua sắm trang thiết bị và tài sản cố định; ⚫Khi đầu tư vượt quá hạn mức quy định tại Điều 29 Quy chế này.
  51. ⚫Điều 44. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ ⚫Phải lưu trữ đầy đủ hồ sơ về khách hàng, chứng từ và tài liệu liên quan phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của khách hàng và hoạt động của công ty. ⚫Thời gian lưu giữ các tài liệu tối thiểu là 15 năm. ⚫Điều 45. Chế độ công bố thông tin ⚫Phải thực hiện chế độ công bố thông tin theo quy định của pháp luật về chứng khoán.