Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 1: Hệ thống pháp luật quy định hoạt động trên thị trường chứng khoán

ppt 155 trang phuongnguyen 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 1: Hệ thống pháp luật quy định hoạt động trên thị trường chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_chung_khoan_chuong_1_he_thong_phap_luat_quy_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật chứng khoán - Chương 1: Hệ thống pháp luật quy định hoạt động trên thị trường chứng khoán

  1. CHƯƠNG 1 HỆ THỐNG PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
  2. LUẬT DOANH NGHIỆP - Luật DN được Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005. - Luật DN chính thức có hiệu lực ngày 1/7/2006. - Luật quy định về doanh nghiệp. - Nội dung Luật DN có 10 Chương và 172 Điều. 2
  3. LUẬT DOANH NGHIỆP Chương I: Những quy định chung (Điều 1 → Điều 12) Chương II: Thành lập DN và ĐKKD (Điều 13 → Điều 37) Chương III: Cty TNHH (Điều 38 → Điều 76) Chương IV: Cty Cổ phần (Điều 77 → Điều 129) Chương V: Cty hợp danh (Điều 130 → Điều 140) Chương VI: Doanh nghiệp tư nhân (Điều 141 → Điều 145) Chương VII: Nhóm Cty (Điều 146 → Điều 149) Chương VIII: Tổ chức lại, giải thể và phá sản DN (Điều 150 → Điều 160) Chương IX: Quản lý NN đối với DN (Điều 161 → Điều 165) Chương X: Điều khoản thi hành (Điều 166 → Điều 172) 3
  4. LUẬT CHỨNG KHOÁN 4
  5. LUẬT CHỨNG KHOÁN - Luật CK được Quốc Hội thông qua ngày 29/6/2006. - Luật CK chính thức có hiệu lực ngày 1/1/2007. - Luật quy định về CK và TTCK. - Nội dung Luật CK có 11 Chương và 136 Điều. 5
  6. LUẬT CHỨNG KHOÁN Chương I: Những quy định chung (Điều 1 → Điều 9) Chương II: Chào bán CK ra công chúng (Điều 10 → Điều 24) Chương III: Cty đại chúng (Điều 25 → Điều 32) Chương IV: Thị trường giao dịch CK (Điều 33 → Điều 41) Chương V: Đăng ký lưu ký, bù trừ và thanh toán CK Điều 42 → Điều 58 Chương VI: Công ty CK, Cty quản lý quỹ đầu tư CK Điều 59 → Điều 81 6
  7. LUẬT CHỨNG KHOÁN Chương VII: Quỹ Đầu tư CK, Cty Đầu tư CK và Ngân hàng giám sát. - Mục 1: Quy định chung về Quỹ ĐT CK (Điều 82 → Điều 89) - Mục 2: Quỹ đại chúng & Quỹ thành viên (Điều 90 → Điều 95) - Mục 3: Cty ĐT CK (Điều 96 → Điều 97) - Mục 4: Ngân hàng giám sát (Điều 98 → Điều 99) 7
  8. LUẬT CHỨNG KHOÁN Chương VIII: Công bố thông tin (Điều 100 → Điều 107) Chương IX: Thanh tra & xử lý vi phạm - Mục 1: Thanh tra (Điều 108 → Điều 117) - Mục 2: Xử lý vi phạm (Điều 118 → Điều 130) Chương X: Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và bồi thường thiệt hại (Điều 131 → Điều 133) Chương XI: Điều khoản thi hành (Điều 134 → Điều 136) 8
  9. NGHỊ ĐỊNH 14/2007/NĐ - CP ❖Chính Phủ ban hành ngày 19/1/2007. ❖Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật CK. ❖Nội dung: 6 Chương và 31 Điều. 9
  10. NGHỊ ĐỊNH 14/2007/NĐ - CP Chương I: Những quy định chung (Điều 1 → Điều 2) Chương II: Chào bán CK ra công chúng (Điều 3 → Điều 7) Chương III: Niêm yết CK ⚫ Mục 1: Niêm yết CK tại SGDCK, TTGDCK (Điều 7 → Điều 14) ⚫ Mục 2: Niêm yết CK tại SGDCK nước ngoài (Điều 15 → Điều 16) Chương IV: Cty CK, Cty quản lý quỹ (Điều 18 → Điều 20) Chương V: Cty Đầu tư CK (Điều 21 → Điều 28) Chương VI: Điều khoản thi hành (Điều 29 → Điều 31) 10
  11. NGHỊ ĐỊNH 36/2007/NĐ - CP - Chính Phủ ban hành Ngày 8/3/2007. - Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. - Nội dung: 5 Chương và 48 Điều. 11
  12. NGHỊ ĐỊNH 36/2007/NĐ - CP Chương I: Những quy định chung (Điều 1 → Điều 8). Chương II: Vi phạm hành chính, hình thức xử phạt và mức xử phạt. o Mục 1: Quy định về hoạt động chào bán CK ra công chúng (Điều 9). o Mục 2: Vi phạm quy định về Cty đại chúng (Điều 10 → Điều 12). 12
  13. NGHỊ ĐỊNH 36/2007/NĐ - CP o Mục 3: Vi phạm quy định về niêm yết CK (Điều 13). o Mục 4: Vi phạm quy định về tổ chức giao dịch trên TTCK (Điều 14 → Điều 18). o Mục 5: Vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh CK và chứng chỉ hành nghề CK (Điều 19 → Điều 24) o Mục 6: Vi phạm quy định về giao dịch CK (Điều 25 → Điều 29 13
  14. NGHỊ ĐỊNH 36/2007/NĐ - CP o Mục 7: Vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, thanh toán và bù trừ CK, về ngân hàng giám sát (Điều 30 → Điều 31). o Mục 8: Vi phạm quy định về công bố thông tin (Điều 32). o Mục 9: Vi phạm quy định về báo cáo (Điều 33). o Mục 10: Vi phạm quy định làm cản trở việc thanh tra (Điều 34). 14
  15. NGHỊ ĐỊNH 36/2007/NĐ - CP Chương III: Thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính (Điều 35 → Điều 44). Chương IV: Giám sát, kiểm tra trong xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm đối vời nguời có thẩm quyền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (Điều 45 → 46). Chương V: Điều khoản thi hành (Điều 47 → Điều 48). 15
  16. NGHỊ ĐỊNH 114/2008/NĐ - CP Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán và tài chính khác. 16
  17. QUYẾT ĐỊNH 12/2007/QĐ - BTC BTC ban hành ngày 13/3/2007 về việc ban hành Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên SGDCK / TTGDCK. 17
  18. QUYẾT ĐỊNH 13/2007/QĐ - BTC BTC ban hành ngày 13/3/2007 về việc ban hành Mẫu Bản cáo bạch trong hồ sơ đăng ký chào bán CK ra công chúng và hồ sơ đăng ký niêm yết CK trên SGDCK / TTGDCK. 18
  19. QUYẾT ĐỊNH 15/2007/QĐ - BTC BTC ban hành ngày 19/3/2007 về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các công ty niêm yết trên SGDCK / TTGDCK. 19
  20. QUYẾT ĐỊNH 27/2007/QĐ - BTC BTC ban hành ngày 24/4/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động công ty CK. 20
  21. QUYẾT ĐỊNH 35/2007/QĐ - BTC BTC ban hành ngày 15/5/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ. 21
  22. QUYẾT ĐỊNH 45/2007/QĐ - BTC Ban hành kèm theo Quy chế thành lập và quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. 22
  23. QUYẾT ĐỊNH 87/2007/QĐ - BTC BTC ban hành ngày 22/10/2007 về việc ban hành Quy chế Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. 23
  24. QUYẾT ĐỊNH 15/2008/QĐ - BTC Ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán. 24
  25. QUYẾT ĐỊNH 108/2008/QĐ - BTC Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại TTGDCK Hà Nội. 25
  26. QUYẾT ĐỊNH 124/2008/QĐ - BTC BTC ban hành ngày 26/12/2008 về việc ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh CK nước ngoài tại VN. 26
  27. QUYẾT ĐỊNH 127/2008/QĐ - BTC Về việc ban hành Quy chế Giám sát Giao dịch Chứng khoán trên thị trường chứng khoán. 27
  28. THÔNG TƯ 38/2007/TT - BTC Hướng dẫn việc công bố thông tin trên TTCK. 28
  29. Các luật và văn bản khác có liên quan đến chứng khoán và TTCK - Luật dân sự năm 2005 - Luật doanh nghiệp năm 2005 - Luật đầu tư năm 2005 - Luật thương mại năm 2005 - Luật phá sản năm 2004 - Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 - Luật thanh tra năm 2004 - Các Luật về thuế - Các văn bản pháp luật khác về quản lý ngoại hối, cổ phần hoá, xử phạt vi phạm hành chính, tố tụng dân sự, cạnh tranh 29
  30. Các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. - Cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO - Hiệp định thương mại VN-Hoa kỳ - Các hiệp định về bảo hộ đầu tư - Các thỏa thuận hợp tác song phương liên Chính phủ 30
  31. LUẬT DOANH NGHIỆP
  32. CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Giải thích từ ngữ: 1. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. 2. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi 3. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của Pháp luật 32
  33. CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 4. Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản khác ghi trong Điều lệ trong công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty. 5. Phần vốn góp là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào điều lệ. 6. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. 33
  34. CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 7. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp 8. Vốn có quyền biểu quyết là phần phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông 9. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính 10. Thành viên sáng lập là người góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. 34
  35. CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 11. Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập là cồ đông tham gia xây dựng thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần. 12.Thành viên hợp danh là thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty hợp danh. 13. Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công ty hợp danh, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định. 35
  36. CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 14. Người đại diện theo ủy quyền là cá nhân được thành viên, cổ đông là tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần ủy quyền bằng văn bản thực hiện các quyền của mình tại công ty theo quy định của Luật này. 15. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp 16. Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường chứng khoán hoặc giá do một tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định 17. Quốc tịch của doanh nghiệp là quốc tịch của nước, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp thành lập, đăng ký kinh doanh 18. Doanh nghiệp nhà nước là DN trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. 36
  37. CHƯƠNG II : THÀNH LẬP DN VÀ ĐKKD Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này. 37
  38. CHƯƠNG II : THÀNH LẬP DN VÀ ĐKKD 2. Tổ chức cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý DN tại Việt Nam: - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình. - Cán bộ công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ công chức - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp. - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước - Các trường hợp khác theo quy định của Pháp Luật 38
  39. CHƯƠNG II : THÀNH LẬP DN VÀ ĐKKD 3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này. - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình. - Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của 39 pháp luật về cán bộ, công chức.
  40. CHƯƠNG III : CÔNG TY TNHH Công ty TNHH hai thành viên trở lên 1. Công ty TNHH là doanh nghiệp, trong đó: - Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá năm mươi - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp - Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Luật này 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 3. Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần 40
  41. CHƯƠNG III : CÔNG TY TNHH Công ty TNHH một thành viên 1. Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn điều lệ của Cty 2. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy phép đăng ký kinh doanh 3. Không được quyền phát hành cổ phiếu 41
  42. CHƯƠNG IV : CÔNG TY CỔ PHẦN 1. CTCP 2. Các loại cổ phần: - Cổ phần phổ thông - Cổ phần ưu đãi + CP ưu đãi biểu quyết + CP ưu đãi cổ tức + CP ưu đãi hoàn lại + CP ưu đãi khác 42
  43. CHƯƠNG V : CÔNG TY HỢP DANH Cty hợp danh là DN: - Phải có ít nhất 2 thành viên là sở hữu chung của Cty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; ngoài thành viên hợp danh còn có thành viên góp vốn - Không được phát hành bất kỳ chứng khoán nào - Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của Cty trong phạm vi số vốn đã góp vào Cty 43
  44. CHƯƠNG VI : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - Do một cá nhân làm chủ và tự và tự chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. - Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DN tư nhân 44
  45. CHƯƠNG VII : NHÓM CÔNG TY 1. Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác 2. Nhóm Cty bao gồm các hình thức sau đây: a. Công ty mẹ – Cty con b. Tập đoàn kinh tế c. Các hình thức khác 45
  46. CHƯƠNG VIII: TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP ❖ Chia DN ❖ Tách DN ❖ Hợp nhất DN ❖ Sát nhập DN ❖ Chuyển đổi công ty 46
  47. CHƯƠNG IX: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DN. CHƯƠNG X : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 166: 1. Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi hàng năm, nhưng chậm nhất trong thời hãn 4 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực, các Cty nhà nước thành lập theo quy định của Luật DN nhà nước năm 2003 phải chuyển đổi thàn Cty TNHH hoặc Cty CP theo quy định của Luật này 2. Trong thời gian chuyển đổi những quy định của Luật DNNN năm 2003 được tiếp tục áp dụng đối với DNNN nếu luật này không có quy định 47
  48. TỔNG QUAN VỀ LUẬT CHỨNG KHOÁN 2006
  49. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT CHỨNG KHOÁN ❖ Góp phần hoàn chỉnh thể chế về kinh tế thị trường ở nước ta. ❖ TTCK đã trải qua một số năm hoạt động, mặc dù đạt được nhiều kết quả nhưng vẫn còn hạn chế, trong đó có những hạn chế về khung pháp lý, cơ chế quản lý. ❖ Nghị định 144 đã bộc lộ nhiều bất cập: ➢ Không điều chỉnh việc phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, việc phát hành chứng khoán của các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN) chuyển đổi thành CTCP. ➢ Chỉ điều chỉnh hoạt động của thị trường giao dịch chứng khoán tập trung (các TTGDCK), không điều chỉnh hoạt động giao dịch chứng khoán phi tập trung. 49
  50. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT CHỨNG KHOÁN ❖ Đồng bộ hoá với Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư. Điều này hết sức quan trọng vì tạo ra môi trường pháp luật ổn định cho các nhà đầu tư. ❖ Tạo điều kiện TTCK Việt Nam hội nhập với TTCK khu vực và quốc tế. Thông qua hoạt động đầu tư gián tiếp có khả năng khơi thông nguồn vốn nước ngoài vào Việt Nam, đồng thời tạo cơ hội để các nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. 50
  51. VAI TRÒ CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN 2006 ❑ Luật Chứng khoán tạo lập khuôn khổ pháp lý cao cho hoạt động của TTCK loại bỏ những mâu thuẫn, xung đột với các văn bản pháp luật khác có liên quan nhằm hoàn thiện mô hình hoạt động của thị trường và thúc đẩy TTCK phát triển ❑ Luật Chứng khoán sẽ tạo cơ sở pháp luật đầy đủ để tăng cường công tác quản lý thị trường nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các tổ chức tham gia thị trường; tạo cơ sở pháp lý để giám sát, cưỡng chế thực thi, đảm bảo các doanh nghiệp tham gia trên thị trường phải hoạt động công khai, minh bạch, từ đó góp phần làm minh bạch hóa nền kinh tế ❑ Luật Chứng khoán được xây dựng phù hợp với luật pháp, thông lệ quốc tế nhằm tạo điều kiện cho TTCK Việt Nam có khả năng hội nhập với các thị trường vốn quốc tế và khu vực, đặc biệt là đáp ứng được lộ trình thực hiện các cam kết trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ và gia nhập Tổ chức thương mại thế giới 51
  52. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN 2006
  53. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 53
  54. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH ❑ Phạm vi điều chỉnh: ➢ Luật này quy định về hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. ❑ Đối tượng áp dụng: ➢ Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư chứng khoán và hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ➢ Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán. 54
  55. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK ❑ Tôn trọng quyền tự do mua, bán, kinh doanh và dịch vụ chứng khoán của tổ chức, cá nhân. ❑ Công bằng, công khai, minh bạch. ❑ Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. ❑ Tự chịu trách nhiệm về rủi ro. ❑ Tuân thủ quy định của pháp luật. 55
  56. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TTCK ❑ Nhà nước có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân tham gia đầu tư và hoạt động trên TTCK nhằm huy động các nguồn vốn trung hạn và dài hạn cho đầu tư phát triển. ❑ Nhà nước có chính sách quản lý, giám sát bảo đảm TTCK hoạt động công bằng, công khai, minh bạch, an toàn và hiệu quả. ❑ Nhà nước có chính sách đầu tư hiện đại hoá cơ sở hạ tầng cho hoạt động của TTCK, phát triển nguồn nhân lực cho ngành chứng khoán, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 56
  57. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỚI ❑ Khái niệm chứng khoán: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: ➢ Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; ➢ Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. ❑ Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp: Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán. 57
  58. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỚI ❑ Khái niệm chào bán chứng khoán ra công chúng: Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây: ➢ Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet; ➢ Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; ➢ Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định. ❑ Thị trường giao dịch chứng khoán: là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán. ❑ Kinh doanh chứng khoán: là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. 58
  59. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỚI ❑ Quỹ đầu tư chứng khoán: là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ. ❑ Quỹ đại chúng: là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. ❑ Quỹ thành viên: là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn không vượt quá ba mươi thành viên và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân. ❑ Quỹ mở: là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. ❑ Quỹ đóng: là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. 59
  60. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TTCK ❑ Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK. ❑ Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: ➢ Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển TTCK; ➢ Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK; 60
  61. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TTCK ❑ Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK. ❑ Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK. ❑ UBND các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK tại địa phương. 61
  62. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TTCK ❑ Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: ➢ Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển TTCK; ➢ Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK; ➢ Chỉ đạo UBCKNN thực hiện chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển TTCK và các chính sách, chế độ để quản lý và giám sát hoạt động về chứng khoán và TTCK. 62
  63. ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC 63
  64. 1. VỊ TRÍ, VAI TRÒ ❑ UBCKNN là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và TTCK; quản lý các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán và TTCK theo quy định của pháp luật. ❑ UBCKNN có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu có hình quốc huy; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; có tên giao dịch bằng tiếng Anh là: State Securities Commission of Vietnam (viết tắt SSC). 64
  65. 2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ❑ Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK; chiến lược, quy hoạch, chính sách, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về chứng khoán và TTCK. ❑ Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển TTCK sau khi được ban hành. ❑ Hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về chứng khoán, TTCK và các biểu mẫu theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 65
  66. 2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ❑ Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động chứng khoán và TTCK. ❑ Quản lý, giám sát hoạt động của SGDCK, TTGDCK, TTLKCK và các tổ chức phụ trợ; tạm đình chỉ hoạt động của các tổ chức này trong trường hợp có dấu hiệu ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. ❑ Thanh tra, giám sát, xử phạt vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động chứng khoán và TTCK. 66
  67. 2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ❑ Thực hiện công tác thống kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và TTCK; tổ chức quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin; hiện đại hóa hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK. ❑ Tổ chức nghiên cứu khoa học; thông tin, tuyên truyền về chứng khoán và TTCK. ❑ Các nhiệm vụ khác. 67
  68. 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ❑ Lãnh đạo UBCKNN: ➢ Chủ tịch UBCKNN do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của UBCKNN. ➢ Phó Chủ tịch UBCKNN do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch UBCKNN và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBCKNNvề lĩnh vực công tác được phân công. 68
  69. 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ❑ Các tổ chức hành chính: ➢ Ban Phát triển thị trường chứng khoán; ➢ Ban Quản lý phát hành chứng khoán; ➢ Ban Quản lý kinh doanh chứng khoán; ➢ Ban Quản lý các CTQLQ và QĐTCK; ➢ Ban Giám sát thị trường chứng khoán; ➢ Ban Pháp chế; ➢ Thanh tra; ➢ Ban Hợp tác quốc tế; ➢ Ban Tổ chức cán bộ; ➢ Ban Kế hoạch - Tài chính; ➢ Văn phòng; ➢ Cơ quan Đại diện UBCKNN tại thành phố Hồ Chí Minh. 69
  70. 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ❑ Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc: ➢ Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán; ➢ Trung tâm Tin học và Thống kê; ➢ Tạp chí Chứng khoán. ❑ Các tổ chức sự nghiệp sẽ chuyển đổi: ➢ Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; ➢ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội; 70
  71. 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC Bộ Tài chính UBCKNN Khối Khối các TTGDCK, các TTLKCK đơn vị đơn vị hành sự chính Các CTCK nghiệp thành viên LK 71
  72. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM TRÊN TTCK ❑ Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc bỏ sót thông tin cần thiết gây hiểu nhầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. ❑ Công bố thông tin sai lệch nhằm lôi kéo, xúi giục mua, bán chứng khoán hoặc công bố thông tin không kịp thời, đầy đủ về các sự việc xảy ra có ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán trên thị trường. 72
  73. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM TRÊN TTCK ❑ Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác; tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ. ❑ Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo; giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục mua, bán để thao túng giá chứng khoán; kết hợp hoặc sử dụng các phương pháp giao dịch khác để thao túng giá chứng khoán. 73
  74. CHƯƠNG II CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG 74
  75. MỆNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ❑ Chứng khoán chào bán ra công chúng trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ghi bằng đồng Việt Nam. ❑ Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu ra công chúng là mười nghìn đồng Việt Nam. Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công chúng là một trăm nghìn đồng Việt Nam và bội số của một trăm nghìn đồng Việt Nam. 75
  76. HÌNH THỨC CHÀO BÁN CK RA CÔNG CHÚNG ❑ Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chào bán thêm cổ phần hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác. ❑ Chính phủ quy định cụ thể hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng. 76
  77. ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CK RA CÔNG CHÚNG ❑ Tổ chức phát hành thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. ❑ Các trường hợp sau đây không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng: ➢ Chào bán trái phiếu của Chính phủ Việt Nam; ➢ Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được Chính phủ Việt Nam chấp thuận; ➢ Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần; ➢ Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của Toà án hoặc việc bán chứng khoán của người quản lý hoặc người được nhận tài sản trong các trường hợp phá sản hoặc mất khả năng thanh toán. 77
  78. ĐIỀU KIỆN CHÀO BÁN CP RA CÔNG CHÚNG ❑ Có mức vốn điều lệ đã góp tối thiểu tại thời điểm đăng ký phát hành là 10 tỷ đồng tính theo sổ sách kế toán. ❑ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế. ❑ Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn huy động được từ đợt phát hành. ❑ Số lượng tối thiểu nhà đầu tư công ty được mua là 100. ❑ Phải thông qua tổ chức trung gian. 78
  79. ĐIỀU KIỆN CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU DN RA CÔNG CHÚNG ❑ Doanh nghiệp là CTCP, CT TNHH, DNNN có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; ❑ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm; ❑ Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán được HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua; ❑ Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác. 79
  80. ĐIỀU KIỆN PHÁT CHÀO BÁN CHỈ QUỸ RA CÔNG CHÚNG ❑ Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu năm mươi tỷ đồng Việt Nam; ❑ Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật này. ➔ Chính phủ quy định điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần, doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao; chào bán chứng khoán ra nước ngoài và các trường hợp cụ thể khác. 80
  81. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI HỒ SƠ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG ❑ Tổ chức phát hành phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng. ❑ Tổ chức tư vấn phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ chức kiểm toán được chấp thuận, người ký báo cáo kiểm toán và bất kỳ tổ chức, cá nhân nào xác nhận hồ sơ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng. 81
  82. THÔNG TIN TRƯỚC KHI CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG Trong thời gian UBCKNN xem xét hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức, cá nhân có liên quan chỉ được sử dụng trung thực và chính xác các thông tin trong Bản cáo bạch đã gửi UBCKNN để thăm dò thị trường, trong đó phải nêu rõ các thông tin về ngày phát hành và giá bán chứng khoán là thông tin dự kiến. Việc thăm dò thị trường không được thực hiện trên phương tiện thông tin đại chúng. 82
  83. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG ❑ Tổ chức phát hành đã hoàn thành việc chào bán cổ phiếu ra công chúng trở thành công ty đại chúng và phải thực hiện các nghĩa vụ của công ty đại chúng quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật này. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng được coi là hồ sơ công ty đại chúng và tổ chức phát hành không phải nộp hồ sơ công ty đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. ❑ Tổ chức phát hành hoàn thành việc chào bán trái phiếu ra công chúng phải tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin quy định tại Điều 102 của Luật này. 83
  84. CHƯƠNG III CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
  85. KHÁI NIỆM ❑ Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây: ➢ Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng; ➢ Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại SGDCK hoặc TTGDCK; ➢ Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên. ❑ Công ty cổ phần đáp ứng điều kiện trên phải nộp hồ sơ công ty đại chúng theo quy định UBCKNN trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày trở thành công ty đại chúng. 85
  86. HỒ SƠ ❑ Điều lệ công ty; ❑ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty; ❑ Thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức kinh doanh, bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông; ❑ Báo cáo tài chính năm gần nhất. ➔ Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN có trách nhiệm công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên phương tiện thông tin của UBCKNN. 86
  87. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ❑ Quyền: Theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. ❑ Nghĩa vụ: ➢ Công bố thông tin theo quy định tại Điều 101 của Luật này; ➢ Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định; ➢ Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định; ➢ Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 87
  88. CÔNG BỐ THÔNG TIN ❑Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo tài chính năm được kiểm toán, công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo quy định. ❑Công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: ➢ Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả; ➢ Tạm ngừng kinh doanh; ➢ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; ➢ Thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 104 của Luật doanh nghiệp; 88
  89. CÔNG BỐ THÔNG TIN ➢ Quyết định của HĐQT về việc mua lại cổ phiếu của công ty mình hoặc bán lại số cổ phiếu đã mua; về ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật doanh nghiệp; ➢ Có quyết định khởi tố đối với thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, Phó Giám đốc hoặc Phó TGĐ, Kế toán trưởng của công ty; có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cõ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế. ❑ Công bố thông tin bất thường trong thời hạn 72 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: 89 ➢ Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ 30% vốn thực có trở lên;
  90. CÔNG BỐ THÔNG TIN ➢ Quyết định của HĐQT về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định thay đổi phýõng pháp kế toán áp dụng; ➢ Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp. ❑ Công bố thông tin theo yêu cầu của UBCKNN khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: ➢ Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hýởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tý; ➢ Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó. 90
  91. MUA BÁN CỔ PHIẾU QUỸ ❑ Điều kiện mua lại: ➢ HĐQT quyết định mua dưới 10%; ĐHĐCĐ quyết định mua trên 10% nhưng không quá 30% tổng số cổ phần đã phát hành trong mỗi 12 tháng. Nếu mua đạt tới 25% phải thực hiện theo phương thức chào mua công khai. ➢ Có đủ vốn để mua lại cổ phiếu quỹ từ các nguồn sau: ✓ Nguồn thặng dư vốn; ✓ Lợi nhuận để lại; ✓ Các nguồn khác theo quy định của pháp luật. ➢ Có phương án mua lại trong đó nêu rõ thời gian thực hiện, nguyên tắc xác định giá. 91
  92. MUA BÁN CỔ PHIẾU QUỸ ❑ Các trường hợp không được mua lại: ➢ Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ quá hạn; ➢ Đang trong quá trình chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn; ➢ Đang thực hiện tách, gộp cổ phiếu; ➢ Cổ phiếu của công ty đang là đối tượng chào mua công khai. 92
  93. MUA BÁN CỔ PHIẾU QUỸ ➢ Không được mua các đối tượng sau : ✓ Người quản lý công ty; vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột của cá nhân đó; ✓ Người sở hữu cổ phần có hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty; ✓ Cổ đông có cổ phần chi phối, trừ trường hợp nhà nước thực hiện bán bớt cổ phần để giảm tỷ lệ sở hữu. 93
  94. MUA BÁN CỔ PHIẾU QUỸ ❑ Thực hiện giao dịch: ➢ Trường hợp chưa niêm yết: ✓ Thực hiện thông qua một CTCK, không được gây ảnh hưởng đến giá cả giao dịch, giá trị mua lại tối đa không được vượt quá 10% tổng khối lượng giao dịch của cổ phiếu này trong ngày. ✓ Phải kết thúc theo thời gian nêu trong bản CBTT nhưng tối đa không quá 90 ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện giao dịch. 94
  95. MUA BÁN CỔ PHIẾU QUỸ ❑ Thực hiện giao dịch: ➢ Trường hợp chưa niêm yết: ✓ Trong thời hạn 10 ngày, sau khi kết thúc giao dịch, phải báo cáo với ỦBCKNN và CBTT; Trường hợp không thực hiện hết số lượng cổ phiếu dự kiến mua, bán lại, công ty phải báo cáo và công bố lý do không hoàn thành. ➢ Công ty niêm yết giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy chế giao dịch của SGDCK/TTGDCK. 95
  96. MUA BÁN CỔ PHIẾU QUỸ ❑ Điều kiện bán: ➢ Chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt mua lại gần nhất, trừ trường hợp phân phối cho người lao động trong công ty hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng. Trường hợp dùng làm cổ phiếu thưởng cho người lao động phải đảm bảo có đủ nguồn thanh toán từ quỹ phúc lợi, khen thưởng. ➢ Có phương án bán cụ thể nêu rõ thời gian thực hiện, nguyên tắc xác định giá. ❑ Báo cáo và CBTT: Phải báo cáo UBCKNN bằng văn bản đồng thời CBTT trên phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất là 7 ngày trước ngày thực hiện việc mua lại hoặc bán. ❑ CTĐC đã công bố việc giao dịch cổ phiếu quỹ không được thay đổi ý định, trừ trường hợp bất khả kháng. 96
  97. CHÀO MUA CÔNG KHAI CỔ PHIẾU CỦA CTĐC ❑ Đăng ký chào mua: ➢ Tổ chức, cá nhân chào mua phải gửi tài liệu đăng ký chào mua đến ỦBCKNN, đồng thời gửi cho CTĐC có cổ phiếu được chào mua. ➢ Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận, UBCKNN trả lời bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận, thì phải nêu rõ lý do. 97
  98. CHÀO MUA CÔNG KHAI CỔ PHIẾU CỦA CTĐC ❑ Tài liệu đăng ký chào mua bao gồm: ➢ Bản đăng ký chào mua công khai theo mẫu; ➢ Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước liền kề đối với pháp nhân hoặc xác nhận của ngân hàng về khả năng tài chính đối với cá nhân; ➢ Văn bản thoả thuận với thành viên HĐQT và cổ đông lớn của công ty đại chúng có cổ phiếu được chào mua trong trường hợp có sự thoả thuận trước giữa hai bên; ➢ Tên công ty chứng khoán làm đại lý thực hiện việc chào mua; ➢ Tài liệu chứng minh công ty có đủ điều kiện mua lại cổ phiếu như đối với trường hợp mua lại cổ phiếu quỹ trường hợp chính công ty mua lại98 .
  99. CHÀO MUA CÔNG KHAI CỔ PHIẾU CỦA CTĐC ❑ Ý kiến của công ty được chào mua: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được tài liệu đăng ký chào mua, CTĐC có cổ phiếu được chào mua phải gửi cho UBCKNN và thông báo đến toàn thể cổ đông của mình ý kiến bằng văn bản của công ty về việc chấp thuận hoặc từ chối việc chào mua (có chữ ký của ít nhất 2/3 thành viên HĐQT). ❑ Thực hiện giao dịch: ➢ Điều kiện: Sau khi được UBCKNN chấp thuận và đã CBTT theo quy định. ➢ Sau khi đã CBTT, không được rút lại ý định chào mua, trừ: trường hợp bất khả kháng và số lượng bán ít hơn số lượng chào mua. ➢ Phải chỉ định CTCK làm đại lý chào mua và phải ký quỹ 100%. 99
  100. CHÀO MUA CÔNG KHAI CỔ PHIẾU CỦA CTĐC ➢ Trong quá trình chào mua, bên chào mua không được: ✓ Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc bán hay cam kết mua hoặc bán cổ phiếu đang được chào mua bên ngoài đợt chào mua; ✓ Đối xử không công bằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu đang được chào mua, kể cả việc CBTT; ➢ Thời gian thực hiện một đợt chào mua công khai không được ngắn hơn ba mươi ngày và không dài quá sáu mươi ngày, kể từ ngày công bố. ➢ Nhà đầu tư đã đặt cọc cổ phiếu bán theo một đợt chào mua công khai có quyền rút cổ phiếu vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian chào mua. ➢ Trường hợp số cổ phiếu chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty hoặc số cổ phiếu đặt bán lớn hơn số cổ phiếu chào mua thì cổ phiếu được mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng. 100
  101. CHÀO MUA CÔNG KHAI CỔ PHIẾU CỦA CTĐC ➢ Sau khi thực hiện chào mua công khai, bên chào mua nắm giữ từ 80% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một CTĐC phải mua tiếp trong thời hạn 30 ngày số cổ phiếu cùng loại do các cổ đông còn lại nắm giữ theo giá chào mua đã công bố, nếu họ có yêu cầu. ➢ Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua, CTCK làm đại lý phải thực hiện chuyển giao tiền cho cổ đông bán cổ phiếu và chuyển giao cổ phiếu cho bên chào mua. ➢ Sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai, bên chào mua phải báo cáo UBCKNN bằng văn bản đồng thời công bố ra công chúng về kết quả đợt chào mua. ➢ Bên chào mua không được phép bán cổ phiếu đã mua trong vòng 06 tháng kể từ khi kết thúc đợt chào mua công khai. 101
  102. CHƯƠNG III THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 102
  103. TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ❑ Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. ❑ Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. ❑ Ngoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán, không tổ chức, cá nhân nào được phép tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán. 103
  104. QUY ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở CÁC NƯỚC Pháp luật chứng khoán của các nước cũng có những quy định tương tự về việc hạn chế thành lập thị trường giao dịch chứng khoán. ❑ Điều 155 Luật chứng khoán Thái Lan quy định: “Ngoài SGDCK được thành lập theo Luật này, không ai được phép tham gia kinh doanh như một sở giao dịch chứng khoán hoặc các hoạt động kinh doanh có tính chất tương tự”. ❑ Hoặc Điều 76 Luật chứng khoán và giao dịch chứng khoán Hàn Quốc quy định: “Chỉ có Sở giao dịch chứng khoán được thành lập thị trường chứng khoán hoặc các phương tiện tương tự hoặc tiến hành các hoạt động tương tự như hoạt động của một sở giao dịch”. 104
  105. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TTGDCK, SGDCK ❑ SGDCK, TTGDCK là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật này. ❑ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của SGDCK, TTGDCK theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ❑ SGDCK, TTGDCK có chức năng tổ chức và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK, TTGDCK. ❑ Hoạt động của SGDCK, TTGDCK phải tuân thủ quy định của Luật này và Điều lệ SGDCK, TTGDCK. ❑ SGDCK, TTGDCK chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. 105
  106. BỘ MÁY QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TTGDCK, SGDCK ❑ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán có Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát. ❑ Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn theo đề nghị của Hội đồng quản trị, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. ❑ Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát được quy định tại Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. 106
  107. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK ❑ Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao dịch chứng khoán, công bố thông tin và thành viên giao dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. ❑ Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán trong trường hợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư. ❑ Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khoán và giám sát việc duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. 107
  108. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK ❑ Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của các thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết, thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đến chứng khoán niêm yết. ❑ Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán. ❑ Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính. 108
  109. NGHĨA VỤ CỦA TTGDCK, SGDCK ❑ Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả. ❑ Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. ❑ Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 107 của Luật này. ❑ Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. ❑ Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư. ❑ Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp SGDCK, TTGDCK gây thiệt hại cho thành viên giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng. 109
  110. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK ❑ Sở giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán. ❑ Chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán không được giao dịch bên ngoài Sở giao dịch chứng khoán, trừ trường hợp quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán. 110
  111. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TTGDCK ❑ Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức thoả thuận và các phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. ❑ Chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán được giao dịch tại công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Trung tâm giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. ➔ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. 111
  112. CHƯƠNG V ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN 112
  113. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TTLKCK ❑ Trung tâm lưu ký chứng khoán là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật này. ❑ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của Trung tâm lưu ký chứng khoán theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ❑ Trung tâm lưu ký chứng khoán có chức năng tổ chức và giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. ❑ Hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật này và Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán. ❑ Trung tâm lưu ký chứng khoán chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. 113
  114. BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA TTLKCK ❑ Trung tâm lưu ký chứng khoán có Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát. ❑ Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Trung tâm lưu ký chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn theo đề nghị của Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. ❑ Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát được quy định tại Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán. 114
  115. ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ❑ Chứng khoán của công ty đại chúng phải được đăng ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. ❑ Chứng khoán của tổ chức phát hành khác uỷ quyền cho Trung tâm lưu ký chứng khoán làm đại lý chuyển nhượng được đăng ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. ❑ Công ty đại chúng, tổ chức phát hành theo quy định thực hiện đăng ký loại chứng khoán và thông tin về người sở hữu chứng khoán với Trung tâm lưu ký chứng khoán. 115
  116. LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN ❑ Chứng khoán của công ty đại chúng phải được lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán trước khi thực hiện giao dịch. ❑ Chứng khoán lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán dưới hình thức lưu ký tổng hợp. Người sở hữu chứng khoán là người đồng sở hữu chứng khoán lưu ký tổng hợp theo tỷ lệ chứng khoán được lưu ký. ❑ Trung tâm lưu ký chứng khoán được nhận lưu ký riêng biệt đối với chứng khoán ghi danh và các tài sản khác theo yêu cầu của người sở hữu. 116
  117. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN ❑ Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với ngân hàng thương mại bao gồm: ➢ Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam; ➢ Nợ quá hạn không quá năm phần trăm tổng dư nợ, có lãi trong năm gần nhất; ➢ Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các giao dịch chứng khoán. 117
  118. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN ❑ Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với công ty chứng khoán bao gồm: ➢ Có Giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp vụ môi giới hoặc tự doanh chứng khoán; ➢ Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các giao dịch chứng khoán. 118
  119. CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN ❑ Việc chuyển quyền sở hữu đối với các loại chứng khoán đã đăng ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán được thực hiện qua Trung tâm lưu ký chứng khoán. ❑ Hiệu lực của việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán được quy định như sau: ➢ Trường hợp chứng khoán đã được lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán có hiệu lực vào ngày thực hiện bút toán ghi sổ trên tài khoản lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán; ➢ Trường hợp chứng khoán chưa được lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán có hiệu lực vào ngày ghi sổ đăng ký chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán quản lý. 119
  120. BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CÁC GIAO DỊCH CK ❑ Việc bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán được thực hiện theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán. ❑ Thanh toán chứng khoán được thực hiện qua Trung tâm lưu ký chứng khoán, thanh toán tiền giao dịch chứng khoán được thực hiện qua ngân hàng thanh toán và phải tuân thủ nguyên tắc chuyển giao chứng khoán đồng thời với thanh toán tiền. 120
  121. QUỸ HỖ TRỢ THANH TOÁN ❑ Quỹ hỗ trợ thanh toán hình thành từ sự đóng góp của các thành viên lưu ký để thanh toán thay cho thành viên lưu ký trong trường hợp thành viên lưu ký tạm thời mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán. ❑ Quỹ hỗ trợ thanh toán do Trung tâm lưu ký chứng khoán quản lý và phải được tách biệt với tài sản của Trung tâm lưu ký chứng khoán. ❑ Mức đóng góp vào quỹ hỗ trợ thanh toán, phương thức hỗ trợ thanh toán, phương thức quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán thực hiện theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán. 121
  122. CHƯƠNG VI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CK 122
  123. THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CTCK, CTQLQĐTCK ❑ Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi là công ty quản lý quỹ) được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp. ❑ Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 123
  124. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN ❑ Công ty chứng khoán được thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh sau đây: ➢ Môi giới chứng khoán; ➢ Tự doanh chứng khoán; ➢ Bảo lãnh phát hành chứng khoán; ➢ Tư vấn đầu tư chứng khoán. ❑ Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán. ❑ Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh quy định ở trên, công ty chứng khoán được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác. 124
  125. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ QUỸ ❑ Công ty quản lý quỹ được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây: ➢ Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; ➢ Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. ❑ Các nghiệp vụ kinh doanh quy trên được cấp chung trong một Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ. ❑ Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh quy định trên đây, công ty quản lý quỹ được huy động và quản lý các quỹ đầu tư nước ngoài có mục tiêu đầu tư vào Việt Nam. 125
  126. ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP THÀNH LẬP CTCK, CTQLQ ❑ Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ bao gồm: ➢ Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán, đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị; ➢ Có đủ vốn pháp định theo quy định của Chính phủ; ➢ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 60 và khoản 1 Điều 61 của Luật này phải có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán. 126
  127. ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP THÀNH LẬP CTCK, CTQLQ ❑ Trường hợp cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; trường hợp là pháp nhân phải đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn. Các cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập phải sử dụng nguồn vốn của chính mình để góp vốn thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. 127
  128. THỜI HẠN CẤP PHÉP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CTCK, CTQLQ ❑ Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Trường hợp từ chối, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. ❑ Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện trong số thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập hoặc người dự kiến được bổ nhiệm, tuyển dụng làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của tổ chức đề nghị cấp giấy phép giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản. 128
  129. THỜI HẠN CẤP PHÉP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CTCK, CTQLQ ❑ Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố Giấy phép thành lập và hoạt động trên phương tiện thông tin của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp. 129
  130. NHỮNG THAY ĐỔI PHẢI ĐƯỢC UBCKNN CHẤP THUẬN ĐỐI VỚI CTCK, CTQLQ ❑ Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch; ❑ Thay đổi tên công ty; địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch; ❑ Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ mười phần trăm trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, trừ trường hợp cổ phiếu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đã được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán; ❑ Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng. 130
  131. NGHĨA VỤ CỦA CTCK ❑ Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan. ❑ Quản lý tách biệt chứng khoán của từng nhà đầu tư, tách biệt tiền và chứng khoán của nhà đầu tư với tiền và chứng khoán của công ty chứng khoán. ❑ Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng. 131
  132. NGHĨA VỤ CỦA CTCK ❑ Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty. ❑ Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng; bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải phù hợp với khách hàng đó. ❑ Tuân thủ các quy định bảo đảm vốn khả dụng theo quy định của Bộ Tài chính. 132
  133. NGHĨA VỤ CỦA CTCK ❑ Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại công ty hoặc trích lập quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suất của nhân viên trong công ty. ❑ Lưu giữ đầy đủ các chứng từ và tài khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của khách hàng và của công ty. 133
  134. NGHĨA VỤ CỦA CTCK ❑ Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán và cho khách hàng vay chứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính. ❑ Tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. ❑ Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. ❑ Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 của Luật này và chế độ báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính. 134
  135. NGHĨA VỤ CỦA CTQLQ ❑ Thực hiện các nghĩa vụ như CTCK (trừQuản lý tách biệt chứng khoán của từng nhà đầu tư, tách biệt tiền và chứng khoán của nhà đầu tư với tiền và chứng khoán của công ty chứng khoán; Lưu giữ đầy đủ các chứng từ và tài khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của khách hàng và của công ty) ❑ Thực hiện hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán theo quy định của Luật này, Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, hợp đồng ký với khách hàng uỷ thác đầu tư và hợp đồng ký với ngân hàng giám sát. 135
  136. NGHĨA VỤ CỦA CTQLQ ❑ Thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định tại Điều 88 của Luật này, Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán và hợp đồng ký với khách hàng uỷ thác đầu tư. 136
  137. CÁC HẠN CHẾ ĐỐI VỚI CTCK, CTQLQ ❑ Không được đưa ra nhận định hoặc bảo đảm với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuận đạt được trên khoản đầu tư của mình hoặc bảo đảm khách hàng không bị thua lỗ, trừ trường hợp đầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định. ❑ Không được tiết lộ thông tin về khách hàng, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. 137
  138. CÁC HẠN CHẾ ĐỐI VỚI CTCK, CTQLQ ❑ Không được thực hiện những hành vi làm cho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giá chứng khoán. ❑ Không được cho khách hàng vay tiền để mua chứng khoán, trừ trường hợp Bộ Tài chính có quy định khác. ❑ Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của CTCK, công ty quản lý quỹ không được chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp của mình trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập khác trong công ty. 138
  139. ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KDCK ❑ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; ❑ Có trình độ đại học; có trình độ chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán; ❑ Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức; đối với người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về thị trường chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài thì chỉ cần thi sát hạch pháp luật về chứng khoán của Việt Nam. 139
  140. ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KDCK ❑ Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Trường hợp từ chối, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản. ❑ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ và được công ty đó thông báo với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. ❑ Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm thông báo với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai ngày, kể từ ngày người được cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán không còn làm việc cho công ty của mình. 140
  141. THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Người hành nghề chứng khoán bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp sau đây: ❑ Không còn đáp ứng điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định; ❑ Vi phạm các quy định tại Điều 9, khoản 1 và khoản 3 Điều 81 của Luật này (thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc bỏ sót thông tin ; sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được khách hàng uỷ thác). ❑ Không hành nghề chứng khoán trong ba năm liên tục. ❑ Người hành nghề chứng khoán bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp vi phạm pháp luật không được cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán. 141
  142. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ KDCK ❑ Người hành nghề chứng khoán không được: ➢ Đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nơi mình đang làm việc; ➢ Đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khác; ➢ Đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của một tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm yết. 142
  143. CHƯƠNG VII QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT 143
  144. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ KDCK ❑ Người hành nghề chứng khoán khi làm việc cho công ty chứng khoán chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại chính công ty chứng khoán đó. ❑ Người hành nghề chứng khoán không được sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được khách hàng uỷ thác. ❑ Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khoá tập huấn về pháp luật, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán mới do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức. 144
  145. CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ ❑ Quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm quỹ đại chúng và quỹ thành viên. ❑ Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng. 145
  146. GIẢI THỂ QĐTCK ❑ Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán; ❑ Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ đầu tư chứng khoán trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán. 146
  147. GIẢI THỂ QĐTCK ➔ Lưu ý: ➢ Tối thiểu ba tháng trước ngày tiến hành giải thể, Ban đại diện quỹ phải triệu tập Đại hội nhà đầu tư để thông qua phương án giải thể quỹ đầu tư chứng khoán. ➢ Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý tài sản quỹ và phân chia tài sản quỹ cho nhà đầu tư theo phương án được Đại hội nhà đầu tư thông qua. 147
  148. THỦ TỤC THANH LÝ TÀI SẢN KHI GIẢI THỂ QĐTCK ❑ Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước; ❑ Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, các khoản phải trả khác và chi phí giải thể quỹ đầu tư chứng khoán; ❑ Phần còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong quỹ. ➔ Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải báo cáo UBCKNN về kết quả giải thể quỹ đầu tư chứng khoán. 148
  149. HUY ĐỘNG VỐN THÀNH LẬP QUỸ ĐẠI CHÚNG ❑ Việc huy động vốn của quỹ đại chúng được công ty quản lý quỹ thực hiện trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực. Quỹ đại chúng được thành lập nếu có ít nhất một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là năm mươi tỷ đồng Việt Nam. ❑ Toàn bộ vốn góp của nhà đầu tư phải được phong tỏa tại một tài khoản riêng đặt dưới sự kiểm soát của ngân hàng giám sát và không được sử dụng cho đến khi hoàn tất đợt huy động vốn. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước kết quả huy động vốn có xác nhận của ngân hàng giám sát trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn. 149
  150. HUY ĐỘNG VỐN THÀNH LẬP QUỸ ĐẠI CHÚNG ❑ Trường hợp việc huy động vốn của quỹ đại chúng không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty quản lý quỹ phải hoàn trả cho nhà đầu tư mọi khoản tiền đã đóng góp trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn. Công ty quản lý quỹ phải chịu mọi phí tổn và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc huy động vốn. 150
  151. THÀNH LẬP QUỸ THÀNH VIÊN ❑ Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn và Điều lệ quỹ. ❑ Việc thành lập quỹ thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây: ➢ Vốn góp tối thiểu là năm mươi tỷ đồng Việt Nam; ➢ Có tối đa ba mươi thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân; ➢ Do một công ty quản lý quỹ quản lý; ➢ Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại một NH lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ. 151
  152. CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ❑ Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán. ❑ Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 152
  153. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CTĐTCK ❑ Có vốn tối thiểu là năm mươi tỷ đồng Việt Nam; ❑ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và nhân viên quản lý có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn đầu tư. 153
  154. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán. 154
  155. CÁC NỘI DUNG KHÁC ❑ CÔNG BỐ THÔNG TIN ❑ THANH TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TTCK ❑ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRÊN TTCK 155