Bài giảng Luật cán bộ,công chức

ppt 141 trang phuongnguyen 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật cán bộ,công chức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_can_bocong_chuc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật cán bộ,công chức

  1. LUẬT CÁN BỘ,CÔNG CHỨC
  2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG • . Các nguyên tắc trong thi hành công vụ • 1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. • 2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân. • 3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát. • 4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả. • 5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
  3. Các khái niệm về cán bộ, công chức • 1.Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
  4. • 2. Công chức là công dân VN , được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng, NN, tổ chức CT-XH ở TƯ , cấp tỉnh, cấp huyện; trong CQ, đơn vị thuộc Quân đội ND ,Công an ND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, CN quốc phòng ; và trong bộ máy lãnh đạo, QL của đơn vị SN công lập của Đảng , NN, tổ chức CT- XH(sau đây gọi chung là đơn vị SN công lập), trong biên chế và hưởng lương từ NSNN;
  5. • đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
  6. • 3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
  7. Các khái niệm về • Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức; Cơ quan quản lý cán bộ, công chức • . Vị trí việc làm ;Ngạch ; Bổ nhiệm. • . Miễn nhiệm ; Bãi nhiệm • Giáng chức; Cách chức. • Điều động ; Luân chuyển ; Biệt phái. • Từ chức
  8. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG • Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức • 1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước. • 2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế. • 3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng. • 4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ. • 5. Thực hiện bình đẳng giới
  9. Nghĩa vụ của CBCC chức • Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân • 1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia. • 2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân. • 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. • 4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
  10. Nghĩa vụ của CB-CC trong thi hành công vụ 1.Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 2. Có ý thức tổ chức KL; nghiêm chỉnh chấp hành NQ, quy chế của CQ, tổ chức, ĐV; BC người có thẩm quyền khi phát hiện HV vi phạm PL trong CQ, tổ chức, ĐV; bảo vệ bí mật NN. 3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành CV; giữ gìn đòan kết trong CQ, tổ chức, ĐV. 4 Bảo vệ, QL và sử dụng hiệu quả, tiết kiệmTSNN được giao.
  11. 5. Chấp hành quyết định của cấp trên. Nếu QĐ đó là trái pháp luật phải kịp thời BC bằng VB với người ra QĐ; Nếu họ vẫn QĐ thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm hậu quả , đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra QĐ. Người ra QĐ phải chịu trách nhiệm trước PL . 6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  12. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu • Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ CBCC còn có NV • 1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; • 2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của CBCC • 3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về vấn đề nàyí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
  13. • 4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh CBCC thuộc quyền quản lý có sai phạm • 5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức; • 6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  14. Quyền của CB-CC về các điều kiện thi hành công vụ 1. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ. • 2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật. • 3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao. • 4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. • 5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công
  15. Quyền của CB-CC về tiền lương,nghỉ ngơi 1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước., được hưởng các chế độ phụ cấp lương theo quy định. • 2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật. • 3.Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ theo quy định • 4.Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động KT-XH ; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật ;
  16. Đạo đức, Văn hóa giao tiếp của CBCC • Đạo đức của cán bộ, công chức CBCC phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong công vụ. • Văn hóa giao tiếp ở công sở • Phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc. • Phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiệnDC vàĐK nội bộ. • Khi thi hành công vụ, phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.
  17. • Văn hóa giao tiếp với nhân dân - Phải gần gũi với ND; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc. -Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ
  18. Những việc cán bộ, công chức không được làm • Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ • 1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công. • 2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật. • 3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi. • 4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
  19. • Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước • 1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức. • 2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
  20. • 3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định này.
  21. • Những việc khác cán bộ, công chức không được làm • Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 trên, cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
  22. Quy định CBCC các cấp, tuyển dụng, bổ nhiệm, thôi việc • Các nội dung sau tự NC tài liệu • Cán bộ TW cấp tỉnh huyện • Công chứcTW cấp tỉnh huyện • Tuyển dụng công chức • Quy định về chuyển ngạch, nâng ngạch CC • Điều động, bổ nhiệm,L chuyển , biệt phái, từ chức, miễn nhiệm • Thôi việc , nghỉ hưu đối với CC
  23. CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN • Công chức • a) CC trong cơ quan của Đảng , tổ chứcCT-XH; • b) CC trong cơ quan nhà nước; • c) CC trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị SN công lập; • d) CC trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội ND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an ND mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
  24. CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN • Nghĩa vụ, quyền của công chức • 1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định của CB-CC và các quy định khác có liên quan của Luật CB-CC. • 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật. • 3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
  25. Phân loại công chức 1.Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm a) Loại A gồm ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; b) Loại B gồm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; c) Loại C gồm ngạch chuyên viên hoặc tương đương; d) Loại D gồm ngạch cán sự hoặc tương đương e) ngạch nhân viên. 2. Căn cứ vào vị trí công tác a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
  26. Ngạch CC và việc bổ nhiệm vào ngạch CC • . Ngạch công chức bao gồm: • a) Chuyên viên cao cấp và tương đương; • b) Chuyên viên chính và tương đương; • c) Chuyên viên và tương đương; • d) Cán sự và tương đương; • đ) Nhân viên
  27. a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch; • b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm cơ cấu CC của cơ quan, tổ chức, đơn vị. • Việc bổ nhiệm vào ngạch CC được thực hiện trong các trường hợp sau : • a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự; • b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch; • c) Công chức chuyển sang ngạch tương đương.
  28. Đào tạo, bồi dưỡng công chức Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức 1. Nội dung, chương trình, hình thức, thời gian ĐTBD phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ LĐ, QL, tiêu chuẩn của ngạch CC và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. 2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm: Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch CC; các chức danh LĐ, QL 3. Nội dung, chương trình, thời gian ĐTBD công chức do CP quy định.
  29. Trách nhiệm của CQ, tổ chức, ĐV trong ĐTBD công chức 1. Xây dựng và công khai quy hoạch, KHĐTBD để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ CMNV CC. 2. Tạo ĐK để CC tham gia ĐTBD nâng cao năng lực, trình độ CMNV 3. Kinh phí ĐTBD CC do NSNN cấp, các nguồn thu khác theo quy định
  30. Trách nhiệm và quyền lợi của CC trong ĐTBD 1. CC tham gia ĐTBD phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế ĐTBD và chịu sự QL của cơ sở ĐTBD. 2. Được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian ĐTBD được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy định 3. Nếu đạt kết quả xuất sắc trong khóa ĐTBD được biểu dương,KT. 4. CC đã được ĐTBD nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải đền bù chi phí ĐTBD theo quy định
  31. Đánh giá công chức Nội dung đánh giá công chức 1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây: - Chấp hành đường lối, Chủ trương chính sách của Đảng và PL của NN; - Phẩm chất , ĐĐ, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; năng lực, trình độ CMNV -Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ; - Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; - Thái độ phục vụ nhân dân.
  32. 2. Ngoài những quy định trên CC lãnh đạo, QL còn được đánh giá theo các ND: -Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao LĐQL; - Năng lực lãnh đạo, quản lý; - Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức. 3. Việc đánh giá công chức được thực hiện hàng năm, trước khi bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, ĐT-BD, khi kết thúc thời gian luân chuyển, biệt phái
  33. Phân loại đánh giá công chức 1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, CC được phân loại a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ; c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
  34. 2. CC có 02 năm liên tiếp hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành NV thì CQ, ĐV có thẩm quyền bố trí công tác khác. • Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành NV thì cơ quan, tổ chức, ĐV có thẩm quyền giải quyết thôi việc
  35. Quản lý cán bộ, công chức • 1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao gồm: • a) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức; • b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức; • c) Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ; • d) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để xác định số lượng biên chế; • đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật này.
  36. • Thẩm quyền QĐ biên chế CB-CC . CP quyết định biên chế CC của bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP, cấp tỉnh,ĐV SN công lập của NN • Thực hiện quản lý CB-CC: CP thống nhất QLNN về CC • Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức -Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về CC. -Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh trong phạm vi NV, quyền hạn của mình thực hiện việc QLNN về CC theo phân công, phân cấp của Chính phủ
  37. Các điều kiện đảm bảo thi hành công vụ • Công sở • Nhà ở công vụ • Trang thiết bị làm việc trong công sở • Phương tiện đi lại để thi hành công vụ
  38. Thanh tra công vụ • Phạm vi thanh tra công vụ • 1. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có liên quan. • 2. Thanh tra việc thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, đánh giá, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, xử lý kỷ luật công chức, đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ • Thực hiện thanh tra công vụ
  39. • Khen thưởng và xử lý vi phạm • Khen thưởng cán bộ, công chức
  40. Hình thức kỷ luật đối với công chức 1. CC vi phạm quy định của Luật CBCC và các quy định khác của PL có liên quan tùy mức độ xẽ xử lý: • a) Khiển trách; • b) Cảnh cáo; • c) Hạ bậc lương; • d) Giáng chức; • đ) Cách chức; • e) Buộc thôi việc.
  41. • 2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. • 3. CC bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên bị buộc thôi việc, nếu CC lãnh đạo, QL phạm tội bị Tòa án kết án thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.
  42. Hiệu lực thi hành • . Hiệu lực thi hành • 1. Luật CB-CC có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010
  43. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠ QUAN THUẾ • QĐ 115/2009/ QĐ- TT ngày 28/9/2010: của Tổng cục thuê • QĐ 108/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010: của Cục thuế • QĐ 106/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010:Vụ và VP thuộc TCT • QĐ 502 /QĐ-TCT ngày 29/ 3 / 2010-của các phòng thuộc Cục Thuế • Số 503 /QĐ-TCT ngày 29 / 3/ 2010 -Của Chi cục Thuế • QĐ 504/2010/QĐ-TCT ngày 29/3/2010cá đội thuộc CC
  44. TỔNG CỤC THUẾ Theo QĐ 115 • Chức năng: • 1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
  45. • 2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
  46. Nhiệm vụ & quyền hạn • 1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình CP, Thủ tướng CP xem xét. quyết định: • a) Các DA luật, dự thảo NQ của Quốc hội; dự án PL, NQ của ỦBTVQH; dự thảo NĐ của Chính phủ, QĐ của TTCP về QL thuế • b) CL quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, DA quan trọng về QL thuế; • c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định.
  47. • 2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định: • a) Dự thảo TT và các văn bản khác về QL thuế; • b) KH hoạt động hàng năm của ngành thuế. • 3. Ban hành văn bản về: hướng dẫn CMNV, quy phạm nội bộ, VB cá biệt thuộc phạm vi QL của TCT • 4. Tổ chức thực hiện VB quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế họach, chương trình, dự án, đề án về quản lý thuế sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
  48. • 5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế. • 6. Tổ chức hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; tổ chức công tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. • 7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, kê khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quy trình nghiệp vụ về kế toán thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan.
  49. • 8. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế. • 9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật. • 10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  50. • 11. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế. • 12. Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật. • 13. Ấn định thuế, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vi phạm hành chính thuế.
  51. • 14. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. • 15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. • 16. Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của ngành thuế; hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành thuế. • 17. Tổ chức quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế; thực hiện công tác thống kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định.
  52. • 18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật. • 19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
  53. • 20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt. • 21. Tổ chức và quản lý công tác thi đua – khen thưởng của ngành thuế đối với cơ quan thuế, người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. • 22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. • 23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
  54. Cơ cấu tổ chức • Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất. • 1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương: • 1.1 Vụ Chính sách; • 1.2 Vụ Pháp chế; • 1.3Vụ Dự toán thu thuế; • 1.4 Vụ Kê khai và Kế toán thuế; • 1.5. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;
  55. • 1.6 Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân; • 1.7 Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn; • 1.8 Vụ Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế • 1.9 Vụ Hợp tác quốc tế; • 1.10 Vụ Kiểm tra nội bộ; • 1.11 Vụ Tổ chức cán bộ; 1.12 Vụ Tài vụ - Quản trị;
  56. • .Ban cải cách( cơ cấu mền)
  57. Cơ quan Thuế ở địa phương • a) Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế; • b) Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh. • Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. • 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
  58. Cục thuế QĐ 108/2010 • Chức năng • 1. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật. • 2. Cục thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  59. Nhiệm vụ, quyền hạn • Cục Thuế thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây: • 1. Tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố. • 2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
  60. • 3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ thuế, thông báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu khác theo quy định của pháp luật thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước. • 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế. • 5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin
  61. • Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật. • 7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định của pháp luật và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. • 8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý thuế.
  62. • 9. Trực tiếp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với người nộp thuế; tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế. • 10. Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế.
  63. • 11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc quyền quản lý của Cục trưởng cục thuế theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế.
  64. • 12. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế quản lý biên lai, ấn chỉ thuế lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khắc phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Cục Thuế.
  65. • 13. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy định của Tổng cục Thuế về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về những vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế. • 14. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.
  66. • 15. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách Nhà nước. 16. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế. •
  67. • 17. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế. • 18. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. • 19. Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Cục Thuế.
  68. • 20. Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên chức, lao động và tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế. • 21. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật. • 22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
  69. cơ cấu tổ chức • 1.1. Đối với Cục Thuế TP Hà Nội và Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, • a) Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; • b) Phòng kê khai và Kế toán thuế; • c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; • d) Một số phòng Kiểm tra thuế; • đ) Một số phòng Thanh tra thuế; • e) Phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân; • g) Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán;
  70. • h) Phòng Pháp chế; • i) Phòng Kiểm tra nội bộ; • k) Phòng Tổ chức cán bộ; • l) Phòng Hành chính - Lưu trữ; • m) Phòng Quản trị - Tài vụ; • n) Phòng Quản lý ấn chỉ; • o) Phòng Tin học. Không quá 06 Phòng KT thuế; 04 Phòng TT thuế, trong đó có 01 Phòng TT thuế đối với DN lớn DN có tính đặc thù, phạm vi KD liên quan đến nhiều địa bàn tỉnh, TP.
  71. • 1.2. Đối với Cục Thuế các tỉnh, thành phố khác, cơ cấu tổ chức bộ máy gồm các phòng: • a) Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; • b) Phòng Kê khai và Kế toán thuế; • c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; • d) Một số Phòng Kiểm tra thuế; • đ) Một số Phòng Thanh tra thuế; • e) Phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân;
  72. • g) Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán • h) Phòng Kiểm tra nội bộ; • i) Phòng Tổ chức cán bộ; • k) Phòng Hành chính - Quản trị - Tài vụ - ấn chỉ; • l) Phòng Tin học. • Riêng số lượng phòng thanh tra, kiểm tra phụ thuộc vào số thu trên địa bàn.
  73. • Biên chế và kinh phí • 1. Biên chế của Cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao. • 2. Kinh phí hoạt động của Cục Thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế.
  74. Chi Cục thuế QĐ504/QĐ-TCT • Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế
  75. Vị trí, chức năng • 1. Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chi cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
  76. • 2. Chi cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  77. . Nhiệm vụ và quyền hạn • 1. Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản qui phạm pháp luật về thuế; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn; • 2. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về công tác lập và chấp hành dự toán thu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao;
  78. • 3. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật. • 4. Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy trình chuyên môn nghiệp vụ, các quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế.
  79. • 5. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế: đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ thuế, thông báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu khác theo qui định của pháp luật thuế và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của ngành; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước
  80. • 6. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế trên địa bàn; • 7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế;
  81. • 8. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật; • 9. Được quyền yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước;
  82. • 10. Được quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế; • 11. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế do lỗi của cơ quan thuế, theo quy định của pháp luật; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật;
  83. • 12. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế. • 13. Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức, viên chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo quy định của pháp luật.
  84. • 14. Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan. • 15. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  85. • 16. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế. • 17. Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Chi cục Thuế
  86. • 18. Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế. • 19. Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định của pháp luật và của ngành. • 20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.
  87. 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế • 1.1. Xây dựng chương trình, KH hỗ trợ NNT, tuyên truyền CSPL thuế 1.2. Tổ chức thực hiện TT, phổ biến CSPL về thuế cho người nộp thuế, người dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn; • 1.3. Thực hiện công tác hỗ trợ; là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc về CS thuế, các thủ tục HC về thuế, thực hiện giải quyết một số thủ tục HC thuế cho người nộp thuế theo quy định
  88. • 1.4. Hướng dẫn, hỗ trợ và cấp HĐ lẻ cho cácTC- CN có PS doanh thu không thường xuyênKK, nộp thuế; • 1.5. Chủ trì, phối hợp với các Đội thuộc Chi cục Thuế, các tổ chức liên quan tổ chức hội nghị đối thoại với người nộp thuế trên địa bàn;
  89. 1.6. Cung cấp các thông tin cảnh báo và các thông tin hỗ trợ khác trên cơ sở hệ thống thông tin do CQ thuế quản lý cho NNT theo quy định của PLvà của ngành; • 1.7. Tổng hợp các vướng mắc của NNT về CS thuế và các thủ tục hành chính thuế, báo cáo Lãnh đạo Chi cục giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết; • 1.8. Tổng hợp đề xuất việc khen thưởng, tuyên dương và tôn vinh người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các tổ chức, cá nhân khác ngoài ngành thuế có thành tích xuất sắc trong việc tham gia công tác quản lý thuế;
  90. • 1.9. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác hỗ trợ, tuyên truyền về thuế, công tác khen thưởng, tôn vinh người nộp thuế và công tác cải cách hành chính thuế; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ người nộp thuế và công tác tuyền truyền về thuế; • 1.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 1.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  91. 2.Đội kê khai, tin học • 2.1.XD chương trình, KH triển khai thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và tin học của Chi cục; • 2.2.ĐK thuế và cấp MST cho NNT trên địa bàn; quản lý việc thay đổi tình trạng HĐSXKD và thực hiện các thủ tục chuyển đổi và đóng MST đối với NNT thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế; • 2.3. Trực tiếp tiếp nhận, xử lý HS khai, hoàn thuế và liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT theo quy định, nhập dữ liệu, hạch toán ghi chép toàn bộ các thông tin trên tờ khai, chứng từ NTvà các tài liệu có liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT;
  92. • 2.4. Kiểm tra ban đầu các HS khai thuế, yêu cầu người nộp thuế điều chỉnh kịp thời nếu phát hiện kê khai không đúng quy định; thực hiện việc điều chỉnh các số liệu về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi nhận được tờ khai điều chỉnh, các quyết định xử lý hành chính về thuế hoặc thông tin điều chỉnh khác của người nộp thuế theo quy định; • 2.5. Xử lý và kiến nghị xử lý các vi phạm của người nộp thuế về thủ tục đăng ký thuế, nộp hồ sơ kê khai thuế, ngưng nghỉ kinh doanh, bỏ địa bàn kinh doanh thuộc phạm vi quản lý; • 2.6. Tiếp nhận và đề xuất xử lý các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế;
  93. • 2.7. Phân loại, xử lý các hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo quy định; thực hiện miễn, giảm thuế không thuộc diện phải kiểm tra trước; chuyển hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước cho Đội Kiểm tra thuế; • 2.8. Tính tiền thuế và thông báo số thuế phải nộp; ấn định thuế đối với các trường hợp người nộp thuế không nộp tờ khai thuế; • 2.9. Phối hợp với các cơ quan chức năng đối chiếu, xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước của người nộp thuế; đề xuất giải quyết các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế;
  94. • 2.10. Thực hiện công tác kế toán đối với người nộp thuế bao gồm: kế toán thuế người nộp thuế, kế toán tài khoản tạm thu, kế toán tài khoản tạm giữ, thoái trả tiền thuế cho người nộp thuế theo quy định và công tác thống kê thuế; thực hiện các chế độ báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế theo quy định; • 2.11. Lập danh mục, cập nhật thông tin, lưu trữ, quản lý các hồ sơ thuế của người nộp thuế; cung cấp thông tin về người nộp thuế và các tài liệu khác có liên quan theo đề nghị của các đơn vị trong và ngoài ngành thuế theo quy định của pháp luật và của ngành;
  95. • 2.12. Đề xuất nhu cầu, lắp đặt, quản lý, vận hành, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng, trang thiết bị tin học tại Chi cục Thuế; • 2.13. Tiếp nhận các chương trình ứng dụng và tổ chức cài đặt, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế vận hành, sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý tại Chi cục Thuế; • 2.14. Quản lý dữ liệu thông tin về người nộp thuế; sao lưu dữ liệu, kiểm tra độ an toàn của dữ liệu, bảo mật dữ liệu và phòng chống sự xâm nhập từ bên ngoài và virus máy tính;
  96. • 2.15. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế, công tác quản lý thiết bị tin học và ứng dụng tin học; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế; • 2.16. Tổ chức thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 2.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  97. 3- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: • 3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt trên địa bàn; • 3.2. Thực hiện các thủ tục thu tiền thuế nợ, tiền phạt; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thu hồi tiền thuế nợ, tiền phạt vào ngân sách nhà nước; thực hiện xác nhận tình trạng nợ ngân sách nhà nước; • 3.3. Theo dõi tình hình kê khai, nộp thuế của người nộp thuế, phân loại nợ thuế theo quy định; phân tích tình trạng nợ thuế của từng người nộp thuế trên địa bàn;
  98. • 3.4. Thu thập thông tin về người nộp thuế còn nợ tiền thuế; đề xuất biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ tiền thuế, tiền phạt; cung cấp thông tin về tình hình nợ thuế theo yêu cầu của các cơ quan pháp luật và theo chỉ đạo của lãnh đạo Chi cục Thuế; cung cấp danh sách các tổ chức và cá nhân chây ỳ nợ thuế để thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
  99. • 3.5. Tham mưu, đề xuất xử lý các hồ sơ xin khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ thuế, tiền phạt và giải quyết các hồ sơ xử lý khác về nợ thuế; thẩm định trình cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc quyết định theo thẩm quyền việc khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; • 3.6. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp trên và thực hiện các quyết định xử lý nợ đối với người nộp thuế; • 3.7. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định; hướng dẫn người nộp thuế lập hồ sơ xử lý nợ thuế;
  100. • 3.8. Lập hồ sơ đề nghị cưỡng chế và đề xuất biện pháp thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ra quyết định và thực hiện cưỡng chế theo thẩm quyền hoặc tham mưu, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền, thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ theo quy định; • 3.9. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc phạm vi Chi cục quản lý; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
  101. • 3.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 3.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  102. 4- Đội Kiểm tra thuế • 4.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế trên địa bàn; • 4.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế; • 4.3. Khai thác dữ liệu hồ sơ khai thuế hàng tháng của người nộp thuế, thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, so sánh với các dữ liệu thông tin của cơ quan thuế; kiểm tra tính trung thực, chính xác của hồ sơ khai thuế; phát hiện những nghi vấn, bất thường trong kê khai thuế, yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc điều chỉnh kịp thời;
  103. • 4.4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về thuế tại trụ sở của người nộp thuế; kiểm tra các tổ chức được ủy nhiệm thu thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; • 4.5. Kiểm tra các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước; thực hiện các thủ tục miễn thuế, giảm thuế, trình Lãnh đạo Chi cục ra quyết định; chuyển hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế không thuộc thẩm quyền cho cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định
  104. • 4.6. ấn định thuế đối với các trường hợp khai thuế không đủ căn cứ, không đúng thực tế phát sinh mà người nộp thuế không giải trình được; • 4.7. Xác định các trường hợp có dấu hiệu trốn lậu thuế, gian lận thuế để chuyển hồ sơ cho bộ phận thanh tra của cơ quan thuế cấp trên giải quyết; • 4.8. Kiểm tra các trường hợpNNT sáp nhập, giải thể, phá sản, bỏ trốn, mất tích, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ chức sắp xếp lại DN cổ phần hoá DN ;
  105. 4.9. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo quy định; xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm về quản lý và sử dụng hoá đơn, sai phạm về thuế theo kết quả xác minh hoá đơn; tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng biên lai, ấn chỉ thuế của người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí; 4.10. Xử lý và kiến nghị xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế phát hiện khi kiểm tra thuế;
  106. • 4.11. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh của nhân dân về hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; • 4.12. Kiểm tra xác minh, giải quyết tố cáo về hành vi VPPL thuế của NNTthuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết
  107. • 4.13. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế của NNT; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi cácQĐ xử lý, xử phạt về thuế, quyết định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực thuế; • 4.14. Nhận dự toán thuNS của NNT thuộc Chi cục Thuế trực tiếp QL (trừ các đối tượng thuộc quản lý của Đội thuế liên xã, phường, thị trấn, dự toán thuế TNCN); trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu đối với NNT thuộc phạm vi quản lý;
  108. • 4.15. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; • 4.16. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 4.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  109. 5- Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân: • 5.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn và chỉ đạo các đội thuế có liên quan tổ chức thực hiện; • 5.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế; • 5.3. Xây dựng chương trình kế hoạch và trực tiếp thực hiện công tác kiểm tra giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế là các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể thuộc và trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện quản lý (trừ các đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh do Đội Kiểm tra thực hiện). Cụ thể: .
  110. • 5.4. Tổ chức kTr hoặc phối hợp ktr việc thực hiện CSPL về thuế TNCN của các ĐV chi trả TN, các tổ chức được UNT thuế TNCN theo quy định • 5.5. K tr xác minh, giải quyết khiếu nại về thuế TNCN của NNT thuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ khiếu nại về thuế thu nhập cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;
  111. • 5.6. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi các quyết định xử lý, xử phạt về thuế thu nhập cá nhân, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân;
  112. • 5.7. Đề xuất các giải pháp và tham mưu cho Chi cục Thuế chỉ đạo các Đội thuế thực hiện nhằm hoàn thành vượt mức dự toán thu thuế thu nhập cá nhân được giao cho Chi cục Thuế; trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý; • 5.8. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;
  113. • 5.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 5.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  114. 6. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán: • 6.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác xây dựng dự toán thu; triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế cho các bộ phận, công chức thuế trong Chi cục Thuế; • 6.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và các biến động ảnh hưởng đến kết quả thu NSNN; đánh giá, dự báo khả năng thu NSNN, tiến độ thực hiện dự toán thu thuế của Chi cục Thuế; phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai các biện pháp quản lý thu thuế trên địa bàn;
  115. • 6.3. Xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục Thuế giao dự toán thu NSNN cho các Đội; tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng tháng, quý, năm trên địa bàn quản lý; Tham mưu, đề xuất với cơ quan thuế cấp trên, lãnh đạo Chi cục các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế;
  116. • 6.4. Cung cấp thông tin số liệu tổng hợp về kết quả thu ngân sách cho các cơ quan, ban ngành liên quan và UBND quận, huyện; tham gia với các ngành, các cấp về chủ trương biện phápKK phát triển kinh tế địa phương, chống buôn lậu, chốngKD trái phép ; • 6.5. Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ phận, CBCC thuộc Chi cục Thuế triển khai thực hiện CSPL thuế, nghiệp vụ QLTvà các quy định về công tácUNT các khoản thu về đất đai, phí, lệ phí vàQLT đối với hộ KD khoán thuế ổn định;
  117. • 6.6. Đề xuất với cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ QL thuế của Chi cục Thuế, việc chấp hành nghĩa vụ thuế củaNNT; đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những VB hướng dẫn về NV thuế chưa phù hợp với tình hình thực tế phát sinh
  118. • 6.7. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Chi cục Thuế hàng tháng, quý, năm; theo dõi, đôn đốc và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục chỉ đạo triển khai kế hoạch, chương trình công tác của Chi cục Thuế; • 6.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá toàn diện tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế; tổ chức công tác sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế của Chi cục Thuế;
  119. • 6.9. Rà soát, thẩm định về nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do Chi cục Thuế soạn thảo; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp luật hiện hành;
  120. • 6.10. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong việc giải quyết tranh chấp, các quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của pháp luật; • 6.11. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 6.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  121. 7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện). • 7.1. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch kiểm tra nội bộ trên địa bàn quản lý; • 7.2. Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan của các bộ phận và công chức thuế trong Chi cục Thuế; kiểm tra tính liêm chính của cán bộ thuế trong việc thực hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiêu tài chính, quản lý ấn chỉ thuế trong nội bộ Chi cục Thuế
  122. • 7.3. Tổ chức phúc tra kết quả kiểm tra của Đội kiểm tra thuế theo chỉ đạo của Chi cục trưởng Chi cục Thuế hoặc khi có đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kiểm tra thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế (nếu Chi cục không tổ chức riêng Đội Kiểm tra nội bộ thì nhiệm vụ này thuộc thẩm quyền của Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế);
  123. • 7.4. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế; • 7.5. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các bộ phận thuộc Chi cục Thuế, CC thuế vi phạmPL, nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ QL thuế phát hiện khi kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
  124. • 7.6. Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền bảo vệ CBCC, viên chức thuế bị đe doạ, uy hiếp, vu khống trong khi thi hành công vụ; • 7.7. Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa và tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại Chi cục Thuế;
  125. • 7.8. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; đề xuất sửa đổi các quy định, quy trình nghiệp vụ, các biện pháp nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức thuế; kiến nghị việc đánh giá, khen thưởng cơ quan thuế, công chức thuế; • 7.9. Thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
  126. • 7.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  127. 8- Đội Trước bạ và thu khác: • 8.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác quản lý thu đối với các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác trên địa bàn; • 8.2. Tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế; kiểm tra hồ sơ khai thuế; tính thuế; phát hành thông báo thu các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác; • 8.3. Tổ chức thu nộp hoặc phối hợp với Kho bạc để thu nộp tiền thuế về các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác theo thông báo; • 8.4. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác của người nộp thuế trên địa bàn quản lý;
  128. • 8.5. Đề xuất xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác; đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý vi phạm; • 8.6. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 8.7. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân nếu Chi cục chưa thành lập Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân; • 8.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  129. 9- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ: • 9.1. Xây dựngKH hàng năm về ĐTXD cơ sở vật chất, KPHĐ và QL ấn chỉ thuế của Chi cục Thuế hàng năm; • 9.2. Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; xây dựng và thực hiện DTKP quản lý kinh phí hoạt động, trang thiết bị, phương tiện làm việc, trang phục, quản lý ấn chỉ thuế; thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp 3 của Chi cục Thuế; • 9.3. Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho hội nghị, cuộc họp của Lãnh đạo Chi cục Thuế;
  130. • 9.4. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về CN,NV quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế, chế độQL, sử dụngCC thuế, LĐ, tiền lương, ĐT, bồi dưỡng công chức thuế, công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Chi cục Thuế theo phân cấp • 9.5. Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý đối với CBCC thuế có HVVP các quy định, quy trình QLT theo phân cấp
  131. • 9.6. Tổ chức các phong trào thi đua của ngành, của địa phương; theo dõi và tổng hợp công tác TĐKT trong nội bộ Chi cục Thuế theo quy định; • 9.7. Thực hiện công tác phục vụ cho các HĐ của nội bộ Chi cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ CQ , kho tàng ấn chỉ, tài sản, phòng cháy chữa cháy đảm bảo an toàn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật chất, phương tiện đi lại và tài sản công; phối hợp với các phòng đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế và kỷ luật lao động;
  132. • 9.8. Tổng hợp, báo cáo công tác nhân sự, hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác quản lý tài chính, quản trị, quản lý ấn chỉ trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; • 9.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội và của Chi cục Thuế theo quy định hiện hành về văn thư, lưu trữ; • 9.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.
  133. 10- Đội Thanh tra thuế: • 10.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra người nộp thuế hàng năm; tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ đề nghị thanh tra người nộp thuế của Đội Kiểm tra thuế và các Đội khác chuyển đến; • 10.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng thanh tra; • 10.3. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra thuế theo chương trình kế hoạch thanh tra của Chi cục Thuế; thanh tra các trường hợp do Đội Kiểm tra thuế và các Đội khác đề nghị và chuyển hồ sơ; hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  134. • 10.4. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế phát hiện được khi thanh tra thuế; 10.5. Phối hợp với cơ quan chức năng khác trong việc thanh tra, chống buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh trái phép, trốn lậu thuế; • 10.6. Lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế theo quy định; • 10.7. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh về các hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thuế;
  135. • 10.8. Thanh tra xác minh, giải quyết các tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền của Chi cục Thuế chuyển cho cơ quan cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết; • 10.9. Thực hiện giám định về thuế theo trưng cầu giám định của cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương hoặc theo phân công của Cục Thuế; • 10.10. Cung cấp thông tin, kết luận sau thanh tra cho các bộ phận chức năng có liên quan để phối hợp quản lý thuế;
  136. • 10.11. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá chất lượng công tác thanh tra thuế, tổng hợp kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm vi toàn Chi cục Thuế; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế; • 10.12. Biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ, công chức thuế thuộc lĩnh vực được giao; • 10.13. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội theo quy định; • 10.14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao.
  137. 11. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn: • 11.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác quản lý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn được phân công; • 11.2. Nắm tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn; lập danh sách và sơ đồ quản lý người nộp thuế; • 11.3. Tổ chức cho người nộp thuế trên địa bàn được đăng ký mã số thuế; hướng dẫn người nộp thuế trên địa bàn thực hiện pháp luật về thuế; • 11.4. Thực hiện điều tra doanh thu, ấn định thuế với trường hợp khoán ổn định đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Đội theo quy định của pháp luật;
  138. • 11.5. Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, tờ khai thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (nếu có) chuyển Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học xử lý; tiếp nhận đơn ngừng nghỉ kinh doanh, đơn xin miễn giảm thuế của các hộ kinh doanh trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; • 11.6. Đôn đốc việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế của hộ kinh doanh cá thể thuộc địa bàn quản lý; • 11.7. Phát hiện, theo dõi, quản lý thu đối với cơ sở xây dựng cơ bản vãng lai;
  139. • 11.8. Thực hiện công khai thuế theo quy định; phát thông báo thuế đến người nộp thuế theo quy định; • 11.9. Thực hiện phân loại quản lý thu nợ, đôn đốc thu tiền thuế nợ, tiền phạt; chủ trì, phối hợp với Đội Quản lý thu nợ thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của đội thuế liên xã, phường;
  140. • 11.10. Đề xuất quyết định uỷ nhiệm thu và đôn đốc uỷ nhiệm thu thực hiện thu nộp thuế theo đúng quy định; giám sát công tác uỷ nhiệm thu, phát hiện kịp thời các dấu hiệu vi phạm để uốn nắn; đôn đốc uỷ nhiệm thu thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào Ngân sách, chống lạm thu, chống nợ đọng thuế (nếu có); • 11.11. Thực hiện công tác đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo yêu cầu;
  141. • 11.12. Phối hợp với Đội Kiểm tra thuế tham gia kiểm tra người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế, các quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; • 11.13. Xử lý hoặc đề nghị xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thuế của người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế; • 11.14. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; • 11.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao.