Bài giảng Loét dạ dày, Ung thư dạ dày - TS. Nguyễn Thế Dân

pdf 56 trang phuongnguyen 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Loét dạ dày, Ung thư dạ dày - TS. Nguyễn Thế Dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_loet_da_day_ung_thu_da_day_ts_nguyen_the_dan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Loét dạ dày, Ung thư dạ dày - TS. Nguyễn Thế Dân

  1. Loét dạ dày Ung thư dạ dày TS. Nguyễn Thế Dân CN Bộ môn Giải phẫu bệnh H.V.Q.Y.
  2. Loét dạ dày (peptic ulcer)  Loét là một tổn thương mất tổ chức ăn sâu tại chỗ ở một vùng nào đó của da hoặc niêm mạc.  Loét dạ dày là tổn thương mất lớp niêm mạc ăn sâu qua lớp cơ niêm, hạ niêm mạc hoặc xuống tận lớp cơ thành dạ dày.
  3. Nguyên nhân loét dạ dày: - Vai trò acid, pepsin. - Vai trò Helycobacter pylori: sinh enzym urease phá huỷ TB niêm mạc dạ dày - Yếu tố tinh thần - Yếu tố ăn uống - Thuốc lá - Hậu quả của viêm dạ dày mạn tính
  4. Phân loại: 2 loại + Loét dạ dày cấp tính + Loét dạ dày mạn tính
  5. + Loét dạ dày cấp Nguyên nhân loét dạ dày cấp: - Thường phát triển từ viêm chợt dạ dày cấp (acute erosive gastritis). - Shock, stress (bỏng nặng hoặc tăng áp lực sọ). - Dùng nhiều thuốc kháng viêm steroid. - Say rượu nôn mửa nhiều
  6. Hình thái ổ loét dạ dày cấp: - Loét gặp ở bất kỳ vị trí nào của dạ dày, có thể 1, nhưng thường nhiều ổ khắp dạ dày. - Loét thường nhỏ <1 cm, hình tròn, tổn thương mới đến hạ niêm mạc. - Niêm mạc xung quanh ổ loét phù nề xung huyết, ít TB viêm. TB biểu mô phủ tăng chế tiết, không bị teo đét hoặc quá sản. - Đáy ổ loét có chất hoại tử lẫn máu hoặc chất nhày, có thể có lớp mô hạt mỏng, ít TB, ít mạch máu tân tạo.
  7. Viêm dạ dày cấp (vết chợt)
  8. Loét dạ dày cấp
  9. Loét dạ dày mạn tính
  10. + Loét dạ dày mạn tính  Loét mạn tính thường gặp ở tá tràng hơn dạ dày (3/1).  Loét tá tràng gặp ở đoạn đầu sát môn vị, thành trước tá tràng hay bị tổn thương hơn thành sau.  Loét dạ dà thường ở bờ cong nhỏ, vùng tiếp giáp thân vị và hang vị. Thành trước và bờ cong lớn ít bị hơn.  Kích thước ổ loét: 0,6 cm là loét thực sự. 50% ổ loét 4 cm thường loét ác tính ung thư hoá.
  11. Hình thể ổ loét dạ dày mạn tính: - Hình tròn, bầu dục, bờ gọn, niêm mạc bờ ổ loét tăng sản phủ chờm vào ổ loét. - Loét mới, vùng rìa ổ loét bằng niêm mạc vùng xung quanh, không có riềm rõ. Ổ loét có hình lòng chảo, mềm do viêm chưa phát triển. - Loét cũ vài năm,niêm mạc rìa ổ loét nổi gồ cao, bờ thẳng đứng, loét có hình cốc, nắn chắc do xơ phát triển. Niêm mạc xung quanh có xu hướng quy tụ về ổ loét.
  12. - Loét xơ trai: loét rộng, sâu, bờ thẳng đứng, đáy nhẵn, trắng, rắn, chắc. Niêm mạc nhăn nhúm, thô. Loét sâu đến lớp cơ hoặc thủng thanh mạc, dính vào tụy, mạc nối.
  13. Loét dạ dày mạn ung thư hoá
  14. Loét dạ dày mạn
  15. Loét dạ dày mạn
  16. Hình ảnh vi thể: ổ loét có 4 lớp + Lớp hoại tử: mảnh vụn TB, tơ huyết, BCĐN thoái hoá. + Lớp hoại tử dạng tơ huyết: là lớp đặc trưng của ổ loét, có nhiều tơ huyết, BCĐB. + Lớp mô hạt: Nhiều TB sợi non, sợi tạo keo, mạch máu tân tạo, các TB viêm. + Lớp xơ hoá: nhiều TB sợi, mạch máu thành dày, TB lympho.
  17. HẢ vi thể loét dạ dày mạn tính
  18. HẢ vi thể loét dạ dày mạn tính
  19. HẢ vi thể loét dạ dày mạn tính
  20. HẢ vi thể loét dạ dày mạn tính
  21. Loét lành sẹo: - Hoại tử ít dần, mô hạt phát triển lấp đầy ổ loét. Bề mặt ổ loét có biểu mô phủ nhưng không có tuyến. - Cơ niêm tăng sinh và bi khuyếch tán, hạ niêm mạc xơ hoá. - Xơ phát triển lan rộng, ít TB viêm. - Lớp cơ teo đét, bị kéo dúm về phía loét thành sẹo.
  22. + Biến chứng loét dạ dày: - Chảy máu: mạn hoặc cấp tính. - Thủng dạ dày: gây viêm phúc mạc toàn thể hoặc khu trú. - Chít hẹp, biến dạng dạ dày: hẹp môn vị, dạ dày hai túi (hình đồng hồ cát). - Ung thư hoá: loét lơn, loét xơ trai, loét bờ cong nhỏ hay ung thư hoá.
  23. Ung thư dạ dày (Gastric cancer) - Hay gặp, thứ 2 sau K phổi, tỷ lệ phụ thuộc vùng địa lý, thói quen ăn uống (nitrosamine), nam > nữ, > 50 tuổi, nhóm máu A. - Tiền sử viêm dạ dày teo đét mạn tính, polip tuyến, dị sản ruột, loạn sản niêm mạc, loét dạ dày mạn tính, nhiễm H. pylori.
  24. + Bệnh sinh: - Liên quan viêm dạ dày mạn tính teo đét, dị sản ruột, loạn sản niêm mạc dạ dày. - H. pylori gây teo đét niêm mạc, giảm acid chlohydric, giảm chuyển ion nitrat thành nitric dễ hình thành nitrosamin (chất gây K). - H.pylori sinh acetaldehyte phá huỷ niêm mạc dạ dày, tổn thương DNA, sinh nhiều gốc oxy tự do, nitric oxide. - H.pylori có enzyme urease, sinh nhiều amoniac làm tổn thương biểu mô, dễ có đột biến khi tăng sinh tái tạo TB. - Trong ung thư dạ dày có: đột biến và mất đoạn gen ức chế K p53, K – ras và APC gen. Tăng sinh quá mức gen sinh ung thư C – myc, erb B-2.
  25. + Yếu tố thuận lợi sinh UT dạ dày: - Viêm teo đét niêm mạc. - Dị sản ruột. - Nhiễm H.pylori mạn tính. - Loét dạ dày mạn tính. - Sau cắt dạ dày. - Yếu tố gen (nhóm máu A)
  26. + Đại thể: - UT dạ dày thể sùi hay thể polip (30% - 50%): U hình nấm, sùi như hoa sup lơ vào lòng dạ dày. Bề mặt u có loét, chảy máu, ít chất nhày. - UT thể loét hay thể chế nhày (25% - 30%): Bề mặt u có loét lớn, nhiều chất nhày trên bề mặt. - UT dạ dày thể lan tràn hay thể xâm nhập 15% - 20%): u phát triển lan rộng, thành dạ dày cứng chắc, không phân biệt các lớp.
  27. UT dạ dày thể sùi
  28. UT dạ dày thể sùi
  29. UT dạ dày thể loét
  30. UT dạ dày thể loét
  31. Loét dạ dày ung thư hoá xâm nhập (Advanced gastriccancerulcerated and infiltrating lesion)
  32. UT dạ dày thể lan tràn (thâm nhiễm)
  33. UT dạ dày thể lan tràn (xâm nhiễm)
  34. + Vi thể: - UT biểu mô tuyến tuyến ống tuyến nhú - UT tế bào nhẫn (chế nhày) - UT tế bào vảy - UT tuyến vảy - UT kém biệt hoá
  35. UT tuyến dạ dày (giai đoạn sớm)
  36. UT dạ dày thể tuyến (nhú)
  37. UT dạ dày thể tuyến (ống)
  38. UT dạ dày thể chế nhày (TB nhẫn)
  39. UT dạ dày thể chế nhày (TB nhẫn)
  40. UT dạ dày thể chế nhày (TB nhẫn)
  41. UT dạ dày thể chế nhày (TB nhẫn)
  42. UT dạ dày thể chế nhày (TB nhẫn)
  43. Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập lan toả (poorly differentiated diffusse Adenocarcinoma)
  44. UT dạ dày kém biệt hoá (xâm nhập)
  45. UT dạ dày kém biệt hoá (xâm nhập)
  46. Ung thư biểu mô tuyến vảy (Adenosquamous Carcinoma of the stomach)
  47. + Di căn:  Di căn theo đường bạch huyết đến hạch lân cận (bờ cong nhỏ, cuống gan)  DI căn theo đường bạch huyết đến hạch khu vực (hạch thượng đòn - Virchow).  Di căn theo hố thanh mạc đến 2 bên buồng trứng (u Krukenberg)  Di căn đường máu đến phổi, gan, xương, não.
  48. + Biến chứng:  Chảy máu  Thủng  Chít hẹp, tắc.  Thiếu máu suy kiệt
  49. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM
  50. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM
  51. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM
  52. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM
  53. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM
  54. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM
  55. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM
  56. Phân giai đoạn Ung thư theo hệ TNM