Bài giảng Liệu pháp khí dung trong HSCC - ThS. Nguyễn Phúc Học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Liệu pháp khí dung trong HSCC - ThS. Nguyễn Phúc Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lieu_phap_khi_dung_trong_hscc_ths_nguyen_phuc_hoc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Liệu pháp khí dung trong HSCC - ThS. Nguyễn Phúc Học
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y LIỆU PHÁP KHÍ DUNG TRONG HSCC MỤC TIÊU 1. Trình bày được định nghĩa, chỉ định và chống chỉ định của liệu pháp khí dung. 2. Trình bày được các kỹ thuật tiến hành liệu pháp khí dung trong HSCC BÀI GiẢNG ĐiỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐiỀU DƯỠNG – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU) 1
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 1.Định nghĩa − Khí dung thuốc nhằm sử dụng thuốc dưới dạng sương mù để điều trị chống viêm tại chỗ cũng như để điều trị co thắt phế quản, tắc nghẽn đường thở. 2.Ưu điểm − Liệu pháp khí dung giúp phân phối các thuốc trực tiếp đến vị trí tác dụng (phổi) do đó chỉ cần dùng liều thuốc thấp hơn, giảm so với liều khi dùng đường khác vvà giảm tác dụng phụ. − Thời gian tác dụng của thuốc cũng nhanh hơn so với các đường dùng khác. 3.Nguyên tắc chung − Là khí dung thuốc chống co thắt phế quản dùng chủ yếu trong khoa điều trị tích cực − Không dùng thường quy cho tất cả các bệnh nhân thở máy. − Khi đã dùng, phải được đánh giá hiệu quả hàng ngày bằng nghe ran rít ở phổi, độ đàn hồi phổi, tần số hô hấp, khí máu. 2
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 4.Chỉ định − Sau rút ống nội phế quản: gây co thắt thanh khí quản. − Tiền sử hen phế quản, COPD. Cơn hen phế quản cấp. Đợt cấp COPD. − Co thắt phế quản do nhiễm khuẩn phổi. − Bệnh lý sau sặc vào phổi: Hội chứng trào ngược − Thở máy. − Cần hỗ trợ cho khạc đờm. 5.Chống chỉ định & các lưu ý − Với bệnh nhân hôn mê và rối loạn ý thức, không thể hợp tác khi tiến hành thủ thuật(chỉ khí dung qua ống nội khí quản nếu thở máy) . − Những bệnh nhân có rì rào phế nang mất hoặc giảm rất nặng (chỉ khí dung qua ống nội khí quản nếu thở máy). − Với các bệnh nhân có giảm trao đổi khí có thể sẽ không đủ lưu lượng thở để di chuyển các thuốc vvào trong đường thở. − Với những bệnh nhân có bất thường về tim mạch, việc khí dung các thuốc nhóm catecholamin sẽ làm tăng nhịp tim và có thể gây ra các loạn nhịp. 3
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 6.Chuẩn bị dụng cụ − Khí dung trị liệu thường được sử dụng trong HSCC, trị liệu có thể được cung cấp bằng bình phun thể tích nhỏ (SVN Small-Volume-Nebulizer) hoặc ống hít có phân liều (MDI Metered-Dose-Inhaler). − Phương tiện + Máy khí dung. + Bình khí dung tuỳ theo bệnh lý mà lựa chọn. + VD: Loại khí dung mũi, họng hay mặt nạ. − Thuốc khí dung + Thuốc dãn phế quản. + Thuốc chống viêm, phù nề. + Thuốc làm loãng đờm để giúp cho bệnh nhân tự khạc, long đờm và dễ hút đờm. 4
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 7.Chuẩn bị bệnh nhân − Bệnh nhân tỉnh cần giải thích cho họ ích lợi của quy trình khí dung. − Cần đặt bệnh nhân ở tư thế sao cho di chuyển cơ hoành tối đa và thông khí sâu. Vị trí ngồi là tốt nhất (nếu được). − Đánh giá rì rào phế nang, nhịp tim, tình trngj hô hấp và đo cung lượng đỉnh (nếu có điều kiện) trước khi tiến hành khí dung. − Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện đúng kỹ thuật (với bệnh nhân tỉnh, đang không phải thở máy): + Thở ra tối đa + Hít vào chậm bằng miệng thông qua ống hút + Dừng lại thời gian ngắn khi hít vào kết thúc + Thở ra chậm rãi + Cần nghỉ vài nhịp sau khi hít thuốc − Giám sát các tác dụng phụ của thuốc: + Sự khó chịu trong quá trình khí dung. + Sự thay đổi về lâm sàng: nhịp thở, mạch, huyết áp, SpO2. 5
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 8.Các bước tiến hành − Với bệnh nhân không có hô hấp nhân tạo thì khí dung sẽ đơn giản hơn sau khi cho thuốc vào bình khí dung, bật máy cho bệnh nhân khí dung bằng ống mũi, ống hong hay mặt nạ. Ngày có thể làm khí dung 2 đến 3 lần. − Với những bệnh nhân TKNT thì vệc dung khí dung phải đưa qua máy thở do đó có một số điểm cần lưu ý: + Bình phun thể tích nhỏ (SVN): Ảnh hưởng đên sự phân bố thuốc trong thông khí cơ học vì đọng ở đường thở dưới. Lưu lượng khí liên tục từ SVN làm tăng Vt trong thông khí thể tích và tăng áp lực trong thông khí áp lực. Mặt khác còn ảnh hưởng đến sự kích hoạt của máy sẽ khó khăn hơn. + Ngoài ra khí dung muốn đạt hiệu quả còn chịu ảnh hưởng của: o Đường kính của ống nội khí quản. o Sự ẩm của đường khí trong thông khí nhân tạo (sẽ làm ngưng đọng từ 40 đến 50% lượng thuốc bình phun vào). 6
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y + Bình hít có định liều ((metered dose inhaler – ống hít định liều - MDI): Khắc phục được những nhược điểm của SVN song cần kéo dài điểm lắp MDI đến ống nội khí quản càng xa càng tốt. Liều lượng MDI thấp. − Các thuốc, liều lượng & cách dùng 7
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y − Các thuốc, liều lượng & cách dùng Thuốc Truyền/Liều Cách dùng 1.Thuốc giãn phế quản hàng Khí dung liên tục 2-4 đầu trong hen phế quản và Salbutamol (Khí giờ/lần. COPD. dung) 1 ml thuốc pha với 1 2.Có thể dùng để hạ kali máu ml muối sinh lý. tạm thời. Khí dung phối hợp với Itratropium salbutamol 1 ml: 1 ml 1.COPD bromide Ngày 4 lần hoặc có 2.Tăng tiết đờm rãi. thể 6 lần. Budesonide 1.COPD phụ thuộc corticoids Khí dung ngày 2 lần. (Steroids khí dung) 2.Đợt cấp COPD. 1.Cơn hen phế quản 2.Tác dụng nhanh, ngắn 6 mg/100 ml G 5% Adrenaline 3.Tăng liều đến khi có tăng (ml/giờ = cmg/phút). huyết áp (có thể lên đến 100 cmg/phút). 6 mg/100 ml G 5% 1.Cơn hen phế quản nặng. Salbutamol (ml/giờ = cmg/phút). 2.Tác dụng kéo dài hơn 1.Tất cả các bệnh nhân HPQ, giảm liều trong 48-72 giờ kể Hydrocortisone 100 mg TM/4-8 giờ từ khi cắt cơn. 2.COPD phụ thuộc corticoids 1000 mg/100 ml G 5% Tấn công: 5-7 mg/kg, 1.Không còn là thuốc đầu tay. duy trì truyền tĩnh 2.Có thể có tác dụng kích Theophylline mạch 2-4 ml/giờ (1 thích hô hấp. g/ngày) 3.Nguy cơ ngộ độc cao, cửa Nồng độ huyết tương sổ điều trị hẹp. 55-110 cmg/l. 500 cmg + 10 ml dịch pha (50 cmg/ml), pha 1.Một số bệnh nhân ARDS có thêm 40 ml muối sinh tăng áp lực động mạch phổi Prostacyclin lý. Truyền vào phần hoặc giảm o xy máu trơ. khí dung của máy thở 2.Bắt buộc phải có chỉ định (đặt 8 l/phút) 2-4 của bác sỹ chính. ml/giờ 8
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 9.Đánh giá kết quả − Các thuốc dãn phế quản khí dung có hiệu quả: + Giảm áp lực đỉnh đường thở. + Giảm áp lực cao nguyên Plateau. + Giảm PEEP nội sinh. + Giảm áp lực cặn. − Bất lợi. + Chỉ 5% liều thuốc SVN hoặc MDI đưa vào phổi của bệnh nhân có đặt nội khí quản. + Tránh bất lợi của SVN thay bằng MDI. + Khi cần dùng liều cao thì SVN tiện lợi và hiệu quả hơn. + Dễ bị nhiễm trùng, lây chéo trong khí dung nếu việc khử trùng không được thực hiện đầy đủ. + Tăng thông khí phổi trong khí dung bằng SVN. 10.Biến chứng − Hạ ka li máu, kiềm chuyển hoá. − Loạn nhịp tim (xanthine). − Nhiễm khuẩn (steroids). − Bệnh thần kinh ngoại vi (steroids). 9
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y Tài liệu tham khảo chính 1. Vũ Văn Đính.(2010) Hồi sức cấp cứu toàn tập; NXB Y-Học 2. Nguyễn Đạt Anh. Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng) Mã số D.34.Z.04 (2011). Nhà xuất bản giáo dục Việt nam. 3. H199 ( .exe) phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu & các chuyên khoa. 2007- 2015. 4. Các giáo trình về bệnh học, dược hoc & bài giảng trên interrnet 10
- B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1.Chống chỉ định của liệu pháp khí dung là: A. Co thắt phế quản cấp tính B. Viêm nắp thanh quản C. Người bệnh hôn mê D. Người bệnh tỉnh 2. Tư thế lý tưởng nhất cho người bệnh thở khí dung là: A. Ngồi B. Nằm đầu thấp C. Nằm thẳng D. Đứng 3. Các biến chứng có thể gặp khi cho người bệnh thở khí dung là: A. Đau đầu B. Mất nước C. Sốt D. Đau bụng 4. Trẻ đột ngột tím tái trong khi phun khí dung xử trí điều dưỡng: A. Báo bác sĩ B. Lấy dấu hiệu sinh tồn C. Ngưng ngay khí dung, cho thở O2, hút đàm và báo bác sĩ D. Cả A và B 11