Bài giảng Lập trình Visual Studio 2008

pdf 102 trang phuongnguyen 9460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Visual Studio 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_visual_studio_2008.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình Visual Studio 2008

  1. Lưu hành nội bộ
  2. MỤC LỤC Chương 1. Cơ bản ngôn ngữ C# 1 I. Giới thiệu ngôn ngữ C# 2008 1 II. Môi trường lập trình 2 III. Biến, hằng, toán tử 3 IV. Quy ước lập trình, ứng dụng Console Application trong Visual Studio 2008 5 V. Kiểu dữ liệu 9 VI. Cấu trúc điều khiển 10 VII. Cấu trúc lặp 12 Chương 2. Xây dựng Windows Forms Application 15 I. Sử dụng Visual Studio 2008 15 II. Các control cơ bản: Label, TextBox, Button, CheckBox, 18 III. Menu và ToolBar 30 IV. Common Dialog 30 Chương 3. Array – String – Exception 34 I. Mảng 1 chiều 34 II. Mảng nhiều chiều 37 III. String 40 IV. Exception 45 Chương 4. Class – Object - Method 47 I. Khái niệm 47 II. Định nghĩa lớp (Class) 47 III. Phương thức (Method) 50 Chương 5. SQL Server 2008 54 I. Tổng quan về SQL 54 II. Tổng quan về CSDL quan hệ 55 III. Table (Bảng) 58 IV. Câu lệnh truy vấn 66 V. Một số hàm thường dùng trong SQL Server 70 Chương 6. Lập trình kết nối CSDL SQL Server 2008 72 I. Tạo kết nối – Vận chuyển dữ liệu. 72 II. Sử dụng control 73 III. Các thao tác trên dữ liệu: Thêm - Sửa - Xóa với ADO.NET 78 Chương 7. Xây dựng ứng dụng 85 I. Chuẩn bị. 85 II. Sử dụng control 85 III. Sử dụng database 88 Lưu hành nội bộ
  3. Chương 1: CƠ BẢN NGÔN NGỮ C# Bài 1: GIỚI THIỆU C# 2008 I. Giới thiệu C# Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Hơn nữa ngôn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. Tóm lại, C# có các đặc trưng sau đây: - C# là ngôn ngữ đơn giản - C# là ngôn ngữ hiện đại - C# là ngôn ngữ hướng đối tượng - C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo - C# là ngôn ngữ hướng module - C# sẽ trở nên phổ biến 1. C# là ngôn ngữ đơn giản - C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và Java. - C# khá giống C / C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử. - Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C / C++ nhưng được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn. 2. C# là ngôn ngữ hiện đại C# có được những đặc tính của ngôn ngữ hiện đại như: - Xử lý ngoại lệ - Thu gom bộ nhớ tự động - Có những kiểu dữ liệu mở rộng - Bảo mật mã nguồn 3. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngôn ngữ hướng đối tượng là: - Sự đóng gói (encapsulation) - Sự kế thừa (inheritance) - Đa hình (polymorphism) 4. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo - Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt ra những ràng buộc lên những việc có thể làm. - C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, xử lý bảng tính; thậm chí tạo ra những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác. - C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa dùng để mô tả thông tin, nhưng không gì thế mà C# kém phần mạnh mẽ. Chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào. 5. C# là ngôn ngữ hướng module - Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những Class này chứa các Method (phương thức) thành viên của nó. - Class (lớp) và các Method (phương thức) thành viên của nó có thể được sử dụng lại trong những ứng dụng hay chương trình khác. 6. C# sẽ trở nên phổ biến Lưu hành nội bộ Trang 1
  4. C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàng của ngôn ngữ Visual Basic. II. Môi trường lập trình 1. Sử dụng Notepad soạn thảo § Bước 1: Soạn thảo tập tin và lưu với tên C:\ChaoMung.cs có nội dung như sau class ChaoMung { static void Main() { // Xuat ra man hinh chuoi thong bao 'Chao mung ban den voi C# 2008 ' System.Console.WriteLine("Chao mung ban den voi C# 2008 ") ; System.Console.ReadLine() ; } } § Bước 2: Vào menu Start | All Programs | Microsoft Visual Studio 2008 | Visual Studio Tools | Visual Studio 2008 Command Prompt § Bước 3: - Gõ lệnh biên dịch tập tin ChaoMung.cs sang tập tin ChaoMung.exe C:\> csc /t:exe /out:chaomung.exe chaomung.cs - Chạy tập tin ChaoMung.exe và được kết quả như sau : C:\> chaomung.exe Chao mung ban den voi C# 2008 2. Sử dụng Micosoft Visual Studio 2008 để tạo chương trình § Bước 1: Khởi động Visual Studio 2008 Start | All Programs | Microsoft Visual Studio 2008 | Microsoft Visual Studio 2008 § Bước 2: Vào menu File | New | Project § Bước 3: Khai báo Lưu hành nội bộ Trang 2
  5. * Mặc định: Visual Studio 2008 (Visual Studio .NET) sẽ tạo ra tập tin Program.cs chứa một namespace tên ChaoMung và trong namespace này chứa một class tên Program. § Bước 4: trong phương thức Main, gõ đoạn mã lệnh sau * Ví dụ: // Xuat ra man hinh chuoi thong bao 'Chao mung ban den voi C# 2008 ' System.Console.WriteLine("Chao mung ban den voi C# 2008 ") ; System.Console.ReadLine() ; § Bước 5: Để chạy chương trình, nhấn F5 hoặc nhắp vào nút III. Biến, hằng, toán tử 1. Biến a) Khái niệm: - Biến là một vùng lưu trữ ứng với một kiểu dữ liệu. - Biến có thể được gán giá trị và cũng có thể thay đổi giá trị trong khi thực hiện các lệnh của chương trình. b) Khai báo biến: Sau khi khai báo biến phải gán giá trị cho biến [ = ] ; c) Ví dụ 1.1: Khởi tạo và gán giá trị một biến class Bien { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien int bien = 9 ; System.Console.WriteLine("Sau khi khoi tao: bien = {0}", bien) ; // Gan gia tri cho bien bien = 5 ; // Xuat ra man hinh System.Console.WriteLine("Sau khi gan: bien = {0}", bien) ; } } 2. Hằng a) Khái niệm: - Hằng cũng là một biến nhưng giá trị của hằng không thay đổi trong khi thực hiện các lệnh của chương trình. - Hằng được phân làm 3 loại: + Giá trị hằng (literal) + Biểu tượng hằng (symbolic constants) + Kiểu liệt kê (enumerations) b) Giá trị hằng: Ví dụ: x = 100; // 100 được gọi là giá trị hằng c) Biểu tượng hằng: gán một tên hằng cho một giá trị hằng. Khai báo: = ; Ví dụ 1.2: Nhập vào bán kính, in ra chu vi và diện tích hình tròn. Lưu hành nội bộ Trang 3
  6. class HinhTron { static void Main() { // Khai bao bieu tuong hang const double PI = 3.14159 ; // Khai bao bien int bankinh ; double chuvi , dientich ; string chuoi ; // Nhap gia tri cho bien chuoi System.Console.Write("Nhap ban kinh hinh tron: ") ; chuoi = System.Console.ReadLine() ; // Doi chuoi thanh so va gan vao bien so bankinh = System.Convert.ToInt32(chuoi) ; // Gan gia tri cho bien chuvi = 2 * bankinh * PI ; dientich = bankinh * bankinh * PI ; // Xuat ra man hinh System.Console.WriteLine("Chu vi hinh tron = {0:0.00}", chuvi) ; System.Console.WriteLine("Dien tich hinh tron = {0:0.00}", dientich) ; } } d) Kiểu liệt kê: là tập hợp các tên hằng có giá trị số không thay đổi (danh sách liệt kê) Khai báo: { = , = , , } ; Ví dụ: enum NhietDoNuoc { DoDong = 0, DoNguoi = 20, DoAm = 40, DoNong = 60, DoSoi = 100, } ; 3. Toán tử a) Toán tử toán học: + , - , * , / , % b) Toán tử tăng / giảm: += , -= , *= , /= , %= c) Toán tử tăng / giảm 1 đơn vị: ++ , d) Toán tử gán: = e) Toán tử quan hệ: == , != , > , >= , < , <= f) Toán tử logic: ! , && , || g) Toán tử 3 ngôi: (Điều_Kiện) ? (Biểu_Thức_1) : (Biểu_Thức_2) ; Lưu hành nội bộ Trang 4
  7. IV. Quy tắc lập trình, ứng dụng Console Application 1. Quy tắc lập trình Khi tạo một chương trình trong C#, chúng ta nên thực hiện theo các bước sau: § Bước 1: Xác định mục tiêu của chương trình § Bước 2: Xác định những phương pháp giải quyết vấn đề § Bước 3: Tạo một chương trình để giải quyết vấn đề § Bước 4: Thực thi chương trình để xem kết quả 2. Ứng dụng Console Application Là ứng dụng giao tiếp với người dùng thông qua bàn phím và không có giao diện người dùng (UI). Ví dụ 1.3: using System; class ChaoMung { static void Main() { // Xuat ra man hinh chuoi thong bao 'Chao mung ban den voi C# 2008 ' Console.WriteLine("Chao mung ban den voi C# 2008 ") ; Console.ReadLine() ; } } * Phần Bổ sung 1. Namespace - .NET cung cấp một thư viện các class rất đồ sộ, trong đó Console là một class nhỏ trong thư viện các class này. - Mỗi class có một tên riêng, vì vậy người lập trình không thể nào nhớ hết tên các class trong .NET. Để giải quyết vấn đề này là việc tạo ra một namespace, namespace sẽ hạn chế phạm vi của một tên, làm cho tên này chỉ có ý nghĩa trong vùng đã định nghĩa. 2. Từ khóa using - Để không phải viết namespace cho từng đối tượng, ta dùng từ khóa using. - Ta có thể dùng dòng lệnh sau ở đầu chương trình: using System ; Khi đó, thay vì viết đầy đủ System.Console. ta chỉ cần viết Console. 3. Từ khóa static Từ khóa static chỉ ra rằng hàm Main() có thể được gọi mà không cần phải tạo đối tượng ChaoMung. 4. Từ khóa this Từ khóa this dùng để tham chiếu đến thể hiện hiện hành của đối tượng. 5. Chú thích (Comment) - Một chương trình được viết tốt thì cần phải có chú thích các đoạn mã lệnh được viết. - Mục đích chính là làm cho đoạn mã lệnh nguồn rõ ràng và dễ hiểu. - Có 2 loại chú thích: + Chú thích một dòng: // + Chú thích nhiều dòng: /* */ 6. Phân biệt chữ thường và chữ hoa C# là ngôn ngữ phân biệt chữ thường với chữ hoa. Lưu hành nội bộ Trang 5
  8. 7. Toán tử '. ' Toán tử '. ' được sử dụng để truy cập đến phương thức hay dữ liệu trong một class và ngăn cách giữa tên class đến một namespace. Ví dụ: System.Console.WriteLine() namespace class phương thức 8. Câu lệnh (statement) Một chỉ dẫn lập trình đầy đủ được gọi là một câu lệnh. Ví dụ: int bankinh = 5 ; // một câu lệnh chuvi = 2 * bankinh * PI ; // một câu lệnh khác 9. Kiểu chuỗi ký tự Kiểu chuỗi ký tự là một mảng các ký tự. a) Khai báo chuỗi hằng: string = ; Ví dụ: string tentuong = "Nhat Nghe" ; b) Khai báo biến kiểu chuỗi: string [= "Noi dung chuoi hang"] ; Ví dụ: string hoten = "Nguyen Van Teo" ; c) Nhập chuỗi: = System.Console.ReadLine() ; Ví dụ: hoten = System.Console.ReadLine() ; d) Xuất chuỗi: System.Console.WriteLine("Chuoi") ; Ví dụ: System.Console.WriteLine("Do dai cua chuoi la:") ; e) Một số thao tác trên chuỗi: Phương thức Ý nghĩa Length Chiều dài của chuỗi Substring() Lấy chuỗi con ToLower() Trả về bản sao của chuỗi ở kiểu chữ thường ToUpper() Trả về bản sao của chuỗi ở kiểu chữ IN HOA Ví dụ 1.4: Nhập vào họ và tên, in ra màn hình họ tên bằng chữ IN HOA, chữ thường, độ dài của họ và tên. using System ; class HoTen { static void Main() { // Khai bao bien string hoten ; // Nhap gia tri cho bien chuoi Console.Write("Nhap Ho va Ten: ") ; hoten = Console.ReadLine() ; // Thao tac tren chuoi string HT = hoten.ToUpper() ; string ht = hoten.ToLower() ; int dodai = hoten.Length ; // Xuat ra man hinh Console.WriteLine("Ho va Ten (chu IN HOA): {0}", HT) ; Console.WriteLine("Ho va Ten (chu thuong): {0}", ht) ; Lưu hành nội bộ Trang 6
  9. Console.WriteLine("Do dai Ho va Ten la: {0}",dodai) ; } } 10. Bảng liệt kê các từ khóa của ngôn ngữ C# 2008 abstract event new struct as explicit null switch base extern object this bool false operator throw break finally out true byte fixed override try case float params typeof catch for private unit Char foreach protected ulong checked goto public unchecked Class if readonly unsafe Const implicit ref ushort continue in return using decimal interface sbyte virtual default internal sealed volatile delegate is short void do lock sizeof while double long stackalloc else namespace static enum string from get group into join let orderby partial (type) partial (method) select set value where (generic type constraint) where (query clause) yield Bài tập 1. Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên n. Cho biết: a) n là số chẵn hay số lẻ ? b) n là số âm hay số không âm ? 2. Viết chương trình nhập vào 2 số thực dương chỉ chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. In ra màn hình chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Lưu hành nội bộ Trang 7
  10. 3. Viết chương trình nhập vào một số thực dương chỉ cạnh của một hình vuông. Tính diện tích và chu vi của hình vuông đó. 4. Viết chương trình nhập vào họ tên (HoTen), điểm toán (Toan), điểm lý (Ly), điểm hoá (Hoa) của một học sinh. In ra màn hình họ tên của học sinh dưới dạng chữ IN HOA và điểm trung bình (Dtb) của học sinh này theo công thức: Dtb = (Toan + Ly + Hoa) / 3 5. Viết chương trình nhập bậc lương (BacLuong), ngày công (NgayCong), phụ cấp (PhuCap). Tính tiền lãnh (TienLanh) = BacLuong * 650000 * NCTL + PhuCap Với: NCTL = NgayCong nếu NgayCong = 25 oOo Lưu hành nội bộ Trang 8
  11. Bài 2: (tiếp theo) KIỂU DỮ LIỆU – CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN – CẤU TRÚC LẶP V. Kiểu dữ liệu C# chia kiểu dữ liệu thành hai tập hợp kiểu dữ liệu chính: - Kiểu xây dựng sẵn (built-in): do ngôn ngữ cung cấp cho người lập trình. - Kiểu do người dùng định nghĩa (user-defined): do người lập trình tạo ra. 1. Kiểu dữ liệu dựng sẵn Kiểu C# Số byte Kiểu .NET Mô tả byte 1 Byte Số nguyên dương không dấu từ 0 đến 255 char 2 Char Ký tự Unicode bool 1 Boolean Giá trị logic true / false sbyte 1 Sbyte Số nguyên có dấu từ -128 đến 127 short 2 Int16 Số nguyên có dấu từ -32768 đến 32767 ushort 2 Uint16 Số nguyên dương không dấu từ 0 đến 65535 int 4 Int32 Số nguyên có dấu từ -2.147.483.647 đến 2.147.483.647 uint 4 Uint32 Số nguyên không dấu từ 0 đến 4.294.967.295 float 4 Single Kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ -3.4E-38 đến 3.4E+38, với 7 chữ số có nghĩa double 8 Double Kiểu dấu chấm động có độ chính xác gấp đôi, giá trị xấp xỉ từ -1.7E-308 đến 1.7E+308, với 15, 16 chữ số có nghĩa decimal 8 Decimal Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được dùng trong tính toán tài chính, kiểu này đòi hỏi phải có hậu tố “m” hay “M” long 8 Int64 Kiểu số nguyên có dấu có giá trị trong khoảng -9.223.370.036.854.775.808 đến 9.223.372.036.854.775.807 ulong 8 Uint64 Số nguyên không dấu từ 0 đến 0xfffffffffffffff * Bảng trình bày các ký tự đặc biệt Ký tự Ý nghĩa \' Dấu nháy đơn \" Dấu nháy kép \\ Dấu chéo \0 Ký tự null \a Alert \b Backspace \f Sang trang form feed \n Dòng mới \r Đầu dòng \t Tab ngang \v Tab dọc Lưu hành nội bộ Trang 9
  12. 2. Chuyển đổi kiểu dữ liệu Ví dụ a: short x = 10 ; int y = x ; // chuyển đổi ngầm định Ví dụ b: short x ; int y = 100 ; x = (short) y ; // ép kiểu tường minh, trình biên dịch không báo lỗi Ví dụ c: short x ; int y = 100 ; x = y ; // không biên dịch, lỗi VI. Cấu trúc điều khiển 1. Câu lệnh if else a) Cú pháp: if (Điều_Kiện) [else ] b) Ví dụ 2.1: Dùng câu lệnh điều kiện if else using System; class Chan_Le { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien int bienDem = 9 ; // Xuat ra man hinh if (bienDem % 2 == 0) Console.WriteLine("{0} la so chan", bienDem) ; else Console.WriteLine("{0} la so le", bienDem) ; } } 2. Câu lệnh if lồng nhau a. Cú pháp: if (Điều_Kiện_1) else if (Điều_Kiện_2) else b. Ví dụ 2.2: using System; class Thu_Trong_Tuan Lưu hành nội bộ Trang 10
  13. { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien int thu = 5 ; // 0: Chu nhat, 1: Thu hai, 2: Thu ba, 3: Thu tu, // 4: Thu nam, 5: Thu sau, 6: Thu bay // Xuat ra man hinh if ((thu == 1) || (thu == 3) || (thu == 5)) Console.WriteLine("Day la ngay 2-4-6") ; else if ((thu == 2) || (thu == 4) || (thu == 6)) Console.WriteLine("Day la ngay 3-5-7") ; else Console.WriteLine("Day la ngay chu nhat") ; } } 3. Câu lệnh switch a. Cú pháp: switch (Biểu_Thức) { case : case : . [default: ] } b. Ví dụ 2.3: using System; class Thu { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien int thu = 5 ; // 0: Chu nhat, 1: Thu hai, 2: Thu ba, 3: Thu tu, // 4: Thu nam, 5: Thu sau, 6: Thu bay // Xuat ra man hinh switch (thu) { case 0: Console.WriteLine("Chu nhat") ; break; case 1: Console.WriteLine("Thu hai") ; break; case 2: Lưu hành nội bộ Trang 11
  14. Console.WriteLine("Thu ba") ; break; case 3: Console.WriteLine("Thu tu") ; break; case 4: Console.WriteLine("Thu nam") ; break; case 5: Console.WriteLine("Thu sau") ; break; case 6: Console.WriteLine("Thu bay") ; break; default: Console.WriteLine("Khong phai la thu trong tuan") ; break; } } } VII. Cấu trúc lặp 1. Lệnh lặp while a. Cú pháp: while (Điều_Kiện) b. Ví dụ 2.4: using System; class UsingWhile { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien dem int i = 1 ; // Xuat ra man hinh while (i while (Điều_Kiện) ; Lưu hành nội bộ Trang 12
  15. b. Ví dụ 2.5: using System; class UsingDoWhile { static void Main() { // Khai bao va khoi tao bien dem int i = 1 ; // Xuat ra man hinh do { Console.WriteLine("i = {0}",i) ; i++ ; // tang bien dem } while (i b. Ví dụ 2.6: using System; class UsingFor { static void Main() { for (int i=1 ; i in ) b. Ví dụ 2.7: using System; public class UsingForeach { public static void Main() { int[] intArray = {1,2,3,4,5,6,7,8,9,10}; foreach (int item in intArray) Console.WriteLine("i = {0} ",item) ; } } Lưu hành nội bộ Trang 13
  16. Bài tập 1. Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên. In ra màn hình số nguyên nhỏ nhất trong 3 số đó. 2. Viết chương trình nhập vào họ tên, điểm thi cuối kỳ của một học sinh. In ra họ tên học sinh bằng chữ IN HOA, và kết quả xếp loại của học sinh theo tiêu chuẩn sau: - Giỏi: Nếu Điểm kết quả >= 8 - Khá: Nếu 8 > Điểm >= 6.5 - Trung bình: Nếu 6.5 > Điểm >= 5 - Yếu: Nếu Điểm < 5 3. Viết chương trình giải phương trình bậc 1: bx + c = 0 4. Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 5. Viết chương trình nhập vào một số nguyên cho đến khi nhận được số nguyên dương thì dừng. 6. Viết chương trình nhập vào một số nguyên n. Cho biết số nguyên n có phải là số nguyên tố không ? 7. Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương n chỉ năm dương lịch. Cho biết n có phải là năm nhuận không ? 8. Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n. In ra màn hình kết quả của các tổng sau: a) S1 = 1 + 2 + 3 + + n 1 1 1 b) S2 = 1 + + + + 2 3 n 9. Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n. In ra màn hình: a) Các số nguyên dương từ 1 đến n b) Tổng và trung bình cộng của n số nguyên dương này. oOo Lưu hành nội bộ Trang 14
  17. Chương 2: XÂY DỰNG WINDOWS FORMS APPLICATION Bài 3: XÂY DỰNG WINDOWS FORMS APPLICATION I. Sử dụng Microsoft Visual Studio 2008 1. Khởi động § Bước 1: Khởi động Visual Studio 2008 Start | All Programs | Microsoft Visual Studio 2008 | Microsoft Visual Studio 2008 § Bước 2: Vào menu File | New | Project § Bước 3: Khai báo · Mở hộp ToolBox: Menu View | ToolBox à chứa các control · Mở cửa sổ Properties: Menu View | Properties à chứa thuộc tính · Mở cửa sổ Solution Explorer: Menu View | Solution Explorer à cửa sổ Project xuất hiện. § Bước 4: Thiết kế Form – Viết code · Thiết kế form: Nhắp vào View Designer (trong cửa số Solution Explorer) · Viết code: Nhắp vào View Code (trong cửa số Solution Explorer) § Bước 5: Để chạy chương trình, nhấn F5 hoặc nhắp vào nút Để dừng chương trình, nhấn Shift + F5 hoặc nhắp vào nút * Các thao tác với Project / Solution a. Tạo Project Lưu hành nội bộ Trang 15
  18. C1. Vào menu File | New | Project C2. Ctrl + Shift + N C3. Chọn công cụ New Project trên thanh Standart b. Mở Project / Solution: C1. Vào menu File | Open | Project / Solution C2. Ctrl + Shift + O c. Lưu Project / Solution C1. Vào menu File | Save All C2. Chọn công cụ Save All trên thanh Standart d. Đóng Solution: Vào menu File | Close Solution 2. Màn hình giao diện của Windows Forms a. Cửa sổ thiết kế Form (Designer): b. Cửa sổ thiết viết code: * Các thao tác với Form a. Thêm một Form mới vào Project: Lưu hành nội bộ Trang 16
  19. b1. C1. Vào menu Project | Add New Item C2. Chọn công cụ Add New Item trên thanh Standart b2. Khai báo + Categories: chọn Windows Forms + Templates: chọn Windows Form + Name: đặt tên Form b3. Nhắp Add b. Thêm một Form có sẵn vào Project: b1. Vào menu Project | Add Existing Item b2. Chọn Form b3. Nhắp Add c. Xóa bỏ một Form đang có trong Project: b1. Chọn Form cần gỡ bỏ (ở cửa sổ Solution Explorer) b2. Vào menu Edit | Delete d. Lưu Form - Vào menu File | Save Form.cs - Ctrl + S * Ghi chú - Ta đem “bỏ vào” form các đối tượng như: Label, TextBox, Button, + Label, TextBox, Button, được gọi là control hay còn gọi là component. + Form được gọi là control “chứa”. - Khi thay đổi nội dung của Label, TextBox, Button, ta thay đổi vào Text. Text được gọi là Property của control. 3. Control là gì? - Control là lớp (class) các thành phần được thêm vào Windows Forms để tương tác giữa người sử dụng với Windows. - Có rất nhiều loại control trong Windows Forms như: Label, TextBox, ListBox, ComboBox, Button, - Các control sử dụng trên Windows Forms dùng namespace System.Windows.Forms. 4. Properties (thuộc tính) của control - Properties là những thông tin mà ta có thể thay đổi nội dung, cách trình bày của người thiết kế để ứng dụng vào control. - Mỗi lớp (class) có nhiều property khác nhau. Tuy nhiên, vẫn có một số property giống nhau được xây dựng từ lớp ban đầu. * Bảng trình bày các thuộc tính (Properties) giống nhau Thuộc tính Mô tả Anchor Có 4 hướng được định nghĩa là: top, bottom, left, right để cố định (neo). Khi control chứa nó thay đổi kích thước thì nó sẽ bị thay đổi kích thước nếu nếu các hướng left / right / top / bottom bị cố định (neo). BackColor Màu nền của control. Bottom Là khoảng cách theo chiều dọc từ cạnh đáy của control đến cạnh trên của control chứa nó. Dock Giống như Anchor nhưng việc cố định (neo) này theo một cạnh nào đó của control (hoặc cả 4 cạnh) với control chứa nó. Enabled Control được phép tương tác (True) hay không được phép tương tác (False)) với người dùng. Lưu hành nội bộ Trang 17
  20. ForeColor Màu chữ của control. Height Là chiều cao của control tính từ cạnh trên của control đến cạnh dưới của control. Left Là khoảng cách theo chiều ngang từ cạnh trái của control đến cạnh trái của control chứa nó. Name Tên của control. Parent Chỉ đến control chứa control hiện hành. Right Là khoảng cách theo chiều ngang từ cạnh phải của control đến cạnh trái của control chứa nó. TabIndex Thứ tự focus khi nhấn phím Tab (trên bàn phím) của control so với các control khác cùng nằm trong control chứa nó. TabStop Chỉ định control có được phép “bắt” (True) / không được phép “bắt” (False) phím Tab. Nếu không được phép thì TabIndex cũng không dùng được. Tag Là nhãn phân biệt giữa các control giống nhau trong cùng form. Text Nội dung hiện trong control. Top Là khoàng cách theo chiều dọc từ cạnh trên của control đến cạnh trên của control chứa nó. Visible Cho phép control hiện (True) / không hiện (False) khi chạy ứng dụng. Width Là chiều rộng của control tính từ cạnh trái của control đến cạnh phải của control. * Bảng trình bày các phương thức (Method) xử lý trên chuỗi Phương thức Mô tả Clear() Xóa nội dung ResetText() Xóa nội dung Text Trim() Cắt bỏ khoảng trắng thừa hai bên chuỗi II. Các control cơ bản 1. Label ( ) a. Công dụng: - Hiển thị chuỗi ký tự không thay đổi trên form (nhãn). b. Tạo Label: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ Label trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả AutoSize Điều chỉnh kích thước đối tượng cho vừa với chiều dài chuỗi ký tự Font Name Quy định font chữ cho văn bản Bold True: đậm / False: bỏ đậm Italic True: nghiêng / False: bỏ nghiêng Size Quy định cỡ chữ cho văn bản Underline True: gạch dưới / False: bỏ gạch dưới TextAlign Canh lề (Left / Center / Right) 2. TextBox ( ) Lưu hành nội bộ Trang 18
  21. a. Công dụng: - Dùng trình bày văn bản và cho phép người dùng được thay đổi nội dung văn bản. - Công dụng chính là cho người dùng nhập văn bản. b. Tạo TextBox: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ TextBox trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả PasswordChar Quy định ký tự hiển thị cho ô mật khẩu. Multiline True: hiện thanh cuộn / False: không hiện thanh cuộn ScrollBars Thanh cuộn (None / Horizontal / Vertical / Both) 3. Button ( ) a. Công dụng: - Dùng để thực thi lệnh. - Khi nhắp chuột lên button, chương trình nhận được tín hiệu Click và lệnh được thi hành. b. Tạo Button: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ Button trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả Text Nhập nội dung vào Button 4. CheckBox ( ) a. Công dụng: - Cho phép người dùng chọn hoặc không chọn. b. Tạo CheckBox: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ CheckBox trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả Checked Không có dấu check (False) / Có dấu check (True) Ví dụ 3.1: * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 3.1 như sau: * Yêu cầu: - Nhập: + Username vào TextBox Tên đăng nhập (Name: txtUser) + Password vào TextBox Mật khẩu (Name: txtPass) Lưu hành nội bộ Trang 19
  22. - Chọn hoặc không chọn ô CheckBox Ghi nhớ (Name: chkNho) - Nhắp button Đăng nhập thì hiện ra hộp thông báo chứa Tên đăng nhập, Mật khẩu; Và “Bạn có ghi nhớ” (nếu chkNho có đánh dấu chọn). - Nhắp button Xóa thì xóa trống TextBox Tên đăng nhập và TextBox Mật khẩu, đồng thời di chuyển con trỏ vào txtUser. - Nhắp button Dừng thì dừng chương trình. * Hướng dẫn: - Thiết kế Form như yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau: + AutoSize: True + Font: Times New Roman + Size: 12 + Text: Form Đăng Nhập + Icon: logo.ico - Nhắp đúp vào button Đăng nhập, thêm đoạn code sau: string thongbao; thongbao = "Tên đăng nhập là: " ; thongbao += this.txtUser.Text ; thongbao += "\n\rMật khẩu là: " ; thongbao += this.txtPass.Text; if (this.chkNho.Checked==true) { thongbao += "\n\rBạn có ghi nhớ."; } MessageBox.Show(thongbao,"Thông báo"); - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau: this.txtUser.Clear(); this.txtPass.Clear(); this.txtUser.Focus(); - Nhắp đúp vào button Dừng, thêm đoạn code sau: Application.Exit(); + Có thể thay button Xóa bằng button Reset với đoạn code như sau: this.txtUser.ResetText(); this.txtPass.ResetText(); this.txtUser.Focus(); * Phần Bổ sung: 1. MessageBox.Show: hiện hộp thông báo MessageBox.Show("Thông báo" , "Tiêu đề"); MessageBox.Show("Thông báo", "Tiêu đề", Buttons, Icon); + Buttons (nút lệnh): MessageBoxButtons.OK MessageBoxButtons.OKCancel MessageBoxButtons.YesNo MessageBoxButtons.YesNoCancel + Icon (biểu tượng): MessageBoxIcon.Information MessageBoxIcon.Question MessageBoxIcon.Warning + DialogResult (kết quả trả về): DialogResult.Ok Lưu hành nội bộ Trang 20
  23. DialogResult.Yes 2. Dừng chương trình: this.Close(); Application.Exit(); 3. Event (sự kiện) là gì? - Sự kiện là những phản ứng của đối tượng. Nói cách khác, sự kiện là những tín hiệu phát ra khi người dùng thao tác trên đối tượng. - Nhờ có event, người lập trình sẽ nhận được những tín hiệu và xử lý những tín hiệu đó để phản hồi lại cho người dùng, tạo nên sự nhịp nhàng cho chương trình. 4. Bảng trình bày các sự kiện (Events) của control Sự kiện Mô tả Click Gọi đến khi control bị Click. Trong một vài control, event này cũng xảy ra khi người dùng nhấn phím Enter. DoubleClick Gọi đến khi control bị Double-Click. Trong một vài control, event này không báo giờ được gọi. Ví dụ: control Button. DragDrop Gọi đến khi việc “Drag and Drop” được hoàn tất. DragEnter Gọi đến khi đối tượng vừa được “Drag” đến biên của control. DragLeave Gọi đến khi đối tượng vừa được “Drag” ra ngoài biên của control. DragOver Gọi đến khi đối tượng được “Drag” bên trong control. KeyDown Gọi đến khi vừa bấm một phím bất kỳ từ 1 control đang focus. Sự kiện này luôn được gọi trước sự kiện KeyUp. KeyPress Gọi đến khi vừa bấm một phím bất kỳ từ 1 control được focus. Sự kiện này được gọi sau sự kiện KeyUp. KeyUp Gọi đến khi vừa bấm một phím bất kỳ rồi thả ra từ 1 control đang focus. Sự kiện này luôn được gọi sau sự kiện KeyDown. GotFocus Gọi đến khi control được focus. LostFocus Gọi đến khi control bị mất focus. MouseDown Gọi đến khi con trỏ chuột nằm trên 1 control và nút chuột được nhắp nhưng chưa thả ra. MouseMove Gọi đến khi con trỏ chuột đi qua 1 control. MouseUp Gọi đến khi con trỏ chuột nằm trên 1 control và nút chuột vừa được thả. Paint Gọi đến khi control được vẽ. Validated Gọi đến khi control focus, property CaucesValidation được đặt là true và sau khi gọi việc kiểm tra bằng Validating. Validating Gọi đến khi control mất focus, property CaucesValidation được đặt là true. Ví dụ 3.2: * Cải tiến Vi Du 3.1 cho button Dừng như sau: - Khi nhắp vào button Dừng thì xuất hiện hộp thoại hỏi đáp có 2 button Ok, Cancel. - Chương trình chỉ dừng khi nhắp tiếp vào nút Ok. * Hướng dẫn: Sửa lại button Dừng như sau DialogResult traloi; traloi = MessageBox.Show("Chắc không?", "Trả lời", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question); if ( traloi == DialogResult.OK) Application.Exit(); Ví dụ 3.3: * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 3.3 gồm: Lưu hành nội bộ Trang 21
  24. - Form1: được thiết kế như sau - Form2: được thiết kế như sau (txtUser, txtPass, btnDangnhap, btnThoat) * Yêu cầu: - Khi chạy chương trình thì Form2 (Đăng nhập hệ thống) được mở lên trước. - Nhập: + Tên người dùng vào TextBox txtUser + Mật khẩu vào TextBox txtPass - Nhắp button Đăng nhập thì thực hiện kiểm tra + Nếu txtUser = "teonv" và txtPass = "123" thì chuyển sang Form1. + Ngược lại thì thông báo "Không đúng tên người dùng / mật khẩu !!!" - Nhắp button Thoát thì hiển thị thông báo "Chắc không? " + Nếu chọn Yes thì kết thúc chương trình. + Ngược lại thì trở lại màn hình Đăng nhập hệ thống. * Hướng dẫn: - Form1 . Thiết kế Form như yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau: + AutoSize: True + Font: Times New Roman + Size: 12 + Text: Màn hình chính + Icon: star.ico . Form load: Form frm = new Form2(); frm.ShowDialog(); - Form2 . Thiết kế Form như yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau: + AutoSize: True + Font: Times New Roman Lưu hành nội bộ Trang 22
  25. + Size: 12 + Text: Đăng nhập hệ thống + Icon: logo.ico . Đăng nhập: Nhắp đúp vào button btnDangnhap, gõ vào đoạn code sau if ((this.txtUser.Text=="teonv")&&(this.txtPass.Text=="123")) this.Close(); else { MessageBox.Show("Không đúng tên người dùng / mật khẩu !!!","Thông báo"); this.txtUser.Focus(); } . Thoát: Nhắp đúp vào button btnThoat, gõ vào đoạn code sau DialogResult traloi; traloi = MessageBox.Show("Chắc không?", "Trả lời", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question); if ( traloi == DialogResult.OK) Application.Exit(); Bài tập 1. - Thiết kế form như mẫu. (txtsSo1, txtSo2, txtKQ, btnCong, btnTru, btnNhan, btnChia, btnXoa) - Viết chương trình làm các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia cho các button btnCong, btnTru, btnNhan, btnChia. - Xóa: Xóa trắng các TextBox. - Thêm vào button Dừng (btnDung), khi nhắp vào btnDung thì dừng chương trình. - Cải tiến: Khi nhắp button btnChia, nếu txtSo2 là 0 thì xuất hiện hộp thông báo lỗi rồi xóa trống txtSo2 và di chuyển con trỏ đến TextBox này. 2. Viết chương trình giải phương trình bậc nhất: bx + c = 0 Lưu hành nội bộ Trang 23
  26. (txtB, txtC, btnGiai, txtKQ) - Thêm vào button Dừng, khi nhắp vào button này thì dừng chương trình. 3. Viết chương trình giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 4. Viết chương trình nhập vào: họ tên (txtHoTen), nữ (chkNu), điểm văn (txtVan), điểm toán (txtToan), điểm ngoại ngữ (txtNN). - Nhắp vào nút Tính (btnTinh) thì in ra điểm thấp nhất (txtDTN), điểm kết quả (txtDKQ), xếp loại (txtXL). Biết rằng: + Điểm thấp nhất: txtDTN là điểm thấp nhất trong 3 điểm: văn, toán, ngoại ngữ. + Điểm thêm: DThem = 0.5 nếu là nữ; DThem = 0 nếu là nam. + Điểm kết quả: txtKQ = txtVan * 2 + txtToan * 2 + txtNN + DThem + Xếp loại theo tiêu chuẩn: . Giỏi: nếu txtKQ >= 40 và txtDTN >= 7 . Khá: nếu txtKQ >=35 và txtDTN >= 6 . Trung bình: nếu txtKQ >= 25 và txtDTN >= 5 . Yếu: các trường hợp còn lại - Nhắp vào nút Xóa (btnXoa) thì xóa hết các nội dung trong các TextBox. - Thêm vào button Dừng, khi nhắp vào button này thì dừng chương trình. 5. Viết chương trình tạo một ứng dụng gồm: - Form1: Màn hình chính có 5 button: Bài tập 1 (btnBT1), Bài tập 2 (btnBT2), Bài tập 3 (btnBT3), Bài tập 4 (btnBT4), Thoát (btnThoat). + Khi nhắp vào Button Bài Tập 1: mở Form2 + Khi nhắp vào Button Bài Tập 2: mở Form3 + Khi nhắp vào Button Bài Tập 3: mở Form4 + Khi nhắp vào Button Bài Tập 4: mở Form5 - Form2: thực hiện bài tập 1. Bổ sung Button Trở về để đóng Form2. - Form3: thực hiện bài tập 2. Bổ sung Button Trở về để đóng Form3. - Form4: thực hiện bài tập 3. Bổ sung Button Trở về để đóng Form4. - Form5: thực hiện bài tập 4. Bổ sung Button Trở về để đóng Form5. oOo Lưu hành nội bộ Trang 24
  27. Bài 4: (tiếp theo) XÂY DỰNG WINDOWS FORMS APPLICATION 5. ListBox ( ) a. Công dụng: - Dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn. b. Tạo ListBox: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ ListBox trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả Items Các mục giá trị trong ListBox SelectedItem Item được chọn Phương thức Mô tả Add("chuỗi") Thêm một mục giá trị là "chuỗi" ToString() Trả về chuỗi ký tự được chọn * Nhập giá trị vào ListBox: .Items.Add ("Chuỗi") ; * Lấy giá trị trong ListBox: .SelectedItem.ToString() ; Ví dụ 4.1: * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 4.1 như sau: * Yêu cầu: - ListBox lstWeb (Liên kết website) chứa các giá trị: + Tuổi trẻ + Thanh niên + VNExpress + Dân trí + Công an - TextBox txtKQ (chứa kết quả) để trống. - Nhắp button btnOk (Ok) sẽ hiện trong txtKQ tên website được chọn ở lstWeb. - Nhắp button btnReset (Reset) sẽ xóa trống txtKQ. * Hướng dẫn: - Thiết kế Form như yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau: + AutoSize: True + Font: Times New Roman + Size: 12 + Text: FormWebLinks - Nhắp đúp vào button Ok rồi thêm đoạn code sau: this.txtKQ.Text = "Bạn đã chọn website "; this.txtKQ.Text += this.lstWeb.SelectedItem.ToString(); Lưu hành nội bộ Trang 25
  28. - Nhắp đúp vào button Reset rồi thêm đoạn code sau: this.txtKQ.ResetText(); * Cải tiến: Ta có thể đưa các giá trị của lstWeb trong Form1_Load. + Thiết kế lại form như sau + Nhắp đúp chuột vào nền form, rồi gõ đoạn code this.lstWeb.Items.Add("Tuổi trẻ"); this.lstWeb.Items.Add("Thanh niên"); this.lstWeb.Items.Add("VNExpress"); this.lstWeb.Items.Add("Dân trí"); this.lstWeb.Items.Add("Công an"); this.lstWeb.SelectedItem = "Tuổi trẻ"; 6. ComboBox ( ) a. Công dụng: - Dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn / hoặc nhập vào một giá trị. b. Tạo ComboBox: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ ComboBox trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả DisplayMember Gán nội dung thể hiện trên ComboBox Items Liệt kê các mục giá trị trong ComboBox SelectedItem Lấy Item được chọn SelectedText Lấy nội dung thể hiện trên ComboBox từ DisplayMember SelectedValue Lấy giá trị từ ValueMember ValueMember Gán giá trị cho ComboBox Ví dụ 4.2: * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 4.2 như sau: * Yêu cầu: Thực hiện giống như Ví dụ 4.1, nhưng thay ListBox bằng ComboBox cbWeb. Lưu hành nội bộ Trang 26
  29. 7. RadioButton ( ) a. Công dụng: - Dùng để chọn một trong các lựa chọn trong danh sách. b. Tạo RadioButton: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ RadioButton trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả Checked Không có dấu chọn (False) / Có dấu chọn (True) 8. GroupBox ( ) a. Công dụng: - Tạo ra một nhóm. b. GroupBox: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ GroupBox trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả BackgroundImage Hình nền BackgroundImageLayout None / Tile / Center / Stretch / Zoom Ví dụ 4.3: * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 4.3 như sau: * Yêu cầu: - Nhập họ và tên vào TextBox txtHoTen - Chọn kiểu chữ + Radio Button (rad1): chữ thường + Radio Button (rad2): chữ HOA - Nhắp vào Button Kết quả (btnKQ) sẽ in họ và tên bằng kiểu chữ được chọn trong TextBox txtKQ. - Nhắp vào Button Xóa (btnXoa) sẽ xóa trống txtHoTen, txtKQ, rad1 được chọn và đưa con trỏ vào ô TextBox txtHoTen. * Hướng dẫn: - Thiết kế Form như yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau: + AutoSize: True + Font: Times New Roman Lưu hành nội bộ Trang 27
  30. + Size: 12 + Text: Đổi kiểu chữ - Nhắp đúp vào nút Kết quả rồi thêm đoạn code sau: string hoten=this.txtHoTen.Text.Trim(); if (this.rad1.Checked == true) txtKQ.Text = hoten.ToLower(); if (this.rad2.Checked == true) txtKQ.Text = hoten.ToUpper(); - Nhắp đúp vào nút Xóa rồi thêm đoạn code sau: this.txtHoTen.Clear(); this.txtKQ.Clear(); this.rad1.Checked = true; this.txtHoTen.Focus(); * Bổ sung: - Nhắp vào Button Dừng (btnDung) sẽ dừng chương trình: thiết kế và viết code sau Application.Exit(); 9. Timer ( ) a. Công dụng: - Quy định khoảng thời gian định kỳ để thực hiện một công việc. b. Tạo Timer: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ Timer à là control dạng unvisible (ẩn). c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả Enabled Bật / tắt chế độ hẹn thời gian Interval Khoảng thời gian định kỳ Ví dụ 4.4: * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 4.4 như sau: * Yêu cầu: - Tạo Timer1 có Enabled = false; Interval = 1000 - Khởi tạo biến đếm i = 20 - Button Bắt đầu (btnBatDau): dùng để bật chế độ hẹn thời gian. - Button Dừng (btnDung): dùng để dừng chương trình. - Timer1: Đếm ngược từ 20 đến 1 và xuất ra dòng chữ “Hết giờ”. + Xuất giá trị biến đếm i ra Label lblDongHo. + Giảm biến i xuống 1 đơn vị. + Khi biến đếm i < 0 thì tắt chế độ hẹn giờ và xuất “Hết giờ!” ra Label lblDongHo. * Hướng dẫn: - Thiết kế Form như yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau: Lưu hành nội bộ Trang 28
  31. + AutoSize: True + Font: Times New Roman + Size: 12 + Text: Đồng hồ đếm ngược - Khai báo biến đếm i: qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau: public Form1() { InitializeComponent(); } int i = 10; - Nhắp đúp vào nút Bắt đầu rồi thêm đoạn code sau: this.timer1.Enabled = true; - Nhắp đúp vào nút Dừng rồi thêm đoạn code sau: Application.Exit(); - Nhắp đúp vào nút Timer1 (Timer1_Tick) rồi thêm đoạn code sau: this.lblDongHo.Text = i.ToString(); i ; if (i < 0) this.timer1.Enabled = false; 10. RichTextBox ( ) a. Công dụng: - Dùng để nhập văn bản với định dạng văn bản đa dạng. b. Tạo RichTextBox: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ RichTextBox trên form. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả ReadOnly Không cho soạn thảo, chỉ đọc. 11. Panel ( ) a. Công dụng: - Bảng chứa các control hay một nhóm các control. b. Tạo Panel: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ Panel. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả AutoScroll Tự động cuộn nếu số control nằm ngoài vùng BorderStyle None / FixedSingle / Fixed3D 12. PictureBox ( ) a. Công dụng: - Khung chứa hình ảnh. b. Tạo PictureBox: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ PictureBox. c. Thuộc tính: Thuộc tính Mô tả Lưu hành nội bộ Trang 29
  32. Image Hình chứa trong PictureBox 13. ErrorProvider ( ) a. Công dụng: - Hỗ trợ thông báo lỗi cho các control khác. - Thường được dùng với control input (ví dụ: TextBox) ràng buộc với 1 điều kiện nhập nào đó. b. Tạo ErrorProvider: - Chọn công cụ - Rê chuột và vẽ ErrorProvider à là control dạng unvisible (ẩn). III. Menu và ToolBar 1. MenuStrip ( ) a. Công dụng: - Tạo menu. b. Tạo MenuStrip: - Nhắp đúp vào control . - Nhập menu. 2. ToolStrip ( ) a. Công dụng: - Tạo ra toolbar. b. Tạo ToolStrip: - Chọn công cụ - Kéo control ToolStrip vào trong form. - Bấm vào ToolStrip vừa tạo, ta có thể tạo ra các tool (công cụ) như: Label, TextBox, Button, ComboBox, DropDownButton . Ví dụ 4.5: * Tạo ứng dụngWindows Forms Application như hình. * Hướng dẫn: dùng RichTextBox, MenuStrip và ToolStrip. Lưu hành nội bộ Trang 30
  33. IV. Common Dialog (Hộp thoại dùng chung) 1. FontDialog ( ) a. Công dụng: - Tạo ra hộp thoại Font. b. Tạo FontDialog: - Nhắp đúp vào control 2. OpenFileDialog ( ) a. Công dụng: - Tạo ra hộp thoại Open File. b. Tạo OpenFileDialog: - Nhắp đúp vào control 3. SaveFileDialog ( ) a. Công dụng: - Tạo ra hộp thoại Save File. b. Tạo SaveFileDialog: - Nhắp đúp vào control 4. PrintPreviewDialog ( ) a. Công dụng: - Xem trước khi in. b. Tạo SaveFileDialog: - Nhắp đúp vào control 5. PrintDialog ( ) a. Công dụng: - Tạo ra hộp thoại Print File. b. Tạo PrintDialog: - Nhắp đúp vào control 6. FolderBrowserDialog ( ) a. Công dụng: - Tạo ra hộp thoại Browser. b. Tạo FolderBrowserDialog: - Nhắp đúp vào control Lưu hành nội bộ Trang 31
  34. Bài tập 1. Viết chương trình tạo dòng chữ xuất hiện lần lượt từng ký tự, có nội dung như sau: ( lblChucMung, Timer1, btnDungChay, btnThoat) - Button Dừng/Chạy có nhiệm vụ không cho / cho Timer hoạt động và đổi nội dung (Text) của button btnDungChay từ Dừng sang Chạy hoặc ngược lại. - Button Thoát dùng để dừng chương trình. 2. Viết chương trình tạo form Bướm bay (trong phạm vi form) như sau: * Hướng dẫn: Sử dụng: timer, PictureBox, Button và 2 file hình BFClose.ico, BFOpen.ico 3. Viết chương trình nhập hai số nguyên dương n và m. Tính theo yêu cầu đã chọn như sau: Lưu hành nội bộ Trang 32
  35. (txtN, txtM, rad1, rad2, txtKQ, btnTinh, btnXoa, btnThoat) - Button Tính (btnTinh): tính toán và xuất kết quả ra TextBox txtKQ. - Button Xóa: xóa trống tất cả các TextBox, đưa con trỏ vào ô txtN. - Button Thoát: dừng chương trình. 4. Từ Ví Dụ 4.5, tạo và bổ sung thêm các công cụ CommonDialog để được ứng dụng dạng giao diện đơn văn bản (Single-Document Interface SDI). 5. Phát triển bài tập 4, để có thể mở cùng lúc nhiều cửa sổ - dạng giao diện đa văn bản (Multi-Document Interface MDI) oOo Lưu hành nội bộ Trang 33
  36. Chương 3: ARRAY - STRING - EXCEPTION Bài 5: ARRAY (MẢNG) I. Mảng 1 chiều 1. Định nghĩa - Mảng là một tập hợp có thứ tự của những đối tượng (objects), tất cả các đối tượng này có cùng một kiểu dữ liệu. - Mảng trong ngôn ngữ C# sử dụng những phương thức và các thuộc tính. Thể hiện của mảng trong C# có thể truy cập những phương thức và các thuộc tính của System.Array. - Một số các thuộc tính và phương thức của lớp System.Array: Thành viên Mô tả Sort() Phương thức sắp xếp giá trị tăng dần trong mảng một chiều Reverse() Phương thức sắp xếp giá trị giảm dần trong mảng một chiều Length Thuộc tính chiều dài của mảng SetValue() Phương thức thiết lập giá trị cho một thành phần xác định trong mảng 2. Khai báo mảng: [] ; Ví dụ: int[] myIntArray ; Tạo thể hiện của mảng: sử dụng từ khóa new Ví dụ: myIntArray = new int[5] ; 3. Khởi tạo thành phần của mảng - Tạo thể hiện của mảng đồng thời với khởi tạo các giá trị: + Cách 1: int[] myIntArray = new int[5] {2, 4, 6, 8, 10}; + Cách 2: int[] myIntArray = {2, 4, 6, 8, 10}; - Các khai báo trên sẽ thiết lập bên trong bộ nhớ một mảng chứa 5 số nguyên. Chú ý: Không thể thiết lập lại kích thước cho mảng. 4. Giá trị mặc định: - Khi chúng ta tạo một mảng có kiểu dữ liệu giá trị, mỗi thành phần sẽ chứa giá trị mặc định của kiểu dữ liệu. Ví dụ: Với khai báo int myIntArray = new int[5] ; thì: - Mỗi thành phần của mảng được thiết lập giá trị là 0 (giá trị mặc định của số nguyên). - Những kiểu tham chiếu trong một mảng không được khởi tạo giá trị mặc định, chúng được khởi tạo giá trị null. 5. Truy cập các thành phần trong mảng: - Để truy cập vào thành phần trong mảng ta sử dụng toán tử chỉ mục ([]). - Chỉ mục của thành phần đầu tiên trong mảng luôn luôn là 0. - Thuộc tính Length của mảng cho biết số đối tượng trong một mảng. Lưu hành nội bộ Trang 34
  37. 6. Duyệt mảng 1 chiều: for (int i=0; i < myIntArray.Length; i++) { xử lý myIntArraya[i]; } Có thể thay for bằng foreach như sau foreach (int phantu in a){ xử lý myIntArraya[i]; } Ví dụ 5.1: (Mảng 5 số nguyên từ 1 đến 5) * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 5.1 như sau: * Yêu cầu - Thiết kế form như mẫu (lblKQ, btnIn, btnXoa, btnDung). - Khai báo mảng 1 chiều (a) gồm 5 số nguyên từ 1 đến 5. - Nhắp vào button In mảng (btnIn) sẽ in ra label (lblKQ) các giá trị trong mảng. - Nhắp vào button Xóa (btnXoa) sẽ xóa trống nội dung của label (lblKQ). - Nhắp vào button Dừng sẽ dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Khai báo mảng: qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau: public partial class Form1 : Form { // Khai bao mang 1 chieu gom 5 so nguyen tu 1 den 5 int[] a = { 1, 2, 3, 4, 5 }; } - Nhắp đúp vào button In mảng, thêm đoạn code sau: // Xuat cac phan tu trong mang ra man hinh this.lblKQ.Text="Các phần tử trong mảng là:\n\r"; for (int i=0; i < a.Length; i++) { this.lblKQ.Text += a[i]+" "; } Có thể thay for bằng foreach như sau foreach (int phantu in a){ this.lblKQ.Text += a[i]+" "; } - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau: this.lblKQ.Text = ""; - Nhắp đúp vào button Dừng, thêm đoạn code sau: Application.Exit(); Lưu hành nội bộ Trang 35
  38. Ví dụ 5.2: (Mảng 5 số nguyên) * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 5.2 như sau: * Yêu cầu - Thiết kế form: btnNhap, txtNhap, btnTang, btnGiam, lblKQ, btnIn, btnXoa, btnDung. - Khai báo mảng 1 chiều (a) chứa 5 số nguyên, số phần tử hiện có (sopt) là 0. - Nhập số vào TextBox txtNhap, nhắp vào button Nhập 1 phần tử mảng (btnNhap) cho phép đưa giá trị trong TextBox txtNhap vào mảng. Khi mảng đã đủ 5 số nguyên thì phải thông báo “Mảng đã đầy” và không cho nhập nữa. - Nhắp vào button Sắp tăng (btnTang) sẽ sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần. - Nhắp vào button Sắp giảm (btnGiam) sẽ sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần. - Nhắp vào button In mảng (btnIn) sẽ in ra label (lblKQ) các giá trị trong mảng. - Nhắp vào button Xóa (btnXoa) sẽ xóa trống nội dung của label (lblKQ) đồng thời khai báo lại số phần tử hiện có (sopt) của mảng là 0. - Nhắp vào button Dừng sẽ dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Khai báo mảng như sau: public partial class Form1 : Form { // Khai bao mang 1 chieu gom 5 so nguyen int[] a = new int[5]; // Khai bao so phan tu hien co cua mang int sopt = 0; } - Nhắp đúp vào button Nhập 1 phần tử mảng, thêm đoạn code sau: // Nhap mot phan tu cho mang if (sopt == 5) MessageBox.Show("Mảng đã đầy!"); else { a[sopt] = Convert.ToInt32(this.txtNhap.Text); sopt++; this.txtNhap.ResetText(); this.txtNhap.Focus(); } - Nhắp đúp vào button Sắp tăng, thêm đoạn code sau: // Sap xep mang giam if (sopt == 0) this.lblKQ.Text = "Mảng rỗng!"; Lưu hành nội bộ Trang 36
  39. else Array.Sort(a, 0, sopt); this.lblKQ.Text = "Đã sắp xếp mảng tăng dần!"; - Nhắp đúp vào button Sắp giảm, thêm đoạn code sau: // Sap xep mang giam if (sopt == 0) this.lblKQ.Text = "Mảng rỗng!"; else Array.Reverse(a, 0, sopt); this.lblKQ.Text = "Đã sắp xếp mảng giảm dần!"; - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau: this.lblKQ.Text = ""; sopt = 0; this.txtNhap.Focus(); - Nhắp đúp vào button In mảng, thêm đoạn code sau: // Xuat cac phan tu trong mang ra man hinh if (sopt==0) this.lblKQ.Text = "Mảng rỗng!"; else { this.lblKQ.Text="Các phần tử trong mảng là:\n\r"; for (int i = 0; i [ , ] Ví dụ: int[ , ] myRectangularArray ; 3. Khởi tạo thành phần của mảng int[] myRectangularArray = new int[sodong , socot] ; 4. Duyệt mảng 2 chiều for (int i = 0; i < sodong; i++) { for (int j = 0; j < socot; j++) { Lưu hành nội bộ Trang 37
  40. Xử lý myRectangularArray[i,j]; } } Ví dụ 5.3: * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 5.3 như sau: * Yêu cầu - Thiết kế form như mẫu (lblKQ, btnIn, btnXoa, btnDung, btnNhap, btnSapXep). - Khai báo mảng 2 chiều gồm 4 dòng, 3 cột chứa các số nguyên. - Nhắp vào button Nhập mảng để nhập các phần tử cho mảng (có giá trị = dòng - cột). - Nhắp vào button Sắp Xếp sẽ sắp xếp mảng tăng dần theo từng hàng. - Nhắp vào button In mảng (btnIn) sẽ in ra label (lblKQ) các giá trị trong mảng. - Nhắp vào button Xóa (btnXoa) sẽ xóa trống nội dung của label (lblKQ). - Nhắp vào button Dừng sẽ dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Khai báo mảng: qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau: public partial class Form1 : Form { // Khai bao 4 dong 3 cot const int sodong = 4; const int socot = 3; // Khai bao mang 2 chieu gom 4 dong, 3 cot chua 12 so nguyen int[,] Array2 = new int[sodong,socot]; } - Nhắp đúp vào button Nhập mảng, thêm đoạn code sau: // Nhap cac phan tu cho mang for (int i=0; i < sodong; i++) for (int j=0; j< socot; j++) Array2[i,j]= i-j; - Nhắp đúp vào button Sắp xếp, thêm đoạn code sau: // Sap xep mang int[] t = new int[sodong * socot]; for (int i = 0; i < sodong; i++) { for (int j = 0; j < socot; j++) t[j] = Array2[i, j]; Array.Sort(t, 0, socot); Lưu hành nội bộ Trang 38
  41. for (int j = 0; j < socot; j++) Array2[i, j]=t[j]; } - Nhắp đúp vào button In mảng, thêm đoạn code sau: // Xuat cac phan tu trong mang ra man hinh this.lblKQ.Text = "Các phần tử trong mảng là:\n\r"; for (int i = 0; i < sodong; i++) { for (int j = 0; j < socot; j++) { this.lblKQ.Text += Array2[i,j] + " "; } this.lblKQ.Text += "\n\r"; } - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau: this.lblKQ.Text = ""; - Nhắp đúp vào button Dừng, thêm đoạn code sau: Application.Exit(); Bài tập Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application: 1. Khai báo 1 mảng nguyên 1 chiều tối đa 10 phần tử. Viết chương trình: - Nhập vào giá trị cho 1 phần tử trong mảng. - In giá trị của các phần tử trong mảng. - In giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các phần tử trong mảng. - In tổng số các giá trị, trung bình cộng các giá trị của các phần tử trong mảng. 2. Khai báo 1 mảng nguyên 2 chiều 4 dòng, 5 cột. Viết chương trình: - Nhập giá trị cho các phần tử trong mảng (giá trị = số thứ tự dòng + số thứ tự cột). - In giá trị các phần tử trong mảng. - In giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các phần tử trong mảng. - In tổng số các giá trị, trung bình cộng các giá trị của các phần tử trong mảng. oOo Lưu hành nội bộ Trang 39
  42. Bài 6: (tiếp theo) STRING (CHUỖI) – EXCEPTION (NGOẠI LỆ) III. String (Chuỗi) 1. Tạo một chuỗi a. Chuỗi hằng string TenChuoi = "Chuỗi" ; Ví dụ: string thongbao = "Đây là một câu thông báo." ; Chú ý: Ta có 2 khai báo chuỗi sau là như nhau string chuoi = "Dong mot \n Dong hai"; string chuoi = @"Dong mot Dong hai"; b. Chuỗi dùng phương thức ToString Ví dụ: int myInt = 9 ; string intString = myInt.ToString(); 2. Thao tác trên chuỗi Lớp string cung cấp rất nhiều các phương thức để so sánh, tìm kiếm, thay thế ; các phương thức này được trình bày trong bảng sau: Phương thức Ý nghĩa Compare() So sánh hai chuỗi (Chuỗi 1 ? Chuỗi 2) = (-1 ; 0 ; 1) tương ứng ( ) Concat() Nối chuỗi EndsWidth() Xem chuỗi có kết thúc bằng một nhóm ký tự xác định hay không. IndexOf() Chỉ ra vị trí xuất hiện đầu tiên của một chuỗi con trong chuỗi lớn. Insert() Trả về một chuỗi mới đã được chèn thêm. LastIndexOf() Chỉ ra vị trí xuất hiện cuối cùng của một chuỗi con trong chuỗi lớn. Length Chiều dài của chuỗi. Remove() Xoá đi một chuỗi con. Replace() Thay thế chuỗi cũ bằng chuỗi mới. Split() Trả về chuỗi con được phân định bởi ký tự xác định. StartsWidth() Xem chuỗi có bắt đầu bằng một nhóm ký tự xác định hay không. Substring() Lấy chuỗi con. ToLower() Trả về bản sao của chuỗi ở kiểu chữ thường. ToUpper() Trả về bản sao của chuỗi ở kiểu chữ IN HOA. 3. Ví dụ 6.1 * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 6.1 như sau: * Yêu cầu - Thiết kế form gồm: lblTieuDe, lbl1, txtS1, lbl2, txtS2, lbl3, lblKQ, và các button (xem hình). - Nhắp vào button Compare: so sánh 2 chuỗi txtS1 và txtS2 (có phân biệt chữ HOA và chữ thường), kết quả xuất trong lblKQ. - Nhắp vào button COMPARE: so sánh 2 chuỗi txtS1 và txtS2 (không phân biệt chữ HOA và chữ thường), kết quả xuất trong lblKQ. - Nhắp vào button Concat, nối 2 chuỗi txtS1 và txtS2, kết quả xuất trong lblKQ. Lưu hành nội bộ Trang 40
  43. - Nhắp button IndexOf, cho biết vị trí xuất hiện của chuỗi txtS2 trong chuỗi txtS1. Nếu có txtS2 trong txtS1 thì thay thế txtS2 (trong txtS1) bằng chuỗi "CHỖ NÀY". Xuất kết quả trong lblKQ. - Nhắp vào button Insert, chèn chuỗi txtS2 vào sau từ đầu tiên của chuỗi txtS1; và chèn chuỗi txtS2 vào trước từ sau cùng của chuỗi txtS1. Xuất kết quả trong lblKQ. - Nhắp vào button Substring, cho biết vị trí xuất hiện của chuỗi "TRÌNH XỬ LÝ" trong lblTieuDe. Nếu có thì xóa chuỗi ra khỏi lblTieuDe. Xuất kết quả trong lblKQ. - Nhắp button Xóa thì xóa trống: TextBox txtS1, TextBox txtS2, Label lblKQ đồng thời đưa con trỏ vào TextBox txtS1. - Nhắp button Dừng thì dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Nhắp đúp vào button Compare, thêm vào đoạn code: string s1=this.txtS1.Text; string s2=this.txtS2.Text; // So sánh hai chuỗi với nhau có phân biệt chữ thường và chữ hoa int kq = string.Compare(s1,s2); this.lblKQ.Text = "txtS1 "; if (kq == -1) this.lblKQ.Text += " "; this.lblKQ.Text += " txtS2"; - Nhắp đúp vào button COMPARE, thêm vào đoạn code: Lưu hành nội bộ Trang 41
  44. string s1=this.txtS1.Text; string s2=this.txtS2.Text; // So sánh hai chuỗi với nhau không phân biệt chữ thường và chữ hoa int kq = string.Compare(s1,s2, true); this.lblKQ.Text = "txtS1 "; if (kq == -1) this.lblKQ.Text += " "; this.lblKQ.Text += " txtS2"; - Nhắp đúp vào button Concat, thêm vào đoạn code: string s1 = this.txtS1.Text; string s2 = this.txtS2.Text; // Nối chuỗi this.lblKQ.Text = string.Concat(s1,s2); - Nhắp đúp vào button IndexOf, thêm vào đoạn code: string s1 = this.txtS1.Text; string s2 = this.txtS2.Text; // Chỉ ra vị trí xuất hiện của chuỗi 2 trong chuỗi 1 if (s1.IndexOf(s2) >= 0) { this.lblKQ.Text = "txtS2 xuất hiện trong txtS1 tại vị trí "; this.lblKQ.Text += s1.IndexOf(s2); this.lblKQ.Text += ".!"; // Thay thế chuỗi s="CHỖ NÀY" vào vị trí chuỗi 2 trong chuỗi 1 string s = "CHỖ NÀY"; this.lblKQ.Text += "\n\rThay thế txtS2 trong txtS1 bằng chuỗi CHỖ NÀY,"; this.lblKQ.Text+= "\n\rKết quả:"+s1.Replace(s2, s); } else this.lblKQ.Text = "txtS2 không xuất hiện trong txtS1!"; - Nhắp đúp vào button Insert, thêm vào đoạn code: string s1 = this.txtS1.Text; string s2 = this.txtS2.Text; // Chèn chuỗi 2 vào sau từ đầu tiên của chuỗi 1 this.lblKQ.Text = "Chèn txtS2 vào sau từ đầu tiên của txtS1:\n\r"; this.lblKQ.Text += s1.Insert(s1.IndexOf(" "), s2); // Chèn chuỗi 2 vào trước từ cuối cùng của chuỗi 1 this.lblKQ.Text += "\n\rChèn txtS2 vào trước từ cuối cùng của txtS1:\n\r "; this.lblKQ.Text += s1.Insert(s1.LastIndexOf(" "), s2); - Nhắp đúp vào button Substring, thêm vào đoạn code: Lưu hành nội bộ Trang 42
  45. // Chỉ ra vị trí xuất hiện của s="TRÌNH XỬ LÝ" trong lblTieuDe string s="TRÌNH XỬ LÝ"; int ix; ix = this.lblTieuDe.Text.IndexOf(s); // Trích s từ lblTieuDe và in vào lblKQ if (ix >= 0) { this.lblKQ.Text = this.lblTieuDe.Text.Substring(ix, s.Length); this.lblKQ.Text += " xuất hiện trong tiêu đề tại vị trí "; this.lblKQ.Text += ix; // Xóa s ra khỏi lblTieuDe this.lblKQ.Text += "\n\rTiêu đề sau khi xóa " + s; this.lblKQ.Text += "\n\rKết quả là: "; this.lblKQ.Text += this.lblTieuDe.Text.Remove(ix, s.Length); } else this.lblKQ.Text = "Không xuất hiện trong chuỗi 1!"; - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm vào đoạn code: this.txtS1.ResetText(); this.txtS2.ResetText(); this.lblKQ.Text = ""; this.txtS1.Focus(); - Nhắp đúp vào button Dừng, thêm vào đoạn code: Application.Exit(); 4. Ví dụ 6.2 * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 6.2 như sau: * Yêu cầu - Thiết kế form gồm: lbl1, txtHoTen, lbl2, lblKQ, và các button (xem hình). Lưu hành nội bộ Trang 43
  46. - Nhắp vào button CountOfWord: đếm số từ trong chuỗi txtHoTen, kết quả xuất trong lblKQ. - Nhắp vào button Proper: đổi thành chữ Hoa Đầu Từ cho chuỗi txtHoTen, kết quả xuất trong lblKQ. - Nhắp vào button Left, lấy ra từ bên trái của chuỗi txtHoTen, kết quả xuất trong lblKQ. - Nhắp vào button Right, lấy ra từ bên phải của chuỗi txtHoTen, kết quả xuất trong lblKQ. - Nhắp button Xóa thì xóa trống: TextBox txtS1, TextBox txtS2, Label lblKQ đồng thời đưa con trỏ vào TextBox txtS1. - Nhắp button Dừng thì dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Nhắp đúp vào button CountOfWord, thêm vào đoạn code: // Đếm số từ trong chuỗi // Tạo ra hằng ký tự khoảng trắng const char Space =' '; // Gán giá trị cho chuỗi string s = hoten.Trim(); // Thực hiện việc chia chuỗi vào mảng > Đếm từ = độ dài mảng int cWord = s.Split(Space).Length;) // Gởi kết quả trả về return cWord; Tham khảo thêm đoạn code sau: // Đếm số từ trong chuỗi txtHoTen int count=0; string s=this.txtHoTen.Text.Trim(); for (int i = 0; i 0) count++; this.lblKQ.Text = "Số từ là: " + count; - Nhắp đúp vào button Proper, thêm vào đoạn code: // Đổi thành chữ Hoa Đầu Từ trong chuỗi txtHoTen string s = this.txtHoTen.Text.Trim(); if (s.Length == 0) this.lblKQ.Text = "Chuỗi rỗng!"; else { this.lblKQ.Text = "Chuỗi kết quả là: "; this.lblKQ.Text += s.Substring(0,1).ToUpper(); for (int i = 1; i < s.Length; i++) { if ((s[i-1].ToString()==" " )&&(s[i].ToString()!=" ")) { string ss = s[i].ToString(); this.lblKQ.Text += ss.ToUpper(); Lưu hành nội bộ Trang 44
  47. } else this.lblKQ.Text += s[i].ToString(); } } - Nhắp đúp vào button Left, thêm vào đoạn code: // Từ đầu tiên của chuỗi txtHoTen string s = this.txtHoTen.Text.Trim(); if (s.Length == 0) this.lblKQ.Text = "Chuỗi rỗng!"; else { this.lblKQ.Text = "Từ đầu tiên của chuỗi là: "; this.lblKQ.Text += s.Substring(0, s.IndexOf(" ")); } - Nhắp đúp vào button Right, thêm vào đoạn code: // Từ cuối cùng của chuỗi txtHoTen string s = this.txtHoTen.Text.Trim(); if (s.Length == 0) this.lblKQ.Text = "Chuỗi rỗng!"; else { this.lblKQ.Text = "Từ đầu tiên của chuỗi là: "; this.lblKQ.Text += s.Substring(s.LastIndexOf(" ")+1, s.Length-s.LastIndexOf(" ") - 1); } - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm vào đoạn code: this.txtHoTen.ResetText(); this.lblKQ.Text = ""; this.txtHoTen.Focus(); - Nhắp đúp vào button Dừng, thêm vào đoạn code: Application.Exit(); IV. Exception (Ngoại lệ) 1. Khái niệm - Exception có thể được hiểu là bắt giữ lỗi với những đoạn mã hợp lệ để không tổn hại đến chương trình. - Lỗi có thể do nguyên nhân từ chính người sử dụng; hoặc có thể do những vấn đề không mong đợi khác như: thiếu bộ nhớ, thiếu tài nguyên hệ thống . - Một trình xử lý ngoại lệ là một khối lệnh chương trình được thiết kế xử lý các ngoại lệ mà chương trình phát sinh. - Xử lý ngoại lệ được thực thi trong trong câu lệnh catch. - Các câu lệnh có khả năng xảy ra ngoại lệ thực thi trong câu lệnh try. * Một cách lý tưởng, nếu một ngoại lệ được bắt và được xử lý thì chương trình có thể sửa chữa được vấn đề bị lỗi và tiếp tục thực hiện hoạt động. Thậm chí nếu chương trình không tiếp tục, bằng việc bắt giữ ngoại lệ chúng ta cũng có cơ hội để in ra những thông điệp có ý nghĩa và kết thúc chương trình một cách rõ ràng. 2. Ví dụ 6.3 * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 6.3 như sau: Lưu hành nội bộ Trang 45
  48. * Yêu cầu - Thiết kế form gồm: lbl1, txtSo1, lbl2, txtSo2, lbl3, txtKQ và các button (xem hình). - Nhập số vào 2 TextBox txtSo1 và TxtSo2. - Nhắp vào button Chia: + Nếu txtSo1, txtSo2 không phải là số; hoặc nhập vào txtSo2 là 0 thì báo lỗi: “Lỗi rồi!”. + Nếu txtSo1, txtSo2 là số thì xuất kết quả là txtSo1 / txtSo2 vào TextBox txtKQ. - Nhắp button Xóa thì xóa trống: TextBox txtS1, TextBox txtS2, Label lblKQ đồng thời đưa con trỏ vào TextBox txtS1. - Nhắp buuton Dừng thì dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Nhắp đúp vào button Chia, thêm vào đoạn code: // Xóa trống TextBox txtKQ txtKQ.ResetText(); // Đoạn code có xảy ra ngoại lệ khi thực hiện try { int so1 = int.Parse(this.txtSo1.Text); int so2 = int.Parse(this.txtSo2.Text); this.txtKQ.Text += (float)so1 / so2; } // Xử lý ngoại lệ catch (Exception ex) { this.txtKQ.Text = "Lỗi rồi!"; } Bài tập 1. Viết chương trình nhập vào một chuỗi họ và tên. In ra: - Độ dài và số từ của chuỗi họ tên. - Chuỗi họ và tên dưới dạng chữ thường. - Chuỗi họ và tên dưới dạng chữ IN HOA. - Chuỗi họ và tên dưới dạng Hoa Đầu Từ. - Chuỗi họ và tên đã được loại bỏ các khoảng trắng thừa (đầu chuỗi, cuối chuỗi, bên trong chuỗi). 2. Viết chương trình giải phương trình bậc 1: bx + c = 0 Lưu ý: có xử lý trường hợp nhập vào b, c không phải là số. oOo Lưu hành nội bộ Trang 46
  49. Chương 4: CLASS – OBJECT – METHOD Bài 7: CLASS (LỚP) – OBJECT (ĐỐI TƯỢNG) – METHOD (PHƯƠNG THỨC) I. Khái niệm - Kiểu dữ liệu trong C# được định nghĩa là một lớp (class). - Thể hiện riêng của từng lớp được gọi là đối tượng (object). - Hai thành phần chính cấu thành một lớp (class) là thuộc tính / tính chất và phương thức (method) / hành động ứng xử của đối tượng. II. Định nghĩa lớp (class) 1. Cú pháp [Thuộc tính] [Bổ sung truy cập] class [: Lớp cơ sở] { // Các thuộc tính // Các phương thức } 2. Ví dụ 7.1 * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 7.1 như sau: * Yêu cầu - Thiết kế form gồm: lbl1, txtHoTen, lbl2, lblKQ, và các button (xem hình). - Tạo class Chuoi như sau: public class Chuoi { // Thuộc tính // Phương thức } + Trong phần thuộc tính, khai báo: Lưu hành nội bộ Trang 47
  50. string tenchuongtrinh = "Chương trình xử lý họ và tên!"; + Trong phần phương thức, khai báo các phương thức sau: // Phương thức public string In() { // In tên chương trình return tenchuongtrinh; } public string Ten(string hoten) { // Lấy tên int lio=hoten.LastIndexOf(" "); return hoten.Substring(lio+1, hoten.Length-lio-1); } public string HoLot(string hoten) { // Lấy họ và lót int lio = hoten.LastIndexOf(" "); return hoten.Substring(0,lio); } public int CountOfWord(string hoten) { // Đếm số từ trong chuỗi // Tạo ra hằng ký tự khoảng trắng const char Space =' '; // Gán giá trị cho chuỗi string s = hoten.Trim(); // Thực hiện việc chia chuỗi thành mảng > Đếm từ cWord = s.Split(Space)).Length ; // Gởi kết quả trả về return cWord; } Tham khảo thêm đoạn code sau: // Đếm số từ trong chuỗi HoTen int count = 0; string s = hoten.Trim(); for (int i = 0; i 0) count++; return count; public string Proper(string hoten) { Lưu hành nội bộ Trang 48
  51. // Đổi thành chữ Hoa Đầu Từ trong chuỗi txtHoTen // Tạo ra hằng ký tự khoảng trắng const char Space = ' '; // Gán giá trị cho chuỗi string s = hoten.Trim(); // Đổi chuỗi string kq = "Chuỗi rỗng!"; if (s.Length == 0) return kq; else { kq = ""; string [] s1 = s.Split(Space); foreach (string tu in s1) { string ss = tu[0].ToString(); kq += ss.ToUpper(); kq += tu.Substring(1,tu.Length-1); kq += " "; } return kq.Trim(); } Tham khảo thêm đoạn code sau: // Đổi thành chữ Hoa Đầu Từ trong chuỗi txtHoTen string s = hoten.Trim(); string kq = "Chuỗi rỗng!"; if (s.Length > 0) { kq = s.Substring(0, 1).ToUpper(); for (int i = 1; i < s.Length; i++) { if ((s[i - 1].ToString() == " ") && (s[i].ToString() != " ")) { string ss = s[i].ToString(); kq += ss.ToUpper(); } else kq += s[i].ToString(); } } return kq; - Sử dụng các phương thức trên để thực hiện các việc sau đây (xuất kết quả trong lblKQ): + Nhắp vào button In Lời giới thiệu, sẽ in lời giới thiệu. + Nhắp button Họ Lót, tách lấy họ lót của chuỗi trong txtHoTen. + Nhắp button Tên, tách lấy tên của chuỗi trong txtHoTen. + Nhắp button Đếm từ, đếm số từ của chuỗi trong txtHoTen. + Nhắp button Hoa Đầu Từ, đổi thành chuỗi Hoa Đầu Từ của chuỗi trong txtHoTen. Lưu hành nội bộ Trang 49
  52. - Nhắp button Xóa thì xóa trống: TextBox txtHoTen, Label lblKQ đồng thời đưa con trỏ vào TextBox txtHoTen. - Nhắp button Dừng thì dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Khai báo class: qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau public Form1() { InitializeComponent(); } public class Chuoi { // Thuộc tính (1) // Phương thức (2) } + Trong phần (1), khai báo thuộc tính (xem đề bài) + Trong phần (2), khai báo phương thức (xem đề bài) - Nhắp đúp vào button In Lời giới thiệu, thêm vào đoạn code: Chuoi s = new Chuoi(); this.lblKQ.Text = s.In(); - Nhắp đúp vào button Họ lót, thêm vào đoạn code: Chuoi s = new Chuoi(); this.lblKQ.Text="Họ lót: " + s.HoLot(this.txtHoTen.Text); - Nhắp đúp vào button Tên, thêm vào đoạn code: Chuoi s = new Chuoi(); this.lblKQ.Text = "Tên là: " + s.Ten(this.txtHoTen.Text); - Nhắp đúp vào button Đếm từ, thêm vào đoạn code: Chuoi s = new Chuoi(); this.lblKQ.Text = "Tổng số từ là: " ; this.lblKQ.Text += s.CountOfWord(this.txtHoTen.Text); - Nhắp đúp vào button Hoa Đầu Từ, thêm vào đoạn code: Chuoi s = new Chuoi(); this.lblKQ.Text = "Kết quả là: " ; this.lblKQ.Text += s.Proper(this.txtHoTen.Text); - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm vào đoạn code: this.lblKQ.Text = ""; this.txtHoTen.ResetText(); this.txtHoTen.Focus(); - Nhắp đúp vào button Dừng, thêm vào đoạn code: Application.Exit(); * Bổ sung - Nút button In Hoa: đổi thành chuỗi IN HOA của chuỗi trong txtHoTen . - Nút button In Thường: đổi thành chuỗi in thường của chuỗi trong txtHoTen. III. Properties - Method 1. Thuộc tính (Properties): Lưu hành nội bộ Trang 50
  53. Thuộc tính là những thông tin có thể thay đổi được. 2. Thuộc tính truy cập Thuộc tính Giới hạn truy cập public Không hạn chế. Những thành viên được đánh dấu public có thể được dùng bất kỳ các phương thức của lớp, bao gồm cả những lớp khác. private Thành viên trong lớp được đánh dấu private chỉ được dùng các phương thức của lớp này mà thôi. Protected Thành viên trong lớp được đánh dấu protected chỉ được dùng các phương thức của lớp này; và các phương thức của lớp dẫn xuất từ lớp này. Internal Thành viên trong lớp được đánh dấu là internal được dùng các phương thức của bất kỳ lớp nào cùng khối hợp ngữ với lớp này. protected internal Thành viên trong lớp được đánh dấu là protected internal được dùng các phương thức của lớp này; các phương thức của lớp dẫn xuất từ lớp này; và các phương thức của bất kỳ lớp nào trong cùng khối hợp ngữ với lớp này. 3. Phương thức (Method) - Phương thức (method) chính là các hàm (function) được tạo trong lớp (class). - Tên của phương thức thường được đặt theo tên của hành động. 4. Tham số của phương thức a) Khái niệm: - Các tham số theo sau tên phương thức và được bọc bên trong dấu ngoặc tròn (). - Mỗi tham số phải khai báo kèm theo kiểu dữ liệu. - Trong C# có 2 dạng truyền tham số: + Truyền tham chiếu: dùng thêm từ khóa ref. + Truyền tham trị b) Ví dụ: * Truyền tham số cho phương thức theo kiểu tham chiếu public class Hoandoi { public void HoanVi(ref int a, ref int b) { int c = a ; a = b ; b = c ; } } Khi đó: khi gọi hàm HoanVi ta phải truyền tham số dưới dạng tham chiếu như sau: HoanDoi s = new HoanDoi(); s.HoanVi(ref a, ref b); * Truyền tham số cho phương thức theo kiểu tham trị public class HoanDoi { public void HoanVi(int a, int b) Lưu hành nội bộ Trang 51
  54. { int c = a ; a = b ; b = c ; } } 5. Ví dụ 7.2 * Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 7.2 như sau: * Yêu cầu - Thiết kế form gồm: lbl1, txta, lbl2, txtb, và các button (xem hình). - Tạo các class HoanDoi, trong class có hàm HoanVi cho phép hoán vị 2 giá trị số nguyên. - Nhắp button Hoán Đổi sẽ hoán đổi 2 giá trị trong txta và txtb - Nhắp button Xóa sẽ xóa trống 2 TextBox và đưa con trỏ vào ô txta. - Nhắp button Dừng sẽ dừng chương trình. * Hướng dẫn - Thiết kế form như yêu cầu. - Khai báo class: qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau public Form1() { InitializeComponent(); } public class HoanDoi { public void HoanVi(ref int a,ref int b) { int c = a ; a = b ; b = c ; } } - Nhắp đúp vào button Hoán đổi, thêm vào đoạn code: int a = int.Parse(this.txta.Text); int b = int.Parse(this.txtb.Text); HoanDoi s = new HoanDoi(); s.HoanVi(ref a, ref b); this.txta.Text = a.ToString(); this.txtb.Text = b.ToString(); Lưu hành nội bộ Trang 52
  55. - Nhắp đúp vào button Xóa, thêm vào đoạn code: this.txta.ResetText(); this.txtb.ResetText(); this.txta.Focus(); - Nhắp đúp vào button Dừng, thêm vào đoạn code: Application.Exit(); Bài tập Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application: 1. Tạo một class có tên là BAI_TAP_CLASS, có các hàm: - Hàm TEN nhận vào một chuỗi chỉ họ và tên, giá trị trả lại của hàm là chuỗi chỉ tên. - Hàm NGTO nhận vào một số nguyên n, giá trị trả lại của hàm là true nếu n là số nguyên tố; là false nếu n không là số nguyên tố. 2. Thiết kế form có: - TextBox txtHoTen: nhập họ và tên. - TextBox txtn: nhập số nguyên n. - TextBox txtKQ: xuất kết quả. - Button btnTEN: gọi hàm TEN xử lý chuỗi họ và tên, xuất kết quả vào txtKQ. - Button btnNGTO: gọi hàm NGTO xử lý số nguyên n, xuất kết quả vào txtKQ. - Button btnXoa: xóa trống tất cả các TextBox và đưa con trỏ vào ô txtHoTen - Button btnDung: dừng chương trình. oOo Lưu hành nội bộ Trang 53
  56. Chương 5: SQL SERVER 2008 Bài 8: SQL SERVER 2008 I. Tổng quan về SQL 1. Khái niệm SQL - SQL (Structured Query Language – ngôn ngữ hỏi có cấu trúc) là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. - SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. - SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm: • Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu. • Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. • Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu. • Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống. 2. Vai trò của SQL - SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, do nó không thể tồn tại độc lập. - SQL là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - SQL có những vai trò như sau: • SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu. • SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu. • SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu, • SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu. • SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ để tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. • SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau. Lưu hành nội bộ Trang 54
  57. • SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. II. Tổng quan về cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ 1. Mô hình dữ liệu quan hệ - CSDL quan hệ là một CSDL trong đó tất cả dữ liệu được tổ chức trong các bảng (table) có mối quan hệ với nhau. Mỗi bảng (table) bao gồm các dòng (record/bản ghi/bộ) và các cột (field/trường/thuộc tính). - Tóm lại, một CSDL bao gồm nhiều bảng (table) có mối quan hệ với nhau (relationship). Ví dụ: 2. Bảng (Table) Bảng (table) bao gồm các yếu tố sau: - Tên của bảng: được xác định duy nhất. - Cấu trúc của bảng: tập hợp các cột (field/trường/thuộc tính). - Dữ liệu của bảng: tập hợp các dòng (record/bản ghi/bộ) hiện có trong bảng. Ví dụ: Table DONVI 3. Khóa chính của bảng (Primary Key) - Mỗi bảng phải có một cột (hoặc một tập các cột) mà giá trị dữ liệu của nó xác định duy nhất một dòng trong tập hợp các dòng trong bảng. - Một cột (hoặc một tập các cột) có tính chất này gọi là khóa chính của bảng (Primary Key). Ví dụ: Table DONVI Lưu hành nội bộ Trang 55
  58. (có khóa chính là MADONVI) 4. Mối quan hệ (Relationship) và khóa ngoại (Foreign Key) - Mối quan hệ (Relationship) được thể hiện thông qua ràng buộc giá trị dữ liệu xuất hiện ở bảng này phải có xuất hiện trước ở một bảng khác. - Một cột (hoặc tập hợp các cột) (field/trường/thuộc tính) trong một bảng mà giá trị của nó được xác định từ khóa chính (Primary Key) của một bảng khác được gọi là khóa ngoại (Foreign Key). 5. Sơ lược về câu lệnh SQL Câu lệnh Chức năng Thao tác dữ liệu SELECT Truy xuất dữ liệu INSERT Bổ sung dữ liệu UPDATE Cập nhật dữ liệu DELETE Xóa dữ liệu TRUNCATE Xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng Định nghĩa dữ liệu CREATE TABLE Tạo bảng DROP TABLE Xóa bảng ALTER TABLE Sửa cấu trúc bảng CREATE FUNCTION Tạo hàm (do người sử dụng định nghĩa) ALTER FUNCTION Sửa đổi hàm DROP FUNCTION Xóa hàm Lưu hành nội bộ Trang 56
  59. CREATE TRIGGER Tạo trigger ALTER TRIGGER Sửa trigger DROP TRIGGER Xóa trigger 6. Quy tắc sử dụng tên trong SQL - Trong câu lệnh SQL, nếu ta cần chỉ đến một bảng do một người dùng khác sở hữu (hiển nhiên là phải được phép) thì tên của bảng phải được viết sau tên của người sở hữu và phân cách với tên người sở hữu bởi dấu chấm theo công thức: tên_người_sở_hữu.tên_bảng - Trong câu lệnh SQL, nếu có sử dụng từ hai cột trở lên có cùng tên trong các bảng khác nhau thì bắt buộc phải chỉ định thêm tên bảng trước tên cột; tên bảng và tên cột được phân cách nhau bởi dấu chấm theo công thức: tên_bảng.tên_cột 7. Kiểu dữ liệu Tên kiểu Mô tả CHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài cố định NCHAR (n) Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE VARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác NVARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE INTEGER Số nguyên có giá trị từ -231 đến 231 – 1 INT Như kiểu Integer TINYTINT Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255 SMALLINT Số nguyên có giá trị từ -215 đến 215 – 1 BIGINT Số nguyên có giá trị từ -263 đến 263 – 1 NUMERIC (p,s) Kiểu số với độ chính xác cố định DECIMAL (p,s) Tương tự kiểu Numeric FLOAT Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 REAL Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38 MONEY Kiểu tiền tệ BIT Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1) DATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây) SMALLDATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút) BINARY Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes) VARBINARY Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes) IMAGE Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác ( Lớn hơn = Lớn hơn hoặc bằng Lưu hành nội bộ Trang 57
  60. Khác !> Không lớn hơn ! b) LIKE Mô tả khuôn dạng dữ liệu cần tìm kiếm có sử dụng ký tự đại diện: % Chuỗi ký tự bất kỳ _ Một ký tự bất kỳ [] Ký tự bất kỳ trong giới hạn được chỉ định [^] Ký tự bất kỳ không nằm trong giới hạn được chỉ định III. Table (Bảng) * Quy tắc khi viết câu lệnh SQL: - Các câu lệnh SQL không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Tuy nhiên, để dễ đọc nên viết hoa từ khóa trong mệnh đề. - Câu lệnh SQL có thể viết trên một dòng hay nhiều dòng. Nhưng nên viết mỗi dòng một mệnh đề. - Không tách từ khóa trên nhiều dòng, không viết tắt từ khóa. - Câu lệnh SQL kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;) 1. Tạo bảng Cú pháp: CREATE TABLE tên_bảng ( tên_cột thuộc_tính_cột các_ràng_buộc [ , , tên_cột_n thuộc_tính_cột_n các_ràng_buộc_cột_n ] [ , các_ràng_buộc_trên_bảng ] ) Trong đó: tên_bảng Tên của bảng cần tạo (<=128 ký tự) tên_cột Tên của cột (field / trường) cần định nghĩa thuộc_tính_cột Gồm: • Kiểu dữ liệu của cột (field). • Giá trị mặc định của cột (filed). • IDENTITY - giá trị tự động tăng, dùng với field kiểu số. • NULL / NOT NULL các_ràng_buộc Các ràng buộc được sử dụng trên mỗi cột (field) hoặc trên bảng. Ví dụ 8.1: Lưu hành nội bộ Trang 58
  61. Tạo bảng NHANVIEN gồm các field MANV (mã nhân viên), HOTEN (họ và tên), NGAYSINH (ngày sinh của nhân viên), DIACHI (địa chỉ của nhân viên), HSLUONG (hệ số lương), MADONVI (mã đơn vị). * Hướng dẫn: CREATE TABLE nhanvien ( manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATE NULL, diachi NVARCHAR(100) NULL, dienthoai NVARCHAR(10) NULL, hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92) madonvi NVARCHAR(10) NOT NULL ) 2. Tạo ràng buộc a. Ràng buộc CHECK: - Chỉ định điều kiện hợp lệ đối với dữ liệu khi có sự thay đổi dữ liệu trên bảng. - Dùng với các lệnh INSERT, UPDATE. Cú pháp: [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] CHECK (điều_kiện) Ví dụ 8.2: Tạo bảng NHANVIEN như ví dụ 8.1, trong đó: - NGAYSINH < '1/1/1990' - DIENTHOAI của nhân viên là một chuỗi 6 chữ số. * Hướng dẫn: CREATE TABLE nhanvien ( manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATE NULL CONSTRAINT CK_nhanvien_ngaysinh CHECK (ngaysinh < '1/1/1990'), diachi NVARCHAR(100) NULL, dienthoai NVARCHAR(10) NULL, CONSTRAINT CK_nhanvien_dienthoai CHECK (dienthoai LIKE '[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]___') hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92) madonvi NVARCHAR(10) NOT NULL ) b. Ràng buộc PRIMARY KEY: - Chỉ định khoá chính của bảng. Cú pháp: [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] PRIMARY KEY [(danh_sách_cột)] Lưu ý: • Mỗi bảng có nhiều nhất một ràng buộc PRIMARY KEY. • Một khoá chính có thể bao gồm nhiều cột nhưng không vượt quá 16 cột. Lưu hành nội bộ Trang 59
  62. Ví dụ 8.3: Tạo bảng NHANVIEN như ví dụ 8.2, với khoá chính là MANV * Hướng dẫn: CREATE TABLE nhanvien ( manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATE NULL CONSTRAINT CK_nhanvien_ngaysinh CHECK (ngaysinh < '1/1/1990'), diachi NVARCHAR(100) NULL, dienthoai NVARCHAR(10) NULL, CONSTRAINT CK_nhanvien_dienthoai CHECK (dienthoai LIKE '[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]___') hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92) madonvi NVARCHAR(10) NOT NULL, CONSTRAINT PK_nhanvien_manv PRIMARY KEY ) c. Ràng buộc UNIQUE: - Chỉ định khoá phụ cho bảng. Cú pháp: [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] UNIQUE [(danh_sách_cột)] Ví dụ 8.4: Tạo bảng NHANVIEN như ví dụ 8.3, trong đó không cho phép các nhân viên khác nhau được trùng điện thoại với nhau. * Hướng dẫn: CREATE TABLE nhanvien ( manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATE NULL CONSTRAINT CK_nhanvien_ngaysinh CHECK (ngaysinh < '1/1/1990'), diachi NVARCHAR(100) NULL, dienthoai NVARCHAR(10) NULL, CONSTRAINT CK_nhanvien_dienthoai CHECK (dienthoai LIKE '[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]___') hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92) madonvi NVARCHAR(10) NOT NULL, CONSTRAINT PK_nhanvien_manv PRIMARY KEY, CONSTRAINT UNIQUE_nhanvien_dienthoai UNIQUE(dienthoai) ) d. Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) - Một cột (hay một tập các cột) trong một bảng được gọi là khoá ngoại (ràng buộc FOREIGN KEY) nếu giá trị của nó được xác định từ khoá chính (PRIMARY KEY) hoặc khoá phụ (UNIQUE) của một bảng dữ liệu khác. Cú pháp: [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] Lưu hành nội bộ Trang 60
  63. FOREIGN KEY [(danh_sách_cột)] REFERENCES tên_bảng_tham_chiếu(danh_sách_cột_tham_chiếu) [ON DELETE CASCADE | NO ACTION | SET NULL | SET DEFAULT] [ON UPDATE CASCADE | NO ACTION | SET NULL | SET DEFAULT] Trong đó: · CASCADE: Tự động xoá (cập nhật) nếu bản ghi được tham chiếu bị xoá (cập nhật). · NO ACTION (Mặc định): Nếu bản ghi trong bảng tham chiếu đang được tham chiếu bởi một bản ghi bất kỳ trong bảng được định nghĩa thì bàn ghi đó không được phép xoá hoặc cập nhật (đối với cột được tham chiếu). · SET NULL: Cập nhật lại khoá ngoài của bản ghi thành giá trị NULL (nếu cột cho phép nhận giá trị NULL). · SET DEFAULT: Cập nhật lại khoá ngoài của bản ghi nhận giá trị mặc định (nếu cột có qui định giá trị mặc định). Ví dụ 8.5: Tạo bảng NHANVIEN như ví dụ 8.4, trong đó khoá ngoài trên cột MADONVI (bảng DONVI). Giả sử rằng bảng DONVI đã được định nghĩa. * Hướng dẫn: CREATE TABLE nhanvien ( manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATE NULL CONSTRAINT CK_nhanvien_ngaysinh CHECK (ngaysinh < '1/1/1990'), diachi NVARCHAR(100) NULL, dienthoai NVARCHAR(10) NULL, CONSTRAINT CK_nhanvien_dienthoai CHECK (dienthoai LIKE '[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]___') hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92) madonvi NVARCHAR(10) NOT NULL, CONSTRAINT PK_nhanvien_manv PRIMARY KEY, CONSTRAINT UNIQUE_nhanvien_dienthoai UNIQUE(dienthoai) , CONSTRAINT FK_nhanvien_madonvi FOREIGN KEY(madonvi) REFERENCES donvi(madonvi) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE ) 3. Sửa cấu trúc bảng a. Cú pháp ALTER TABLE tên_bảng ADD định_nghĩa_cột | ALTER COLUMN tên_cột kiểu_dữ_liêu [NULL | NOT NULL] | DROP COLUMN tên_cột | ADD CONSTRAINT tên_ràng_buộc định_nghĩa_ràng_buộc | DROP CONSTRAINT tên_ràng_buộc b. Ví dụ 8.6 Lưu hành nội bộ Trang 61
  64. Bổ sung vào bảng DONVI ở ví dụ 8.5, cột GHICHU * Hướng dẫn: ALTER TABLE nhanvien ADD ghichu NVARCHAR(50) 4. Xóa bảng a. Cú pháp DROP TABLE tên_bảng b. Ví dụ 8.7: Xoá bảng DONVI ra khỏi CSDL. Lưu ý: Cột MADONVI trong bảng DONVI đang được tham chiếu bởi khoá ngoài FK_nhanvien_madonvi trong bảng NHANVIEN. * Hướng dẫn: - Xoá bỏ ràng buộc FK_nhanvien_madonvi khỏi bảng NHANVIEN ALTER TABLE nhanvien DROP CONSTRAINT FK_nhanvien_madonvi - Xoá bảng DONVI: DROP TABLE donvi Thực hành 1. Khởi động SQL SERVER 2008: a. Start à All programs à Microsoft SQL Server 2008 à SQL Server Management Studio b. Chứng thực: chọn 1 trong 2 chế độ v Là của Windows v Là của SQL Server c. Chọn Connect 2. Tạo database: Ở cửa sổ Object Explorer, click chuột phải vào Database sau đó chọn New database - Database nane: banhang - Chọn Ok 3. Tạo cấu trúc table: a. Tạo table Nhanvien Lưu hành nội bộ Trang 62
  65. * Ở cửa sổ Object Explorer: - Nhắp dấu + trước database banhang (thành dấu -) - Click chuột phải vào Table sau đó chọn New table - Khai báo cấu trúc: Ví dụ 8.1 - Lưu: nhắp b. Tạo table Donvi : tự thực hiện. 4. Tạo ràng buộc cho table * Chọn table Nhanvien a. Ràng buộc CHECK Ví dụ 8.2 * Ở cửa sổ hiển thị cấu trúc của table Nhanvien - Click chuột phải vào field ngaysinh, chọn CheckConstraints - Nhắp Add + (Name): gõ CK_nhanvien_ngaysinh Expression: gõ ([ngaysinh] < '1/1/1990') - Nhắp Add (lần 2) + (Name): gõ CK_nhanvien_dienthoai + Expression: gõ (dienthoai LIKE '[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]___') - Nhắp Close * Chọn table Donvi: tự thực hiện cho field dienthoai. b. Ràng buộc PRIMARY KEY * Chọn table Nhanvien Ví dụ 8.3 * Ở cửa sổ hiển thị cấu trúc của table Nhanvien - Click phải chuột vào field manv và chọn Set Primary Key * Cho table Donvi: tự thực hiện cho field madonvi . c. Ràng buộc UNIQUE * Chọn table Nhanvien Ví dụ 8.4 * Ở cửa sổ hiển thị cấu trúc của table Nhanvien - Click phải chuột vào field dienthoai và chọn Indexes / Keys - Nhắp Add + (Name): gõ UNIQUE_nhanvien_dienthoai + Columns: dienthoai (ASC) + Type: Unique Key - Nhắp Close 5. Tạo quan hệ (relationship) cho các table: Donvi, Nhanvien Ví dụ 8.5 * Ở cửa sổ Object Explorer - Click chuột phải vào Database Diagrams sau đó chọn New database Diagram - Chọn các table tham gia tạo quan hệ, nhắp Close. - Rê field madonvi (từ table nhanvien) thả vào field madonvi (của table donvi). - Khai báo: Primary key table Foreign key table Donvi Nhanvien madonvi madonvi Lưu hành nội bộ Trang 63
  66. 6. Thêm field GHICHU vào table DONVI Ví dụ 8.6 * Ở cửa sổ hiển thị cấu trúc của table Donvi - Khai báo (ở cuối) thêm field: ghichu, nvarchar(50), NULL 7. Nhập dữ liệu cho các table: Donvi, Nhanvien * Ở cửa sổ Object Explorer: - Click chuột phải vào dbo.donvi / dbo.nhanvien sau đó chọn Edit top 200 Rows - Nhập dữ liệu oOo Lưu hành nội bộ Trang 64
  67. Bài 9: CÁC CÂU LỆNH TRUY VẤN * Xét CSDL banhang gồm các table: NHANVIEN, DONVI, MATHANG, NHATKYBANHANG - Cấu trúc: - Dữ liệu: Bảng NHANVIEN Bảng DONVI Lưu hành nội bộ Trang 65
  68. IV. Các câu lệnh truy vấn 1. Câu lệnh SELECT Công dụng: - Chọn các field từ bảng. Cú pháp: SELECT [ALL | DISTINCT][TOP n] danh_sách_chọn [INTO tên_bảng_mới] FROM danh_sách_bảng [ | khung_nhìn] [WHERE điều_kiện] [GROUP BY danh_sách_cột] [HAVING điều_kiện] [ORDER BY cột_sắp_xếp] [COMPUTE danh_sách_hàm_gộp [BY danh_sách_cột]] Chú ý: Các thành phần trong câu lệnh SELECT phải được sử dụng theo đúng thứ tự trên. c. Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT - Chọn tất cả các field Ví dụ 9.1a: Câu lệnh sau đây cho biết thông tin của các nhân viên trong bảng NHANVIEN. SELECT * FROM nhanvien n1 - Đổi tên các cột trong kết quả Ví dụ 9.1b: Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên) được đổi thành Họ và Tên, DIACHI (địa chỉ) được đổi thành Địa Chỉ của các nhân viên trong bảng NHANVIEN. SELECT 'Họ và Tên' = hoten, 'Địa Chỉ' = diachi FROM nhanvien Hoặc: SELECT hoten 'Họ và Tên', diachi 'Địa Chỉ' FROM nhanvien - Sử dụng cấu trúc CASE để đổi tên các cột trong kết quả Ví dụ 9.1c: Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), HSLUONG (hệ số lương) và (xếp loại lương) của các nhân viên trong bảng NHANVIEN theo HSLUONG (hệ số lương). SELECT 'Họ và Tên'= hoten, 'Hệ số lương' = hsluong, 'Hệ số lương' = CASE WHEN hsluong = NULL THEN 'Không xác định' WHEN hsluong <= 1.92 THEN 'Lương thấp' WHEN hsluong <= 3.11 THEN 'Lương trung bình' WHEN hsluong <= 5.2 THEN 'Lương cao' ELSE 'Lương rất cao' END FROM nhanvien - Thêm chuỗi ký tự trong kết quả Ví dụ 9.1d: Câu lệnh sau đây sẽ cho thêm chuỗi 'Hệ số lương là:' ở trước cột HSLUONG (hệ số lương) trong từng dòng kết quả. SELECT 'Họ và Tên' = hoten, 'Hệ số lương là:', 'Hệ số lương' = hsluong FROM nhanvien - Tính toán các giá trị trong câu lệnh SELECT Lưu hành nội bộ Trang 66
  69. Ví dụ 9.1e: Câu lệnh sau đây sẽ cho HOTEN (họ tên) và LUONG (lương) của nhân viên theo công thức LUONG = HSLUONG * 730000. SELECT 'Họ và Tên' = hoten, 'Lương' = hsluong * 730000 FROM nhanvien - Từ khóa DISTINCT: dùng để loại bỏ những dòng dữ liệu có kết quả giống nhau Ví dụ 9.1f: Câu lệnh sau sẽ cho các giá trị hsluong khác nhau trong bảng NHANVIEN SELECT hsluong FROM nhanvien - Tạo bảng mới bằng câu lệnh SELECT INTO Ví dụ 9.1g: Câu lệnh sau sẽ tạo bảng có tên NHANVIEN_LUU gồm các field HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) của các nhân viên có HSLUONG > 1.92 từ bảng NHANVIEN. SELECT hoten, diachi INTO nhanvien_luu FROM nhanvien WHERE hsluong > 1.92 - Sắp xếp kết quả (ASC: tăng, DESC: giảm) bằng ORDER BY Ví dụ 9.1h: Câu lệnh sau đây sẽ sắp xếp các nhân viên theo thứ tự giảm dần của HSLUONG (hệ số lương), nếu HSLUONG bằng nhau thì sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần của NGAYSINH (ngày sinh) SELECT hoten, ngaysinh, hsluong FROM nhanvien ORDER BY hsluong DESC, ngaysinh ASC d. Xác định bảng bằng mệnh đề FROM FROM danh_sách_bảng [ | khung_nhìn] Ví dụ 9.1i: Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) của các nhân viên bằng cách gán bí danh (alias) cho bảng NHANVIEN. SELECT hoten, diachi FROM nhanvien n1 e. Đặt điều kiện truy xuất dữ liệu bằng mệnh đề WHERE WHERE điều_kiện điều_kiện: sử dụng các phép toán sau + So sánh: = , > , = , , !> , ! 1.92 Lưu hành nội bộ Trang 67
  70. Ví dụ 9.1k: Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) và DIENTHOAI (điện thoại) của các nhân viên có HSLUONG (hệ số lương) trong khoảng 1.92 đến 3.11 SELECT hoten, diachi FROM nhanvien WHERE hsluong BETWEEN 1.92 AND 3.11 Ví dụ 9.1l: Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) và DIENTHOAI (điện thoại) của các nhân viên có HSLUONG (hệ số lương) là 1.86, 1.92, 2.11 SELECT hoten, diachi FROM nhanvien WHERE hsluong IN (1.86, 1.92, 2.11) * Hoặc: SELECT hoten, diachi FROM nhanvien WHERE hsluong = 1.86 OR hsluong = 1.92 OR hsluong = 2.11 Ví dụ 9.1m: Câu lệnh sau đây cho biết thông tin của nhân viên có tên là NAM. SELECT * FROM nhanvien WHERE hoten LIKE '%NAM' Ví dụ 9.1n: Câu lệnh sau đây cho biết thông tin của nhân viên không có điện thoại. SELECT * FROM nhanvien WHERE dienthoai IS NULL 2. Thêm dữ liệu INSERT Công dụng: - Thêm dòng dữ liệu (mẫu tin/record) vào bảng. Cú pháp: INSERT INTO tên_bảng [(danh_sách_cột)] VALUES(danh_sách_trị) Ví dụ 9.2a: Câu lệnh sau đây thêm một dòng dữ liệu vào bảng DONVI INSERT INTO donvi VALUES('06', 'Phòng CTCT-HSSV', '821460') Ví dụ 9.2b: Câu lệnh sau đây thêm một dòng dữ liệu vào bảng NHANVIEN INSERT INTO nhanvien VALUES('NV02003', 'Lê Thị Mai', '23/05/1972', NULL, '523312', 1.92, '02') Ví dụ 9.2c: Câu lệnh sau đây thêm một dòng dữ liệu vào bảng NHANVIEN nhưng chỉ điền dữ liệu vào một số cột. INSERT INTO nhanvien(manv, hoten, diachi, madonvi) VALUES('NV05002', 'Nguyễn Thị Hạnh Dung', '56 Trần Phú', '05') Ví dụ 9.2d: Thêm dữ liệu vào bảng với dữ liệu lấy từ bảng khác Câu lệnh sau đây thêm dữ liệu vào bảng LUONG_NHANVIEN với dữ liệu lấy từ bảng NHANVIEN. Lưu hành nội bộ Trang 68
  71. INSERT INTO luong_nhanvien SELECT manv, hoten, hsluong*730000 FROM nhanvien 3. Cập nhật dữ liệu UPDATE Công dụng: - Cập nhật dữ liệu trong các bảng. Cú pháp: UPDATE tên_bảng SET tên_cột = biểu_thức [ , , tên_cột_k = biểu_thức_k] [FROM danh_sách_bảng] [WHERE điều_kiện] Ví dụ 9.3a: Câu lệnh sau đây tăng HSLUONG (hệ số lương) thêm 0.2 cho các nhân viên có MADONVI là 04. UPDATE nhanvien SET hsluong = hsluong + 0.2 WHERE madonvi = '04' Ví dụ 9.3b: Câu lệnh sau đây sẽ cập nhật giá trị cho field THANHTIEN (thành tiền) trong bảng NHATKYBANHANG theo công thức THANHTIEN = SOLUONG * DONGIA. UPDATE nhatkybanhang SET thanhtien = soluong * MATHANG.dongia FROM MATHANG WHERE nhatkybanhang.mahang = MATHANG.mahang 4. Xóa dữ liệu DELETE Công dụng: - Để xóa dữ liệu trong bảng. Cú pháp: DELETE FROM tên_bảng [FROM danh_sách_bảng] [WHERE điều_kiện] Ví dụ 9.4: Câu lệnh sau đây xoá khỏi bảng NHANVIEN những nhân viên làm tại đơn vị có SODIENTHOAI (số điện thoại) là '848484' DELETE FROM nhanvien FROM donvi WHERE nhanvien.madonvi = donvi.madonvi AND donvi.dienthoai = '848484' 5. Xóa toàn bộ dữ liệu TRUNCATE Công dụng: - Để xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng. Cú pháp: TRUNCATE TABLE tên_bảng Ví dụ 9.5: Câu lệnh sau xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng LUONG_NHANVIEN DELETE FROM luong_nhanvien Lưu hành nội bộ Trang 69
  72. Tương đương câu lệnh TRUNCATE TABLE luong_nhanvien V. Một số hàm thường dùng trong SQL Server 1. Hàm ngày – giờ a. Hàm DATEADD Cú pháp: DATEADD(datepart, number, date) Datepart: tham số chỉ định thành phần sẽ được cộng thêm vào ngày date. DatePart Viết tắt year yy, yyyy quarter qq, q month mm, m dayofyear dy, y day dd, d week wk, ww hour hh minute mi, n second ss, s milisecond ms Công dụng: Hàm trả về một giá trị kiểu DateTime bằng cách cộng thêm một khoảng giá trị là number vào ngày date được chỉ định. b. Hàm DATEDIFF Cú pháp: DATEDIFF(datepart, startdate, enddate) Công dụng: Hàm trả về khoảng thời gian giữa 2 giá trị kiểu ngày startdate và enddate tùy thuộc vào datepart. Ví dụ: DateDiff(year, '3/10/2003', '6/15/2010') à kết quả: 7 c. Hàm DATEPART Cú pháp: DATEPART(datepart, date) Công dụng: Hàm trả về một số nguyên được trích ra từ thành phần được chỉ định bởi datepart trong giá trị ngày date. Ví dụ: DatePart(year, '6/15/2010') à kết quả: 2010 d. Hàm GETDATE Cú pháp: GETDATE() Công dụng: Hàm trả về giá trị là ngày hiện tại. e. Hàm DAY, MONTH, YEAR Cú pháp: DAY(date) / MONTH(date) / YEAR(date) Công dụng: Hàm trả về giá trị là ngày / tháng / năm của ngày date. Ví dụ: Day('6/15/2010') à kết quả: 15 Month('6/15/2010') à kết quả: 6 Lưu hành nội bộ Trang 70
  73. Year('6/15/2010') à kết quả: 2010 2. Hàm chuỗi a. Hàm LEFT Cú pháp: LEFT(string, n) Công dụng: Hàm trích từ chuỗi string n ký tự tính từ bên trái. b. Hàm RIGHT Cú pháp: RIGHT(string, n) Công dụng: Hàm trích từ chuỗi string n ký tự tính từ bên phải. c. Hàm SUBSTRING Cú pháp: SUBSTRING(string, m, n) Công dụng: Hàm trích từ chuỗi string n ký tự tính từ ký tự thứ m. d. Hàm LTRIM Cú pháp: LTRIM(string) Công dụng: Hàm cắt bỏ khoảng trắng thừa bên trái chuỗi string. e. Hàm RTRIM Cú pháp: RTRIM(string) Công dụng: Hàm cắt bỏ khoảng trắng thừa bên phải chuỗi string. f. Hàm LEN Cú pháp: LEN(string) Công dụng: Hàm trả về độ dài của chuỗi string. Thực hành 1. Khởi động SQL SERVER 2008: a. Start à All programs à Microsoft SQL Server 2008 à SQL Server Management Studio b. Chứng thực c. Chọn Connect 2. Ở cửa sổ Object Explorer, click phải chuột lên banhang và chọn lệnh New Query 3. Ở cửa sổ query, thực hiện các câu lệnh trong các Ví dụ ở trên. oOO Lưu hành nội bộ Trang 71
  74. Chương 6: LẬP TRÌNH KẾT NỐI CSDL SQL SERVER 2008 Bài 10-11: LẬP TRÌNH KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU * Chuẩn bị: - Tên máy được sử dụng (SERVERNAME) là PC-PC - Database được sử dụng (DATABASENAME) là QuanLyBanHang, gồm có các table: + Nhanvien + HoaDon + Sanpham + ChiTietHoaDon + Khachhang + ThanhPho - Với quan hệ (Relationship) như sau: - Sử dụng Visual Studio 2008 tạo một project mới (Windows Forms Application) I. Tạo kết nối - Vận chuyển dữ liệu 1. Khai báo namespace sử dụng using System.Data.SqlClient; 2. Khai báo ở mức class // Chuỗi kết nối string strConnectionString = "Data Source=SERVERNAME;Initial Catalog=DATABASENAME;Integrated Security=True"; // Đối tượng kết nối SqlConnection conn = null; // Đối tượng đưa dữ liệu vào DataTable dtTABLENAME SqlDataAdapter daTABLENAME = null; // Đối tượng hiển thị dữ liệu lên Form DataTable dtTABLENAME = null; 3. Khai báo ở Form Load Lưu hành nội bộ Trang 72
  75. // Khởi động kết nối conn = new SqlConnection(strConnectionString); // Vận chuyển dữ liệu lên DataTable dtTABLENAME daTABLENAME = new SqlDataAdapter("SELECT * FROM TABLENAME",conn); dtTABLENAME = new DataTable(); daTABLENAME.Fill(dtTABLENAME); 4. Giải phóng tài nguyên . Chuyển Form về chế độ Design View . Ở cửa sổ properties của form đang chọn, click Events . Nhắp đúp lên sự kiện FormClosing . Viết code cho sự kiện này như sau: // Giải phóng tài nguyên dtTABLENAME.Dispose(); dtTABLENAME = null; // Hủy kết nối conn = null; II. Đưa dữ liệu lên các đối tượng ListBox / ComboBox – DataGridView 1. Đưa dữ liệu lên ListBox / ComboBox Ví dụ 10.1: Thiết kế form như sau (lstThanhPho, btnThoat) * Yêu cầu: . Khi Form load: đưa dữ liệu từ table ThanhPho lên ListBox (lstThanhPho), kèm bẫy lỗi. . Nhắp vào Button Thoát: dừng chương trình (có hiện hộp thoại hỏi đáp trước khi dừng). * Hướng dẫn: - Thiết kế form như yêu cầu. - Khai báo namespace sử dụng: using System.Data.SqlClient; - Ờ mức class, khai báo: // Chuỗi kết nối string strConnectionString = "Data Source=PC-PC;Initial Catalog=QuanLyBanHang;Integrated Security=True"; // Đối tượng kết nối SqlConnection conn = null; // Đối tượng đưa dữ liệu vào DataTable dtThanhPho SqlDataAdapter daThanhPho = null; // Đối tượng hiển thị dữ liệu lên Form DataTable dtThanhPho = null; Lưu hành nội bộ Trang 73
  76. - Form load: try { // Khởi động connection conn = new SqlConnection(strConnectionString); // Vận chuyển dữ liệu lên DataTable dtThanhPho daThanhPho = new SqlDataAdapter("SELECT * FROM THANHPHO", conn); dtThanhPho = new DataTable(); dtThanhPho.Clear(); daThanhPho.Fill(dtThanhPho); // Đưa dữ liệu lên ListBox this.lstThanhPho.DataSource = dtThanhPho; this.lstThanhPho.DisplayMember = "TenThanhPho"; this.lstThanhPho.ValueMember = "ThanhPho"; } catch (SqlException) { MessageBox.Show("Không lấy được nội dung trong table THANHPHO. Lỗi rồi!!!"); } - FormClosing: // Giải phóng tài nguyên dtThanhPho.Dispose(); dtThanhPho = null; // Hủy kết nối conn = null; - Button Thoát: // Khai báo biến traloi DialogResult traloi; // Hiện hộp thoại hỏi đáp traloi = MessageBox.Show("Chắc không?", "Trả lời", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question); // Kiểm tra có nhắp chọn nút Ok không? if (traloi == DialogResult.OK)Application.Exit(); 2. Đưa dữ liệu lên DataGridView Ví dụ 10.2: Thiết kế form như sau Lưu hành nội bộ Trang 74
  77. (dgvKHACHHANG, btnThoat) * Yêu cầu: . Khi Form load: đưa dữ liệu từ table KhachHang lên DataGridView (dgvKHACHHANG), có bẫy lỗi. . Nhắp vào Button Thoát: dừng chương trình. * Hướng dẫn: - Thiết kế form theo yêu cầu. - DataGridView có thuộc tính: + Name: dgvKHACHHANG + Nhắp phải chuột lên DataGridView chọn Edit Columns + Trong hộp thoại Edit Columns, nhắp Add để mở hộp thoại Add column và các column (cột) theo danh sách sau: Name Type Header text DataPropertyName Width Ghi chú MaKH TextBox Mã KH MaKH 100 Frozen TenCty TextBox Tên Cty TenCty 250 DiaChi TextBox Địa chỉ DiaChi 200 ThanhPho TextBox Thành Phố ThanhPho 100 DienThoai TextBox Ngày Nhận Hàng DienThoai 100 Trong đó: TextBox: là DataGridViewTextBoxColumn CheckBox: là DataGridViewCheckBoxColumn ComboBox: là DataGridViewComboBoxColumn Thuộc tính DataPropertyName, Width điều chỉnh trong hộp thoại Edit Column. - Khai báo namespace sử dụng: using System.Data.SqlClient; - Ờ mức class, khai báo: // Chuỗi kết nối string strConnectionString = "Data Source=PC-PC;Initial Catalog=QuanLyBanHang;Integrated Security=True"; // Đối tượng kết nối SqlConnection conn = null; // Đối tượng đưa dữ liệu vào DataTable dtKhachHang SqlDataAdapter daKhachHang = null; // Đối tượng hiển thị dữ liệu lên Form Lưu hành nội bộ Trang 75
  78. DataTable dtKhachHang = null; - Form load: try { // Khởi động connection conn = new SqlConnection(strConnectionString); // Vận chuyển dữ liệu lên DataTable dtKhachHang daKhachHang = new SqlDataAdapter("SELECT * FROM KHACHHANG", conn); dtKhachHang = new DataTable(); dtKhachHang.Clear(); daKhachHang.Fill(dtKhachHang); // Đưa dữ liệu lên DataGridView dgvKHACHHANG.DataSource = dtKhachHang; } catch (SqlException) { MessageBox.Show("Không lấy được nội dung trong table KHACHHANG. Lỗi rồi!!!"); } - FormClosing: // Giải phóng tài nguyên dtKhachHang.Dispose(); dtKhachHang = null; // Hủy kết nối conn = null; - Button Thoát: // Khai báo biến traloi DialogResult traloi; // Hiện hộp thoại hỏi đáp traloi = MessageBox.Show("Chắc không?", "Trả lời", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question); // Kiểm tra có nhắp chọn nút Ok không? if (traloi == DialogResult.OK)Application.Exit(); 3. Đưa dữ liệu vào ComboBox trong DataGridView Ví dụ 10.3: Từ Ví Dụ 10.2, bổ sung button ReLoad (btnReLoad): load lại nội dung của table KhachHang vào DataGridView. Lưu hành nội bộ Trang 76