Bài giảng Lập trình Java - Chương VI: GUI - Swing (Tiếp)

ppt 15 trang phuongnguyen 2430
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình Java - Chương VI: GUI - Swing (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_gui_swing.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập trình Java - Chương VI: GUI - Swing (Tiếp)

  1. LOGO GUI -Swing 1
  2. Ôn Lại ❖Giới thiệu GUI với gói awt, swing ❖Các lớp cơ bản ❖Giao diện tương tác với người dùng ❖Các container cơ bản ❖Layout ❖Sự kiện trong awt 2
  3. Giới Thiệu Chú ý import các lớp giao diện ▪ import java.awt.*; ▪ import javax.swing.*; 3
  4. Bài Tập Ví Dụ Tạo 1 JFrame login gồm User Name: Pass Word: OK nếu user name == pass word thì Hiển thị 1 JFrame thành công khác Ngược lại Hiển thị 1 JFrame thất bại 4
  5. Bài tập ❖Tạo giao diện gồm có 2 JTextField và JCombobox ❖Click chọn phép toán và Button Tính sẽ thực hiện các phép toán 5
  6. JPasswordField ❖JPasswordField hoàn toàn tương tự JTextField, chỉ bổ sung thêm các phương thức quản lý ký tự mặt nạ. getEchoChar() /setEchoChar(char c) 6
  7. JTextArea ❖JTextArea cho phép nhập nhiều dòng Các phương thức thường dùng Chèn chuỗi @str vào vị trí @pos insert(String str, int pos) Bổ sung chuỗi @str vào chuỗi ô nhập append(String str) Thay thế chuỗi từ vị trí @start đến @end bởi chuỗi @str replaceRange(String str, int start, int end) 7
  8. JCheckBox ❖JCheckBox là thành phần đồ hoạ có 2 trạng thái (chọn/không chọn). ❖Phương thức khởi dựng: ▪ new JCheckBox() ▪ new JCheckBox(String text) ▪ new JCheckBox(String text, state) Chú ý kiểm tra 1 check có đc check ko If(Chk.isSelected() == true) 8
  9. JRadioButton ❖JRadioButton cũng là một thành phần đồ hoạ 2 trạng thái nhưng thường tổ chức thành từng nhóm và chỉ cho phép chọn một trong số các thành phần trong nhóm. JRadioButton a = new JRadioButton("A"); JRadioButton b = new JRadioButton("B", true); // Tạo nhóm cho các radio trên ButtonGroup grp = new ButtonGroup(); grp.add(a); grp.add(b); 9
  10. JComboBox ❖JComboBox là thành phần chứa danh sách các mục dữ liệu và chỉ cho người sử dụng chọn một mục duy nhất. ❖Các phương thức khởi dựng ▪ new JComboBox() ▪ new JComboBox(Object[] items) ▪ new JComboBox(Vector items) 10
  11. ❖ Các phương thức thường dùng ❖ Bổ sung các mục ▪ addItem(Object anObject) ▪ insertItemAt(Object anObject, int index) ❖ Xóa các mục ▪ removeAllItems() ▪ removeItem(Object anObject) ▪ removeItemAt(int anIndex) ❖ Lấy vị trí mục chọn và chọn mục tại vị trí ▪ getSelectedIndex()/setSelectedIndex(int anIndex) 11
  12. JList ❖ JList chứa danh sách các mục dữ liệu, nhưng cùng lúc có thể chọn nhiều mục. ❖ Đọc các vị trí mục chọn và chọn các mục theo vị trí ▪ getSelectedIndices()/setSelectedIndices(int[] indices) ❖ Đọc các mục chọn ▪ Object[] getSelectedValues() ❖ Kiểm tra và chọn mục tại vị trí @index ▪ isSelectedIndex(int index)/setSelectedIndex(int index) 12
  13. JList ❖setSelectionMode(int selectionMode) ❖Tham số @selectionMode có thể nhận 1 trong 3 giá trị sau ListSelectionModel.SINGLE_SELECTION: chọn 1 ListSelectionModel.SINGLE_INTERVAL_SELECTION: cho phép chọn nhiều mục liền nhau ListSelectionModel.MULTIPLE_INTERVAL_SELECTION : cho phép chọn nhiều mục rời rạc 13
  14. JList ❖Xử lý sự kiện ▪ addListSelectionListener(ListSelectionListe ner listener) ▪ removeListSelectionListener(ListSelectionL istener listener) 14
  15. Xử Lý Sự Kiện Trong GUI 15