Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Phạm Quang Huy

pdf 98 trang phuongnguyen 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_pham_quang_huy.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Phạm Quang Huy

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA TOÁN - TIN HỌC Y Z PHẠM QUANG HUY LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG (Bài Giảng Tóm Tắt) Lưu hành nội bộ Y Đà Lạt 2008 Z
  2. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG LỜI MỞ ĐẦU Lập trình theo phương pháp hướng đối tượng là một phương pháp lập trình tương đối mới (xuất hiện từ những năm 1990) và được hầu hết các ngơn ngữ lập trình hiện nay hỗ trợ. Giáo trình này sẽ giới thiệu các đặc trưng của phương pháp lập trình hướng đối tượng như tính đĩng gĩi, tính kế thừa và tính đa hình. Chúng tơi chọn ngơn ngữ C# để minh họa, vì đây là ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng dễ học và phổ dụng nhất hiện nay. Sau khi hồn tất giáo trình này, sinh viên sẽ biết được cách mơ hình hĩa các lớp đối tượng trong thế giới thực thành các lớp đối tượng trong C# và cách phối hợp các đối tượng này để giải quyết vấn đề đang quan tâm. Trước khi tìm hiểu chi tiết về phương pháp lập trình hướng đối tượng, sinh viên nên đọc trước phần phụ lục A-Cơ bản về ngơn .ngữ C# để làm quen với các kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển trong ngơn ngữ C#. Sau khi đã nắm bắt được phương pháp lập trình hướng đối tượng, sinh viên nên đọc thêm phần phụ lục B- Biệt lệ để cĩ thể viết chương trình cĩ tính dung thứ lỗi cao hơn. 1
  3. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 MỤC LỤC I. Giới thiệu lập trình hướng đối tượng 4 I.1. Lập trình hướng thủ tục (Pascal, C, ) 4 I.2. Lập trình hướng đối tượng (Object-oriented programming ) 4 I.2.1. Tính đĩng gĩi 5 I.2.2. Tính kế thừa 5 I.2.3. Tính đa hình 5 I.2.4. Ưu điểm của phương pháp lập trình hướng đối tượng 5 II. Lớp và đối tượng 5 II.1. Định nghĩa lớp 5 II.2. Tạo đối tượng 7 II.3. Phương thức tạo lập (constructor) của một đối tượng 9 II.4. Phương thức tạo lập sao chép (copy constructor) 11 II.5. Quá tải hàm 12 II.6. Sử dụng các thành viên tĩnh 15 II.7. Tham số của phương thức 18 II.7.1. Truyền tham trị bằng tham số kiểu giá trị 18 II.7.2. Truyền tham chiếu bằng tham số kiểu giá trị với từ khĩa ref 19 II.7.3. Truyền tham chiếu với tham số kiểu giá trị bằng từ khĩa out 20 II.7.4. Truyền tham trị với tham số thuộc kiểu tham chiếu 21 II.7.5. Truyền tham chiếu với tham số thuộc kiểu dữ liệu tham chiếu 24 II.8. Tham chiếu this 25 II.9. Đĩng gĩi dữ liệu với thuộc tính (property) 27 II.10. Tốn tử (operator) 30 II.11. Indexer (Chỉ mục) 34 II.12. Lớp lồng nhau 38 II.13. Câu hỏi ơn tập 38 II.14. Bài tập tổng hợp 39 III. Kế thừa (inheritance) và đa hình (polymorphism) 40 III.1. Quan hệ chuyên biệt hĩa và tổng quát hĩa 40 III.2. Kế thừa 40 III.3. Gọi phương thức tạo lập của lớp cơ sở 42 III.4. Định nghĩa phiên bản mới trong lớp dẫn xuất 44 III.5. Tham chiếu thuộc lớp cơ sở 46 III.6. Phương thức ảo (virtual method) và tính đa hình (polymorphism) 48 III.7. Lớp Object 55 III.8. Lớp trừu tượng(abstract) 55 III.9. Giao diện (interface) 58 III.9.1. Thực thi giao diện 58 III.9.2. Hủy đối tượng 60 III.9.3. Thực thi nhiều giao diện 64 III.9.4. Mở rộng giao diện 66 III.9.5. Kết hợp giao diện 67 2
  4. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 III.9.6. Kiểm tra đối tượng cĩ hỗ trợ giao diện hay khơng bằng tốn tử is 67 III.9.7. Các giao diện Icomparer, IComparable (giao diện so sánh) và ArrayList 67 III.9.8. Câu hỏi ơn tập 74 III.9.9. Bài tập tổng hợp 74 PHỤ LỤC A - CƠ BẢN VỀ NGƠN NGỮ C# I. Tạo ứng dụng trong C# 75 I.1. Soạn thảo chương trình “Hello World” 76 I.2. Biên dịch và chạy chương trình “Hello World” 77 II. Cơ sở của ngơn ngữ C# 77 II.1. Kiểu dữ liệu 77 II.1.1. Các kiểu xây dựng sẵn trong C#: 77 II.1.2. Hằng 78 II.1.3. Kiểu liệt kê 79 II.1.4. Kiểu chuỗi 80 II.2. Lệnh rẽ nhánh 80 II.2.1. Lệnh if 80 II.2.2. Lệnh switch 81 II.2.3. Lệnh goto 82 II.2.4. Lệnh lặp while 83 II.2.5. Lệnh do while 83 II.2.6. Lệnh for 84 II.2.7. Lệnh foreach 85 II.2.8. Lệnh continue và break 85 II.3. Mảng 86 II.3.1. Mảng một chiều 86 II.3.2. Mảng nhiều chiều 88 II.3.3. Một số ví dụ về mảng nhiều chiều 89 II.4. Khơng gian tên (namespace) 90 PHỤ LỤC B - BIỆT LỆ I. Ném ra biệt lệ 92 II. Bắt ngoại lệ 92 III. Khối finally 95 IV. Một số ngoại lệ khác: 95 V. Một số ví dụ khác 96 3
  5. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 I. Giới thiệu lập trình hướng đối tượng I.1. Lập trình hướng thủ tục (Pascal, C, ) Trong phương pháp lập trình thủ tục, chương trình là một hệ thống các thủ tục, hàm. Tức là, khi viết chương trình, ta phải xác định chương trình làm những cơng việc (thao tác) nào? Mỗi thao tác gồm những thao tác con nào? Từ đĩ mỗi thao tác sẽ tương ứng với một hàm. Như vậy, lập trình theo phương pháp thủ tục là xác định các hàm, định nghĩa các hàm và gọi các hàm này để giải quyết vấn đề được đặt ra. Một trong những nhược điểm của phương pháp này là mọi hàm đều cĩ thể truy cập biến tồn cục hoặc dữ liệu cĩ thể phải truyền qua rất nhiều hàm trước khi đến được hàm thực sự sử dụng hoặc thao tác trên nĩ. Điều này dẫn đến sự khĩ kiểm sốt khi chương trình quá lớn và khi phát triển, sửa đổi chương trình. Một khĩ khăn nữa đĩ là việc nhớ các hàm xây dựng sẵn khi số lượng hàm quá nhiều. I.2. Lập trình hướng đối tượng (Object-oriented programming ) Phương pháp này lấy đối tượng làm nền tảng để xây dựng chương trình. Đối tượng là sự gắn kết giữa dữ liệu của đối tượng và các hàm (cịn gọi là phương thức) thao tác trên các dữ liệu này. Đối tượng = Dữ liệu + Phương thức Khi viết chương trình theo phương pháp hướng đối tượng ta phải trả lời các câu hỏi: - Chương trình liên quan tới những lớp đối tượng nào? - Mỗi đối tượng cần cĩ những dữ liệu và thao tác nào? - Các đối tượng quan hệ với nhau như thế nào trong chương trình? Từ đĩ ta thiết kế các lớp đối tượng và tổ chức trao đổi thơng tin giữa các đối tượng, ra lệnh để đối tượng thực hiện các nhiệm vụ thích hợp. Ví dụ : - Đối tượng chuỗi : • Dữ liệu: mảng các kí tự. • Thao tác: tính chiều dài, nối hai chuỗi - Đối tượng stack : • Dữ liệu: số nguyên hay kí tự , hay một kiểu dữ liệu đã định nghĩa. • Thao tác: tạo lập stack, đưa một phần tử vào đỉnh, loại bỏ phần tử ở đỉnh Các ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng đều cĩ ba đặc điểm chung là tính đĩng gĩi (encapsulation), tính kế thừa (inheritance ) và tính đa hình (polymorphism). 4
  6. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 I.2.1. Tính đĩng gĩi Tính đĩng gĩi là kỹ thuật ràng buộc dữ liệu và phương thức thao tác trên dữ liệu đĩ vào trong lớp để dễ kiểm sốt, làm tăng tính trừu tượng của dữ liệu. Lớp đối tượng chỉ cung cấp một số phương thức để giao tiếp với mơi trường bên ngồi, che dấu đi cài đặt thực sự bên trong của lớp. I.2.2. Tính kế thừa Tính kế thừa là quá trình định nghĩa một lớp đối tượng (gọi là lớp dẫn xuất) dựa trên lớp khác đã định nghĩa gọi là lớp cơ sở nhằm tận dụng các đoạn mã chương trình đã cĩ. Lớp mới chỉ việc bổ sung các thành phần riêng của chính nĩ hoặc định nghĩa lại các hàm của lớp cơ sở khơng cịn phù hợp với nĩ. I.2.3. Tính đa hình Tính đa hình là ý tưởng “sử dụng một giao diện chung cho nhiều phương thức khác nhau”, dựa trên cơ chế liên kết muộn. Tức là phương thức cụ thể sẽ được xác định vào lúc chạy chương trình, tùy thuộc vào đối tượng đang thực thi giao diện đĩ. Điều này làm giảm đáng kể độ phức tạp của chương trình. I.2.4. Ưu điểm của phương pháp lập trình hướng đối tượng • Tính đĩng gĩi làm giới hạn phạm vi sử dụng của các biến, nhờ đĩ việc quản lý giá trị của biến dễ dàng hơn, việc sử dụng mã an tồn hơn. • Phương pháp này làm cho tốc độ phát triển các chương trình mới nhanh hơn vì mã được tái sử dụng và cải tiến dễ dàng, uyển chuyển. • Phương pháp này tiến hành tiến trình phân tích, thiết kế chương trình thơng qua việc xây dựng các đối tượng cĩ sự tương hợp với các đối tuợng thực tế. Điều này làm cho việc sửa đổi dễ dàng hơn khi cần thay đổi chương trình. • II. Lớp và đối tượng Chương trình là một hệ thống các đối tượng. Xây dựng một chương trình là định nghĩa các lớp đối tượng, sau đĩ khai báo các đối tượng và tổ chức để các đối tượng thực thi nhiệm vụ của mình. II.1. Định nghĩa lớp Một lớp là một kiểu cấu trúc mở rộng, đĩ là một kiểu mẫu chung cho các đối tượng thuộc cùng một loại. Như vậy, thành phần của lớp gồm cấu trúc dữ liệu mơ tả các đối tượng trong lớp và các phương thức (cịn gọi là hàm, hành vi, thao tác) mà mỗi biến đối tượng của lớp đều cĩ. Các phương thức này thao tác trên các thành phần dữ liệu được khai báo trong lớp. 5
  7. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Việc định nghĩa lớp thể hiện tính đĩng gĩi của phương pháp lập trình hướng đối tượng. Cú pháp định nghĩa lớp: [ MứcĐộTruyCập] class TênLớp [:LớpCơSở] { - Khai báo các thành phần dữ liệu (khai báo biến) - Định nghĩa các phương thức, thuộc tính của lớp } Chú ý: • Dữ liệu và phương thức của lớp được gọi chung là thành phần của lớp. • Các thành phần dữ liệu được xem như biến tồn cục đối với các phương thức của lớp, tức là các phương thức của lớp cĩ quyền truy cập đến các thành phần dữ liệu này mà khơng cần phải khai báo lại trong từng phương thức. Mức độ truy cập Thơng thường, mức độ truy cập (access-modifiers) của một lớp là public. Ngồi ra các thành phần của lớp cũng cĩ mức độ truy cập riêng. Mức độ truy cập của một thành phần cho biết loại phương thức nào được phép truy cập đến nĩ, hay nĩi cách khác nĩ mơ tả phạm vi mà thành phần đĩ được nhìn thấy. Bảng sau liệt kê các kiểu mức độ truy cập của các thành phần trong một lớp: Mức độ truy cập Ý nghĩa public Thành viên được đánh dấu public được nhìn thấy bởi bất kỳ phương thức nào của lớp khác. private Chỉ cĩ các phương thức của lớp A mới được phép truy cập đến thành phần được đánh dấu private trong các lớp A. protected Chỉ cĩ các phương thức của lớp A hoặc của lớp dẫn xuất từ A mới được phép truy cập đến thành phần được đánh dấu protected trong lớp A. internal Các thành viên internal trong lớp A được truy xuất trong các phương thức của bất kỳ lớp trong khối kết hợp (assembly) của A protected internal Tương đương với protected or internal Chú ý: • Mặc định, khi khơng chỉ cụ thể mức độ truy cập thì thành viên của lớp được xem là cĩ mức độ truy cập private. 6
  8. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 • Mức độ truy cập internal cho phép các phương thức của các lớp trong cùng một khối kết hợp (assembly) với lớp đang định nghĩa cĩ thể truy cập. Các lớp thuộc cùng một project cĩ thể xem là cùng một khối kết hợp. II.2. Tạo đối tượng Lớp mơ tả cấu trúc chung của một nhĩm đối tượng nào đĩ, ngược lại, một đối tượng là một trường hợp cụ thể của một lớp (cịn gọi là một thể hiện của một lớp). Vì đối tượng là một kiểu tham chiếu nên dữ liệu thực sự được tạo trên vùng nhớ Heap và ta phải dùng tốn tử new để cấp phát cho đối tượng. Kể từ lúc đối tượng được cấp phát bộ nhớ, ta cĩ thể gán các giá trị cho các biến thành viên, gọi thi hành các phương thức của đối tượng này. Thường thì ta chỉ việc khai báo và cấp phát đối tượng, việc hủy vùng nhớ mà đối tượng chiếm giữ khi đối tượng đĩ mất hiệu lực sẽ do bộ dọn rác của trình biên dịch đảm nhiệm. Cú pháp khai báo đối tượng và cấp phát vùng nhớ cho đối tượng: TênLớp TênBiếnĐốiTượng; TênBiếnĐốiTượng = new TênLớp(DanhSáchĐốiSố); hoặc TênLớp TênBiếnĐốiTượng = new TênLớp(DanhSáchĐốiSố); Chú ý: • Sau khi khai báo biến đối tượng thì biến đĩ chỉ là một con trỏ. • Sau khi cấp phát bắng từ khĩa new thì biến trỏ tới một đối tượng thực sự. Ví dụ: Chương trình nhập chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật và xuất ra diện tích, chu vi của hình chữ nhật. using System; namespace LopDoiTuongHCN { class HCN { protected float Dai, Rong; public float ChuVi() { return (Dai + Rong )*2; } public float DienTich() { return Dai* Rong; } 7
  9. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 public void Nhap() { Console.WriteLine("Nhap chieu dai: "); Dai = float.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine("Nhap chieu rong: "); Rong = float.Parse(Console.ReadLine()); } public void Xuat() { Console.WriteLine("Hinh chu nhat: Dai = {0}, Rong = {1}", Dai, Rong); } } class Application { static void Main(string[] args) { HCN h; h = new HCN(); h.Nhap(); h.Xuat(); Console.WriteLine("Chu vi hinh chu nhat: {0}", h.ChuVi()); Console.WriteLine("Dien tich hinh chu nhat: {0}", h.DienTich()); Console.ReadLine(); } } } Trong ví dụ trên, ta định nghĩa một lớp các hình chữ nhật (HCN), mỗi đối tượng thuộc lớp này cĩ thành phần dữ liệu là chiều dài và chiều rộng và cĩ các phương thức như: nhap(), xuat(), DienTich(), ChuVi(). Sau đĩ, trong hàm Main() ta khai báo một đối tượng hình chữ nhật tên là h, cấp phát vùng nhớ cho đối tượng này và gọi thực hiện các phương thức của nĩ. Chú ý: Nếu ta bỏ đi từ khĩa public đứng trước mỗi phương thức của lớp HCN thì hàm Main() sẽ khơng thể truy cập đến các phương thức của đối tượng h và trình biên địch sẽ báo lỗi vì khi đĩ các phương thức này cĩ mức độ truy cập là private. Bài tập 1: xây dựng lớp hình chữ nhật với thành phần dữ liệu là tọa độ gĩc trên bên trái (x1, y1), tọa độ gĩc dưới bên phải (x2, y2) và các phương thức tính chiều dài, chiều rộng, diện tích, chu vi của hình chữ nhật và phương thức vẽ hình chữ nhật bằng các ký tự ‘*’ ra màn hình. 8
  10. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Bài tập 2: viết chương trình xây dựng lớp phân số và các thao tác trên phân số như +, -, *, /, tìm ước số chung lớn nhất của tử và mẫu, rút gọn, cộng phân số với một số nguyên. Gợi ý: class PhanSo { int Tu, Mau; // private members public void NhapPhanSo() { // Đọan mã nhập tử số và mẫu số. } public void GanGiaTri(int TuSo, int MauSo) { // Đọan mã gán giá trị cho tử số và mẫu số. } public void XuatPhanSo() { // Đọan mã xuất tử số và mẫu số ở dạng (a/b) } public PhanSo Cong(PhanSo PS2) //cộng phân số hiện hành với phân số PS2 và trả về một phân số { PhanSo KetQua = new PhanSo(); KetQua.TS = Tu * PS2.Mau + Mau* PS2.Tu; KetQua.MS = Mau * PS2.Mau; return KetQua; } public PhanSo Tru(PhanSo PS2) { // Đọan mã tru phân số hiện hành với phân số PS2 và trả về một phân số } các phương thức khác II.3. Phương thức tạo lập (constructor) của một đối tượng Phương thức tạo lập của một đối tượng cĩ các tính chất sau: ƒ Được gọi đến một cách tự động khi một đối tượng của lớp được tạo ra. Dùng để khởi động các giá trị đầu cho các thành phần dữ liệu của đối tượng thuộc lớp. ƒ Tên phương thức giống với tên lớp và cĩ mức độ truy cập là public. ƒ Khơng cĩ giá trị trả về. 9
  11. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 ƒ Trước khi phương thức tạo lập chạy, đối tượng chưa thực sự tồn tại trong bộ nhớ, sau khi tạo lập hồn thành, bộ nhớ lưu trữ một thể hiện hợp lệ của lớp. ƒ Khi ta khơng định nghĩa một phương thức tạo lập nào cho lớp, trình biên dịch sẽ tự động tạo một phương thức tạo lập mặc định cho lớp đĩ và khởi tạo các biến bằng các giá trị mặc định. Thơng thường ta nên định nghĩa một phương thức tạo lập cho lớp và cung cấp tham số cho phương thức tạo lập để khởi tạo các biến cho đối tượng của lớp. Chú ý rằng, nếu lớp cĩ phương thức tạo lập cĩ tham số thì khi khởi tạo đối tượng (bằng tốn tử new) ta phải truyền tham số cho phương thức tạo lập theo cú pháp: TênBiếnĐốiTượng = new TênLớp(DanhSáchĐốiSố); Ví dụ: Ví dụ sau xây dựng một lớp Time trong đĩ cĩ một phương thức tạo lập nhận tham số cĩ kiểu DateTime (kiểu xây dựng sẵn của trình biên dịch) làm tham số khởi gán cho các thành phần dữ liệu của đối tượng thuộc lớp Time. using System; public class Time { // private member variables int Year; int Month; int Date; int Hour; int Minute; int Second = 30; public void DisplayCurrentTime( ) { Console.WriteLine("Current time is: {0}/{1}/{2} {3}:{4}:{5}",Month, Date, Year, Hour, Minute, Second); } public Time(System.DateTime dt)// constructor { Console.WriteLine("Ham constructor tu dong duoc goi!"); Year = dt.Year; Month = dt.Month; Date = dt.Day; Hour = dt.Hour; Minute = dt.Minute; } } 10
  12. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 class DateTimeConstrcutorApp { static void Main( ) { System.DateTime currentTime = System.DateTime.Now; Time t = new Time(currentTime); t.DisplayCurrentTime( ); Console.ReadLine(); } } Kết quả của chương trình: Hãy nhấn F11 chạy debug để hiểu rõ hơn quá trình khởi tạo đối tượng t, gọi thực hiện hàm constructor của t. Chú ý rằng, ta cố tình gán giá trị mặc định là 30 cho biến Second để biến Second của mọi đối tượng thuộc lớp Time khi mới được tạo ra đều cĩ giá trị là 30. II.4. Phương thức tạo lập sao chép (copy constructor) Phương thức tạo lập sao chép khởi gán giá trị cho đối tượng mới bằng cách sao chép dữ liệu của đối tượng đã tồn tại (cùng kiểu). Ví dụ, ta muốn truyền một đối tượng Time t1 để khởi gán cho đối tượng Time t2 mới với mục đích làm cho t2 cĩ giá trị giống t1, ta sẽ xây dựng phương thức tạo lập sao chép của lớp Time như sau: public Time(Time existingTimeObject) { Year = existingTimeObject.Year; Month = existingTimeObject.Month; Date = existingTimeObject.Date; Hour = existingTimeObject.Hour; Minute = existingTimeObject.Minute; Second = existingTimeObject.Second; } Khi đĩ cú pháp khai báo t2 là: Time t2 = new Time(t1). 11
  13. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Khi đĩ hàm copy constructor được gọi và gán giá trị của t1 cho t2. Bài tập 1: Xây dựng lớp HocSinh (họ tên, điểm tốn, điểm văn) với các phương thức: khởi tạo, xuất, tính điểm trung bình. Bài tập 2: Xây dựng lại lớp PhanSo phần trước với phương thức khởi tạo gồm 2 tham số. Bài tập 3: Xây dựng lớp ngăn xếp Stack lưu trữ dữ liệu số nguyên bằng mảng với các thao tác cơ bản như: Push, Pop, kiểm tra tràn stack, kiểm tra stack rỗng Dữ liệu của một đối tượng thuộc lớp Stack gồm: Data (mảng số nguyên), Size (kích thước của mảng Data), Top (chỉ số của phần tử nằm trên đỉnh Stack). Bài tập 4: Xây dựng lớp hàng đợi Queue lưu trữ dữ liệu số nguyên bằng mảng với các thao tác trên hàng đợi. II.5. Quá tải hàm Quá tải hàm là định nghĩa các hàm cùng tên nhưng khác tham số hoặc kiểu trả về. Khi chạy chương trình, tùy tình huống mà hàm thích hợp nhất được gọi. Ví dụ 1: Minh họa việc quá tải phương thức tạo lập để linh động trong cách tạo đối tượng. Lớp Date cĩ 3 phương thức tạo lập cĩ tác dụng lần lượt như sau: ™ public Date(): khởi tạo đối tượng thuộc lớp Date với giá trị mặc định là 1/1/1900. ™ public Date(int D, int M, int Y): khởi tạo các giá trị Day, Month, Year của đối tượng thuộc lớp Date bằng ba tham số D, M, Y. ™ public Date(Date ExistingDate): đây là hàm copy constructor, khởi tạo đối tượng mới thuộc lớp Date bằng một đối tượng cùng kiểu đã tồn tại. ™ public Date(System.DateTime dt): khởi tạo đối tượng thuộc lớp Date bằng dữ liệu của đối tượng thuộc lớp System.DateTime (cĩ sẵn). using System; public class Date { private int Year; private int Month; private int Day; public void Display( ) { Console.Write("{0}/{1}/{2}", Day, Month, Year); } // constructors without argument > set date to 1/1/1900 public Date() 12
  14. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 { Console.WriteLine("Constructor khong tham so!"); Year = 1900; Month = 1; Day = 1; } // constructors with DateTime argument public Date(System.DateTime dt) { Console.WriteLine("Constructor voi tham so la mot doi tuong DateTime!"); Year = dt.Year; Month = dt.Month; Day = dt.Day; } // constructors with 3 int arguments public Date(int D, int M, int Y) { Console.WriteLine("Constructor co 3 tham so!"); Year = Y; Month = M; Day = D; } // copy constructors public Date(Date ExistingDate) { Console.WriteLine("Copy constructor!"); Year = ExistingDate.Year; Month = ExistingDate.Month; Day = ExistingDate.Day; } } class DateOverLoadConstructorApp { static void Main(string[] args) { System.DateTime currentTime = System.DateTime.Now; Date t1 = new Date();// t1 = 1/1/1900 Console.Write("t1: "); t1.Display(); Console.WriteLine(); Date t2 = new Date(30, 4, 2000); Console.Write("t2: "); t2.Display( ); Console.WriteLine(); Date t3 = new Date(currentTime); 13
  15. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Console.Write("t3: "); t3.Display( ); Console.WriteLine(); Date t4 = new Date(t3); Console.Write("t4: "); t4.Display( ); Console.ReadLine(); } } Kết quả của chương trình: Ví dụ 2: Quá tải hàm khởi tạo của lớp phân số để linh động khi tạo ra các đối tượng phân số. (Xem cách trả về của hàm public PhanSo Cong(PhanSo PS2)). class PhanSo { int Tu, Mau; // Hàm khởi tạo gán giá trị cố định public PhanSo() { Tu = 0; Mau = 1; } public PhanSo(int x) { Tu = x; Mau = 1; } public PhanSo(int t, int m) { Tu = t; Mau = m; } public void XuatPhanSo() { Console.Write("({0}/{1})", Tu, Mau); } public PhanSo Cong(PhanSo PS2) { 14
  16. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 int TS = Tu * PS2.Mau + Mau * PS2.Tu; int MS = Mau * PS2.Mau; //Gọi hàm khởi tạo 2 tham số PhanSo KetQua = new PhanSo(TS, MS); return KetQua; } } class Program { static void Main(string[] args) { p1.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); PhanSo p2 = new PhanSo(3); // p2 = 3/1 p2.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); Console.WriteLine("Nhap tu so: "); int Ts = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine("Nhap mau so: "); int Ms = int.Parse(Console.ReadLine()); PhanSo p3 = new PhanSo(Ts, Ms); p3.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); p1 = p2.Cong(p3); p1.XuatPhanSo(); Console.ReadLine(); } } Ta cĩ thể định nghĩa phương thức quá tải chỉ khác nhau ở từ khĩa ref hoặc out nhưng khơng thể cĩ hai phương thức chỉ khác nhau ở hai từ khĩa ref và out. Chẳng hạn, việc quá tải như sau là hợp lệ: class MyClass { public void MyMethod(int i) {i = 10;} public void MyMethod(ref int i) {i = 10;} } nhưng việc quá tải như sau là khơng hợp lệ: class MyClass { public void MyMethod(out int i) {i = 10;} public void MyMethod(ref int i) {i = 10;} } II.6. Sử dụng các thành viên tĩnh Dữ liệu và phương thức của một lớp cĩ thể là thành viên thuộc thể hiện của lớp (đối tượng) hoặc thành viên tĩnh (cĩ từ khĩa static đứng trước). Thành viên thể hiện được kết hợp riêng với từng đối tượng của lớp. Như vậy, trong cùng một lớp, 15
  17. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 các đối tượng khác nhau cĩ những biến dữ liệu cùng tên, cùng kiểu nhưng được cấp phát ở các vùng nhớ khác nhau và giá trị của chúng cũng cĩ thể khác nhau. Trong khi đĩ, thành viên tĩnh (biến, phương thức) được coi là phần chung của các đối tượng trong cùng một lớp. Mọi đối tượng thuộc lớp đều cĩ thể truy cập thành viên tĩnh. Nĩi cách khác, các thành viên thể hiện được xem là tồn cục trong phạm vi từng đối tượng cịn thành viên tĩnh được xem là tồn cục trong phạm vi một lớp. Việc truy cập đến thành viên tĩnh phải thực hiện thơng qua tên lớp (khơng được truy cập thành viên tĩnh thơng qua đối tượng) theo cú pháp: TênLớp.TênThànhViênTĩnh Chú ý: • Phương thức tĩnh thao tác trên các dữ liệu tĩnh và khơng thể truy cập trực tiếp các thành viên khơng tĩnh. Ngồi ra, ta cĩ thể định nghĩa một phương thức tạo lập tĩnh, phương thức này dùng để khởi gán giá trị cho biến tĩnh của lớp và sẽ chạy trước khi thể hiện của đầu tiên lớp được tạo. Phương thức tạo lập tĩnh hữu dụng khi chúng ta cần cài đặt một số cơng việc mà khơng thể thực hiện được thơng qua chức năng khởi dựng và cơng việc cài đặt này chỉ được thực hiện duy nhất một lần. Ví dụ: Biến thành viên tĩnh được dùng với mục đích theo dõi số thể hiện hiện tại của lớp. using System; public class Cat { private static int SoMeo = - 6; // bien tinh private string TenMeo ; // Phuong thuc tao lap cua doi tuong public Cat( string T) { TenMeo = T ; Console.WriteLine("WOAW!!!! {0} day!", TenMeo); SoMeo++; } // Phuong thuc tao lap tinh static Cat( ) { Console.WriteLine("Bat dau lam thit meo !!!!"); SoMeo = 0; } public static void HowManyCats( ) { Console.WriteLine("Dang lam thit {0} con meo!",SoMeo); } 16
  18. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 } public class Tester { static void Main( ) { Cat.HowManyCats( ); Cat tom = new Cat(“Meo Tom” ); Cat.HowManyCats( ); Cat muop = new Cat(“Meo Muop”); Cat.HowManyCats( ); //Tom.HowManyCats( ); > Error Console.ReadLine(); } } Trong ví dụ này, ta xây dựng lớp Cat với một biến tĩnh SoMeo để đếm số thể hiện (số mèo) hiện cĩ và một biến thể hiện TenMeo để lưu tên của từng đối tượng mèo. Như vậy, mỗi đối tương tom, muop đều cĩ riêng biến TenMeo và chúng dùng chung biến SoMeo. Ban đầu biến SoMeo được khởi gán giá trị -6, nhưng khi đối tượng tom (đối tượng đầu tiên của lớp Cat) được tạo ra, phương thức tạo lập tĩnh static Cat() tự động thực hiện và gán lại giá trị 0 cho biến tĩnh này. Mỗi khi một đối tượng thuộc lớp Cat được tạo ra thì phương thức tạo lập của đối tượng này truy cập đến biến đếm SoMeo và tăng giá trị của biến này lên một đơn vị. Như vậy, khi đối tượng tom được tạo ra, giá trị của biến này tăng lên thành 1, khi đối tượng muop được tạo ra, giá trị của biến này tăng lên thành 2. Phương thức tĩnh HowManyCats() thực hiện nhiệm vụ xuất biến tĩnh SoMeo thơng qua tên lớp bằng câu lệnh: Cat.HowManyCats( ); Nếu ta gọi lệnh sau thì trình biên dịch sẽ báo lỗi: tom.HowManyCats( ); Kết quả chạy chương trình: Bài tập: Xây dựng lớp MyDate lưu trữ các giá trị ngày, tháng, năm với các phương thức: contructor với 3 tham số, xuất, kiểm tra năm nhuận, tính số ngày của tháng theo tháng và năm, xác định ngày kế tiếp của đối tượng ngày/ tháng/ năm hiện hành. Gợi ý: để tính số ngày của tháng ta cĩ thể dùng một mảng tĩnh {31, 28, 31, 30, 31, 30, 31, 31, 30,31, 30,31} để lưu số ngày tương ứng 17
  19. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 với từng tháng. Tuy nhiên với tháng 2 thì tùy năm cĩ nhuận hay khơng mà ta tính ra giá trị tương ứng. II.7. Tham số của phương thức Trong C#, ta cĩ thể truyền tham số cho phương thức theo kiểu tham chiếu hoặc tham trị. Khi truyền theo kiểu tham trị sẽ xảy ra việc sao chép giá trị từ đối số (tham số thực) sang tham số (tham số hình thức). Cịn khi truyền theo kiểu tham chiếu thì đối số và tham số đều là một. C# cung cấp từ khĩa ref để truyền đối số theo kiểu tham chiếu và từ khĩa out để truyền đối số vào trong phương thức theo kiểu tham chiếu mà khơng cần khởi gán giá trị đầu cho đối số. Tuy nhiên, khi dùng từ khĩa out thì trong phương thức phải cĩ lệnh gán giá trị cho tham chiếu này. Đối với những dữ liệu kiểu giá trị (int, long, float, char, ), muốn thay đổi giá trị của chúng thơng qua việc truyền tham số cho hàm, phương thức ta phải truyền theo kiểu tham chiếu một cách tường minh bằng từ khĩa ref hoặc out. Đối với những dữ liệu kiểu tham chiếu (đối tượng, mảng), khi dùng chúng để truyền đối số mà khơng cĩ từ khĩa ref hoặc out, ta chỉ cĩ thể làm thay đổi giá trị của vùng nhớ trong heap mà chúng trỏ tới nhưng bản thân tham chiếu (địa chỉ vùng nhớ) khơng bị thay đổi. Nếu muốn thay đổi vùng nhớ mà chúng trỏ tới ta phải dùng từ khĩa ref hoặc out một cách tường minh. II.7.1. Truyền tham trị bằng tham số kiểu giá trị Trong ví dụ sau đây, a và b là hai tham số dạng tham trị của phương thức Swap nên mọi sự thay đổi chỉ diễn ra trong thân phương thức này mà khơng ảnh hưởng đến đối số x, y được truyền vào. using System; class PassingByVal { static void Swap(int a, int b) { int Temp = a; a = b; b = Temp; Console.WriteLine("Trong phuong thuc Swap: a = {0}, b = {1}", a, b); } static void Main(string[] args) { int x = 3, y = 4; Console.WriteLine("Truoc khi goi phuong thuc Swap: x = {0}, y = {1}", x, y); Swap(x,y); Console.WriteLine("Sau khi goi phuong thuc Swap: x = {0}, y = {1}", x, y); 18
  20. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Console.ReadLine(); } } Kết quả chương trình: II.7.2. Truyền tham chiếu bằng tham số kiểu giá trị với từ khĩa ref Để phương thức Swap cho ra kết quả như mong muốn ta phải sửa lại tham số a, b theo kiểu tham chiếu như sau: static void Swap(ref int a, ref int b) Khi đĩ ta gọi phương thức Swap với hai đối số x, y theo cú pháp: Swap(ref x, ref y); Một phương thức chỉ cĩ thể trả về một giá trị, do đĩ khi muốn phương thức trả về nhiều giá trị, chúng ta dùng cách thức truyền tham chiếu. Ví dụ, phương thức GetTime sau đây trả về các giá trị Hour, Minute, Second. using System; public class Time { private int Hour; private int Minute; private int Second; public void Display( ) { Console.WriteLine("{0}:{1}:{2}", Hour, Minute, Second); } public void GetTime(ref int h, ref int m, ref int s) { h = Hour; m = Minute; s = Second; } public Time(System.DateTime dt) { Hour = dt.Hour; Minute = dt.Minute; 19
  21. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Second = dt.Second; } } public class PassingParameterByRef { static void Main( ) { DateTime currentTime = DateTime.Now; Time t = new Time(currentTime); t.Display( ); int theHour = 0; int theMinute = 0; int theSecond = 0; t.GetTime(ref theHour,ref theMinute, ref theSecond); Console.WriteLine("Current time: {0}:{1}:{2}", theHour, theMinute, theSecond); Console.ReadLine(); } } II.7.3. Truyền tham chiếu với tham số kiểu giá trị bằng từ khĩa out Mặc định, C# quy định tất các biến phải được gán giá trị trước khi sử dụng, vì vậy, trong ví dụ trên, nếu chúng ta khơng khởi tạo các biến theHour, theMinute bằng giá trị 0 thì trình biên dịch sẽ thơng báo lỗi. Từ khĩa out cho phép ta sử dụng tham chiếu mà khơng cần phải khởi gán giá trị đầu. Trong ví dụ trên, ta cĩ thể sửa phương thức GetTime thành: public void GetTime(out int h, out int m, out int s) Và hàm Main() được sửa lại như sau: static void Main( ) { DateTime currentTime = DateTime.Now; Time t = new Time(currentTime); t.Display( ); /*int theHour = 0; int theMinute = 0; int theSecond = 0;*/ int theHour; int theMinute; int theSecond; t.GetTime(out theHour,out theMinute, out theSecond); Console.WriteLine("Current time: {0}:{1}:{2}", theHour, theMinute, theSecond); 20
  22. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Console.ReadLine(); } II.7.4. Truyền tham trị với tham số thuộc kiểu tham chiếu Khi truyền tham số theo cách này ta chỉ cĩ thể thực hiện các thao tác làm thay đổi các dữ liệu thành phần của đối số. Các thao tác làm thay đổi tồn bộ đối số khơng cĩ tác dụng. Ví dụ 1: Xét hàm NghichDao2(PhanSo p) trong ví dụ dưới đây. Phân số p là dữ liệu thuộc kiểu tham chiếu và được truyền cho hàm theo kiểu tham trị, vì vậy, thao tác gán p = p2 khơng cĩ thác dụng. class PhanSo { int Tu, Mau; public PhanSo() { Tu = 0; Mau = 1; } public PhanSo(int x) { Tu = x; Mau = 1; } public PhanSo(int t, int m) { Tu = t; Mau = m; } public void XuatPhanSo() { Console.Write("({0}/{1})", Tu, Mau); } public PhanSo Cong(PhanSo PS2) { int TS = Tu * PS2.Mau + Mau * PS2.Tu; int MS = Mau * PS2.Mau; return new PhanSo(TS, MS); } 21
  23. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 public static void NghichDao1(PhanSo p) { int t = p.Tu; p.Tu = p.Mau; p.Mau = t; } public static void NghichDao2(PhanSo p) { PhanSo p2 = new PhanSo(); p2.Mau = p.Tu; p2.Tu = p.Mau; p = p2; } public static void NghichDao3(ref PhanSo p) { PhanSo p2 = new PhanSo(); p2.Mau = p.Tu; p2.Tu = p.Mau; p = p2; } } class Program { static void Main(string[] args) { PhanSo p1 = new PhanSo(); // p1 = 0/1 p1.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); PhanSo p2 = new PhanSo(3); // p2 = 3/1 p2.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); Console.WriteLine("Nhap tu so: "); int Ts = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine("Nhap mau so: "); int Ms = int.Parse(Console.ReadLine()); p3 = new PhanSo(Ts, Ms); p3.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); p1 = p2.Cong(p3); p1.XuatPhanSo(); PhanSo.NghichDao1(p1); p1.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); PhanSo.NghichDao2(p1); p1.XuatPhanSo(); Console.WriteLine(); PhanSo.NghichDao3(ref p1); 22
  24. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 p1.XuatPhanSo(); Console.ReadLine(); } } Ví dụ 2: Ví dụ sau đây minh họa việc truyền tham số là tham chiếu (myArray) cho phương thức Change theo kiểu tham trị. Đối số myArray là một dữ liệu tham chiếu, nĩ trỏ tới một mảng số nguyên được cấp phát trong Heap. Khi truyền myArray theo kiểu tham trị cho phương thức Change, ta chỉ cĩ thể làm thay đổi các giá trị của vùng nhớ trong Heap; tức là, ta chỉ cĩ thể thay đổi giá trị của một ơ nhớ trong mảng myArray, mọi thao tác cấp phát lại vùng nhớ cho myArray thực hiện trong phương thức này sẽ khơng ảnh hưởng tới mảng gốc được cấp phát trong hàm Main(). using System; class PassingRefByVal { static void Change(int[] arr) { // Lệnh nay thay lam thay doi gia tri cua vung nho trong heap. arr[0]= 888; // Cap phat lai arr, lam thay doi dia chi cua arr. Lenh nay chi co tac dung cuc bo. Sau khi goi ham Change, gia tri cua Arr[0] van khong thay doi. arr = new int[5] {-3, -1, -2, -3, -4}; Console.WriteLine("Trong phuong thuc Change, phan tu dau tien la: {0}", arr[0]); } public static void Main() { int[] myArray = {1,4,5}; Console.WriteLine("Trong ham Main,truoc khi goi phuong thuc Change, phan tu dau tien la: {0}", myArray [0]); Change(myArray); Console.WriteLine("Trong ham Main, sau khi goi phuong thuc Change, phan tu dau tien la: {0}", myArray [0]); Console.ReadLine(); } } Kết quả chương trình cho thấy: trong hàm Change(), ta chỉ cĩ thể thay đổi giá trị của vùng nhớ do myArray trỏ tới (được cấp phát trong heap) bằng lệnh: arr[0]= 888; mà khơng thay đổi được bản thân tham chiếu myArray bằng lệnh cấp phát lại: arr = new int[5] {-3, -1, -2, -3, -4}; 23
  25. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Vì nếu thay đổi được tham chiến myArray thì sau khi gọi phương thức Change giá trị của phần từ đầu tiên trong mảng phải bằng -3. II.7.5. Truyền tham chiếu với tham số thuộc kiểu dữ liệu tham chiếu Với cách truyền tham số này, những câu lệnh làm thay đổi tham số sẽ cĩ hiệu lực. Trong ví dụ 2 phần II.7.4 nếu ta khai báo lại nguyên mẫu của phương thức Change như sau: static void Change(ref int[] arr) và trong hàm Main() ta thay câu lệnh Change(myArray); bằng câu lệnh: Change(ref myArray); thì mọi thao tác làm thay đổi giá trị của vùng nhớ trong heap do myArray trỏ tới hoặc mọi thao tác cấp phát lại vùng nhớ cho myArray thực hiện trong phương thức này sẽ làm thay đối mảng gốc được cấp phát trong hàm Main(). Kết quả chạy chương trình: Điều này chứng tỏ ta cĩ thể thay đổi đối số thuộc kiểu tham chiếu. Ta cĩ thể lý giải tương tự cho hàm NghichDao3(ref PhanSo p)trong ví dụ 1 phần II.7.4. Bài tập 1: Hãy viết phương thức để hốn vị hai dữ liệu kiểu chuỗi (string). Hãy giải thích tại sao khi dùng phương thức này ta cần phải truyền tham chiếu cho phương thức dù string là dữ liệu thuộc kiểu tham chiếu. Bài tập 2: Viết chương trình nhập một lớp gồm N học sinh, mỗi học sinh cĩ các thơng tin như: họ, tên, điểm văn, điểm tốn, điểm trung bình. Tính điểm trung bình của từng học sinh theo cơng thức: (điểm văn + điểm tốn)/2. o Tính trung bình điểm văn của cả lớp. o Tính trung bình điểm tốn của cả lớp. o Sắp xếp học sinh trong lớp theo thứ tự họ tên. o Sắp xếp học sinh trong lớp theo thứ tự khơng giảm của điểm trung bình, nếu điểm trung bình bằng nhau thì sắp xếp theo tên. 24
  26. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 II.8. Tham chiếu this Khi một đối tượng đang thực thi một phương thức của thể hiện (khơng phải là phương thức tĩnh), tham chiếu this tự động trỏ đến đối tượng này. Mọi phương thức của đối tượng đều cĩ thể tham chiếu đến các thành phần của đối tượng thơng qua tham chiếu this. Cĩ 3 trường hợp sử dụng tham chiếu this: • Tránh xung đột tên khi tham số của phương thức trùng tên với tên biến dữ liệu của đối tượng. • Dùng để truyền đối tượng hiện tại làm tham số cho một phương thức khác (chẳng hạn gọi đệ qui) • Dùng với mục đích chỉ mục. Ví dụ 1: Dùng tham chiếu this với mục đích tránh xung đột tên của tham số với tên biến dữ liệu của đối tượng. public class Date { private int Year; private int Month; private int Day; public Date(int Day, int Month, int Year) { Console.WriteLine("Constructor co 3 tham so!"); this.Year = Year; this.Month = Month; this.Day = Day; } các phương thức khác } Ví dụ 2: bài tốn tháp Hà Nội, minh họa dùng tham chiếu this trong đệ qui. using System; class Cot { uint [] Disks; uint Size, Top = 0; char Ten; public Cot(uint n, char TenCot) { Size = n; Ten = TenCot; Disks = new uint[Size]; } public void ThemDia(uint DiskID) { 25
  27. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Disks[Top] = DiskID; Top++; } // ~Cot() {Console.WriteLine("Freeing {0}", Ten);} // Chuyen mot dia tren dinh tu cot hien hanh sang cot C // Ham nay sư dung tham chieu this de chuong trinh duoc ro rang hon public void Chuyen1Dia(Cot C) { this.Top ; Console.WriteLine("Chuyen dia {0} tu {1} sang {2}", this.Disks[Top], this.Ten, C.Ten); //C.ThemDia(this.Disks[this.Top]); C.Disks[C.Top] = this.Disks[this.Top]; C.Top++; } // Chuyen N dia (SoDia) tu cot hien hanh sang cot C, lay cot B lam trung //gian. Ham nay sư dung tham chieu this voi muc dich de qui public void ChuyenNhieuDia(uint SoDia, Cot B, Cot C) { // Chuyen mot dia sang C if( SoDia == 1) Chuyen1Dia(C); else { ChuyenNhieuDia(SoDia-1,C, B); Chuyen1Dia(C); B.ChuyenNhieuDia(SoDia -1,this, C); } } } class This_ThapHaNoiApp { static void Main() { Cot A, B, C; uint SoDia = 4; A = new Cot(SoDia, 'A'); B = new Cot(SoDia, 'B'); C = new Cot(SoDia, 'C'); //Nap N dia vao cot A uint i = SoDia; while(i>0) { A. ThemDia(i); i ; 26
  28. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 } //Chuyen N dia tu cot A sang cot C, lay cot B lam trung gian A.ChuyenNhieuDia(SoDia,B, C); Console.ReadLine(); } } II.9. Đĩng gĩi dữ liệu với thuộc tính (property) Thuộc tính là một đặc tính mới được giới thiệu trong ngơn ngữ C# làm tăng sức mạnh của tính đĩng gĩi. Thuộc tính đơn giản là các phương thức lấy giá trị (get) và gán giá trị (set). Nĩ cho phép truy cập đến các thành phần dữ liệu của đối tượng ở mức độ đọc hoặc ghi hoặc cả hai và che dấu cài đặt thực sự bên trong lớp. Một thuộc tính thường quản lý một biến dữ liệu của lớp và thuộc tính đĩ cĩ thể là: ™ Chỉ đọc (read-only): chỉ cĩ phương thức get. Ta chỉ được đọc giá trị của thuộc tính. ™ Chỉ ghi (write-only): chỉ cĩ phương thức set. Ta chỉ được gán (ghi dữ liệu) giá trị cho thuộc tính. ™ Vừa đọc vừa ghi (read/write): cĩ cả hai phương thức get và set. Được phép đọc và ghi giá trị. Để khai báo một thuộc tính, chúng ta viết kiểu thuộc tính và tên theo sau bởi cặp {}. Bên trong cặp {} chúng ta cĩ thể khai báo các phương thức get hay set. Cú pháp định nghĩa một thuộc tính: public KiểuTrảVề TênThuộcTính { // phương thức lấy giá trị của thuộc tính get { // các câu lệnh return BiểuThứcTrảVề; // trả về một giá trị } //phương thức gán giá trị cho thuộc tính set { // các câu lệnh BiếnThànhViên = value; } } Phần thân của phương thức get của thuộc tính tương tự như phần thân phương thức của lớp. Chúng trả về giá trị (hoặc tham chiếu) nào đĩ, thường là trả về giá 27
  29. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 trị của biến thành viên mà thuộc tính quản lý. Khi ta truy cập đến thuộc tính thì phương thức get được gọi thực hiện. Phương thức set của thuộc tính dùng để gán giá trị cho biến thành viên mà thuộc tính quản lý. Khi định nghĩa phương thức set, ta phải sử dụng từ khĩa value để biểu diễn cho giá trị dùng để gán cho biến thành viên. Khi gán một giá trị cho thuộc tính thì phương thức set tự động được gọi và tham số ẩn value chính là giá trị dùng để gán. Ví dụ: using System; class Student { //Chú ý rằng tên của các biến cĩ dấu ”_” cịn tên của các thuộc tính tương ứng thì khơng cĩ dấu ”_”. string _Ten ; float _DiemToan, _DiemTin; float _DiemTB; // constructor public Student()// { _Ten = ""; _DiemToan = 0; _DiemTin = 0; _DiemTB = 0; } // thuoc tinh ten - (read/write) public string Ten { get {return _Ten;} set {_Ten = value;} } //Thuoc tinh diem toan - (read/write) public float DiemToan { get {return _DiemToan;} set { _DiemToan = value; _DiemTB = (_DiemToan + DiemTin)/2; } } //Thuoc tinh diem tin - (read/write) public float DiemTin { 28
  30. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 get {return _DiemTin;} set { _DiemTin = value; _DiemTB = (_DiemToan + DiemTin)/2; } } //Thuoc tinh diem tin - (read only) public float DiemTrungBinh { get {return _DiemTB;} } } class Student_PropertyApp { static void Main(string[] args) { Student s1 = new Student(); s1.Ten = "Hoa"; s1.DiemToan = 5; s1.DiemTin = 7; //s1.DiemTrungBinh = 6; > loi Console.WriteLine("Ten: {0}, diem Toan: {1}, diem Tin: {2}, diem trung binh: {3}", s1.Ten, s1.DiemToan, s1.DiemTin, s1.DiemTrungBinh); Console.ReadLine(); } } Trong ví dụ trên, Ten, DiemToan, DiemTin là các thuộc tính vừa đọc vừa ghi và DiemTrungBinh là thuộc tính chỉ đọc. Chúng phủ lên các thành phần dữ liệu tương ứng là _Ten, _DiemToan, _DiemTin, _DiemTB, giúp người thiết kế che dấu cài đặt thực sự bên trong lớp. Đặc biệt là các thuộc tính DiemToan, DiemTin, DiemTrungBinh, chúng khơng cho phép người dùng gán giá trị cho biến _DiemTB và che dấu cách tính điểm trung bình. Khi ta gọi các lệnh: s1.Ten = "Hoa"; s1.DiemToan = 5; s1.DiemTin = 7; thì phương thức set của các thuộc tính Ten, DiemToan, DiemTin tương ứng được gọi và tham số ẩn value lần lượt là “Hoa”, 5, 7. Khi ta gọi các lệnh: Console.Write("Ten: {0}, diem Toan: {1}, ", s1.Ten, s1.DiemToan); 29
  31. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Console.WriteLine(" diem Tin: {0}, diem TB: {1}", s1.DiemTin, s1.DiemTrungBinh); thì phương thức get của các thuộc tính Ten, DiemToan, DiemTin, DiemTrungBinh tương ứng được gọi. Nếu ta gọi lệnh: s1.DiemTrungBinh = 6; thì trình biên dịch sẽ báo lỗi vì thuộc tính DiemTrungBinh khơng cài đặt phương thức set. Bài tập 1: Viết chương trình xây dựng lớp TamGiac với dữ liệu là 3 cạnh của tam giác. Xây dựng các thuộc tính (property) ChuVi, DienTich và các phương thức kiểm tra kiểu của tam giác (thường, vuơng, cân, vuơng cân, đều). Bài tập 2: Viết chương trình xây dựng lớp HinhTruTron (hình trụ trịn) với dữ liệu chiều cao và bán kính. Xây dựng các thuộc tính (property) DienTichDay (diên tích mặt đáy), DienTichXungQuanh (diên tích mặt xung quanh), TheTich (thể tích). II.10. Tốn tử (operator) Trong C#, tốn tử là một phương thức tĩnh dùng để quá tải một phép tốn nào đĩ trên các đối tượng. Mục đích của tốn tử là để viết mã chương trình gọn gàng, dễ hiểu hơn, thay vì phải gọi phương thức. Ta cĩ thể quá tải các tốn tử sau: ™ Tốn học: +, -, *, /, %. ™ Cộng trừ một ngơi: ++, , -. ™ Quan hệ so sánh: ==, !=, >, =, <=. ™ Ép kiểu: (). ™ Cú pháp khai báo nguyên mẫu của một tốn tử T: public static KiểuTrảVề operator T (CácThamSố) { ///các câu lệnh trong thân tốn tử } Chú ý: ™ Tham số của tốn tử phải là tham trị (khơng dùng các từ khĩa ref, out). ™ Khơng được quá tải tốn tử = (gán), && , || (and, or logic), ?: (điều kiện), checked, unchecked, new, typeof, as, is. 30
  32. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 ™ [] khơng được xem là một tốn tử. ™ Khi quá tải các tốn tử dạng: +, -, *, / , % thì các tốn tử +=, -=, *=, /= , %= cũng tự động được quá tải. ™ Khi quá tải tốn tử thì nên quá tải theo cặp đối ngẫu. Chẳng hạn, khi quá tải tốn tử == thì quá tải thêm tốn tử != ™ Khi quá tải tốn tử ==, != thì nên phát triển thêm các phương thức Equals(), GetHashCode() để đảm bảo luật “hai đối tượng bằng nhau theo tốn tử == hoặc phương thức Equals sẽ cĩ cùng mã băm”. ™ Khi định nghĩa tốn tử ép kiểu ta phải chỉ ra đây là tốn tử ép kiểu ngầm định (implicit) hay tường minh (explicit). Cú pháp định nghĩa tốn tử ép kiểu: public static [ implicit | explicit ] operator KiểuTrảVềT (Type V) trong đĩ Type V là biến cần ép sang kiểu KiểuTrảVềT. Ví dụ: xây dựng lớp phân số và quá tải các phép tốn trên phân số. using System; class PhanSo { int Tu, Mau; // private members //constructor public PhanSo(int TuSo, int MauSo) { Tu = TuSo; Mau = MauSo; } //constructor public PhanSo(int HoleNumber) { Tu = HoleNumber; Mau = 1; } //constructor public PhanSo() { Tu = 0; Mau = 1; } //Chuyen doi ngam dinh tu so nguyen sang phan so public static implicit operator PhanSo(int theInt) { 31
  33. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Console.WriteLine("Chuyen doi ngam dinh tu so nguyen sang phan so"); return new PhanSo(theInt); } //Chuyen doi tuong minh phan so sang so nguyen; public static explicit operator int(PhanSo PS) { return PS.Tu/PS.Mau; } //toan tu so sanh == public static bool operator==(PhanSo PS1, PhanSo PS2) { return (PS1.Tu * PS2.Mau == PS2.Tu * PS1.Mau); } // Toan tu so sanh !=; public static bool operator!=(PhanSo PS1, PhanSo PS2) { return !(PS1 == PS2); } // phong thuc so sanh 2 phan so co bang nhau hay khong public override bool Equals(object o) { Console.WriteLine("Phuong thuc Equals"); if (! (o is PhanSo) ) return false; return this == (PhanSo) o; } //Toan tu cong hai phan so public static PhanSo operator+(PhanSo PS1, PhanSo PS2) { int MauMoi = PS1.Mau * PS2.Mau ; int TuMoi = PS2.Mau * PS1.Tu + PS1.Mau * PS2.Tu; return new PhanSo(TuMoi, MauMoi); } // Tang phan so them mot don vi! public static PhanSo operator++(PhanSo PS) { PS.Tu = PS.Mau + PS.Tu; return PS; } //ep phan so ve gia tri True, false de tra loi cau doi: day co phai la mot phan so hop le hay khong public static implicit operator bool(PhanSo PS) { 32
  34. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 return PS.Mau !=0; } //Phuong thuc doi phan so thanh chuoi public override string ToString() { String s = Tu.ToString( ) + "/" + Mau.ToString( ); return s; } } class PhanSoApp { static void Main( ) { PhanSo f1 = new PhanSo(3,4); Console.WriteLine("f1: {0}", f1.ToString( )); PhanSo f2 = new PhanSo(2,4); Console.WriteLine("f2: {0}", f2.ToString( )); PhanSo f3 = f1 + f2; Console.WriteLine("f1 + f2 = f3: {0}", f3.ToString()); PhanSo f4 = f3 + 5; Console.WriteLine("f3 + 5 = f4: {0}", f4.ToString( )); PhanSo f5 = new PhanSo(4,8); if (f5 == f2) { Console.WriteLine("F5: {0} == F2: {1}", f5.ToString( ), f2.ToString( )); } Console.ReadLine(); } } Kết quả của chương trình: 33
  35. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Bài tập 1: Xây dựng lớp SoPhuc (số phức) với các phương thức và các tốn tử +, -, *, / , ép sang kiểu số thực Bài tập 2: Xây dựng lớp MaTranVuong (ma trận vuơng) với các phương thức và các tốn tử +, -, *, / , ép sang kiểu số thực (trả về định thức của ma trận) II.11. Indexer (Chỉ mục) Việc định nghĩa chỉ mục cho phép tạo các đối tượng của lớp hoạt động giống như một mảng ảo. Tức là các đối tượng cĩ thể sử dụng tốn tử [] để truy cập đến một thành phần dữ liệu nào đĩ. Việc định nghĩa chỉ mục tương tự như việc định nghĩa một thuộc tính. Cú pháp tạo chỉ mục: public KiểuTraVề this[DanhSáchThamSố] { //Hàm đọc get { //thân hàm đọc } // Hàm ghi set { //thân hàm ghi } } Ví dụ 1: Định nghĩa lớp mảng và dùng indexer để truy cập trực tiếp đến các phần tử của mảng: using System; class ArrayIndexer { int [] myArray; int Size; public ArrayIndexer (int n) { Size = n; myArray = new int[Size]; } // chi muc cho phép truy cập đến phần tử thứ index trong mảng. public int this [int index] { get { // Kiểm tra ngồi mảng 34
  36. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 if (index = Size)return 0; //throw new IndexOutOfRangeException(); else return myArray[index]; } set { if (!(index = Size)) myArray[index] = value; } } } public class MainClass { public static void Main() { ArrayIndexer b = new ArrayIndexer(10); b[3] = 256; b[4] = 1024; for (int i=0; i<5; i++) { Console.WriteLine("b[{0}] = {1}", i, b[i]); } Console.ReadLine(); } } Trong lớp ArrayIndexer trên ta định nghĩa một chỉ mục trả về kiểu int và cĩ một tham số index là chỉ số của phần tử cần truy cập trong mảng. public int this [int index] Phương thức get lấy giá trị của phần tử thứ index , phương thức set gán giá trị cho phần tử thứ index trong mảng. Ví dụ 2: Giả sử ta cần định nghĩa một lớp cĩ nhiệm vụ thao tác trên file như thao tác trên một mảng các byte. Lớp này hữu dụng khi cần thao tác trên một file rất lớn mà khơng thể đưa tồn bộ file vào bộ nhớ chính tại một thời điểm, nhất là khi ta chỉ muốn thay đổi một vài byte trong file. Ta định nghĩa lớp FileByteArray cĩ chức năng như trên. Chỉ mục public byte this[long index] { //khối kệnh truy cập đến phần tử thứ index } cĩ chức năng truy cập tới byte thứ index. Lớp ReverseApp dùng lớp FileByteArray để đảo ngược một file. 35
  37. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 using System; using System.IO; // Lop cho phep truy cap den file nhu la mot mang cac bye public class FileByteArray { Stream st; //stream dung de truy cap den file //Phuong thuc khoi tao: mo fileName va lien ket luong stream toi file public FileByteArray(string fileName) { //Mo file st = new FileStream(fileName, FileMode .Open); } // Dong luong (stream) sau khi da thao tac xong tren file public void Close() { st.Close(); st = null; } // Indexer de truy cap (doc/ghi) den byte thu index cua file public byte this[long index] { // Doc mot byte tai vi tri index get { //Tao vung dem de doc ghi byte[] buffer = new byte[1]; //Dich chuyen con tro den vi tri index trong file st.Seek(index, SeekOrigin .Begin); //Doc 1 byte, tai vi tri hien hanh cua con tro doc (offset = 0, count = 1) st.Read(buffer, 0, 1); return buffer[0]; } // Ghi mot byte và file tai vi tri index . set { //Gan gia tri can ghi vao buffer byte[] buffer = new byte[1] {value}; 36
  38. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 //Dich chuyen den vi tri can ghi trong luong st.Seek(index, SeekOrigin.Begin); //Ghi du lieu vao file st.Write(buffer, 0, 1); } } // Lay chieu dai cua file (so byte) public long Length { get { return st.Seek(0, SeekOrigin.End); // Ham seek tra ve vị trí hiện tại của con trỏ. } } } public class DaoNguocFileApp { public static void Main() { FileByteArray file = new FileByteArray("F:\\data.txt"); long len = file.Length; long i; // dao nguoc file for (i = 0; i < len / 2; ++i) { byte t; t = file[i]; file[i] = file[len - i - 1]; file[len - i - 1] = t; } //Xuat file for (i = 0; i < len; ++i) { Console.Write((char)file[i]); } file.Close(); Console.ReadLine(); } } Trong ví dụ trên chỉ mục trả về kiểu byte và cĩ một tham số index là vị trí cần truy cập trong file (kiểu long). public byte this[long index] 37
  39. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Phương thức get định nghĩa các dịng lệnh để đọc một byte từ file, phương thức set định nghĩa các dịng lệnh để ghi một byte vào file. Chú ý: • Một chỉ mục phải cĩ ít nhất một tham số, và tham số cĩ thể cĩ kiểu bất kỳ. • chỉ mục cĩ thể chỉ cĩ phương thức get. • Mặc dù chỉ mục là một đặc điểm thú vị của C# nhưng cần phải sử dụng đúng mục đích (sử dụng để đối tượng cĩ thể họat động như mảng, mảng nhiều chiều). • Một lớp cĩ thể cĩ nhiều chỉ mục nhưng chúng phải cĩ các dấu hiệu phân biệt với nhau (tương tự như quá tải phương thức). II.12. Lớp lồng nhau Lớp định nghĩa bên trong một lớp khác gọi là inner class, lớp nằm ngồi gọi là outer class. Các phương thức của lớp nằm trong cĩ thể truy cập đến các thành phần private của lớp nằm ngồi (nhưng phải thơng qua một đối tượng nào đĩ). II.13. Câu hỏi ơn tập 1. Từ khố nào được sử dụng trong khai báo dữ liệu của lớp? 2. Sự khác nhau giữa thành viên được khai báo là public và các thành viên khơng được khai báo là public? 3. Lớp mà chúng ta xây dựng thuộc kiểu dữ liệu nào? 4. Cĩ phải tất cả những dữ liệu thành viên luơn luơn được khai báo là public để bên ngồi cĩ thể truy cập chúng? 5. Cĩ thể tạo phương thức bên ngồi của lớp hay khơng? 6. Sự khác nhau giữa một lớp và một đối tượng của lớp? 7. Thành viên nào trong một lớp cĩ thể được truy cập mà khơng phải tạo thể hiện của lớp? 8. Khi nào thì phương thức khởi tạo được gọi? 9. Khi nào thì phương thức khởi tạo tĩnh được gọi? 10. Phương thức tĩnh cĩ thể truy cập được thành viên nào và khơng truy cập được thành viên nào trong một lớp? 11. Cĩ thể truyền biến chưa khởi tạo vào một hàm được khơng? 12. Sự khác nhau giữa truyền biến tham chiếu và truyền biến tham trị vào một phương thức? 13. Làm sao để truyền tham chiếu với biến kiểu giá trị vào trong một phương thức? 14. Từ khĩa this được dùng làm gì trong một lớp? 38
  40. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 15. Cú pháp định nghĩa một thuộc tính? 16. Cú pháp định nghĩa một tốn tử? II.14. Bài tập tổng hợp 1. Xây dựng một lớp đường trịn lưu giữ bán kính và tâm của đường trịn. Tạo các phương thức để tính chu vi, diện tích của đường trịn. 2. Thêm thuộc tính BanKinh vào lớp được tạo ra từ bài tập 1. 3. Viết lớp giải phương trình bậc hai. Lớp này cĩ các thuộc tính a, b, c và nghiệm x1, x2. Lớp cho phép bên ngồi xem được các nghiệm của phương trình và cho phép thiết lập hay xem các giá trị a, b, c. 4. Xây dựng lớp đa thức với các tốn tử +, -, *, / và chỉ mục để truy cập đến hệ số thứ i của đa thức. 5. Xây dựng lớp ma trận với các phép tốn +, -, *, / và chỉ mục để truy cập đến phần tử bất kỳ của ma trận. 6. Xây dựng lớp NguoiThueBao (số điện thọai, họ tên), từ đĩ xây dựng lớp DanhBa (danh bạ điện thọai) với các phương thức như nhập danh bạ điện thọai, xuất danh bạ điện thọai, tìm số điện thọai theo tên (chỉ mục ), tìm tên theo số điện thoại (chỉ mục ). 39
  41. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 III. Kế thừa (inheritance) và đa hình (polymorphism) Phần I, II trình bày cách tạo một kiểu dữ liệu mới bằng các định nghĩa lớp. Việc định nghĩa một lớp thể hiện tính đĩng gĩi của phương pháp lập trình hướng đối tượng. Trong phần này ta tìm hiểu mối quan hệ giữa các đối tượng trong thế giới thực và cách thức mơ hình hĩa những quan hệ này trong mã chương trình dựa trên khái niệm kế thừa. Các mối quan hệ này được biểu diễn thơng qua tính kế thừa và tính đa hình. III.1. Quan hệ chuyên biệt hĩa và tổng quát hĩa Các lớp và thể hiện của lớp khơng tồn tại trong một khơng gian độc lập, chúng tồn tại trong một mạng các quan hệ và phụ thuộc qua lại lẫn nhau. Quan hệ tổng quát hĩa và chuyên biệt hĩa là quan hệ phân cấp và tương hỗ lẫn nhau (tương hỗ vì chuyên biệt hĩa là mặt đối lập với tổng quát hĩa). Và những quan hệ này là phân cấp vì chúng tạo ra cây quan hệ. Chẳng hạn, quan hệ is-a (là một) là một sự chuyên biệt hĩa. Ví dụ, khi ta nĩi “Sơn dương là một lồi động vật, đại bàng cũng là một lồi động vật ”, thì cĩ nghĩa là: “Sơn dương và đại bàng là những loại động vật chuyên biệt, chúng cĩ những đặc điểm chung của động vật và ngồi ra chúng cĩ những đặc điểm phân biệt nhau”. Và như vậy, động vật là tổng quát hĩa của sơn dương và đại bàng; sơn dương và đại bàng là chuyên biệt hĩa của động vật. Trong C#, quan hệ chuyên biệt hĩa, tổng quát hố thường được thể hiện thơng qua sự kế thừa. Bởi vì, thơng thường, khi hai lớp chia sẻ chức năng, dữ liệu với nhau, ta trích ra các phần chung đĩ và đưa vào lớp cơ sở chung để cĩ thể nâng cao khả năng sử dụng lại các mã nguồn chung, cũng như dễ dàng quản lý mã nguồn. III.2. Kế thừa Kế thừa là cơ chế cho phép định nghĩa một lớp mới (cịn gọi là lớp dẫn xuất, drived class) dựa trên một lớp đã cĩ sẵn (cịn gọi là lớp cơ sở, base class). Lớp dẫn xuất cĩ hầu hết các thành phần giống như lớp cơ sở (bao gồm tất cả các phương thức và biến thành viên của lớp cơ sở, trừ các phương thức private, phương thức khởi tạo, phương thức hủy và phương thức tĩnh). Nĩi cách khác, lớp dẫn xuất sẽ kế thừa hầu hết các thành viên của lớp cơ sở. Một điều cần chú ý rằng, lớp dẫn xuất vẫn được kế thừa các thành phần dữ liệu private của lớp cơ sở nhưng khơng được phép truy cập trực tiếp (truy cập gián tiếp thơng qua các phương thức của lớp cơ sở). Cú pháp định nghĩa lớp dẫn xuất: class TênLớpCon : TênLớpCơSở { // Thân lớp dẫn xuất } 40
  42. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Ví dụ: Xây dựng lớp Point2D (tọa độ trong khơng gian 2 chiều), từ đĩ mở rộng cho lớp Point3D. using System; //Lop co so Point2D class Point2D { public int x,y; public void Xuat2D() { Console.WriteLine("({0}, {1})", x, y); } } //Lop dan xuat Point3D ke thua tu lop Point2D class Point3D:Point2D { public int z; public void Xuat3D() { Console.WriteLine("({0}, {1}, {2})", x, y, z); } } class PointApp { public static void Main() { Point2D p2 = new Point2D(); p2.x = 1; p2.y = 2; p2.Xuat2D(); Point3D p3 = new Point3D(); p3.x = 4; p3.y = 5; p3.z = 6; p3.Xuat3D(); p3.Xuat2D(); Console.ReadLine(); } } Một thực thể (đối tượng) của lớp dẫn xuất cĩ tất cả các trường (biến) được khai báo trong lớp dẫn xuất và các trường đã được khai báo trong các lớp cơ sở mà nĩ kế thừa. Ở ví dụ trên, rõ ràng trong lớp Point3D ta khơng khai báo các biến x, y nhưng trong phương thức Xuat3D() ta vẫn cĩ thể truy cập x, y. Thậm chí trong hàm Main(), ta cĩ thể sử dụng đối tượng p3 để gọi phương thức Xuat2D() của lớp cơ sở. Điều này chứng tỏ Point3D được kế thừa các biến x, y từ Point2D. Chú ý: 41
  43. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 • Lớp dẫn xuất khơng thể bỏ đi các thành phần đã được khai báo trong lớp cơ sở. • Các hàm trong lớp dẫn xuất khơng được truy cập trực tiếp đến các thành viên cĩ mức độ truy cập là private trong lớp cơ sở. Ví dụ: Nếu ta định nghĩa lớp ClassA và ClassB kế thừa từ ClassA như sau thì câu lệnh x = x -1 sẽ bị báo lỗi: ClassA.x is inaccessible due to its protection level. class ClassA { int x = 5; public void XuatX() { Console.WriteLine("{0}", x); } } class ClassB: ClassA { public void GiamX() { x = x - 1; // Loi. } } Nếu sửa lại khai báo int x = 5; thành protected int x = 5; hoặc public int x = 5; thì sẽ khơng cịn lỗi trên vì thành phần protected hoặc public của lớp cơ sở cĩ thể được truy cập trực tiếp trong lớp dẫn xuất (nhưng khơng được truy cập trong một phương thức khơng thuộc lớp cơ sở và lớp dẫn xuất). III.3. Gọi phương thức tạo lập của lớp cơ sở Vì lớp dẫn xuất khơng thể kế thừa phương thức tạo lập của lớp cơ sở nên một lớp dẫn xuất phải thực thi phương thức tạo lập riêng của mình. Nếu lớp cơ sở cĩ một phương thức tạo lập mặc định (tức là khơng cĩ phương thức tạo lập hoặc phương thức tạo lập khơng cĩ tham số) thì phương thức tạo lập của lớp dẫn xuất được định nghĩa như cách thơng thường. Nếu lớp cơ sở cĩ phương thức tạo lập cĩ tham số thì lớp dẫn xuất cũng phải định nghĩa phương thức tạo lập cĩ tham số theo cú pháp sau: TênLớpCon(ThamSốLớpCon): TênLớpCơSở(ThamSốLớpCha) { // Khởi tạo giá trị cho các thành phần của lớp dẫn xuất } 42
  44. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Chú ý: ThamSốLớpCon phải bao ThamSốLớpCha. Ví dụ: using System; //Lop co so class Point2D { public int x,y; //phuong thuc tao lap cua lop co so co tham so public Point2D(int a, int b) { x = a; y = b; } public void Xuat2D() { Console.Write("({0}, {1})", x, y); } } //Lop dan xuat class Point3D:Point2D { public int z; //Vi phuong thuc tao lap cua lop co so co tham so nen phuong thuc tao lap cua lop dan xuat cung phai co tham so public Point3D(int a, int b, int c):base (a,b) { z = c; } public void Xuat3D() { Console.Write("({0}, {1}, {2})", x, y, z); } } class PointApp { public static void Main() { Point2D p2 = new Point2D(1, 2); Console.Write("Toa do cua diem 2 D :"); p2.Xuat2D(); Console.WriteLine(); Point3D p3 = new Point3D(4,5,6); Console.Write("Toa do cua diem 3 D :"); p3.Xuat3D(); Console.ReadLine(); } } 43
  45. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Trong ví dụ trên, vì phương thức tạo lập của lớp Point2D cĩ tham số: public Point2D(int a, int b) nên khi lớp Point3D dẫn xuất từ lớp Point2D, phương thức tạo lập của nĩ cần cĩ ba tham số. Hai tham số đầu tiên dùng để khởi gán cho các biến x, y kế thừa từ lớp Point2D, tham số cịn lại dùng để khởi gán cho biến thành viên z của lớp Point3D. Phương thức tạo lập cĩ nguyên mẫu như sau: public Point3D(int a, int b, int c):base (a, b) Phương thức tạo lập này gọi phương thức tạo lập của lớp cơ sở Point2D bằng cách đặt dấu “:” sau danh sách tham số và từ khố base với các đối số tương ứng với phương thức tạo lập của lớp cơ sở. III.4. Định nghĩa phiên bản mới trong lớp dẫn xuất Qua những phần trên chúng ta cĩ nhận xét rằng, khi cần định nghĩa hai lớp mà chúng cĩ chung một vài đặc trưng, chức năng thì những thành phần đĩ nên được đặt vào một lớp cơ sở. Sau đĩ hai lớp này sẽ kế thừa từ lớp cơ sở đĩ và bổ sung thêm các thành phần của riêng chúng. Ngồi ra, lớp dẫn xuất cịn cĩ quyền định nghĩa lại các phương thức đã kế thừa từ lớp cơ sở nhưng khơng cịn phù hợp với nĩ nữa. Lớp dẫn xuất kế thừa hầu hết các thành viên của lớp cơ sở vì vậy trong bất kỳ phương thức nào của lớp dẫn xuất ta cĩ thể truy cập trực tiếp đến các thành viên này (mà khơng cần thơng qua một đối tượng thuộc lớp cơ sở). Tuy nhiên, nếu lớp dẫn xuất cũng cĩ một thành phần X (biến hoặc phương thức) nào đĩ trùng tên với thành viên thuộc lớp cơ sở thì trình biên dịch sẽ cĩ cảnh báo dạng như sau: “keyword new is required on ‘LớpDẫnXuất.X’ because it hides inherited member on ‘LớpCơSở.X ‘” bởi vì, trong lớp dẫn xuất, khi khai báo một thành phần trùng tên lớp thành phần trong lớp cơ sở thì trình biên dịch hiểu rằng người dùng muốn che dấu các thành viên của lớp cơ sở và yêu cầu người dùng đặt từ khĩa new ngay câu lệnh khai báo thành phần đĩ. Điều này cĩ tác dụng che dấu thành phần kế thừa đĩ đối với các phương thức bên ngồi lớp dẫn xuất. Nếu phương thức của lớp dẫn xuất muốn truy cập đến thành phần X của lớp cơ sở thì phải sử dụng từ khĩa base theo cú pháp: base.X. Ví dụ: using System; class XeHoi { //Cac thanh phan nay la protected de phuong thuc Xuat cua lop XeXat va XeHoi co the truy cap duoc 44
  46. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 protected int TocDo; protected string BienSo; protected string HangSX; public XeHoi(int td, string BS, string HSX) { TocDo = td; BienSo = BS; HangSX = HSX; } public void Xuat() { Console.Write("Xe: {0}, Bien so: {1}, Toc do: {2} kmh",HangSX, BienSo, TocDo); } } class XeCar: XeHoi { int SoHanhKhach; public XeCar(int td, string BS, string HSX, int SHK): base(td, BS, HSX) { SoHanhKhach = SHK; } //Tu khoa new che dau phuong thuc Xuat cua lop XeHoi vi phuong thuc Xuat cua lop XeHoi khong con phu hop voi lop XeCar. public new void Xuat() { // Goi phuong thuc xuat cua lop co so thong qua tu khoa base base.Xuat(); Console.WriteLine(", {0} cho ngoi", SoHanhKhach); } } class XeTai: XeHoi { int TrongTai; public XeTai(int td, string BS, string HSX, int TT): base(td, BS, HSX) { TrongTai = TT; } //Tu khoa new che dau phuong thuc Xuat cua lop XeHoi vi phuong thuc Xuat cua lop XeHoi khong con phu hop voi lop XeCar nua. 45
  47. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 public new void Xuat() { base.Xuat(); // Goi phuong thuc xuat cua lop co Console.WriteLine(", trong tai {0} tan", TrongTai); } } public class Test { public static void Main() { XeCar c = new XeCar(150,"49A-4444", "Toyota", 24); c.Xuat(); XeTai t = new XeTai(150,"49A-5555", "Benz", 12); t.Xuat(); Console.ReadLine(); } } Trong ví dụ trên, lớp XeHoi cĩ một phương thức Xuat( ), tuy nhiên phương thức này chỉ xuất ra các thơng tin như BienSo, TocDo, HangSX nên khơng cịn phù hợp với hai lớp XeTai và XeCar nữa. Do đĩ hai lớp dẫn xuất này định nghĩa một phiên bản mới của phương thức Xuat() theo cú pháp sau: public new void Xuat( ) { } Việc thêm vào từ khố new chỉ ra rằng người lập trình muốn tạo ra một phiên bản mới của phương thức này trong các lớp dẫn xuất nhằm che dấu phương thức đã kế thừa từ lớp cơ sở XeHoi. Như vậy, trong hàm Main(), khi gọi: c.Xuat(); hoặc t.Xuat(); trình biên dịch sẽ hiểu rằng đây là phương thức Xuat() của lớp XeTai hoặc lớp XeCar. Hơn nữa, trong phương thức Xuat() của lớp XeTai và XeCar ta vẫn cĩ thể gọi phương thức Xuat() của lớp XeHoi bằng câu lệnh: base.Xuat(); III.5. Tham chiếu thuộc lớp cơ sở Một tham chiếu thuộc lớp cơ sở cĩ thể trỏ đến một đối tượng thuộc lớp dẫn xuất nhưng nĩ chỉ được phép truy cập đến các thành phần được khai báo trong lớp cơ 46
  48. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 sở. Với các lớp XeHoi, XeCar như trên, ta cĩ thể định nghĩa hàm Main() như sau: public static void Main() { XeCar c = new XeCar(150,"49A-4444", "Toyota", 24); c.Xuat(); Console.WriteLine(); Console.WriteLine("Tham chieu cua lop co so XeHoi co the tro den doi tuong thuoclop dan xuat XeCar"); Console.WriteLine("Nhung chi co the goi ham xuat tuong ung voi XeHoi"); XeHoi h = c; h.Xuat(); Console.ReadLine(); } Kết quả chạy chương trình: Khi gọi lệnh c.Xuat(); trình biên dịch gọi phương thức Xuat() của lớp XeCar và xuất các thơng tin: hàng sản xuất (Toyota), biển số (49A-444), tốc độ tối đa (150 km/h), 24 chỗ ngồi. Sau đĩ một đối tượng h thuộc lớp cơ sở XeHoi trỏ đến đối tượng c thuộc lớp dẫn xuất : XeHoi h = c; Khi gọi lệnh h.Xuat(); trình biên dịch sẽ thực hiện phương thức Xuat() của lớp XeHoi nên chỉ xuất các thơng tin: hàng sản xuất (Toyota), biển số (49A-444), tốc độ tối đa (150 km/h). Bài tập 1: Xây dựng lớp Stack và lớp Queue (cài đặt theo kiểu danh sách liên kết) bằng cách đưa những thành phần dữ liệu và phương chung của hai lớp này vào một lớp cơ sở SQ và từ đĩ xây dựng các lớp Stack, Queue kế thừa từ lớp SQ. 47
  49. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Bài tập 2: Xây dựng lớp hình trịn với các thuộc tính (properties): bán kính, đường kính, diện tích. Xây dựng lớp hình cầu kế thừa từ lớp hình trịn. Lớp này che dấu đi các thuộc tính: diện tích (dùng từ khĩa new) đồng thời bổ sung thêm thuộc tính: thể tích. • Diện tích hình cầu tính bán kính R được tính theo cơng thức 4*PI*R2 • Thể tích hình cầu tính bán kính R được tính theo cơng thức 4/3*PI*R3 Bài tập 3: Tương tự, xây dựng lớp hình trụ trịn kế thừa từ lớp hình trịn với các thuộc tính: chu vi mặt đáy, diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích. III.6. Phương thức ảo (virtual method) và tính đa hình (polymorphism) Hai đặc điểm mạnh nhất của kế thừa đĩ là khả năng sử dụng lại mã chương trình và đa hình (polymorphism). Đa hình là ý tưởng “sử dụng một giao diện chung cho nhiều phương thức khác nhau”, dựa trên phương thức ảo (virtual method) và cơ chế liên kết muộn (late binding). Nĩi cách khác, đây là cơ chế cho phép gởi một loại thơng điệp tới nhiều đối tượng khác nhau mà mỗi đối tượng lại cĩ cách xử lý riêng theo ngữ cảnh tương ứng của chúng. Đây là một kịch bản thực hiện tính đa hình: Lớp của các đối tượng nút nhấn (button), nhãn (label), nút chọn (option button), danh sách sổ xuống (combobox) đều kế thừa từ lớp Window và đều cĩ các phương thức vẽ (hiển thị) riêng của mình lên form. Một form cĩ thể cĩ nhiều đối tượng như trên và được lưu trong một danh sách (khơng cần biết các đối tượng trong danh sách là ListBox hay Button miễn là đối tượng đĩ là một thể hiện Window). Khi form được mở, nĩ cĩ thể yêu cầu mỗi đối tượng Window tự vẽ lên form bằng cách gởi thơng điệp vẽ đến từng đối tượng trong danh sách và các đối tượng này sẽ thực hiện chức năng vẽ tương ứng. Khi đĩ ta muốn form xử lý tất cả các đối tượng Window theo đặc trưng đa hình. Để thực hiện được đa hình ta phải thực hiện các bước sau: 1. Lớp cơ sở đánh dấu phương thức ảo bằng từ khĩa virtual hoặc abstract. 2. Các lớp dẫn xuất định nghĩa lại phương thức ảo này (đánh dấu bằng từ khĩa override). 3. Vì tham chiếu thuộc lớp cơ sở cĩ thể trỏ đến một đối tượng thuộc lớp dẫn xuất và cĩ thể truy cập hàm ảo đã định nghĩa lại trong lớp dẫn xuất nên khi thực thi chương trình, tùy đối tượng được tham chiếu này trỏ tới mà phương thức tương ứng được gọi thực hiện. Nếu tham chiếu này trỏ tới đối tượng thuộc lớp cơ sở thì phương thức ảo của lớp cơ sở được thực hiện. 48
  50. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Nếu tham chiếu này trỏ tới đối tượng thuộc lớp dẫn xuất thì phương thức ảo đã được lớp dẫn xuất định nghĩa lại được thực hiện. Ví dụ: using System; public class MyWindow { protected int top, left; //Toa do goc tren ben trai public MyWindow(int t, int l) { top = t; left = l; } // Phuong thuc ao public virtual void DrawWindow( ) { Console.WriteLine(" dang ve Window tai toa do {0}, {1}", top, left); } } public class MyListBox : MyWindow { string listBoxContents; public MyListBox(int top,int left,string contents): base(top, left) { listBoxContents = contents; } public override void DrawWindow( ) { Console.WriteLine (" dang ve listbox {0} tai toa do: {1},{2}", listBoxContents, top, left); } } public class MyButton : MyWindow { public MyButton(int top,int left):base(top, left) {} public override void DrawWindow( ) { Console.WriteLine (" dang ve button tai toa do: {0},{1}", top, left); } } public class Tester { static void Main( ) 49
  51. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 { Random R = new Random(); int t; string s = ""; MyWindow[] winArray = new MyWindow[4]; for (int i = 0;i < 4; i++) { t = R.Next() % 3; switch(t) { case 0: winArray[i] =new MyWindow( i * 2, i * 4); break; case 1: s = "thu " + (i+1).ToString(); winArray[i] = new MyListBox(i*3, i * 5, s); break; case 2: winArray[i] =new MyButton(i * 10, i * 20); break; } } for (int i = 0; i < 4; i++) { winArray[i].DrawWindow( ); } Console.ReadLine(); } } Trong ví dụ này ta xây dựng một lớp MyWindow cĩ một phương thức ảo: public virtual void DrawWindow( ) Các lớp MyListBox, MyButton kế thừa từ lớp MyWindow và định nghĩa lại (override) phương thức DrawWindow() theo cú pháp: public override void DrawWindow( ) Sau đĩ trong hàm Main () ta khai báo và tạo một mảng các đối tượng MyWindow. Vì mỗi phần tử thuộc mảng này là một tham chiếu thuộc lớp MyWindow nên nĩ cĩ thể trỏ tới bất kỳ một đối tượng nào thuộc các lớp kế thừa lớp MyWindow, chẳng hạn lớp MyListBox hay lớp MyButton. Vịng lặp for đầu tiên tạo ngẫu nhiên các đối tượng thuộc một trong các lớp MyWindow, MyListBox, MyButton, vì vậy, tại thời điểm biên dịch chương trình, trình biên dịch khơng biết đối tượng thứ i thuộc lớp nào và do đĩ chưa thể xác định được đoạn mã của phương thức DrawWindow() cần gọi. Tuy nhiên, tại thời điểm chạy chương trình, sau vịng lặp for đầu tiên, mỗi winArray[i] tham chiếu tới một loại đối tượng cụ thể nên trình thực thi sẽ tự động xác định được phương 50
  52. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 thức DrawWindow() cần gọi. (Như vậy ta đã sử dụng một giao diện chung là DrawWindow() cho nhiều phương thức khác nhau). Chú ý rằng nếu phương thức DrawWindow()trong các lớp MyListBox, MyButton, khơng cĩ từ khĩa override như cú pháp: public override void DrawWindow( ) thì trình biên dịch sẽ báo lỗi. Ví dụ 2: Một điểm dịch vụ cần quản lý các thơng tin cho thuê xe đạp và xe máy. Với xe đạp cần lưu họ tên người thuê, số giờ thuê. Tiền thuê xe đạp được tính như sau: 10000 (đồng) cho giờ đầu tiên, 80000 cho mỗi giờ tiếp theo. Với mỗi xe máy cần lưu họ tên người thuê, số giờ thuê, loại xe (100 phân khối, 250 phân khối), biển số. Tiền thuê xe máy được tính như sau: Đối với giờ đầu tiên, loại xe 100 phân khối tính 15000; loại xe 250 phân khối tính 20000. Đối với những giờ tiếp theo tính 10000 cho cả hai loại xe máy. Viết chương trình xây dựng các lớp cần thiết sau đĩ nhập danh sách các thơng tin thuê xe đạp và xe máy, sau đĩ xuất ra các thơng tin sau: • Xuất tất cả các thơng tin thuê xe (cả số tiền thuê tương ứng). • Tính tổng số tiền cho thuê xe đạp và xe máy. • Xuất tất cả các thơng tin liên quan đến việc thuê xe đạp. • Tính tổng số tiền cho thuê xe máy loại 250 phân khối. Giải: using System; public class XE { protected string hoten; protected int giothue; public virtual int TienThue { get {return 0;} } public virtual void Xuat() { } public virtual string ID() { return "X"; } } public class XEDAP:XE { public XEDAP(string ht,int gt) { hoten = ht; giothue = gt; } 51
  53. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 public override string ID() { return "XD"; } public override int TienThue { get { int T = 10000; if (giothue > 0) T = T+ 8000*(giothue-1); return T; } } public override void Xuat() { Console.WriteLine(hoten + "\t" + giothue +"\t" + TienThue); } } public class XEMAY:XE { string loaixe; string bienso; public XEMAY(string ht,int gt,string lx,string bs) { hoten = ht; giothue = gt; loaixe=lx; bienso=bs; } public override string ID() { if (loaixe=="100")return "XM_100"; else return "XM_250"; } public override int TienThue { get { int T; if (loaixe == "100")T = 15000; else T = 20000; (if (giothue > 0) T = T + 10000*(giothue- 1); return T; } } public override void Xuat() { 52
  54. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Console.WriteLine("Xe may: " + hoten + "\t" + giothue +"\t" + loaixe + "\t" + bienso +"\t"+ TienThue); } } public class CUAHANG { public int n; XE []XT; //Xe cho thue public CUAHANG(int size) { n=size; XT= new XE[size]; } public int menu() { int chon; do { Console.WriteLine(" Bang Chon Nhap "); Console.WriteLine("1. Nhap Xe Dap"); Console.WriteLine("2. Nhap Xe May"); chon=int.Parse(Console.ReadLine()); }while((chon!=1) && (chon!=2)); return chon; } public void NhapDSXeChoThue() { int chon; for(int i=0;i<n;i++) { chon=menu(); if(chon==1) { Console.WriteLine(" Ban chon nhap xe dap "); Console.WriteLine("Ho ten nguoi thue?"); string ht=Console.ReadLine(); Console.WriteLine("So gio thue?"); int gt=int.Parse(Console.ReadLine()); XT[i]=new XEDAP(ht,gt); } else { Console.WriteLine(" Ban chon nhap xe may "); Console.WriteLine("Nguoi thue?"); string ht=Console.ReadLine(); Console.WriteLine("So gio thue?"); 53
  55. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 int gt=int.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine("Ban nhap vao loai xe(100 hoac 125 )phan khoi:" ); string lx=Console.ReadLine(); Console.WriteLine("Bien so:"); string bs=Console.ReadLine(); XT[i]=new XEMAY(ht,gt,lx,bs); } } } public void XuatDSXeThue() { for(int i=0;i<n;i++) { XT[i].Xuat(); } } public long TongTienChoThue() { long ts=0; for(int i=0;i<n;i++) { ts=ts+XT[i].TienThue; } return ts; } public void XuatXeDap() { for(int i=0;i<n;i++) { if (XT[i].ID() =="XD")XT[i].Xuat(); } } public long TongTienXeMay250() { long T = 0; for(int i=0;i<n;i++) { if (XT[i].ID() =="XM_250") T += XT[i].TienThue; } return T; } } public class App { public static void Main() { CUAHANG ch=new CUAHANG(3); ch.NhapDSXeChoThue(); 54
  56. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Console.WriteLine("Xuat tat ca nhung thong tin thue xe"); ch.XuatDSXeThue(); Console.WriteLine("Tong tien thue xe " + ch.TongTienChoThue()); Console.WriteLine("Thong tin ve xe dap cho thue:"); ch.XuatXeDap(); Console.WriteLine("Tong tien thue xe may 250 phan khoi" + ch.TongTienXeMay250()); Console.ReadLine(); } } III.7. Lớp Object Tất cả các lớp trong C# đều được dẫn xuất từ lớp Object. Lớp Object là lớp gốc trên cây phân cấp kế thừa, nĩ cung cấp một số phương thức mà các lớp con cĩ thể ghi đè (override) như: Phương thức Ý nghĩa Equals() Kiểm tra hai đối tượng cĩ tương đương nhau khơng GetHashCode() Cho phép đối tượng cung cấp hàm Hash riêng để sử dụng trong kiểu tập hợp. GetType() Trả về kiểu đối tượng. ToString() Trả về chuỗi biểu diễn đối tượng. Finalize() Xĩa đối tượng trong bộ nhớ. MemberwiseClone() Tạo copy của đối tượng. Trong những ví dụ trước ta đã thực hiện việc ghi đè lên phương thức ToString() và Equals() của lớp Object. III.8. Lớp trừu tượng(abstract) Trong các ví dụ về phương thức ảo trên, nếu lớp dẫn xuất khơng định nghĩa lại phương thức ảo của lớp cơ sở thì nĩ được kế thừa như một phương thức thơng thường. Tức là lớp dẫn xuất khơng nhất thiết phải định nghĩa lại phương thức ảo. Để bắt buộc tất cả các lớp dẫn xuất phải định nghĩa lại (override) một phương thức của lớp cơ sở ta phải đặt từ khĩa abstract trước phương thức đĩ và phương thức đĩ được gọi là phương thức trừu tượng. Trong phần thân của phương thức trừu tượng khơng cĩ câu lệnh nào, nĩ chỉ tạo một tên phương thức và đánh dấu rằng nĩ phải được thi hành trong lớp dẫn xuất. Lớp chứa phương thức trừu tượng được gọi là lớp trừu tượng. Cú pháp khai báo phương thức trừu tượng: abstract public void TênPhươngThức( ); 55
  57. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Phương thức trừu tượng phải được đặt trong lớp trừu tượng. Lớp trừu tượng cĩ từ khĩa abstract đứng trước. Ví dụ: Xây dựng lớp HinhHoc với phương thức tính chu vi, diện tích là phương thức trừu tượng hoặc phương thức ảo. Sau đĩ định nghĩa các lớp HinhChuNhat (hình chữ nhật), HinhTron (hình trịn) kế thừa từ lớp HinhHọc với các thành phần dữ liệu và phương thức tính chu vi, diện tích cụ thể của từng loại đối tượng. // lop hinh hoc (truu tuong) abstract public class HinhHoc { abstract public double DienTich(); virtual public double ChuVi() { return 0;} } // lop hinh tron ke thua tu lop hinh hoc public class HinhTron : HinhHoc { double _bankinh; public double BanKinh { get{ return _bankinh;} set{ _bankinh = value;} } public override double DienTich() { return _bankinh*_bankinh*3.1416; } public override double ChuVi() { return _bankinh*2*3.1416; } } // lop hinh chu nhat ke thua tu lop hinh hoc public class HinhChuNhat : HinhHoc { double _dai, _rong; public double ChieuDai { get{ return _dai;} set{ _dai = value;} } public double ChieuRong { get{ return _rong;} set{ _rong = value;} 56
  58. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 } public override double DienTich(){ return _dai*_rong;} public override double ChuVi(){return (_dai+_rong )*2;} } class Tester { static void Main(string[] args) { HinhHoc h; HinhTron t = new HinhTron(); t.BanKinh = 5; Console.WriteLine("Thong tin ve hinh tron"); h = t; Console.WriteLine("Chu vi hinh tron: {0} ", h.ChuVi()); Console.WriteLine("Dien tich hinh tron:{0} ", h.DienTich()); HinhChuNhat n = new HinhChuNhat(); n.ChieuDai = 4; n.ChieuRong = 3; h = n; Console.WriteLine("Thong tin ve hinh chu nhat "); Console.WriteLine("Chu vi hinh chu nhat:{0}", h.ChuVi()); Console.WriteLine("Dien tich hinh chu nhat:{0}", h.DienTich()); Console.ReadLine(); } } Trong lớp HinhHoc ở ví dụ trên, ta khai báo phương thức tính diện tích là một phương thức trừu tượng (khơng cĩ phần cài đặt mã của phương thức vì chưa biết đối tượng hình thuộc dạng nào nên khơng thể tính diện tích của nĩ). Như vậy, lớp HinhHoc là một lớp trừu tượng. abstract public double DienTich(); Trong lớp trên, ta cũng khai báo một phương thức tính chu vi là phương thức ảo với mục đích minh họa rằng trong lớp trừu tượng cĩ thể cĩ phương thức ảo (hoặc bất cứ một thành phần nào khác của một lớp). Vì đây là một phương thức khơng trừu tượng nên phải cĩ phần cài đặt mã bên trong thân phương thức. Các lớp HinhChuNhat, HinhTron kế thừa từ lớp HinhHoc nên chúng buộc phải cài đặt lại phương thức tính diện tích. Trong hàm Main(), ta tạo ra đối tượng n thuộc lớp HinhChuNhat và đối tượng t thuộc lớp HinhTron. Khi tham chiếu h thuộc lớp HinhHoc trỏ tới đối tượng n (tương tự với đối tượng t), nĩ cĩ thể gọi được phương thức tính diện tích của lớp 57
  59. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 HinhChuNhat (tương tự lớp HinhTron), điều này chứng tỏ phương thức trừu tượng cũng cĩ thể dùng với mục đích đa hình. Chú ý: Phân biệt giữa từ khĩa new và override • Từ khĩa override dùng để định nghĩa lại (ghi đè) phương thức ảo (virtual) hoặc phương thức trừu tượng (abstract) của lớp cơ sở, nĩ được dùng với mục đích đa hình. • Từ khĩa new để che dấu thành viên của lớp cơ sở trùng tên với thành viên của lớp dẫn xuất. III.9. Giao diện (interface) Giao diện là một dạng của lớp trừu tượng được sử dụng với mục đích hỗ trợ tính đa hình. Trong giao diện khơng cĩ bất cứ một cài đặt nào, chỉ cĩ nguyên mẫu của các phương thức, chỉ mục, thuộc tính mà một lớp khác khi kế thừa nĩ thì phải cĩ cài đặt cụ thể cho các thành phần này (tức là lớp kế thừa giao diện tuyên bố rằng nĩ hỗ trợ các phương thức, thuộc tính, chỉ mục được khai báo trong giao diện). Khi một lớp kế thừa một giao diện ta nĩi rằng lớp đĩ thực thi (implement) giao diện. III.9.1. Thực thi giao diện Ta dùng từ khĩa interface để khai báo một giao diện với cú pháp sau: [MứcĐộTruyCập] interface TênGiaoDiện [:CácGiaoDiệnCơSở] { Nội dung } MứcĐộTruyCập: public hoặc internal. CácGiaoDiệnCơSở: danh sách các interface khác mà nĩ kế thừa. Về mặt cú pháp, một giao diện giống như một lớp chỉ cĩ phương thức trừu trượng. Nĩ cĩ thể chứa khai báo của phương thức, thuộc tính, chỉ mục, sự kiện (events) nhưng khơng được chứa biến dữ liệu. Khi kế thừa một giao diện ta phải thực thi mọi phương thức, thuộc tính, của giao diện. Chú ý: • Mặc định, tất cả các thành phần khai báo trong giao diện đều là public. Nếu cĩ từ khĩa public đứng trước sẽ bị báo lỗi. Các thành phần trong giao diện chỉ là các khai báo, khơng cĩ phần cài đặt mã. • Một lớp cĩ thể kế thừa một lớp khác đồng thời kế thừa nhiều giao diện. Ví dụ: Mọi chiếc xe hơi hoặc xe máy đều cĩ hành động (phương thức) khởi động và dừng. Ta cĩ thể dùng định nghĩa một giao diện kèm thêm một thuộc tính để cho biết chiếc xe đã khởi động hay chưa: public interface IDrivable 58
  60. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 { void KhoiDong(); void Dung(); bool DaKhoiDong { get; } } Thuộc tính đã khởi động (DaKhoiDong) chỉ cĩ phương thức get vì khi gọi phương thức KhoiDong() thì thuộc tính này sẽ cĩ giá trị true, khi gọi phương thức Dung() thì thuộc tính này sẽ cĩ giá trị false. Khi đĩ, một lớp Car thực thi giao diện này phải cài đặt các phương thức và thuộc tính đã khai báo trong giao diện Idrivable trên: public interface IDrivable { void KhoiDong(); void Dung(); bool DaKhoiDong { get; } } public class Car:IDrivable { public bool Started = false; public void KhoiDong() { Console.WriteLine("Xe ca khoi dong"); Started = true; } public void Dung() { Console.WriteLine("Xe ca dung"); Started = false; } public bool DaKhoiDong { get{return Started;} } } public class Tester { public static void Main() { Car c = new Car(); c.KhoiDong(); Console.WriteLine("c.DaKhoiDong = " + c.DaKhoiDong); 59
  61. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 c.Dung(); Console.WriteLine("c.DaKhoiDong = " + c.DaKhoiDong); Console.ReadLine(); } } III.9.2. Hủy đối tượng Ngơn ngữ C# cung cấp cơ chế thu dọn rác tự động (garbage collection) và do vậy khơng cần phải khai báo tường minh các phương thức hủy. Tuy nhiên, khi làm việc với các đoạn mã khơng được quản lý thì cần phải khai báo tường minh các phương thức hủy để giải phĩng các tài nguyên. C# cung cấp ngầm định một phương thức để thực hiện điều khiển cơng việc này, phương thức đĩ là Finalize() hay cịn gọi là bộ kết thúc. Phương thức Finalize() này sẽ được gọi một cách tự động bởi cơ chế thu dọn khi đối tượng bị hủy. Phương thức Finalize() chỉ giải phĩng các tài nguyên mà đối tượng nắm giữ, và khơng tham chiếu đến các đối tượng khác. Nếu với những đoạn mã bình thường tức là chứa các tham chiếu kiểm sốt được thì khơng cần thiết phải tạo và thực thi phương thức Finalize(). Ta chỉ làm điều này khi xử lý các tài nguyên khơng kiểm sốt được. Ta khơng bao giờ gọi một phương thức Finalize() của một đối tượng một cách trực tiếp, ngoại trừ gọi phương thức này của lớp cơ sở khi ở bên trong phương thức Finalize() của lớp đang định nghĩa. Trình thu dọn sẽ tự động thực hiện việc gọi Finalize() cho chúng ta. a) Cách Finalize thực hiện Bộ thu dọn duy trì một danh sách những đối tượng cĩ phương thức Finalize(). Danh sách này được cập nhật mỗi lần khi đối tượng cuối cùng được tạo ra hay bị hủy. Khi một đối tượng trong danh sách kết thúc của bộ thu dọn được chọn đầu tiên. Nĩ sẽ được đặt vào hàng đợi (queue) cùng với những đối tượng khác đang chờ kết thúc. Sau khi phương thức Finalize() của đối tượng thực thi bộ thu dọn sẽ gom lại đối tượng và cập nhật lại danh sách hàng đợi, cũng như là danh sách kết thúc đối tượng. b) Bộ hủy của C# Ta khai báo một phương thức hủy trong C# như sau: ~Class1() { } Tuy nhiên, trong ngơn ngữ C# thì cú pháp khai báo trên là một shortcut liên kết đến một phương thức kết thúc Finalize() được kết với lớp cơ sở, do vậy khi viết ~Class1() { 60
  62. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 // Thực hiện một số cơng việc } Cũng tương tự như viết : Class1.Finalize() { // Thực hiện một số cơng việc base.Finalize(); } Do sự tương tự như trên nên khả năng dẫn đến sự lộn xộn nhầm lẫn là khơng tránh khỏi, nên ta phải tránh viết các phương thức hủy và viết các phương thức Finalize() tường minh nếu cĩ thể được. c) Phương thức Dispose Như chúng ta đã biết thì việc gọi một phương thức kết thúc Finalize() trong C# là khơng hợp lệ, vì phương thức này được thực hiện một cách tự động bởi bộ thu dọn rác. Nếu muốn xử lý các tài nguyên khơng kiểm sốt (như xử lý các handle của tập tin), đĩng hay giải phĩng nhanh chĩng bất cứ lúc nào thì ta nên thực thi giao diện IDisposable. Giao diện IDisposable yêu cầu những lớp thực thi nĩ định nghĩa một phương thức tên là Dispose() để thực hiện cơng việc dọn dẹp. Ý nghĩa của phương thức Dispose() là cho phép chương trình thực hiện các cơng việc dọn dẹp hay giải phĩng tài nguyên mong muốn mà khơng phải chờ cho đến khi phương thức Finalize() được gọi. Khi chúng ta cung cấp một phương thức Dispose() thì phải ngưng bộ thu dọn gọi phương thức Finalize() trong đối tượng của chúng ta. Để ngưng bộ thu dọn, chúng ta gọi một phương thức tĩnh của lớp GC (garbage collector) là GC.SuppressFinalize() và truyền tham số là tham chiếu this của đối tượng. Và sau đĩ phương thức Finalize() sử dụng để gọi phương thức Dispose() như đoạn mã sau: public void Dispose() { // Thực hiện cơng việc dọn dẹp // Yêu cầu bộ thu dọn GC trong thực hiện kết thúc GC.SuppressFinalize( this ); } public override void Finalize() { Dispose(); base.Finalize(); } Ví dụ: 61
  63. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 using System; public class Mang: IDisposable { int []Data; public int Size; public Mang(int n) { Data = new int[n]; Size = n; } public void Dispose() { // Thuc hien viec don dep Console.WriteLine("Huy mang"); Data =new int [0]; Size = 0; // yeu cau bo thu don GC thuc hien ket thuc GC.SuppressFinalize( this ); } public void Nhap() { for( int i =0; i /// The main entry point for the application. /// [STAThread] static void Test() { Mang A = new Mang(5); A.Nhap(); 62
  64. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 A.Xuat(); A.Dispose(); } static void Main(string[] args) { Test(); Console.ReadLine(); } } d) Phương thức Close Khi xây dựng các đối tượng, chúng ta muốn cung cấp cho người sử dụng phương thức Close(), vì phương thức Close() cĩ vẻ tự nhiên hơn phương thức Dispose() trong các đối tượng cĩ liên quan đến xử lý tập tin. Ta cĩ thể xây dựng phương thức Dispose() với thuộc tính là private và phương thức Close() với thuộc tính public. Trong phương thức Close() đơn giản là gọi thực hiện phương thức Dispose(). e) Câu lệnh using Khi xây dựng các đối tượng chúng ta khơng thể chắc chắn được rằng người sử dụng cĩ thể gọi hàm Dispose(). Và cũng khơng kiểm sốt được lúc nào thì bộ thu dọn GC thực hiện việc dọn dẹp. Do đĩ để cung cấp khả năng mạnh hơn để kiểm sốt việc giải phĩng tài nguyên thì C# đưa ra cú pháp chỉ dẫn using, cú pháp này đảm bảo phương thức Dispose() sẽ được gọi sớm nhất cĩ thể được. Ý tưởng là khai báo các đối tượng với cú pháp using và sau đĩ tạo một phạm vi hoạt động cho các đối tượng này trong khối được bao bởi dấu ({}). Khi khối phạm vi này kết thúc, thì phương thức Dispose() của đối tượng sẽ được gọi một cách tự động.  using System.Drawing; class Tester { public static void Main() { using ( Font Afont = new Font(“Arial”,10.0f)) { // Đoạn mã sử dụng AFont }// Trình biên dịch sẽ gọi Dispose để giải phĩng AFont Font TFont = new Font(“Tahoma”,12.0f); using (TFont) { // Đoạn mã sử dụng TFont }// Trình biên dịch gọi Dispose để giải phĩng TFont } } 63
  65. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Trong phần khai báo đầu của ví dụ thì đối tượng Font được khai báo bên trong câu lệnh using. Khi câu lệnh using kết thúc, thì phương thức Dispose() của đối tượng Font sẽ được gọi. Cịn trong phần khai báo thứ hai, một đối tượng Font được tạo bên ngồi câu lệnh using. Khi quyết định dùng đối tượng này ta đặt nĩ vào câu lệnh using. Và cũng tương tự như trên khi khối câu lệnh using thực hiện xong thì phương thức Dispose() của font được gọi. III.9.3. Thực thi nhiều giao diện Các lớp cĩ thể thực thi nhiều giao diện, đây là cách để thực hiện đa kế thừa trong C#. Ví dụ: Tạo một giao diện tên là Istoreable với các phương thức Write() để lưu nội dung của đối tượng vào file và phương thức Read() để đọc dữ liệu từ file. Sau đĩ ta tạo lớp Document thực thi giao diện Istorable để các đối tượng thuộc lớp này cĩ thể đọc từ cơ sở dữ liệu hoặc lưu trữ vào cơ sở dữ liệu. Việc mở file được thực hiện thơng qua đối tượng fs thuộc lớp FileStream, việc ghi và đọc file thơng qua đối tượng thuộc các lớp StreamWriter và StreamReader. Đồng thời lớp Document cũng thực thi một giao diện khác tên là Iencryptable, giao diện này cĩ hai phương thức là mã hĩa (Encrypt( ))và giải mã (Decrypt( )): using System; using System.IO; // Khai bao giao dien interface IStorable { // mac dinh cac khai bao phuong thuc la public. Khong cai dat gi void Read(string FileName); void Write(string FileName); string Data { get; set; } } interface IEncryptable { void Encrypt( ); void Decrypt( ); } // Lop Document thuc thi giao dien IStorable public class Document : IStorable, IEncryptable { string S; public Document(string str) { S = str; } // thuc thi phuong thuc Read cua giao dien IStorable 64
  66. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 public void Read( string FileName) { //Mo fiel de doc FileStream fs = new FileStream(FileName,FileMode.Open); //tao luong doc du lieu StreamReader sr = new StreamReader(fs); //Doc tung dong cho den khi gia tri doc duoc la null string text; S= ""; while((text = sr.ReadLine())!=null) { S = S + text; } //Dong luong va dong file sr.Close(); fs.Close(); } // thuc thi phuong thuc Write cua giao dien IStorable public void Write(string FileName) { //Mo file de ghi du lieu FileStream fs ; fs = new fileStream(FileName,FileMode.OpenOrCreate); //Tao luong ghi du lieu vao file StreamWriter sw = new StreamWriter(fs); //ghi chuoi S ra file sw .WriteLine(S); //dong luong va dong file sw .Close(); fs.Close(); } // thuc thi thuoc tinh Data cua giao dien IStorable public string Data { get { return S; } set { S = value; } } // thuc thi phuong thuc Encrypt cua giao dien IEncryptable public void Encrypt() { string KQ =""; for (int i = 0 ; i< S.Length; i++) KQ = KQ + (char)((int)S[i] + 5); S = KQ; } // thuc thi phuong thuc Encrypt cua giao dien IEncryptable 65
  67. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 public void Decrypt() { string KQ =""; for (int i = 0 ; i< S.Length; i++) KQ= KQ + (char)((int)S[i] - 5); S = KQ; } } // Thu nghiem chuong chinh public class Tester { static void Main( ) { string FileName = "F:\\datafile.txt"; Document doc = new Document("THIEU NU la viet tat cua tu THIEU NU TINH"); doc.Write(FileName); doc.Read(FileName); Console.WriteLine("Du lieu trong file: {0}", doc.Data); Console.WriteLine("Du lieu sau khi ma hoa:"); doc.Encrypt(); Console.WriteLine(doc.Data); Console.WriteLine("Du lieu sau khi giai ma:"); doc.Decrypt(); Console.WriteLine(doc.Data); Console.ReadLine(); } } Vì giao diện là một dạng lớp cơ sở nên ta cĩ thể cho một tham chiếu kiểu giao diện trỏ tới đối tượng thuộc lớp thực thi giao diện và gọi những phương thức cần thiết. Chẳng hạn, trong hàm Main() trên ta cĩ thể thay câu lệnh: doc.Read(FileName); bằng hai câu lệnh sau: IStorable isDoc = doc; //(IStorable) doc; isDoc.Read(FileName); III.9.4. Mở rộng giao diện Ta cũng cĩ thể mở rộng giao diện bằng cách bổ sung những thành viên hay phương thức mới. Chẳng hạn, ta cĩ thể mở rộng giao tiếp IStorable thành IStorableAndCompressible bằng cách kế thừa từ giao tiếp Istorable bổ sung các phương thức nén file và giải nén file: interface IStorableAndCompressible : IStorable { // bo sung them phuong thuc nen va giai nen void Compress( ); void Decompress( ); 66
  68. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 } III.9.5. Kết hợp giao diện Thay vì lớp Document thực thi hai giao diện IStorable, IEncryptable , ta cĩ thể tạo kết hợp hai giao diện này thành một giao diện mới là IStorableAndEncryptable. Sau đĩ lớp Document thực thi giao diện mới này: interface IstorableAndEncryptable: IStorable, IEncryptable { //Cĩ thể bổ sung thêm các phương thức, thuộc tính mới } public class Document : IStorableAndEncryptable { } III.9.6. Kiểm tra đối tượng cĩ hỗ trợ giao diện hay khơng bằng tốn tử is Ta cĩ thể hỏi một đối tượng cĩ hỗ trợ giao tiếp hay khơng để gọi các phương thức thích hợp bằng cách dùng tốn tử is. Nếu đối tượng khơng hỗ trợ giao diện mà ta cố tình ép kiểu thì cĩ thể xảy ra biệt lệ (lỗi khi thực thi chương trình). Ví dụ: kiểm tra đối tượng doc cĩ hỗ trợ giao diện IStorable hay khơng, nếu cĩ thì ép sang kiểu IStorable và gọi phương thức Read(). static void Main( ) { Document doc = new Document("Test Document"); // chi ep sang kieu Istorable neu doi tuong co ho tro if (doc is IStorable) { IStorable isDoc = (IStorable) doc; isDoc.Read( ); } } III.9.7. Các giao diện Icomparer, IComparable (giao diện so sánh) và ArrayList • Thuộc name space System.Conllections • Khi thi cơng giao diện IComparer cần cài đặt hàm mơ tả sự so sánh hai đối tượng obj1 và obj2: int Compare(Objerct obj1, Object obj2) • Khi thi cơng giao diện IComparable cần cài đặt hàm mơ tả sự so sánh của đối tượng hiện tại với một đối tượng obj2 khác. int CompareTo(Object obj2) 67
  69. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 • ArrayList cĩ các chức năng của cả mảng và danh sách liên kết như: Tên Loại Ý nghĩa Count Thuộc tính Số phần tử hiện cĩ Add Hàm Thêm một phần tử vào cuối BinarySearch Hàm Tìm nhị phân Contains Hàm Kiểm một phần tử cĩ thuộc Array List hay khơng Clear Hàm Xĩa các phần tử IndexOf Hàm Trả về vị trí đầu tiên của phần tử cần tìm LastIndexOf Hàm Trả về vị trí cuối cùng của phần tử cần tìm Insert Hàm Chèn 1 phần tử vào 1 vị trí nào đĩ Remove Hàm Loại bỏ 1 phần tử RemoveAt Hàm Loại bỏ 1 phần tử tại một vị trí nào đĩ Reverse Hàm Đảo chiều Sort Hàm Sắp xếp • ArrayList cho phép sắp xếp bất cứ đối tượng nào cài đặt giao diện Icomparable. Ví dụ 1: o Khai báo và cấp phát đối tượng ArrayList AL: ArrayList AL = new ArrayList(); o Thêm một phần tử cĩ giá trị 5 vào cuối AL: AL.Add(5); o Chèn giá trị 6 vào đầu AL: AL.Insert(0, 6); o Xuất phần tử thứ 2 trong AL: Console.WriteLine(“{0}”, AL[1]); Ví dụ 2: sắp xếp trên ArrayList theo tên của nhân viên. using System; using System.Collections; class NhanVien: IComparable { 68
  70. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 string Ten; long Luong; public NhanVien(string T, long L) { Ten = T; Luong = L; } public override string ToString() { return Ten + ", " + Luong; } //Thuc thi ham cua giao dien IComparable //Ham nay uy quyen viec so sanh 2 doi tuong cho ham so sanh //ten cua doi tuong hien hanh voi ten cua doi tuong khac public int CompareTo(Object rhs) { NhanVien r = (NhanVien) rhs; return Ten.CompareTo(r.Ten); } public void Xuat() { Console.WriteLine(Ten + ", " + Luong); } } class App { [STAThread] static void Main(string[] args) { string []AT = {"Anh Hai", "Chi Hai","Anh Ba","Chi Ba"}; long []AL = {500, 600, 700, 800}; ArrayList empArray = new ArrayList(); Random r = new Random(10); //r.Next(X): > Tao so nguyen <= X string T; long L; //Toa cac nhan vien nhan Ten va Luong ngau nhien for (int i =0 ; i<5; i ++) { T= AT[r.Next(4)]; L= AL[r.Next(4)]; empArray.Add(new NhanVien(T, L)); } Console.WriteLine("==="); Console.WriteLine("Cac nhan vien"); for (int i =0 ; i<5; i ++) 69
  71. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 { Console.WriteLine(empArray[i].ToString()); } Console.WriteLine("Tat ca co {0} nhan vien", empArray.Count); //Chen 2 nhan vien vao vi tri thu 2 và 4 NhanVien nv = new NhanVien("Anh Tu", 900); empArray.Insert(1,nv); nv = new NhanVien("Chi Tu", 300); empArray.Insert(3, nv); //Xuat Console.WriteLine("==="); Console.WriteLine("Them 2 nhan vien"); foreach (NhanVien x in empArray) { x.Xuat(); } Console.WriteLine("Tat ca co {0} nhan vien", empArray.Count); //Xoa mot nhan vien cuoi cung va sap xep theo ten Console.WriteLine("==="); empArray.RemoveAt(3); empArray.Sort(); Console.WriteLine("Sau khi xoa nhan vien thu 4 va sap xep theo luong:"); foreach (NhanVien x in empArray) { x.Xuat(); } Console.WriteLine("Tat ca co {0} nhan vien", empArray.Count); Console.ReadLine(); } } Nếu mỗi đối tượng trong ArrayList cĩ thể cĩ nhiều tiêu chí để so sánh ta cũng cĩ thể sắp xếp theo tiêu chí tương ứng. Chẳng hạn ta cĩ thể sắp xếp nhân viên theo tên nhưng cũng cĩ thể sắp xếp theo lương. Khi đĩ cách cài đặt như sau: a) Xây dựng một lớp chính kế thừa giao diện IComparable. Thực thi 2 hàm sau: int CompareTo(Object obj) của giao diện IComparable . 70
  72. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 int CompareTo(Object obj, ThamSốQuiĐịnhTieuChíSoSánh comp). class NhanVien //LopChinh { int CompareTo(Object obj) { }. int CompareTo(Object obj, ThamSốQuiĐịnhTiêuChíSoSánh comp) { //các câu lệnh so sánh tương ứng với tiêu chí comp } } b) Xây dựng một lớp kế thừa giao diện Icomparer Lớp này là một lớp nội tại của lớp chính (inner class-lớp định nghĩa bên trong một lớp khác) đang xây dựng. (Trong ví dụ này, lớp chính là lớp NhanVien, lớp nội tại là lớp EmpComparer chính). Đối tượng của lớp nội tại sẽ quản lý việc so sánh hai đối tượng thuộc lớp chính, nĩ sẽ gọi hàm so sánh của lớp chính theo tiêu chí cần so sánh. public class EmpComparer: IComparer { ThamSốQuiĐịnhTiêuChíSoSánh com; public int Compare(Object lhs, Object rhs) { NhanVien r = (NhanVien) rhs; NhanVien l = (NhanVien) lhs; return l.CompareTo(r, _whichComparison); } } c) Trước khi gọi hàm Sort() của đối tượng ArrayList ta cần thực hiện các việc sau: o Tạo một đối tượng (tạm gọi là comp) thuộc lớp nội tại. o Qui định tiêu chí so sánh thơng qua đối tượng comp này. o Gọi hàm Sort của ArrayList với tham số là đối tượng comp này. Ví dụ 3: sắp xếp các nhân viên trong ArrayList theo nhiều tiêu chí khác nhau. using System; using System.Collections; class NhanVien: IComparable { string Ten; long Luong; public NhanVien(string T, long L) { Ten = T; 71
  73. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 Luong = L; } public override string ToString() { return Ten + " , " + Luong; } public static EmpComparer GetComparer() { return new NhanVien.EmpComparer(); } // Mac dinh se sap xep theo ten. //So sanh ten voi ten cua doi tuong khac public int CompareTo(Object rhs) { NhanVien r = (NhanVien) rhs; return Ten.CompareTo(r.Ten); } // So sanh ten voi ten cua doi tuong khac public int CompareTo(NhanVien rhs, EmpComparer.ComparisonType whichComparison) { switch (whichComparison) { case EmpComparer.ComparisonType.Ten: return Ten.CompareTo(rhs.Ten); case EmpComparer.ComparisonType.Luong: return Luong.CompareTo(rhs.Luong); default: return 0; } } // Lop noi tai (inner class) dung de thiet lap cac thong tin so sanh hai doi tuong cung lop nhan vien public class EmpComparer:System.Collections.IComparer { ComparisonType _whichComparison; public enum ComparisonType { Ten,Luong } public int Compare(Object lhs, Object rhs) { NhanVien r = (NhanVien) rhs; NhanVien l = (NhanVien) lhs; return l.CompareTo(r, _whichComparison); } public ComparisonType WhichComparison { 72
  74. Lập trình hướng đối tượng Phạm Quang Huy 2008 get {return _whichComparison;} set {_whichComparison =value;} } } } class App { [STAThread] static void Main(string[] args) { string []AT = {"Anh Hai", "Chi Hai","Anh Ba","Chi Ba"}; long []AL = {500, 600, 700, 800}; ArrayList empArray = new ArrayList(); Random r = new Random(10); //r.Next(X): > Tao so nguyen <= X string T; long L; for (int i =0 ; i<5; i ++) { T= AT[r.Next(4)]; L= AL[r.Next(4)]; empArray.Add(new NhanVien(T, L)); } Console.WriteLine("==="); Console.WriteLine("Truoc khi sap xep"); for (int i =0 ; i<5; i ++) Console.WriteLine(empArray[i].ToString()); //Tao doi tuong quan ly viec so sanh NhanVien.EmpComparer c = NhanVien.GetComparer(); //Qui dinh tieu chi so sanh la theo luong c.WhichComparison = NhanVien.EmpComparer.ComparisonType.Luong; //Goi ham Sort, tham so la doi tuong quan ly viec so sanh empArray.Sort(c); Console.WriteLine("==="); Console.WriteLine("Sau khi sap xep theo luong:"); for (int i =0 ; i<5; i ++) Console.WriteLine(empArray[i].ToString()); Console.WriteLine("==="); //Qui dinh lai tieu chi so sanh la theo ten c.WhichComparison = NhanVien.EmpComparer.ComparisonType.Ten; //Goi ham Sort voi tham so la doi tuong quna ly viec so sanh empArray.Sort(c); Console.WriteLine("Sau khi sap xep theo ten:"); for (int i =0 ; i<5; i ++) Console.WriteLine(empArray[i].ToString()); 73