Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2: Máy tính điện tử và xử lý thông tin

ppt 49 trang phuongnguyen 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2: Máy tính điện tử và xử lý thông tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_trinh_co_ban_bai_2_may_tinh_dien_tu_va_xu_ly_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2: Máy tính điện tử và xử lý thông tin

  1. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bài 2. Máy tính điện tử và xử lý thông tin Bài giảng: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
  2. Tài liệu tham khảo  Computing Essentials, Tim and Linda O’Leary, McGraw- Hill, 2012. Chương 4, 5  Giáo trình tin học cơ sở, Hồ Sỹ Đàm, Đào Kiến Quốc, Hồ Đắc Phương. Đại học Sư phạm, 2004 – Chương 2, 3. 2 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  3. NỘI DUNG  Thông tin và xử lý thông tin bằng máy tính điện tử  Khái niệm về thông tin, độ đo thông tin, mã hoá thông tin  Xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử  Tin học và công nghệ thông tin  Máy tính điện tử  Kiến trúc chung của máy tính điện tử  Nguyên lý Von Neumann  Bộ nhớ  Các thiết bị vào – ra  Bộ xử lý  Quá trình thi hành lệnh  Các thế hệ máy tính điện tử 3 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  4. THÔNG TIN LÀ GÌ Mùi thức ăn cho biết món gì Báo cho biết tin hàng ngày Thông tin (Information) Lời nói Là tất cả những gì đem lai hiểu biết, Tin tứctrên TV là nguồn gốc của nhận thức Tin tức từ Internet Lưu ý tính mới của thông tin. Giá trị của thông tin không chỉ phụ thuộc vào nội dung mà phụ thuộc cả Một bức tranh vào sự hiểu biết của chủ thể nhận thức. Thông tin có thể vô giá trị nếu đã được biết 4 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  5. ĐẶC TRƯNG CỦA THÔNG TIN Dữ liệu là hình thức thể Nơi chứa hiện trong mục đích xử lý Giá mang (support) Tri thức(Knowledge) lưu trữ và truyền tin có tính khái quát hơn Giấy, băng từ, đĩa CD thông tin. Nó chỉ những nhận thức có được từ nhiều thông tin trong mộtThông lĩnh vực tinnào đó có tính hướng mục đích. Tri thức là mục đích Hình thức vật lý của nhận thức Ý nghĩa mà thông tin Tín hiệu (Signal) chuyển tải Ngữ nghĩa (semantic) Âm thanh, hình ảnh, mùi, vị, nhiệt độ Đặc tính liên tục hay rời rạc – miền giá trị thể hiện của nó là liên tục hay rời rạc (kể ra được) 5 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  6. MÃ HOÁ  Mã hoá có mục đích biểu diễn các đối tượng mà vẫn phân biệt được đối tượng khác nhau.  Thông tin rời rạc luôn có thể mã hoá được  Các mã hoá thường dùng là mã hoá trên một tập hợp hữu hạn các kí hiệu (symbol) mà ta gọi là bảng chữ (alphabet). Một từ (word) là một chuỗi hữu hạn các kí hiệu. Để mã hoá, mỗi đối tượng được gán một từ khác nhau. Tính chất này đảm bảo khi biết mã có thể tìm được đối tượng một cách duy nhất.  Ví dụ đánh số báo danh các thí sinh của một kỳ thi: bảng chữ là tập các chữ số, mỗi thí sinh được mã hoá bằng một số nhiều chữ số. Đặt tên người không phải là một phép mã hoá vì tính không đơn trị của phép đặt tên  Mã hoá là con đường làm dữ liệu 6 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  7. MÃ HOÁ NHỊ PHÂN  Nếu bộ chữ chỉ có hai ký hiệu thì phép mã hoá trên đó gọi là mã hoá nhị phân. Ví dụ mã Moorse với hai ký hiệu chấm ◼ và vạch ___ là mã nhị phân được biết sớm nhất  Trong tin học sử dụng bảng chữ nhị phân với hai kí hiệu là {0,1}  Nếu sử dụng mã nhị phân có không quá k kí hiệu thì có thể biểu diễn 2k đối tượng khác nhau. Ví dụ với k = 3 có thể có 3 mã 000 001 010 011 100 101 110 111. Ngược lại nếu có n đối tượng thì phải dùng không quá [log2 k] + 1 ký hiệu đê có đủ mã phân biệt các đối tượng  Mỗi chữ số nhị phân trong một hệ thống mã nhị phân mang một lượng tin nào đó về đối tượng và được lấy làm đơn vị đo lượng tin. Đơn vị đo lượng tin là bit có nguồn gốc từ Binary DigiT cũng có nghĩa là “chữ số nhị phân” 7 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  8. CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG TIN Đơn vị Viết tắt Lượng tin bít b byte B 8 bít Kilô byte KB 210 B = 1024 B Mega byte MB 210 KB Giga byte GB 210 MB Tera byte TB 210 GB 8 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  9. ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG THÔNG TIN  Biết thông tin có nghĩa là loại trừ sự “mù mờ”. Có một lượng tin có nghĩa là giảm “độ bất định” hay độ “mù mờ”  Trong một không gian các đối tượng, độ mù mờ sẽ tăng nếu số đối tượng nhiều và khả năng xác định của một đối tượng là nhỏ.  Khả năng xác định đối tượng đo bằng xác suất - tỉ lệ xuất hiện của đối tượng.  Xác suất của một đối tượng là một con số năm trong khoảng [0,1].  Một đối tượng chắc chắn xuất hiện sẽ có xác xuất là 1 – khi đó nó hoàn toàn xác định.  Một đối tượng không bao giờ xuất hiện có xác suất 0 – nó không xác định.  Theo Shannon, độ bất định của một không gian các đối tượng có thể đo được.  Nếu không gian đối tượng có n đối tượng A1,A2 An phân biệt có xác suất lần lượt là p1, p2, pn ( 0≤p1 ≤1, ∑pi=1) và b là một cơ số (số dương nào đó) nào đó thì độ bất định (entropy) được tính bằng H= - ∑pi logbpi 9 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  10. VÍ DỤ TÍNH ĐỘ BẤT ĐỊNH VÀ LƯỢNG TIN  Khoa CNTT có 128 cán bộ. Thông tin “một cán bộ nghiên cứu khoa học” rất mù mờ và có độ bất định là: H1 = - ∑pi logbpi = - ∑ (1/128) x (log21/128) = -128 x (1/128) x (-7) = 7  Khi biết thêm tin: cán bộ này làm đang nghiên cứu “quy trình thiết kế phần mềm theo mẫu – pattern design” thì ta biết cán bộ này ở bộ môn công nghệ phần mềm (chỉ có 8 cán bộ). Độ bất định khi này là: H2 = - ∑ (1/8) x (log21/8) = 3  Độ xác định đã tăng nhờ biết thông tin trên. Lượng tin nhận được chính là lượng giảm của độ bất định E= H1-H2 = 4 (bit) 10 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  11. LÀM RÕ THÊM ĐƠN VỊ “BIT”  Định nghĩa chính xác: bít là lượng tin cần thiết để xác định một đối tượng trong không gian có hai trạng thái đồng xác suất (1/2). Entropy ban đầu là H1 = - ∑ (1/2) x (log21/2) = 1. Entropy khi hoàn toàn xác định (còn 1 trạng thái với xác xuất 1) H2 = 0.  Trong trường hợp có 128 cán bộ, không gian cán bộ cần được mã hoá bởi 7 chữ số nhị phân (128 = 27)  Trong trường hợp có 8 cán bộ, không gian cán bộ cần được mã hoá bởi 3 chữ số nhị phân (128 = 23)  Vì thế số chữ số nhị phân cần thiết để mã hoá có thể coi là độ bất định của không gian đối tượng và độ đo của lượng tin chính là lượng bít loại trừ được. Chính vì lý do này mà đơn vị đo tin lấy là bít với ý nghĩa gốc là chữ số nhị phân. 11 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  12. XỬ LÝ THÔNG TIN  Xử lý thông tin là tìm ra những thể hiện mới của thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.  Xử lý thông tin không làm tăng lượng tin mà chỉ hướng hiểu biết vào những khía cạnh có lợi trong hoạt động thực tiễn. Mục đích của xử lý thông tin là tri thức. 12 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  13. XỬ LÝ THÔNG TIN BẰNG MÁY 001101001100100 100100100010101  Thông tin vào máy cần đựơc mã110100110010101 hoá để máy có thể hiểu được  Kịch bản xử lý phải được cung cấp trước. Máy không tự hiểu được phải làm gì và làm như thế nào  Kết quả máy tạo ra cũng là mã 001101001100100 (nhị phân) 100100100010101 110100110010101 Máy tính điện tử và xử lý thông tin 13
  14. XỬ LÝ THÔNG TIN BẰNG MÁY QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, THỦ CÔNG MÃ HOÁ MÃ GIẢI GIẢI MÃ 001101 001101 100100 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH 100100 110100 110100 14 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  15. TIN HỌC (INFORMATICS) Khoa học xử lý thông tin tự động, mà công cụ ngày nay là MTĐT Khía cạnh phương pháp thể Khía cạnh thiết bị hiện qua phần mềm (hardware) (software) Các công nghệ chế tạo máy Các giải pháp tính toán có tính và các thiết bị có hiệu hiệu quả, kinh tế, phương năng cao, giá thành giảm, pháp luận về làm phần mềm các hệ thống tích hợp Trong tương lai, có thể có các máy tính tự động theo nguyên lý sinh học hay lượng tử 15 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  16. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Nghị quyết 49-CP: "Công nghệ Thông Computer Science tin là tập hợp các phương pháp khoa Khoa học máy tính học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy Computer Information Processing tính và viễn thông - nhằm tổ chức và Máy tính Xử lý thông tin khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và Computer Informatics tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động Điện toán Tin học của con người và xã hội Công nghệ thông tin được phát triển trên nền tảng Computing phát triển của các công nghệ Tin học- Tính toán bằng máy tính Điện tử- Viễn thông và Tự động hoá". Luật Công nghệ Thông tin định nghĩa CNTT như sau: Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số - thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số. 16 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  17. Máy tính điện tử: CÁC CHỨC NĂNG TRONG TÍNH TOÁN Chức năng nhập thông tin Chức năng nhớ Chức năng tính toán Chức năng xuất thông tin Chức năng điều khiển 17 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  18. KIẾN TRÚC CHỨC NĂNG CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Khu vực ngoại vi Bộ nhớ Bộ nhớ ngoài Thiết bị đưa vào Bộ nhớ trong Thiết bị đưa ra Bộ số học và logic Bộ điều khiển Bộ xử lý Khu vực trung tâm 18 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  19. GIẢI PHẪU MỘT MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Bộ nhớ (memory) Bộ nhớ ngoài Thiết bị đưa vào Bộ nhớ trong Thiết bị đưa ra (input device) (output device) Bộ số học và logic Bộ điều khiển Bộ xử lý (CPU) 19 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  20. BỘ NHỚ TRONG Bộ nhớ trong là nơi lưu trữ thông tin tạm thời trong quá trình làm việc của máy tính. CPU truy xuất dữ liệu trực tiếp từ bộ nhớ trong. Bộ nhớ xuyến ferrit Đặc tính của bộ nhớ trong 1. Tốc độ truy xuất thông tin nhanh 2. Nói chung, không giữ được thông tin khi không có nguồn nuôi 3. Giá thành lưu trữ cao Bộ nhớ bán dẫn 20 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  21. BỘ NHỚ TRONG RWM (Read Write Memory), bộ nhớ ghi, xoá được. Trước khi ghi/đọc, ô nhớ được định vị trước nên tốc độ truy nhập không phụ thuộc vào vị trí các ô nhớ trong bộ nhớ. RWM còn gọi là bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên (Random Access Memory) thường gọi bộ nhớ loại này là RAM ROM (read only memory): chỉ đọc, chương trình không ghi được, phải ghi trước bằng các EPROM có thể xoá và ghi lại phương tiện chuyên dụng. bằng các thiết bị chuyên dụng 21 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  22. TỔ CHỨC CỦA BỘ NHỚ TRONG Ô nhớ 8 bit 7 6 5 4 3 2 1 0 Địa chỉ 0 0 1 1 0 0 1 1 0 Địa chỉ 1 0 0 0 1 1 0 1 1 Địa chỉ 2 1 1 0 1 1 0 0 1 Địa chỉ 3 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 1 Một ô nhớ 0 1 1 0 0 1 1 0 Một ngăn nhớ 0 0 0 1 1 0 1 1 Địa chỉ n-1 1 1 0 1 1 0 0 1 22 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  23. BỘ NHỚ NGOÀI  Có khả năng lưu trữ không cần nguồn nuôi (giữ các tài liệu dùng nhiều lần)  Lưu trữ với khối lượng lớn (ví dụ hồ sơ của một ngân hàng)  Lưu trữ với giá thành rẻ Các công nghệ lưu trữ Vật liệu tử (đĩa mềm, đĩa cứng, băng từ, đĩa quang từ MO) Vật liệu quang (đĩa CD) Bán dẫn (Flash driver) 23 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  24. BĂNG TỪ Băng có phủ vật liệu từ tính. Thông tin được ghi theo các đường bằng các đầu từ. Chế độ ghi- đọc là tuần tự Ưu điểm: Dung lượng lớn, rất rẻ tiền Nhược điểm: Khai thác chậm vì chế Băng từ và tủ đọc độ khai thác là tuần tự băng từ cỡ lớn Băng từ thường dùng để lưu trữ dữ liệu có tần số khai thác thấp Băng từ kiểu cassette 24 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  25. BỘ NHỚ NGOÀI: ĐĨA MỀM (FLOPPY DISK) Vỏ đĩa Đĩa Đường ghi track) Ổ đĩa Các cung (sector) Cửa đọc/ghi Lẫy chống ghi Làm bằng nhựa tổng hợp, trên đó có phủ lớp vật liệu từ tính được đặt trong vỏ bọc hình vuông để bảo vệ khỏi bụi và chỉ để mở một cửa cho đầu đọc/ghi tiếp xúc được với đĩa. Dữ liệu được định vị trên đĩa theo địa chỉ, được xác định qua mặt đĩa, chỉ số đường ghi (track), chỉ số cung (sector). Việc đọc/ghi thông tin với đĩa thực hiện theo các đơn vị vài cung gọi là liên cung (cluster) trên một đường ghi chứ không thực hiện theo từng byte. Thiết bị đọc ghi gọi là ổ đĩa (driver) Đĩa mềm dễ tháo lắp, rẻ tiền nhưng mau hỏng, dung lượng nhỏ, khai thác chậm 25 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  26. ĐĨA CỨNG (HARD DISK)  dung lượng tính theo GB.  Năm 2006 đã xuất hiện các đĩa cứng có sức chứa tới terabyte (một nghìn tỉ byte).  Thời gian truy nhập: thời gian trung bình để đặt được đầu từ vào vị trí đọc Đĩa cứng thường là một bộ đĩa (khoảng 10 ms). bằng hợp kim nhôm có phủ vặt  Độ tin cậy thường tính bằng khoảng liệu từ xếp thành chồng, đồng thời gian trung bình giữa hai lần lỗi. Khoảng thời gian trung bình có một lỗi trục. Mỗi đĩa cũng quy định các của đĩa cứng lên tới hàng chục nghìn đường ghi, các cung tương tự giờ như đĩa mềm. 26 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  27. ĐĨA QUANG ▪ Bằng bicarbonat phủ phim nhôm phản xạ. ▪ Ghi bằng cách ép khuôn hay dùng tia laser cường độ cao để khắc thành các vùng lõm (pit). ▪ Đọc bằng tín hiệu phản xạ từ một nguồn laser. Khi gặp vùng lõm tín hiệu sẽ không thu được, khi gặp vùng nổi (land) sẽ thu được tín hiệu. Land ▪ Đĩa quang có dung lượng rất cao và rẻ Pit tiền 27 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  28. BỘ NHỚ FLASH Bộ nhớ dùng công nghệ bán dẫn kiểu flash. Giao tiếp qua cổng USB hay các thiết bị đọc có thiết kế khe để cắm thẻ. Ưu điểm rất nhỏ gọn, tiện dùng và rẻ tiền Nhược điểm dung lượng chưa thật lớn. Tới đầu năm 2006 đã có thẻ dung lượng tới 16 GB. Dung lượng đang tiếp tục được cải thiện 28 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  29. THIẾT BỊ VÀO Bàn phím (keyboard) Máy quét (scanner) Con chuột (mouse) 29 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  30. THIẾT BỊ VÀO – BÀN PHÍM  Phím chữ, phím số và các dấu  Phím soạn thảo như điều khiển con trỏ màn hình soạn thảo, lật trang, xoá phía trước hoặc phía sau con trỏ  Bàn phím có các phím điều khiển như lập chế độ chữ thường chữ hoa, lập chế độ chữ số hay phím soạn thảo, phím thoát Esc và phím ghi nhận Enter  Bàn phím có các phím chức năng F1, F2 mà chức năng của nó được xác định trong các ứng dụng cụ thể 30 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  31. CHUỘT (MOUSE) • Chuột dùng để chuyển một dịch chuyển cơ học thành tín hiệu điện đưa vào máy tính để điều khiển một điểm gọi là con trỏ (cursor) trên màn hình. • Với chuột cơ, khi di chuyển bi bị quay tròn và truyền chuyển động sang hai trục khác, một trục xoay theo dịch chuyển theo chiều đứng và một trục theo chiều ngang. Nhờ một cơ chế biến chuyển động của trục thành các xung điện chuyển cho máy tính để di chuyển con trỏ. • Chuột quang chụp ảnh bề mặt phía dưới và so hai ảnh liên tiếp để phát hiện hướng và độ dài dịch chuyển. Chuột quang nhạy hơn và đỡ bị ảnh hưởng bới bụi bẩn hơn chuột cơ 31 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  32. MÁY QUÉT (SCANNER) Máy quét dùng để đọc một ảnh đưa vào máy tính. Một số đặc tính của máy quét • Độ phân giải đo băng dpi ; dot per inch, số điểm ảnh trên một inch • Độ sâu màu: mức tinh tế của màu đo bằng số bít để mã hoá một điểm màu • Tốc độ quét (thời gian quét cho trang ảnh ở một độ phân giải nhất định) • Chế độ nạp giấy (từng tờ hay hàng loạt) 32 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  33. BỘ ĐỌC MÃ VẠCH (BAR CODE READER)  Mã vạch được sử dụng phổ biến trên nhãn hàng hoá, thẻ để có thể đọc bằng máy  Mã vạch cũng được dùng trong các thẻ cá nhân để điểm danh chấm công hay xác nhận người khi mượn sách ở thư viện 33 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  34. BỘ ĐỌC THẺ (CARD READER)  Thẻ từ dùng một vạch phủ từ tính và đọc và ghi bằng các đầu từ  Thẻ thông minh có chứa chip để ghi và đọc thông tin trong thẻ. Thẻ đọc bằng tiếp xúc trực tiếp  Gần đây có thẻ đọc bằng sóng radio RFID (radio frequency Thẻ từ và bộ identification). Trong mỗi thẻ có một anten và một chíp. Máy đọc thẻ từ đọc phát sóng radio, thẻ nhận sóng và sử dụng năng lượng cảm ứng phát từ máy đọc để gửi trả lại dữ liệu. Thẻ thông  Hiện nay thẻ được sử dụng rất rộng rãi vì sự tiện lợi và rẻ tiền minh gắn chip nhớ Thẻ RFID có chip thu phát và nhớ dữ liệu, giao tiếp với máy đọc nhờ năng lượng cảm ứng thu được từ máy đọc 34 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  35. THIẾT BỊ RA : MÀN HÌNH CRT • Dùng súng bắn điện tử tương tự như màn hình TV màu • Chữ và hình vẽ được tạo từ những điểm ảnh gọi là pixel (picture element) • Có một bộ phận điều khiển việc hiển thị có thể tích hợp trong bản mạch chủ của máy tính (main board) hoặc bản mạch đồ hoạ độc lập (graphic card) Đặc tính của màn hinh • Độ phân giải • Độ sâu màu • Chu kỳ làm tươi • Chế độ tiết kiệm năng lượng 35 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  36. MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG LCD •Sử dụng các diodetinh thể lòng (Liquid Crystal Diode) có thể phát sáng khi được đặt vào một điện áp, Các diode này được xếp thành ma trận và được kích hoạt độc lập làm thành một lưới lọc màu. •Ánh sáng từ nền được chiếu lên tạo thành ảnh để người dùng có thể nhìn được. •Ảnh và chữ được tạo từ các điểm ảnh 36 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  37. MÁY CHIẾU (PROJECTOR) LCD projector sử dụng một ma trận các diod tinh thể lỏng để tạo mầu trên từng pixel. Sau đó dùng một nguồn sáng cực mạnh phía sau để chiếu toàn bộ lên một màn ảnh lớn DLP (Digital Lighting Processpor) projector thì dùng công nghệ vi guơng (micro mirror) rất tinh xảo. Vi gương là một linh kiện quang bán dẫn chứa hàng triệu gương nhỏ xíu có thể điều khiển được. Ấnh sáng từ một nguồn sáng được chiếu qua một bộ lọc màu phản xạ qua một vi gương để chiếu lên màn hình 37 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  38. MÁY IN  Máy in dòng: (Iine printer)  Máy in kim (matrix printer hay dot printer)  Máy in laser (laser printer)  Máy in phun (ink jet printer) 38 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  39. MÁY IN KIM  Đầu in của máy là một hàng kim, các kim chỉ có thể đập vào băng mực để in ra một chấm trên giấy .  Các chữ hay ảnh đều do các chấm tạo thành nên gọi là dot printer hay matrix printer  Chất lượng in thấp. Tốc độ chậm  Tuy nhiên để in các tài liệu nhiều liên (hoá đơn) thì không có máy in nào thay thế được. 39 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  40. MÁY IN LASER  Máy dùng công nghệ laser để tạo ảnh cần in trên một trống tĩnh điện.  Một gương lục lăng xoay tròn để quét tia laser theo đường sinh của trống, còn trống thì quay. Tia laser sẽ tạo nên một bức ảnh tĩnh điện (theo địên áp của các điểm trên trống). Mực in sẽ bám vào trống theo “hình ảnh tĩnh điện”và được làm nóng chảy dính vào giấy  Máy in laser cho chất lượng in rất cao, tốc độ thoả đáng và khá kinh tế. Máy in laser được sử dụng rất rộng rãi 40 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  41. MÁY IN PHUN (JET INK PRINTER)  Máy tạo từng điểm ảnh bằng cách phun những tia mực vô cùng nhỏ nhờ những máy bơm mực rất tinh xảo  Hai công nghệ thường được sử dụng là dùng tinh thể áp điện (một loại vật liệu khi đặt một điện áp vào hai mặt thì vật liệu này sẽ bị co hay giãn. Một công nghệ khác là đốt nóng đầu in mực đột ngột để sinh ra bong bóng mực. Khi bong bóng vỡ sẽ bắn ra tia mực qua đầu in.  Máy in phun thường dùng in ảnh chất lượng cao nhưng mực đắt tiền. 41 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  42. CÁC CỔNG GIAO TIẾP Cổng cắm bàn phím Cổng cắm chuột Cổng cáp quang cho thiết bị âm thanh Cổng USB với loại đầu cắm nhỏ Cổng song song dùng cho máy in Cổng cho màn hình Cổng 1394 dùng để cắm các thiết bị video 4 cổng USB với đầu cắm tiêu chuẩn Cổng RJ45 để cắm dây mạng Các cổng audio Cổng đầu ra cho video (tai nghe, ghi âm) 42 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  43. CARD MỞ RỘNG Socket Một cách mở rộng ngoại vi là các bản mạch mở rộng (extention card). Trong máy tính thường có sẵn những khe cắm (slot) các bản mạch này Một số card thông dụng Card • Network Card • Video Card • Sound Card • TV Card • Modem Card • GPS Card 43 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  44. Tóm tắt nội dung  Thông tin: tất cả những gì mang lại hiểu biết, thông tin là nguồn gốc của nhận thức. Thông tin thể hiện qua các hình thức vật lý là tin hiệu  Thông tin có thể được mã hoá, được biểu diễn theo mục đích sủ dụng. Thông thường với mục đích xử lý bằng máy nó có biểu diễn nhị phân.  Dữ liệu là hình thức biểu diễn của thông tin, có ý nghĩa phụ thuộc vào hoàn cảnh sử dụng. Mã hoá là con đường làm dữ liệu  Xử lý thông tin có mục đích phát hiện những thể hiện của thông tin hướng vào các hoạt động thực tiễn. Xử lý thông tin không làm tăng lượng tin. Mục đích của xử lý thông tin là tri thức.  Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số - thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số 44 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  45. Tóm tắt nội dung  Ngoài các chức năng như nhớ, vào-ra, tính toán, MTĐT có một chức năng đặc thù đảm bảo khả năng tính toán tự động là chức năng điều khiển  Máy tính có bộ nhớ để nhớ dữ liệu làm việc. Bộ nhớ được phân cấp thành bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài  Giao tiếp với môi trường bên ngoài thông qua các thiết bị ngoại vi. Các thiết bị vào cho phép chuyển dữ liệu từ môi trường ngoài vào máy. Các thiết bị ra cho phép chuyển dữ liệu từ máy ra môi trường ngoài.  Các thiết bị ngoại vi có thể kết nối qua các cổng giao tiếp có sẵn hoặc chế tạo trên các card mở rộng để cẳm vào các khe cắm dự phòng trong máy tính. 45 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  46. Thảo luận  Kiến trúc chung của MTĐT  Quá trình xử lý thông tin bằng máy tính điện tử 46 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  47. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Hãy làm rõ mối liên hệ giữa các khái niệm thông tin, tin hiệu, dữ liệu ? 2. Tìm một ví dụ minh hoạ có thông tin nghĩa là giảm độ bất đinh. 3. Đơn vị đo tin là bít. Nhưng bít chính lại là chữ viết tắt của cụm từ chữ số nhị phân "Binary Digit". Hãy lý giải mối liên hệ giữa hai điều này. 4. Tại sao nói xử lý thông tin không làm tăng lượng tin 5. Hãy nêu vai trò của thông tin trong cuộc sống . 47 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  48. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 6. Hãy nêu kiến trúc chung của một máy tính. 7. Lý do của việc phân biệt khu vực trung tâm và khu vực ngoại vi. 8. Phân biệt bộ nhớ ROM và RAM . 9. Tại sao cần bộ nhớ ngoài. 10. Tại sao nói RAM là bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên. 11. Tại sao nói đĩa là thiết bị truy nhập trực tiếp, 12. Thế nào là thiết bị ra, thế nào là thiết bị vào. Có thiết bị nào có chức năng của cả thiết bị ra và cả thiết bị vào hay không. 13. Kể một số thiết bị vào và ra. 48 Máy tính điện tử và xử lý thông tin
  49. HỎI VÀ ĐÁP 49 Máy tính điện tử và xử lý thông tin