Bài giảng Lập dự toán xây dựng

ppt 110 trang phuongnguyen 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập dự toán xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_du_toan_xay_dung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập dự toán xây dựng

  1. LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG 7/2/2021 1
  2. LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LiỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 7/2/2021 2
  3. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Khái niệm tổng dự toán Tổng dự toán là tài liệu xác định tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. 7/2/2021 3
  4. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG 2. Nội dung của tổng dự toán Theo thông tư 05/2007 tổng dự toán gồm 6 chi phí sau: * Chi phí xây dựng * Chi phí thiết bị * Chi phí quản lý * Chi phí tư vấn * Chi phí khác * Chi phí dự phòng 7/2/2021 4
  5. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG * Chi phí xây dựng Bao gồm: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, chi phí tháo và phá dỡ các vật liệu kiến trúc cũ, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng công trình tạm, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. 7/2/2021 5
  6. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG * Chi phí thiết bị Bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, điều chỉnh; chi phí vận chuyển; bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan. 7/2/2021 6
  7. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG * Chi phí quản lý Bao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng. 7/2/2021 7
  8. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG * Chi phí tư vấn - Chi phí khảo sát - Chi phí lập dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật - Chi phí thiết kế - Chi phí giám sát - Chi phí tư vấn quản lý dự án - Chi phí kiểm tra chất lượng 7/2/2021 8
  9. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG * Chi phí khác - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư - Chi phí rò phá bôm mìn - Chi phí bảo hiểm công trình - Chi phí kiểm toán - Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình. 7/2/2021 9
  10. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG * Chi phí dự phòng - Dự phòng do yếu tố khối lượng phát sinh được tính bằng 5% trên tổng chi phí xây dựng, thiết bị, quản lý, tư vấn và chi phí khác - Dự phòng do yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thức hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình từng khu vực xây dựng. 7/2/2021 10
  11. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.2 DỰ TOÁN XÂY LẮP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 1. Khái niệm Dự toán xây lắp hạng mục công trình là chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp của hạng mục công trình đó. Nó được tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. 7/2/2021 11
  12. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.2 DỰ TOÁN XÂY LẮP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 2. Nội dung * Giá trị dự toán xây dựng Là toàn bộ chi phí xây dựng và lắp đặt các bộ phận kết cấu kiến trúc để tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng công trình đó. * Giá trị dự toán lắp đặt thiết bị Là dự toán về những chi phí cho các công tác lắp ráp thiết bị máy móc vào vị trí thiết kế trong dây chuyền sản xuất. 7/2/2021 12
  13. CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.2 DỰ TOÁN XÂY LẮP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 3. Các bước xác định giá trị dự toán xây lắp - Dựa và bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công để tính khối lượng các công tác xây lắp của công trình. - Sử dụng bảng đơn giá chi tiết của địa phương để tính được các thành phần chi phí trong chi phí trực tiếp - Áp dụng các tỷ lệ định mức - Ngoài ra trong hồ sơ dự toán cần phải xác định được nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công. 7/2/2021 13
  14. KẾT THÚC CHƯƠNG 1 7/2/2021 14
  15. CHƯƠNG 2 TIÊN LƯỢNG 7/2/2021 15
  16. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 1. Khái niệm Trước khi xây dựng công trình hoặc một bộ phận của công trình ta cần phải tính toán được khối lượng của từng công việc cụ thể. Tính trước khối lượng cụ thể của từng công việc được gọi là tính tiên lượng. Vì vậy phải dựa vào các bản vẽ trong hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật do thiết kế qui định để tính ra tiên lượng xây lắp của công trình. 7/2/2021 16
  17. 2. Một sốCHƯƠNGđiều cần 2: TIÊNchú ýLƯỢNGkhi tính tiên lượng * Đơn vị tính Mỗi loại công tác khi tính ra khối lượng điều phải tính theo một đơn vị qui định thống nhất như: m3, m2, m, tấn, vì định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho mỗi loại công tác xây lắp điều được xây dựng theo khối lượng đã 7/2/2021qui định thống nhất đó. 17
  18. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Quy cách Quy cách của mỗi loại công tác bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến sự hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác như: 7/2/2021 18
  19. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG - Bộ phận công trình: Móng, tường, cột, - Vị trí - Yêu cầu kỹ thuật - Vật liệu xây dựng - Biện pháp thi công Những khối lượng công tác mà có một trong những yếu tố nêu trên khác nhau là có quy cách khác nhau 7/2/2021 19
  20. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Các bước tiến hành tính tiên lượng B1: Nghiên cứu bản vẽ B2: Phân tích khối lượng B3: Tìm kích thước tính toán B4: Tính toán và trình bày kết quả. 7/2/2021 20
  21. 3. CáchCHƯƠNGtính tiên 2: lượngTIÊN LƯỢNGmột các loại công tác xây lắp a. Công tác đất, đá * Đơn vị tính - Đào và đắp đất bằng thủ công (công/m3) - Đào và đắp đất bằng máy (100m3) * Quy cách - Biện pháp thi công - Cấp đất - Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm 7/2/2021 21 nén
  22. A. Đào đấtCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đào bằng thủ công - Đào bùn - Đào đất để đắp hoặc ra bãi thải, bãi tập kết - Đào móng công trình + Đào móng băng + Đào móng cột trụ, kiễm tra - Đào kênh mương, rãnh thoát nước - Đào nền đường 7/2/2021 - Đào khuôn đường 22
  23. * Đào bằng máy CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy đào - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy ủi - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy cạp - Đào móng công trình - Đào kênh mương bằng máy đào - Đào nền đường 7/2/2021 23
  24. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG B. Đắp đất * Đắp đất công trình bằng thủ công. - Đắp đất nền móng công trình - Đắp bờ kênh mương - Đắp đất nền đường - Đắp cát công trình 7/2/2021 24
  25. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đắp đất công trình bằng máy - Đắp đất, cát công trình bằng tàu hút. - San đầm đất mặt bằng - Đắp đê đập, kênh mương - Đắp nền đường - Đắp cát công trình 7/2/2021 25
  26. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Phương pháp tính TH1: Đào; đắp đất có thành thẳng đứng 7/2/2021 26
  27. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG TH2: Đào; đắp đất có thành vát ta luy 7/2/2021 27
  28. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG Bài tập Tính tiên lượng đất cho móng sau: 7/2/2021 28
  29. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG b. Công tác đóng cọc Để tăng khả năng chịu lực của nền và móng người ta có thể gia cố nền bằng phương pháp đóng cọc. Thường dùng các loại cọc sau: - Cọc tre tươi có đường kính  80 mm - Cọc gỗ - Cừ tràm - Cọc bê tông cốt thép - Cọc khoan nhồi 7/2/2021 29
  30. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m) * Quy cách: Cần phân biệt - Đóng cọc bằng thủ công - Đóng cọc bằng máy Chú ý: loại cọc, mật độ cọc, kích thước, chiều sâu ngập đất, cách đóng 7/2/2021 30
  31. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG c. Công tác bê tông Trong công trình xây dựng công tác bê tông và BTCT là những khối lượng phổ biến thường gặp ở hầu hết các bộ phận công trình như: bê tông móng, dầm, sàn có thể độc lập hoặc xen kẽ trong các khối lượng của các công tác khác. 7/2/2021 31
  32. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đơn vị Đơn vị tính cho công tác bê tông là m3 * Quy cách Trong công tác bê tông cần chú ý một số quy cách sau: - Loại bê tông - Số hiệu bê tông - Loại kết cấu - Vị trí kết cấu - Phương thức thi công. 7/2/2021 32
  33. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG d. Công tác cốt thép Trong xây dựng thép được dùng ở các dạng sau: - Kết cấu thép: cột, dầm, dàn, vì kèo thường dùng thép hình, thép bản, thép tròn , - Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép thường dùng thép tròn. 7/2/2021 33
  34. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đơn vị tính Đơn vị tính trong công tác thép: Tấn * Quy cách: cần phân biệt các điểm sau: - Loại thép - Kích thước - Đường kính thép - Vị trí cấu kiện 7/2/2021 34
  35. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG Bảng thống kê thép 7/2/2021 35
  36. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG e. Công tác ván khuôn * Đơn vị Công tác ván khuôn tính theo đơn vị: 100m2 * Quy cách: cần phân biệt - Ván khuôn gỗ - Ván khuôn nhựa - Ván khuôn kim loại 7/2/2021 36
  37. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 7/2/2021 37
  38. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 7/2/2021 38
  39. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG f. Công tác xây * Đơn vị: tính theo đơn vị m3 * Quy cách: cần phân biệt - Bộ phận cần xây - Vật liệu xây - Vị trí xây - Mác vữa xây 7/2/2021 39
  40. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG g. Công tác hoàn thiện Những công việc trong công tác hoàn thiện: trát, láng, ốp, lát, lợp mái, trang trí, làm trần * Công tác trát, láng - Đơn vị: tính theo m2 bề mặt cần trát, láng 7/2/2021 40
  41. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG - Quy cách: cần phân biệt + Cấu kiện cần trát, láng + Vị trí + Mác vữa + Chiều dày lớp trát, láng 7/2/2021 41
  42. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Công tác ốp, lát Cần phân biệt các yếu tố sau: - Bộ phận cần ốp, lát - Vị trí - Vật liệu * Công tác sơn, quét vôi Cần phân biệt - Bộ phận cần - Vị trí - Vật liệu - Số nước 7/2/2021 42
  43. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG h. Một số công tác khác - Lắp dựng cửa - Đóng trần - Sản xuất, lắp dựng xà gồ - Lợp mái - Lắp đặt điện - Lắp đặt đường ống cấp thoát nước. 7/2/2021 43
  44. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG i. Công tác làm đường * Làm móng đường - Đơn vị tính: Móng đường làm bằng đá hộc, đá ba có đơn vị tính là: m3 Móng làm bằng cấp phối đá dăm có đơn vị tính: 100m3 7/2/2021 44
  45. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG - Quy cách: ⧫ Vật liệu làm móng ⧫ Làm móng lớp trên hay lớp dưới ⧫ Móng đường làm mới hay mở rộng 7/2/2021 45
  46. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Làm mặt đường - Đơn vị tính Đơn vị tính trong công tác làm mặt đường là: 100m2 - Quy cách ❖ Làm mặt đường đá dăm đen ❖ Làm mặt đường cấp phối ❖ Làm mặt đường đá dăm nhựa nhũ tương. 7/2/2021 46
  47. CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG ❖ Làm mặt đường đá dăm kẹp đất ❖ Làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm ❖ Rải thảm mặt đường đá dăm đen và bê tông nhựa. ❖ Làm mặt đường láng nhựa ❖ Tưới lớp dính mặt đường. 7/2/2021 47
  48. KẾT THÚC CHƯƠNG 2 7/2/2021 48
  49. CHƯƠNG 3 DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LiỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG 7/2/2021 49
  50. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 1. Tác dụng. - Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công là cơ sở để đơn vị xây lắp lên kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công. - Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của ngành, của chủ đầu tư. 7/2/2021 50
  51. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 2. Cơ sở lập dự toán nhu cầu vật liệu nhân công và máy thi công. - Tiên lượng - Định mức dự toán xây dựng cơ bản 7/2/2021 51
  52. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 3. Định mức dự toán xây dựng cơ bản a. Khái niệm Là định mức kinh tế kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tương đối hoàn chỉnh từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp 7/2/2021 52
  53. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC b. Nội dung định mức dự toán xây dựng cơ bản. * Mức hao phí vật liệu Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp. 7/2/2021 53
  54. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC * Mức hao phí lao động Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây lắp từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc trong đó đã kể cả thợ phụ. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp xây lắp bình quân bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công. 7/2/2021 54
  55. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC * Mức hao phí máy thi công Là số ca máy sử dụng thi công trực phụ vụ xây lắp công trình chuyển động bằng động cơ xăng, điện - Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. - Mức hao phí máy thi công phụ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên chi phí sử dụng máy chính. 7/2/2021 55
  56. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 4. Tính toán nhu cầu vật liệu, nhân công và Máy thi công a. Xác định nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công cho từng khối lượng công tác xây lắp - Xác định nhu cầu vật liệu nhân công và máy thi công ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. - Xác định nhu cầu vật liệu nhân công và máy thi công ở giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công. 7/2/2021 56
  57. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC b. Cách tra cứu định mức Sau khi đã tính khối lượng của các loại công tác xây lắp ta tiến hành tra cứu định mức dự toán để xác định vật liệu, nhân công và máy thi công. Khi tra cứu định mức cho một loại công tác xây lắp ta tra theo danh mục từng chương. Trong mỗi chương lại gồm một số tiết định mức 7/2/2021 57
  58. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Mỗi tiết định mức gồm 2 thành phần - Thành phần công việc quy định đầy đủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, các bước công việc thứ tự từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc hoàn thành. - Bảng định mức mô tả chủng loại, qui cách vật liệu chính cần thiết và vật liệu phụ khác, cấp bậc thợ bình quân, tên, loại công suất máy thiết bị chủ đạo và một số máy móc thiết bị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện hoàn chỉnh công tác, kết cấu xây lắp. 7/2/2021 58
  59. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC - Các mục định mức được lập theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được đặt mã thống nhất trong ngành xây dựng. Mỗi mục định mức là một tổ hợp gồm nhiều danh mục công tác cụ thể, mỗi danh mục điều có một mã hiệu riêng cho nó, thể hiện một cách cụ thể tên gọi, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công. 7/2/2021 59
  60. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Sau khi đã xác định được mã hiệu định mức ta tiến hành tra từng thành phần hao phí. - Vật liệu: gồm những loại vật liệu nào, đơn vị tính, hao phí cho từng loại vật liệu. - Nhân công: cấp bậc thợ bình quân và hao phí cho từng loại nhân công - Máy thi công: xác định tên, loại, công suất của máy chính và hao phí thời gian của máy theo ca. 7/2/2021 60
  61. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 7/2/2021 61
  62. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Ví dụ: định mức cho công tác đất như sau: 7/2/2021 62
  63. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 7/2/2021 63
  64. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 7/2/2021 64
  65. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 7/2/2021 65
  66. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 7/2/2021 66
  67. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Ví dụ: định mức cho công tác thép như sau: 7/2/2021 67
  68. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 7/2/2021 68
  69. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC 7/2/2021 69
  70. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Ví dụ: tính hao phí nhân công để hoàn thiện 15 m3 móng băng rộng < 3m, Sâu <1m đất cấp II: 7/2/2021 70
  71. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Bài tập Tính hao phí VL, NC,MTC để hoàn thành 10 tấn thép dầm đường kính 18mm, cao 4m 7/2/2021 71
  72. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Bài tập: Tính hao phí VL, NC,MTC để hoàn thành 150m2 ván khuôn cột vuông chữ nhật. (sử dụng ván khuôn gỗ) 7/2/2021 72
  73. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Bài tập Tính nhu cầu VL, NC, MTC để hoàn thành 10 m3 bê tông móng chiều rộng 250 cm, bê tông M200, đá 1x2, XM PC30, độ sụt 2  4. 7/2/2021 73
  74. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công 7/2/2021 74
  75. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công 7/2/2021 75
  76. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Kết cấu tập định mức dự toán Tập định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất bao gồm 11 chương. 7/2/2021 76
  77. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Chương I : Công tác chuẩn bị mặt bằng (AA ) Chương II : Công tác đào, đắp đất, đá, cát (AB ) Chương III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi (AC ) Chương IV : Công tác làm đường (AD ) Chương V : Công tác xây gạch đá (AE ) Chương VI : Công tác bê tông tại chỗ (AF ) 7/2/2021 77
  78. CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC Chương VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn (AG ) Chương VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ (AH ) Chương IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép (AI ) Chương X : Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác (AK ) Chương XI : Các công tác khác (AL ) 7/2/2021 78
  79. KẾT THÚC CHƯƠNG 3 7/2/2021 79
  80. CHƯƠNG 4 LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 7/2/2021 80
  81. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1. Khái niệm Đơn giá xây dựng cơ bản là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định những chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) hay toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp tạo nên công trình. 7/2/2021 81
  82. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN 2. Phân loại đơn giá xây dựng cơ bản a. Phân loại theo mức độ tổng hợp và yêu cầu xác lập dự toán. Trong giai đoạn thiết kế đơn giá xây dựng cơ bản được phân thành 2 loại. - Đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết - Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp 7/2/2021 82
  83. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN b. Phân loại theo phạm vi sử dụng Theo cách phân loại này thì được chia thành 3 loại. - Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố - Đơn giá xây dựng công trình - Đơn giá dự thầu 7/2/2021 83
  84. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố. Đơn giá này do chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và hướng dẫn sử dụng. Nó được dùng để lập dự toán chi tiết công trình xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. 7/2/2021 84
  85. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ví dụ: 7/2/2021 85
  86. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá xây dựng công trình Đối với công trình quan trọng của nhà nước hoặc công trình có những đặc điểm kỹ thuật, điều kiện thi công phức tạp hoặc một số công trình có điều kiện riêng biệt, có thể lập đơn giá riêng theo điều kiện thi công, điều kiện sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng. Các chế độ chính sách qui định riêng đối với từng công trình, đơn giá này do ban đơn giá công trình lập và được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. 7/2/2021 86
  87. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá dự thầu Là đơn giá xây dựng cơ bản được lập riêng cho từng công trình. Nó căn cứ vào điều kiện biện pháp thi công cụ thể, các định mức kinh tế kỹ thuật biện pháp tổ chức thi công của từng nhà thầu và mức giá cả trên thị trường. Đơn giá xây dựng dự thầu do nhà thầu lập. Nếu trúng thầu thì nó là cơ sở của các giá hợp đồng giao nhận thầu 7/2/2021 87
  88. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN c. Cơ sở lập đơn giá Đơn giá xây dựng cơ bản được lập trên cơ sở: - Định mức dự toán xây dựng cơ bản - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công được tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng - Căn cứ nghị định 204/2004/NĐ-CP về qui định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. - Bảng thông báo giá vật liệu đến chân công trình của liên sở Xây dựng – Tài chính 7/2/2021 88
  89. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN d. Nội dung trong chi phí đơn giá XDCB * Với đơn giá XDCB chi tiết Bao gồm những chi phí sau: - Chi phí vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí máy thi công 7/2/2021 89
  90. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Chi phí vật liệu Là giá trị vật liệu chính vật liệu phụ, các vật liệu luân chuyển cần thiết để hoàn thành công đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấy xây lắp. Chi phí này bao gồm cả giá mua, chi phí vận chuyển 7/2/2021 90
  91. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Chi phí nhân công Là chi phí về lương chính, các khoản phụ cấp có tính lương và các chi phí theo chế độ chính sách đối với công nhân trực tiếp xây dựng để hoàn thành một khối lượng công tác xây lắp. Nhưng không bao gồm tiền lương phụ cấp của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, công nhân vận chuyển ngoài công trường, công nhân bốc xếp vật tư. 7/2/2021 91
  92. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Chi phí máy thi công Là chi phí sử dụng ca máy hoạt động tại hiện trường để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Được tính theo bảng giá dự toán ca máy hiện hành. Trong đó chi phí đã bao các chi phí khấu hao cơ bản, sữa chữa, nhiên liệu , chi phí tiền lương chính, phục cấp của công nhân điều khiển phục vụ máy. 7/2/2021 92
  93. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp Là đơn giá trong đó bao gồm những chi phí trực tiếp, chi phí chung lãi và thuế tính trên một đơn vị công tác xây lắp tổng hợp hoặc kết cấu xây lắp hoàn chỉnh. Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp được sử dụng để lập tổng dự toán xây dựng công trình theo thiết kế kỹ thuật ở giai đoạn chuẩn bị xây dựng. 7/2/2021 93
  94. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 1. Chi phí chung Chi phí quản lý và điều hành sản xuất tại công trường của doanh nghiệp xây dựng, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác. Chi phí chung được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí trực tiếp. 7/2/2021 94
  95. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 2. Thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng - Thu nhập chịu thuế tính trước được sử dụng để đóng thuế thu nhập doanh nghiệp, và các khoản chi phí phải nộp, phải trừ khác, phần còn lại được tính vào các quỹ theo qui chế quản lý tài chính và hoạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phân trăm trên chi phí trực tiếp và chi phí chung. 7/2/2021 95
  96. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ - Thuế giá trị gia tăng được tính theo qui định hiện hành 7/2/2021 96
  97. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 7/2/2021 97
  98. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 7/2/2021 98
  99. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 3. Các chi phí, lệ phí, bảng giá - Chi phí đền bù đất đai, hoa màu, tái định cư - Quy định của chính phủ về mức tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất. - Định mức khảo sát, thiết kế, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, thẩm định , theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. 7/2/2021 99
  100. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 4. Các tài liệu Để lập dự toán XDCB cần căn cứ vào một số tài liệu sau: - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, TK bản vẽ thi công - Khối lượng công tác xây lắp tính theo thiết kế. - Danh mục các thiết bị công nghệ, các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc hoặc cần lắp đặt. 7/2/2021 100
  101. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN 1. Tổng dự toán TỔNG DỰ TOÁN CHI CHI CHI CHI CHI CHI PHÍ PHÍ PHÍ PHÍ PHÍ PHÍ XÂY THIẾT QUẢN TƯ KHÁC DỰ DỰNG BỊ LÝ VẤN PHÒNG 7/2/2021 101
  102. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN 2. Phương pháp lập dự toán xây lắp các hạng mục công trình - Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, trực tiếp phí khác - Trực tiếp phí khác: Bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu, di chuyển thiết bị nhân lực đến công trường, bảo vệ môi trường. 7/2/2021 102
  103. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN - Chi phí chung được tính bằng phân trăm trên chi phí trực tiếp, tùy thuộc vào loại công trình xây dựng. - Thu nhập chịu thuế tính trước - Giá thành dự toán trước thuế - Thuế giá trị gia tăng - Giá trị dự toán sau thuế. 7/2/2021 103
  104. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN BẢNG DỰ TOÁN 7/2/2021 104
  105. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ 7/2/2021 105
  106. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ 7/2/2021 106
  107. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN Bài tập Tính giá trị dự toán xây lắp của một hạng mục. Cho biết Chi phí vật liệu : 500 tr.Đ Chi phí nhân công : 160 tr.Đ Chi phí máy thi công: 20 tr.đ Hạng mục này thuộc công trình dân dụng 7/2/2021 107
  108. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN Bài tập Thiết lập đơn giá chi tiết cho 1 m3 bê tông móng chiều rộng > 250cm, bê tông thủ công, M200, đá 1x2, xm pc30, độ sụt 2 – 4. cho biết đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công như sau: 7/2/2021 108
  109. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN XM: 1.100 đ/kg, gỗ : 3.000.000 đ/m3, đinh: 18.000 đ/kg Cát: 80.000 đ/m3, đinh đỉa: 2.000 đ/cái Đá 1x2: 215.000 đ/m3 Nước: 2 đ/lít NC 3/7: 73.040 đ/công Máy trộn 250l: 110.000 đ/ca Máy đầm: 82.000 đ/ca Thiết lập đơn giá tổng hợp cho hạng mục trên Hạng mục này thuộc công trình dân dụng 7/2/2021 109
  110. KẾT THÚC CHƯƠNG 4 7/2/2021 110