Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 7: Thi công lắp ghép (Phần 1,2)

pdf 67 trang phuongnguyen 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 7: Thi công lắp ghép (Phần 1,2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_thi_cong_chuong_7_thi_cong_lap_ghep_phan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 7: Thi công lắp ghép (Phần 1,2)

  1. KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN KỸ THUẬT THI CÔNG Biên so ạn ban đầ u: Th.S. Nguy ễn Hoài Ngh ĩa Biên so ạn bổ sung và trình bày: PGS.TS. Lưu Tr ườ ng Văn
  2. KỸ THUẬT THI CÔNG Chương 1: Gi ới thi ệu chung. Chương 2: Chuẩn bị mặt bằng và thi công đấ t. Chương 3: Công tác thi công cọc và cừ. Chương 4: Công tác bê tông cốt thép. Chương 5: Công tác gạch đá. Chương 6: Công tác hoàn thi ện. Chương 7: Thi công lắp ghép. Chương 8: Một số công nghệ thi công đặ c bi ệt.
  3. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1 Gi ới thi ệu. 7.2 Ch ọn cần tr ục ph ục vụ lắp ghép. 7.3 Các công tác chu ẩn bị. 7.4 Thi công lắp ghép các cấu ki ện. 7.5 Nguyên tắc chung thi công lắp ghép nhà công nghi ệp.
  4. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1 Gi ới thi ệu. 7.1.1 Khái ni ệm về công tác lắp ghép. 7.1.2 Các dạng công trình thi công bằng phương pháp lắp ghép.
  5. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.1 Khái ni ệm về công tác lắp ghép.  Là ph ươ ng pháp thi công mà trong đó các kết cấu đượ c ch ế tạo thành nh ững cấu ki ện tại nhà máy và đượ c lắp dựng bằng các ph ươ ng ti ện cơ gi ới tại công tr ườ ng.
  6. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.1 Khái ni ệm về công tác lắp ghép.  Ưu điểm:  Độ chính xác và chất lượng kết cấu cao.  Năng suất cao, sử dụng các thi ết bị thi công hi ện đại.  Rút ngắn thời gian thi công, hạ giá thành sản phẩm.
  7. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.1 Khái ni ệm về công tác lắp ghép.  Khuy ết điểm:  Vốn đầ u tư lớn. Cần có cơ sở hạ tầng đả m bảo.  Kh ối lượng vận chuy ển lớn, cần có ph ương ti ện vận chuy ển phù hợp.  Trình độ thi công cao và thi ết bị thi công đặ c ch ủng.  Nếu tổ ch ức QL thi công công tr ường không tốt  ch ất lượng ảnh hưởng nghiêm tr ọng.  Tính toàn kh ối kém so với thi công toàn kh ối.
  8. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.1.2 Các dạng công trình thi công bằng ph ương pháp lắp ghép.  Nhà dân dụng bằng kết cấu BTCT đúc sẵn: lắp ghép một ph ần (không toàn bộ), lắp ghép toàn bộ.  Nhà công nghi ệp bằng kết cấu BTCT đúc sẵn.  Nhà công nghi ệp bằng kết cấu thép .  Các kết cấu mái nhà không gian nh ịp lớn (dạng khung, dạng vòm tr ụ, vòm cầu, vỏ mỏng )  Các công trình dạng tháp, tr ụ.
  9. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2 Chọn cần tr ục phục vụ lắp ghép. 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. 7.2.2 Các công cụ neo gi ữ. 7.2.3 Các lo ại cần tr ục. 7.2.4 Ch ọn cần tr ục.
  10. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục.  Cáp.  Ròng rọc.  Tời.  Pa lăng .  Kích.
  11. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Cáp.  Dây cáp bện bằng nhi ều sợi dây thép nh ỏ đườ ng kính từ 0,2 đế n 2mm.  Có lo ại dây cáp bện bằng nhi ều sợi dây thép riêng lẻ, có lo ại dây bện bằng nhi ều túm dây thép , mỗi túm dây thép lại bện bằng các sợi dây thép con riêng lẻ. Thông th ườ ng dây cáp gồm 6 -8 bó nh ỏ, mối bó có th ể là 16, 19, 37 sợi thép nh ỏ.  Khi sợi dây thép con và tụm dây bện cùng một chi ều gọi là dây cáp bện một chi ều, ng ượ c lại là dây cáp bện chéo chi ều.  Bướ c bện dây cáp là kho ảng cách gi ữa hai điểm, trong đó số vòng dây bằng số túm dây có trong dây cáp.
  12. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Paint To Paint = 1 Lay
  13. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Cáp.  Độ dẻo dây cáp ph ụ thu ộc vào sợi dây cáp con và cách bện  Đườ ng kính các sợi dây thép con càng nh ỏ thì dây cáp càng mềm. Nh ưng các sợi dây thép càng nh ỏ thì dây cáp càng mau hỏng và giá ch ế tạo càng cao.  Dây cáp bện chéo chi ều ít xo ắn hơn so vơi dây cáp bện một chi ều, nh ưng ít kém dẻo hơn.  Nh ững dây cáp cứng (lo ại bện chéo chi ều) dùng làm dây neo, dây gi ằng vì ít ch ịu uốn cong.  Nh ững dây cáp mềm (lo ại bện cùng chi ều) dùng làm dây treo bu ộc và cẩu vật vì chúng ch ịu uốn nhi ều khi ch ạy qua các pu-li, tr ống tời.
  14. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Sức ch ịu kéo của dây cáp tính toán theo công th ức:  S- Sức ch ịu kéo cho phép (kg l)  R- Lực làm đứ t dây cáp.  k- Hệ số an toàn:  k= 3,5 dây neo, dây gi ằng  k= 4,5 ròng rọc kéo tay  k= 5,0 ròng rọc của máy  k= 6,0 dây cẩu vật nặng trên 50 tấn, dây cẩu có móc cẩu ho ặc có vòng quai ở hai đầ u dây  k=8,0 dây cẩu bị uốn cong vì bu ộc vật
  15. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Cáp. Trong trường hợp không có số liệu hoặc không tiện tính toán có thể chọn dây cáp theo trọng lượng vật cẩu như sau
  16. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Chú ý: 1. Không đượ c để dây cáp chà sát vào kết cấu công trình, nh ất là chà sát vào mép cạnh các kết cấu thép. 2. Không đượ c để dây cáp bị uốn gãy ho ặc dập bẹp do bị kẹp ho ặc vật nặng rơi đè lên. 3. Các nhanh dây cáp khi làm vi ệc không đượ c cọ sát vào nhau. 4. Không đượ c để dây cáp đụ ng ch ạm vào dây điện hàn, vì sẽ xảy ra đoản mạch làm cháy các sợi dây bện cáp.
  17. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Chú ý: 5. Nếu trong một bướ c bện cáp, số sợi dây thép đứ t chi ếm 10% thì dây cáp coi nh ư không dùng đượ c nữa. 6. Hằng ngày tr ướ c khi làm vi ệc ph ải ki ểm tra lại các dây cáp. Khi dùng dây cáp đã có sợi đứ t ph ải chú ý đặ c bi ệt. 7. Th ườ ng xuyên bôi dầu mỡ cho dây cáp để ch ống gỉ và gi ảm ma sát bào mòn trong và ngoài dây cáp.
  18. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Dây cẩu.  Dây cẩu là đoạn dây đượ c gia công sẵn, dùng để treo bu ộc các kết cấu nhanh chóng, ti ện nghi và an toàn.  Dây cẩu làm bằng dây cáp mềm đườ ng kính tới 30mm. Có hai lo ại dây cẩu: Dây cẩu đơ n và dây cẩu kép.
  19. 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Dây cẩu.
  20. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Dây cẩu. •Nội lực trong mối nhánh dây cẩu
  21. 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Dây cẩu.
  22. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Puli • Puli gồm một ho ặc nhi ều bánh xe, dây cáp cu ốn quanh vành bánh xe, tr ục bánh xe cố đị nh vào hai má puli và thanh kéo, đầ u trên thanh kéo có quai treo, đầ u dướ i thanh kéo có móc cẩu. • Đườ ng kính bánh xe pu-li ph ải lớn hơn 10 lần đườ ng kính dây th ừng và lớn hơn 16 lần đườ ng kính dây cáp. • Đườ ng kính bánh xe pu-li hướ ng độ ng ch ỉ cần lớn hơn 12 lần đườ ng kính dây cáp
  23. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. 11 QuaiQuai treo 2 Thanh2 Thanh kéo 3 Bulông3 Bulông liên k ết 44 MáMá pu lipu li 55 MócMóc c ẩu 66 CácCác bánh xe 77 TrTr ục pupu lili 8 8 Ống v ăng ngang 9 Tr9 Tr ục treo
  24. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thi ết bị treo tr ục. Ròng rọc  Ròng rọc gồm hai pulipuli,, một bất độvàng m gnm vàột didi dộngng Sử dụng ròng rcóọc l c cólợi về lựcc  Nếu lực tác dụng vào dây nh ỏ hơn tr ọng lượ ng vật nâng bao nhiêu lần thì tata ph ải tăng chi ều dài sợi dây lên bấy nhiêu lần đồ ng th ời thi ệt về tốộđc ộđnâng bấy nhiêu lầnn  Lực S trong m ỗi nhánh dâydây::  Khi kể đế n ma sát gi ữa dây cáp với bánh xe, lực trong nhánh dây ròng rọc St
  25. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Ròng rọc
  26. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Tời  Tời là thiết bị treo trục vật làm việc độc lập hoặc là bộ phận chuyền chuyển động của máy cẩu. Trong công tác lắp ghép , tời sử dụng vào việc bốc dỡ và lôi kéo cấu kiện, kéo căng và điều chỉnh các dây giằng, dây neo, di chuyển và lắp ráp các máy móc, thiết bị nặng giúp việc dựng lắp cần trục và lắp công trình cao. Tời gồm có tời tay và tời điện.
  27. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Tời tay Sức kéo 33 55 t ấn; Tr ọng l ượ ng 0,20,2 1,51,5 t ấn 11 TTấm thành; 22 HãmHãm ma sát; 33 TayTay quay; 44 BánhBánh xe r ăng 55 Đĩ a r ăng truy ền l ực; 6 Thanh6 Thanh liên k ết; 77 TrTr ục truy ền l ực 88 TrTr ống t ời; 99 CáCá hãm; 1010 BánhBánh xe hãm kh ấc.
  28. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.1 Các thiết bị treo trục. Tời máy Sức kéo từ 0,5 đến 50 tấn 11 ĐếĐế tời; 22 TrốngTrống tời; 33 ĐộngĐộng cơ điện; 44 HộpHộp điều khiển; 55 CápCáp tời
  29. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.2 Các công cụ neo giữ.  Neo cố định tời.  Neo ngầm/ hố thế.  Neo bê tông.
  30. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo cố định tời.  Nếu tời đặt trên mặt đất thì khung đế tời được cố định bằng cọc và kết hợp đối trọng chống lật.  Cọc thường dùng dài 2m và đóng sâu xuống 1,5m.
  31. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo cố định tời. Đối trọng chống lật Q được ra rút trú ra từ ubiểbiểu từ thức cân bằng momen đối với điểm A
  32. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo cố định tời.  Nếu lực tác dụng vào tời theo một góc nghiêng thì ngoài lực thành phần S1 có xu hướng làm tời lật quanh điểm A như trường hợp trên, ta còn lực thành phần S2 có xu hướng lật tời quanh điểm B nữa  Vì vậy , cần đặt thêm một hoặc hai đối trọng Q1 ở phía trước.
  33. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo ngầm/ hố thế Hố th ế không gia c ườ ng Hố th ế có gia c ườ ng
  34. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo bê tông  Neo nổi : làm bằng các tấm bê tông cốt thép có thể chịu được lực kéo từ 3 – 40 tấn. Thanh giằng hoặc dây giằng đặt nghiêng với mặt phẳng ngang 45 độ. Neo được đặt trên nền đất đầm chặt, để tăng sức bám của neo vào đất , người ta đặt các khối bê tông lên trên một khung đế bằng thép có những chân dao bằng thép U cắm sâu vào mặt đất. Neo nổi thi công nhanh, giá thành hạ, không tốn công đào đất, sử dụng tiện nghi đặc biệt ở nơi có nhiều công trình ngầm.  Neo nửa nổi nữa chìm: làm bằng các tấm bê tông cốt thép có thể chịu được lực kéo từ 10 – 80 tấn.
  35. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Neo bê tông
  36. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.3 Các lo ại cần tr ục.  Trong thi công lắp ghép, sử dụng cần trục để bốc xếp cấu kiện, lắp ghép các kết cấu công trình  Khi lắp ghép, cần trục có những thao tác: đứng chờ để mắc cấu kiện vào móc cẩu ; nâng cấu kiện lên cao; vận chuyển cấu kiện đi ngang; đặt cấu kiện vào vị trí; đứng giữ cấu kiện trong khi cố định tạm hoặc cố định hẳn cấu kiện vào vị trí. Sau đó, di chuyển về nơi xếp cấu kiện; quay cần và hạ móc cẩu. Thời gian thực hiện các động tác, thao tác như vậy gọi là chu kỳ làm việc của cần trục.
  37. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.3 Các lo ại cần tr ục. Tính năng của cần tr ục gồm có các thông số sau:  sức tr ục (Q);  chi ều cao nâng móc cẩu (H);  độ vươ n tay cần (R); và  chi ều dài tay cần (L). Sự tươ ng quan gi ữa các thông số đó đượ c th ể hi ện bằng bi ểu đồ , gọi là bi ểu đồ tính năng của cần tr ục. Mỗi lo ại cần tr ục có một bi ểu đồ tính năng khác nhau.
  38. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.3 Các lo ại cần tr ục.  Cần trục tự hành: cần trục ô tô, cần trục bánh xích, cần trục cổng.  Cần trục tháp.  Cần trục bay.  Cần trục mini.
  39. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần tr ục tự hành:  Ưu điểm:  Độ cơ độ ng cao, có th ể ph ục vụ nhi ều đị a điểm lắp ghép trên công tr ườ ng.  Tốn ít công và th ời gian tháo lắp.  Có th ể tự đi từ công tr ườ ng này sang công tr ườ ng khác .  Nh ượ c điểm:  Độ ổn đị nh kém, nh ất là cần tr ục bánh hơi và cần tr ục đườ ng sắt.  Tay cần ở tư th ế nghiêng và kh ớp tay cần th ấp, nên khi lắp ghép kết cấu cần tr ục ph ải đứ ng xa công trình, nh ư vậy tổn th ất nhi ều về độ với hữu ích; Do đó ng ườ i ta th ườ ng trang bị thêm mỏ cần (mỏ ph ụ).
  40. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục ô tô:  Có sức trục từ 3 đến 100 tấn lực  Tay cần dài tới 35 m.  Tốc độ di chuyển khá lớn 40 km/h, nên việc di chuyển rất nhanh chóng  Có hai loại sức trục: sức trục khi không có chân chống và sức trục khi có chân chống.  Khi có chân chống gây ra bất tiên di chuyển. Nếu không dùng chân phụ thì trọng tải cần trục giảm đi 3-4 lần.  Thường làm công tác bốc xếp hoặc lắp ghép nhỏ.
  41. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục ô tô:
  42. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần tr ục bánh xích:  Có sức tr ục từ 3-100 tấn; Tay cần dài tới 40 mét.  Tốc độ di chuy ển 3-4km/h.  Cần tr ục bánh xích có độ cơ độ ng cao so với cần tr ục ôtô ho ặc bánh hơi, vì không ph ải sửa đường .  Cần tr ục bánh xích không có chân ph ụ, khi di chuy ển xa ph ải tháo dỡ tay cần vận chuy ển riêng.  Có th ể sử dụng máy đào đấ t bánh xích làm cần tr ục bánh xích.
  43. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần tr ục bánh xích:  Có th ể lắp nhi ều tay cần, mỗi lo ại tay cần có một bi ểu đồ tính năng tương ứng  Th ường dùng để lắp ghép các công trình th ấp tầng , có nh ịp lớn, kết cấu nặng , phân tán trên mặt bằng.  Để lắp ghép công trình cao và mở rộng, ng ười ta cải ti ến thành lo ại có hình dáng nh ư cần tr ục tháp.
  44. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP
  45. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần tr ục cổng:  Có sức tr ục Q=1-120 T, thông dụng là lo ại có Q=5-60 T, L= 7-45 m, chi ều cao (H) tới 40m.  Di chuy ển trên đườ ng ray bằng độ ng cơ điện.  Có một ho ặc hai xe con mang vật cẩu ch ạy trên dầm cầu  Có một ho ặc hai công xôn ho ặc không có công xôn . Công xôn có th ể dài tới 10 m.  Khá ổn đị nh khi ch ịu gió bão.  Dùng để lắp ghép nh ững kết cấu kh ối lớn và nặng (nh ư một căn phòng hình hộp của nhà). Vừa làm nhi ệm vụ bốc xếp vừa làm nhi ệm vụ lắp ghép.
  46. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần trục cổng:
  47. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần tr ục tháp:  Thông dụng trong xây dựng dân dụng và công nghi ệp, để lắp các công trình cao và ch ạy dài.
  48. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Phân lo ại theo sức tr ục:  Lo ại nh ẹ (Q 10 T) dùng lắp ghép các công trình lớn nh ư nhà máy điện, phân xưở ng đúc thép, công trình lò cao Phân lo ại theo tính ch ất làm vi ệc:  Lo ại tay cần nghiêng nâng hạ đượ c.  Lo ại tay cần nằm ngang (không nghiêng đượ c). Phân lo ại theo vị trí đố i tr ọng:  Lo ại có đố i tr ọng ở trên cao.  Lo ại có đố i tr ọng ở dướ i th ấp.
  49. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Đặ c điểm:  Thân tháp và tay cần đượ c cấu tạo bởi nhi ều đoạn ghép lại với nhau, mỗi đoạn dài từ 5-10 m.  Nh ững cần tr ục tháp có chi ều cao lớn (trên 25 m) thì ti ết di ện thân tháp có th ể thay đổ i, có lo ại kết cấu bằng thép lồng vào nhau từng đoạn để có th ể kéo dài ho ặc thu ng ắn thân tháp nh ằm thay đổ i chi ều cao.  Chân tháp đượ c đặ t trên một hệ bánh xe rộng, đả m bảo ổn đị nh cho cần tr ục và truy ền tải tr ọng xu ống đườ ng ray ho ặc cố đị nh tại một vị trí với hệ th ống móng vững ch ắc.
  50. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần tr ục bay:  Dùng một số lo ại máy bay tr ực th ăng có Q= 4-16 T vào vi ệc:  Vận chuy ển lắp dựng các công trình cao nh ư cột điện cao th ế, công trình ở nh ững vùng đồ i núi , không có đườ ng xe vào.  Sửa ch ữa, thay th ế các dàn mái hư hỏng trong các nhà có di ện tích rộng, nhà công nghi ệp
  51. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP Cần tr ục bay: Ưu điểm:  Lên xu ống nhanh chóng ở nh ững nơi có độ cao lớn  Lắp đặ t thi ết bị vùng không có đườ ng sá.  Đứ ng tại ch ỗ trên không trung từ 2-3 phút Nh ượ c điểm:  Th ời gian treo vật tại 1 điểm trên không gian còn ng ắn ch ưa đủ để điều ch ỉnh lắp đặ t kết cấu.  Độ ổn đị nh kém khi treo vật nặng, cồng kềnh.  Vật treo vào máy bay bằng dây mềm sẽ bị đu đư a, gây khó kh ăn cho vi ệc điều khi ển máy bay.  Giá thành cao
  52. Cần trục mini:
  53. CHƯƠNG 7: THI CÔNG LẮP GHÉP 7.2.4 Ch ọn cần tr ục. Căn cứ vào các yếu tố sau:  Hình dáng, kích thước cấu kiện.  Kích thước công trình lắp ghép.  Q ( Trọng lượng cấu kiện và thiết bị treo buộc ).  H (Chiều cao đặt cấu kiện).  R (Độ với của cần trục).  L (Chiều dài tay cần của cần trục).  Sơ đồ di chuyển của cần trục.  Vật cản phía trước và những cấu kiện bất lợi như cấu kiện nặng nhất, ở xa nhất hay cao nhất.
  54.  Chọn cần trục tự hành.
  55. Khi cần tr ục tự hành không có vật cản phía tr ướ c:  Chi ều cao nâng móc cẩu: Hm = h 1 + h 2 + h 3 Trong đó:  h1: đoạn chi ều cao nâng cấu ki ện hơn cao trình máy đứ ng  h2: chi ều cao của cấu ki ện lắp ghép  h3: chi ều cao của thi ết bị treo bu ộc tính từ điểm cao nh ất của cấu ki ện tới móc cẩu của cần tr ục  ≈ h4: đoạn puli, ròng rọc, móc cẩu đầ u cần, h 4 1.5m  Chi ều cao từ cao trình máy đứ ng đế n puli đầ u cần tr ục: H = Hm + h 4  Tr ọng lượ ng Q của vật cẩu: Q = Qck + qtb Trong đó:  Qck : tr ọng lượ ng cấu ki ện lắp ghép  qtb : tr ọng lượ ng thi ết bị và dây treo bu ộc
  56. Khi cần tr ục tự hành không có vật cản phía tr ướ c:  hc: kho ảng cách từ kh ớp quay tay cần đế n cao trình của cần tr ục đứ ng, hc =1.5 ÷ 1.7 (m)  r : kho ảng cách từ kh ớp quay tay cần đế n tr ục quay của cần tr ục, r = 1.0 ÷ 1.5 (m) Chi ều dài tay cần có th ể ch ọn sơ bộ theo:  Với cần tr ục tự hành ta lấy α = 70 ÷ 75 0 là góc nâng lớn nh ất mà tay cần có th ể th ực hi ện. Khi đó tầm với gần nh ất của cần tr ục là :  Rmin = L cos αmax + r
  57. Khi cầu tr ục tự hành có vật cản phía tr ướ c: Chi ều cao nâng móc cẩu: Hm = HL + h 1 + h 2 + h 3 Trong đó:  HL: chi ều cao từ cao trình máy đứ ng đế n đặ t cấu ki ện  h1: chi ều cao nâng cấu ki ện cao hơn vị trí lắp, h 1= 0.5 ÷ 1 (m)  h2: chi ều cao của cấu ki ện lắp ghép.  h3: chi ều cao của thi ết bị treo bu ộc tính từ điểm cao nh ất của cấu ki ện tới móc cẩu của cần tr ục.  ≈ h4: đoạn puli, ròng rọc, móc cẩu đầ u cần, h 4 1.5m  Ch ọn chi ều dài nh ỏ nh ất của tay cần sao cho khi lắp kết cấu không ch ạm tay cần vào điểm I ( điểm ch ạm). Mu ốn vậy tâm của tay cần ph ải cách điểm I một đoạn an toàn e = 1 ÷ 1.5 (m).
  58. Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi không có mỏ phụ:
  59. Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi không có mỏ phụ:
  60. Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi có mỏ phụ:
  61. Khi cầu trục tự hành có vật cản phía trước: Chọn cần trục khi có mỏ phụ:
  62.  Chọn cần trục tháp. XácXác đị nh Q ((ssức tr ụcc),), Hm ((chichi ều cao nâng móc cẩuu)) tươ ng t ự nh ư cần tr ục tự hành XácXác đị nh R lưu ý:ý: Khi cần tr ục cócó đố i tr ọng ở trên caocao,, công trình th ấp hơn đố i tr ọng thì t ừ cần tr ục đế n công trình ph ải cócókho ảng an toàn bb22=0.8m
  63.  Chọn cần trục tháp. -Công trình có đối trọng thấp phải tính khoảng cách đặt ray sao cho khi đối trọng quay về phía cần trục vẫn còn 1 khoảng cách an toàn b2=0.8m. Khoảng cách từ tâm ray đến cần trục: b=b 3+0.8
  64.  Chọn cần trục tháp. Cần trục đặt trên mặt đất khi hố móng công trình chưa lắp phải đảm bảo ngoài mặt trượt của mái đất. Khi đó khoảng cách đặt ray: b ≥ A/2+Hcotg ϕ+0.8
  65.  Chọn cần trục tháp. Đặt cần trục tháp khi hố móng đã lắp xong thì khoảng cách đặt ray tính từ mép công trình: b ≥ B/2+0.8
  66.  Chọn cần trục tháp. Khi cần trục có đối trọng cao nhưng thấp hơn công trình thì phải xác định khoảng cách đặt ray theo đối trọng: b ≥ b1+0.8