Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 2: Công tác đất và nền móng (Phần 2) - Võ Văn Dần

ppt 50 trang phuongnguyen 6050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 2: Công tác đất và nền móng (Phần 2) - Võ Văn Dần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_thi_cong_chuong_2_cong_tac_dat_va_nen_mon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 2: Công tác đất và nền móng (Phần 2) - Võ Văn Dần

  1. 2.3. XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU VÀ THI CÔNG CỌC, VÁN CỪ 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU 1. CỌC TRE 2. CỌC GỖ 3. CỌC CÁT 4. CỌC XI MĂNG ĐẤT 5. DÙNG BẤC THẤM, PHƯƠNG PHÁP CỐ KẾT CHÂN KHÔNG
  2. 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ❖ 1. Cọc tre ❖ - Pvi: gia cố nền đất yếu, đất nền luôn luôn ẩm ướt. ❖ - Vật liệu: ▪ + Tre đực, già ( >2 năm), thẳng và tươi, ▪ + Mình dầy tối thiểu 1 – 1,5cm. L = 2 – 3m, D > 6cm. ▪ + Đầu trên cưa cách mấu 5cm, dưới cách 20cm và vát nhọn. ❖ - PP: ▪ + Dùng vồ gỗ, bằng máy xúc hoặc đầm cóc ▪ + Cọc dập vỡ đầu phải nhổ lên, thay cọc khác ▪ + Đóng từ ngoài vào, mật độ 20  25 cọc/m2.
  3. Phần 2: Thi công cọc và cừ 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ❖ 2. Cọc gỗ ❖ - Pvi: gia cố nền đất yếu, đất nền luôn luôn ẩm ướt. ❖ - Vật liệu: ▪ - giẻ, thông, muồng, tràm v.v ▪ - Gỗ tươi, W > 23%. ▪ - Thẳng, độ võng < 1% chiều dài và < 12cm. ▪ - Chên lệch đường kính <1cm cho 1m chiều dài. ▪ - L = 10 – 12m, D = 20 – 30cm. ❖ - PP: ▪ L dài hơn thiết kế khoảng 50cm ▪ Mũi cọc đẽo nhọn, có thể bịt đai sắt ▪ Đầu cọc cưa phẳng, lồng đai sắp chống dập
  4. 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ❖ 3. Cọc cát, giếng cát ❖ Pvi: - Gia cố nền đất yếu, nền đường, CT thấp tầng, móng bể chứa. ▪ - Sử dụng ở nơi có MNN cao. ▪ - Thoát nước lỗ rỗng, tăng sức chịu tải của nền. ❖ PP: Đưa cát vàng vào đất bằng PP rung hoặc đầm nện trong các lỗ khoan trước,
  5. 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ❖ 3. Cọc cát, giếng cát ❖ Giếng cát: Đổ cát xuống các lỗ bằng PP đóng ống chống hoặc máy khoan hay tia nước phun áp suất cao. (xem clip)
  6. 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ❖ 4. Cọc xi măng đất ❖ Pvi: - Gia cố nền đất yếu, nền đường, CT thấp tầng, móng bể chứa. ❖ PP: ▪ - Dùng khoan đĩa xoắn vào trong đất và xoay ngược chiều để rút lên, vật liệu được bơm qua ống dẫn trong cần khoan vào lòng đất. ▪ - Đất + vật liệu tác dụng hóa học và cường độ phát triển theo thời gian. ▪ - D = 60cm, l = 25m.
  7. 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU 5. Dùng bấc thấm, dùng phương pháp cố kết chân không Dùng bấc thấm Pvi: nền đất yếu, có hàm lượng nước, tính nén ép cao, cường độ đất, tính thấm nước kém, độ sâu lớp bùn lớn. Chuẩn bị mặt bằng: Toàn bộ MB phải có cao độ lớn hơn cao độ ngập nước tại khu vực thi công là 1m. Mặt bằng thi công phải ổn định, xe di chuyển không bị lún lầy. Độ dốc mặt bằng 0,5% <i <3% Định vị mặt bằng thi công: chuẩn bị kỹ các cọc mốc. các bản vẽ chi tiết Kho bãi: bảo đảm khô ráo, không bị ngập nước, xa chất dễ cháy. Thi công: Trên công trường có thể có nhiều máy thi công cùng một lúc, Chiều dài bấc thấm còn chừa lại trên mặt đất là 15cm. Nối bấc thấm bằng măng sông 30cm và được kẹp lại chắc bằng ghim bấm
  8. 2.3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU 5. Dùng bấc thấm, dùng phương pháp cố kết chân không (xem clip)
  9. 2.3.2. PHÂN LOẠI CỌC, CỪ ❖ 1. Cọc thép ❖ - ưu điểm: ▪ Trọng lượng tương đối nhỏ. ▪ Bền và cứng, không sợ hư hỏng khi vận chuyển và khi đóng. ▪ Sức chịu tải của cọc ống thép rất lớn, tới 250 – 300 tấn. ❖ - Nhược điểm: Giá thành cao ❖ - Sử dụng: trụ cầu, công trình dân dụng ở những khu vực chật hẹp. Hạ xuống bằng máy ép thuỷ lực. ❖ 2. Cọc vít bằng thép hay gang ❖ - Khả năng chịu lực lớn ❖ - Sử dụng: công trình quan trọng ở khu vực có bão lớn và gió xoáy.
  10. 2.3.2. PHÂN LOẠI CỌC, CỪ ❖ 3. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn ▪ - Tiết diện vuông: 20cm, 25cm, 30cm, 35cm, 40cm, 45cm. Dài từ 6 – 11m. ▪ - Thi công: đóng hoặc ép. ❖ 4. Cọc bêtông cốt thép ứng suất trước ▪ - Hạn chế hiện tượng nứt nẻ của cọc vì bê tông đã được nén trước. ❖ 5. Cọc khoan nhồi ▪ - Tiết diện tròn, D = 60, 80, 120, 150, thậm chí 300cm, dài có thể đến 70m. ▪ - Sức chịu tải lớn, lên tới hàng ngàn tấn. ▪ - Sử dụng: nhà nhiều tầng, móng trụ cầu.v.v ❖ 6. Cọc Baret ▪ - Có tiết diện bất kỳ ( hình vẽ ) ▪ - Sức chịu tải của cọc rất lớn ▪ - Sử dụng: nhà nhiều tầng có chiều cao và tải trọng lớn. ▪ - Dùng làm tường công trình ngầm, tường chắn.
  11. 2.3.2. PHÂN LOẠI CỌC, CỪ ❖ 7. Một số loại cừ ❖ a. Ván cừ thép ▪ - Tạo thành một tấm tường chắn đất và chống thấm bảo vệ hố đào. ❖ b. Ván cừ bê tông cốt thép ▪ - Chiều dài hạn chế, tính chịu uốn, chống va đập thấp, chống thấm khó Lç l¾p èng mÒm xãi n•íc khăn, ▪ - Vận chuyển phức tạp, khó sử dụng lại được. ❖ c. Ván cừ gỗ ▪ - Chống sạt lở vách đất, làm tường vây ▪ - Gỗ tươi, gỗ khô phải ngâm nước ❖ Cấu tạo mộng gỗ
  12. 2.3.2. PHÂN LOẠI CỌC, CỪ
  13. BONUS: QUY TRÌNH CHẾ TẠO CỌC ❖ CọC BÊ TÔNG CốT THéP
  14. BONUS: QUY TRÌNH CHẾ TẠO CỌC ❖ CọC LY TÂM ứng suất trước
  15. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ 1. Khái niệm ❖ ĐN: cọc được hạ vào trong đất bằng năng lượng động (va, đập, rung). ❖ ưu điểm: giá thành không cao, thi công dễ dàng. ❖ Nhược điểm lớn: gây chấn động (tiếng ồn), có khi bị cấm thi công trong đô thị.
  16. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ 2. Chọn búa đóng cọc ❖ a. Các loại búa ❖ - Búa treo: P = 0,5 - 0,6 Tấn, nâng lên bằng tời điện -> rơi tự do. ▪ Độ cao nâng búa: 2,5 - 4 m, đóng 4 đến 10 nhát/phút. ❖ - Búa hơi đơn động: P = 1,5 – 8 Tấn, dùng hơi ép, hơi nước để nâng chày -> rơi tự do. ▪ Đóng được 25 – 30 nhát/phút. ❖ - Búa hơi song động: dùng hơi nước, khí ép để nâng chày lên và hạ chày xuống. Đóng 200 – 300 nhát/phút. ❖ - Búa Điêzen: làm việc theo nguyên lý động cơ 2 kỳ ( hút, nén và nổ, xả). ▪ P = 0,6 – 5 Tấn. Sử dụng rất phổ biến do tính cơ động cao của nó.
  17. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ b. Nguyên tắc chọn ❖ - Búa đủ năng lượng để hạ cọc tới chiều sâu thiết kế với độ chối đã được qui định. ▪ Độ chối là độ lún của cọc dưới 1 nhát búa đóng và 1 phút với búa rung. ❖ - Có ứng suất động 12m : q lượng mũi cọc, kg).
  18. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ 3. Tính toán chọn giá búa đóng cọc 1 ❖ - Loai bằng thép di chuyển trên ray 2 nhờ tời và kéo đẩy thủ công: tính cơ động kém → ít sử dụng. 4 3 ❖ - Dùng cần trục bánh xích, cần trục 5 ôtô, máy đào đất trang bị thêm thiết bị → tính tự hành cao, di động dễ dàng. ❖ - Chiều cao giá búa: H = l1+l+h+d+z ❖ l1: chiều dài đoạn cọc đã đóng trước đó ❖ l: chiều dài đoạn cọc tiếp theo ❖ h: chiều cao của búa ❖ d: chiều cao nâng búa ❖ z: đoạn giá búa có treo các thiết bị
  19. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ 4. Vận chuyển cọc m1 m1 m1 ❖ 5. Chuẩn bị trước khi đóng cọc m2 m2 ❖ - Lập biện pháp thi công, phải vạch m1 = m2 m1 = m2 đường đi, chỗ xếp cọc, sơ đồ di chuyển của máy ❖ - San dọn mặt bằng, định vị mặt bằng móng và tâm cọc, tập kết cọc. ❖ - Vạch tim ở các mặt bên của cọc ❖ - Vạch độ dài suốt thân cọc (5, 10 cm) để theo dõi tốc độ và độ sâu đóng cọc.
  20. ❖ 5. Kỹ thuật đóng cọc ❖ + Trước khi đóng đại trà phải đóng cọc thử và thí nghiệm cọc. ❖ + Lắp đoạn cọc mũi vào giá búa, căn chỉnh tim và độ thẳng đứng theo hai phương. ❖ + Sau khi định vị, đóng những nhát búa đầu tiên nhẹ để cọc xuống đúng vị trí rồi đóng mạnh dần. ❖ + Nối cọc: đoạn trước cách mặt đất 50cm thì dừng lại, nối đoạn tiếp theo và đóng tiếp.
  21. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ 6. Kỹ thuật đóng cọc e : Độ chối của cọc dưới một nhát búa, tính bằng m. m : Hệ số an toàn, lấy trong khoảng 0,5 – 0,7 ❖ + Cọc được coi là đóng xong khi (0,5 cho công trình vĩnh cửu; 0,7 cho CT tạm thời). thoả mãn 2 điều kiện: F : Diện tích tiết diện ngang của cọc (m2). ▪ Chiều dài cọc chiều dài thiết Q : Trọng lượng chầy của búa đóng cọc ( tấn ). kế q : Trọng lượng của cọc ( tấn). P : Tải trọng cho phép của cọc ( tấn). ▪ Độ chối của cọc đạt được độ n : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cọc và biện pháp đóng chối do thiết kế qui định. cọc: Nếu là cọc gỗ n = 100 tấn/m2; ❖ - Cần đo độ chối sau một thời gian Nếu là cọc bê tông cốt thép n = 150 tấn/m2; để “ cọc nghỉ ”. Nếu là cọc thép n = 500 tấn/m2; ❖ - Độ chốim.n thiết.F.Q.H kế Qtính+ 0 ,2theoq công H : Chiều cao rơi búa e = . Đối với búa treo, = độ rơi thực tế của chầy. thức: P Q + q P. + n.F Đối với búa hơi đơn động, = đoạn đường đi củaE chầy. m Đối với búa hơi song động và búa đi-ê-den: HQ = Trong đó: E : Năng lượng thiết kế của một nhát búa ( tấn mét).
  22. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ Nhật ký thi công đóng cọc: ▪ - Ngày đúc cọc, ngày đóng cọc; ▪ - Số liệu cọc, vị trí và kích thước cọc; ▪ - Chiều sâu đóng cọc, số đoạn cọc và mối nối; ▪ - Loại búa đóng coc, chiều cao rơi búa, số nhát búa/phút; ▪ - Số nhát búa đập để cọc đi được 100cm; ▪ - Số nhát búa đập để cọc đi được 20cm cuối cùng; ▪ - Loại đệm đầu cọc; ▪ - Trình tự đóng cọc trong nhóm; ▪ - Những vấn đề kỹ thuật cản trở công tác đóng cọc theo thiết kế và các sai số; ▪ - Tên cán bộ giám sát và tổ trưởng thi công;
  23. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ Một số sự cố khi thi công cọc: Tham khảo TCVN 286:2003 ❖ Cọc gặp vật cản ❖ - Hiện tượng: cọc không xuống nữa hoặc búa bị đẩy lên rất mạnh. Cọc bị rung ❖ - Nguyên nhân: do cọc gặp phải đá mồ côi, lớp đá mỏng hay dị vật khác. ❖ - Khắc phục: Ngừng đóng, nhổ cọc lên và phá vật cản bằng xong tiếp tục đóng ❖ Hiện tượng chối giả - Hiện tượng: chưa đạt tới độ sâu thiết kế mà độ chối của cọc đạt độ chối thiết kế. - Nguyên nhân: do đóng quá nhanh, đất xung quanh bị lèn ép gây ma sát lên cọc. - Khắc phục: Tạm ngừng thi công ít ngày chờ cọc ổn định rồi thi công tiếp. ❖ Khi đóng cọc sau thì cọc trước bị trồi lên - Hiện tượng: Nền đất nhão, đất dính, các cọc xung quanh đã đóng trước bị đẩy trồi lên
  24. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC. ❖ Cọc bị nghiêng ❖ - Nguyên nhận: Do kiểm tra không kĩ trước khi đóng, trong quá trình đóng gây lệch cọc ❖ - Khắc phục: cọc đóng chưa sâu lắm thì dùng tời, đòn bẩy đưa cọc về vị trí thẳng đứng, với cọc sâu phải nhổ lên đóng lại. ❖ Đầu cọc xuất hiện vết nứt ❖ - Nguyên nhận: do búa quá nhỏ hoặc chiều cao rơi búa không hợp lý ❖ - Khắc phục: chọn lại búa cho phù hợp, thay đổi H rơi búa, thay vật đệm đầu cọc mới.
  25. 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ 1. Khái niệm ❖ ĐN: Cọc được hạ vào đất bằng năng lượng tĩnh. ❖ ưu điểm: không gây chấn động và tiếng ồn, khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn ❖ Nhược điểm: giá thành công trình cao, thời gian thi công lâu, chiều sâu và sức chịu tải của cọc phụ thuộc nhiều vào thiết bị ép.
  26. 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. 2 1 ❖ 2. Chọn máy ép cọc ❖ a. Máy ép cọc loại lớn 4 6 5 ❖ - Sức ép từ 60 đến 1000 tấn. 8 7 ❖ - Máy có thể ép cọc cách công trình cũ 60 cm. Hình vẽ: Sơ đồ máy ép3 cọc. 1.Cọc ép; 2. Khung dẫn di động; 3. Khung dẫn cố định; ❖ - Hiện nay máy ép robot được sử 4. Kích thuỷ lực, 5. Đối trọng; 6. ống dẫn dầu; 7. Bệ máy; 8. dụng rất phổ biến và hiệu quả Cần trục. 1 2 8 3 6 4 5 7 Hình vẽ: Sơ đồ máy ép cọc. 1. Cọc ép; 2. Khung dẫn di động; 3. Khung dẫn cố định; 4. Kích thuỷ lực 5. Đối trọng; 6. ống dẫn dầu; 7. Bệ máy; 8. Cần trục.
  27. 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ b. Máy ép cọc loại nhỏ 2 2 ❖ - Sức ép: 20 đến 40 tấn,đoạn cọc dài 6 2,5m, ❖ - Thích hợp: công trình nhỏ, xử lý lún 1 3 1 nứt cho các công trình cũ, thi công theo 4 4 5 5 5 6 5 PP ép sau. ❖ - Có thể ép cách công trình cũ 20 cm. Máy ép cọc loại nhỏ 1. Bệ máy; 2. Khung dẫn hướng; 3. Máy thuỷ lực; 4. Gỗ kê; 5. Neo đất; 6. Cọc bê tông cốt thép
  28. 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ c. Tính toán chọn máy: ❖ Lực ép cọc phải đạt giá trị: Pe K. Pc ❖ Trong đó: + Pe: lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền tới độ sâu thiết kế. ❖ + K: Hệ số lớn hơn 1, phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc. ❖ + Pc: Tổng sức kháng tức thời của đất nền, Pc gồm 2 phần: Phần kháng mũi cọc (Pm) và phần ma sát của cọc (Pms). ❖ - Ta chỉ cần sử dụng 0,7 -> 0,8 khả năng làm việc tối đa của máy. Nên ta chọn máy ép thuỷ lực có lực ép danh định : P Pep . 1/0,7 = Pep . 1,4 ❖ d. Tính toán chọn đối trọng ❖ - Tính số lượng đối trọng ❖ - Tính toán kiểm tra chống lật ❖ Vi dụ 2Q Q Q P P 1250 ep 1500 ep 1800 3600 SÔ ÑOÀ TÍNH 7200 SÔ ÑOÀ TÍNH
  29. 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ 3. Phương pháp ép cọc 3.1. Giải pháp ép cọc ▪ ép trước: ép cọc xong mới thi công đài móng. Nếu đầu cọc sâu trong đất thì dùng cọc phụ, cọc dẫn, gọi là ép âm. ▪ ép sau: sau khi thi công đài móng và vài tầng nhà, ép cọc qua các lỗ chờ hình côn trong móng. Đối trọng chính là trọng lượng phần nhà đã xây. Thường sử dụng trong cải tạo nhà ▪ Về phương pháp ép: ép đỉnh (a), ép ôm (b)
  30. 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ 3.2. Chuẩn bị trước khi thi công - Cọc, máy móc phải được tập kết, bố trí trên mặt bằng sao cho thuận lợi nhất - Vị trí các cọc phải được đánh dấu bằng các cột mốc - Vạch đường tim lên cọc, để kiểm tra độ thẳng đứng bằng kinh vĩ - Phải nghiên cứu kỹ hồ sơ, điều kiện địa chất công trình
  31. 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ 3.3. Kỹ thuật ép cọc ❖ - ép cọc thử (>1%, >3 cọc) và thí nghiệm cọc trước khi ép đại trà ❖ - Đường trục của: khung máy, kích, cọc phải: thẳng đứng và thuộc cùng 1 mp vuông góc với mp ngang. Độ nghiêng = lắp đoạn cọc C2 vào vị trí ép, ❖ + Chỉnh đường trục của 2 cọc trùng với trục kích, độ nghiêng hàn nối. ❖ + Tăng dần áp lực, giai đoạn đầu Vxuyên =< 1cm/s. Khi cọc C2 chuyển động đều thì Vxuyên =< 2cm/s. ❖ - Muốn ép âm, có thể dùng cọc phụ hoặc cọc dẫn
  32. Phần 2: Thi công cọc và cừ 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ Cọc được coi là ép xong khi thỏa mãn ▪ + Đạt chiều sâu xấp xỉ chiều sâu thiết kế quy định ▪ + Lực ép cọc đạt lực ép thiết kế ▪ + Cọc ngàm vào trong lớp đất tốt chịu lực 3-5d ❖ Ghi lực ép theo chiều sâu: ▪ + Cắm sâu 0,5m ghi chỉ số lần 1 ▪ + Cứ xuống 1m ghi 1 lần, ghi những vị trí thay đổi lực ép đột ngột ▪ + Khi lực ép =0,8 lực ép tối thiểu thì 20cm ghi chỉ số 1 lần
  33. Phần 2: Thi công cọc và cừ 2.3.4. Phương pháp thi công ép cọc. ❖ Kỹ thuật ép cọc
  34. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 1. ưu, nhược điểm ❖ ưu điểm: 8 ❖ - Sức chịu tải lớn. 9 ❖ - Giảm tối đa độ lún lệch 10 ❖ - Có thể thiết kế tùy ý độ sâu, đường kính 11 7 ❖ Nhược điểm: 6 ❖ - Giá thành cao ❖ - Đội ngũ kỹ thuật pải lành nghề, nhiều kinh ngiệm2 5 12 ❖ - Thi công dễ gặp rủi ro, khuyết tật 4 13 14 3 ❖ - Việc kiểm tra chất lượng cọc phức tạp 15 1
  35. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 2. Một số phương pháp thi công cọc khoan nhồi. ❖ Thế giới: PP rút ống vách đổ bê tông khô; PP western; PP Ruxf; PP dùng khí nén; PP HW; PP tuần hoàn ngược; PP khoan guồng xoắn; PP khoan dung dịch v.v ❖ Việt Nam : PP tuần hoàn ngược; PP ống vách tạm đổ bê tông khô; PP khoan guồng xoắn; PP khoan dung dịch (dùng ống chống cho bentonite giữ vách). ❖ Phương pháp khoan trong dung dịch được áp dụng rộng rãi hơn cả.
  36. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 3. Quy trình thi công cọc khoan nhồi dùng dung dịch bentonite giữ vách
  37. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 3.1. Công tác chuẩn bị - Nghiên cứu kỹ hiện trạng của công trình - Thu thập hồ sơ có liên quan như báo cáo địa chất, các bản vẽ thi công - Lập tổng mặt bằng thi công (bố trí kho bãi, đường đi lại, cấp điện nước, ) - Tập kết máy móc, vật liệu, thiết bị, các biện pháp giảm tiếng ồn - Xác định trình tự thi công từng cọc Chuẩn bị dung dịch Bentonite: - Bentonite là loại đất sét có kích thước hạt nhỏ dùng chế tạo bùn khoan. Tác dụng: - Giữ cho thành hố khoan nhờ các hạt sét nhỏ bám dính - Tạo môi trường nặng gây áp lực > Dungáp lực trọng: nước 1,05 ngầm  1,15 nâng T/m3 đất đá vụn khoan nổi ra ngoài Độ nhớt: 18  45s Hàm lượng cát 7 (7  9)
  38. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 3.2. Định vị cọc - Dùng hai MKV đặt ở hai trục vuông góc nhau để định vị 3.3. Hạ ống vách, ống bao. • * Chức năng của ống vách. • - Định vị và dẫn hướng gầu khoan. D =D +10cm • - Giữ ổn định cho mặt hố khoan, chống sập thành • - Làm giá treo lồng thép 0,6m - - Đỡ sàn công tác thực hiện các công việc như nối buộc cốt thép, 4-8m - - Bảo bệ không cho đất đá, thiết bị rơi xuống hố khoan. - * Các phương pháp hạ ống vách - - Phương pháp rung: - - Phương pháp ép: - - Dùng máy khoan: phổ biến * ống bao.
  39. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 3.4. Khoan tạo lỗ - Dùng gầu khoan xoay để lấy đất ra khỏi lòng cọc. - Khi khoan qua đọan ống vách -> sử dụng dd KH-125 4 Bentonite, luôn cao hơn cao trình nước ngầm 1-2m - Khi đất đầy gầu → kéo gầu lên với vận tốc v = 0,3  Bôm dung dòch 0,5m/s. Bentonite - Khi khoan đến độ sâu thiết kế → tiến hành xử lý cặn Taám toân daøy 5mm Taám döôõng beâ toâng lắngMUÕI KHOAN thô TAÏO bằngLOÃ cách thay gầu để vét đáy hố. -3200 Ñaàu noái vôùi Choát giaät caàn khoan môû naép Dung dòch vöõa OÁng vaùch seùt Bentonite daãn höôùng Naép môû ñaát coù baûn leà Caàn khoan Raêng caét ñaát Cöûa laáy ñaát Gaàu khoan Dao goït thaønh -3200 Ñöôøng kính taïo loã khoan
  40. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ❖ 3.5. Lắp dựng cốt thép 6 ❖ - Lồng thép nhiều đoạn, mỗi đoạn 12m. E2508 ❖ - Cẩu lắp đưa vào lòng hố khoan -> treo vào ống Theùp goùc vách -> đưa lồng tiếp theo nối lồng dưới -> hạ döïng taïm tiếp coát theùp ❖ - Gắn trước những miếng đệm bằng bê tông, chất dẻo để đảm bảo chiều dày bảo vệ. -3200 ❖ - Đặt trước ống thép (ống nhựa) được bịt đầu dưới nếu cọc được chỉ định kiểm tra bằng pp siêu Tai ñònh vò coát theùp âm Dung dòch vöõa seùt Bentonite -3200
  41. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ❖ 3.6. Lắp dựng ống đổ bê tông ❖ - ống gồm các đoạn 0,5m; 1m; 2m; 3m nối với nhau bằng gen ngoài. Đường kính ống 25,4cm. ❖ - ống được đặt trên 1 giá đỡ bằng thép (sàn công tác) mm 400 254mm
  42. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ❖ 3.7. Xử lý cặn lắng bằng phương pháp thổi rửa ❖ - Lắp đầu thổi rửa lên đầu trên của ống đổ. ❖ - Khí nén được thổi qua ống dẫn khí với áp lực phù hợp, ❖ - Khí xâm nhập vào bùn khoan tạo ra hỗn hợp có dung trọng nhỏ hơn dung dịch Bentonite -> tạo áp lực đẩy mùn khoan trào ra ngoài. ❖ - Luôn giữ cao trình của Bentonite lớn hơn cao trình mực nước ngầm 1,5m. ❖ - Thời gian thổi 20  30 phút, Khi lớp bùn lắng ≤ 10cm và dung dịch bentonite thu được thỏa mãn. ▪ Dung trọng: 1,04  1,20T/m3 ▪ Độ nhớt: 20  30s ▪ pH > 7 (9  12)
  43. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ❖ 3.8. Đổ bê tông ❖ * Yêu cầu đối với vữa bê tông: ▪ Độ sụt: 18  20 cm, lượng xi măng > 350kg/m3. ❖ * Yêu cầu khi đổ bê tông: ▪ - Trước khi đổ, ống đổ được đậy bằng nút hãm (bằng bọt xốp ) ▪ - Quá trình đổ phải liên tục. Theo kinh nghiệm 0,6m3/ phút. ▪ - Trong quá trình đổ, rút dần ống đổ lên nhưng luôn phải đảm ống ngập trong vữa bê tông 2  3m. ▪ - Thời gian đổ 1 cọc chỉ nên <4 giờ. m 2-3 ▪ - Thông thường đổ cao hơn cao độ thiết kế 0,5m.
  44. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ❖ 3.9. Rút ống vách ❖ - Tháo giá đỡ, sàn công tác, thép treo vào ống vách ❖ - Cần cẩu rút ống vách rút lên thẳng đứng tránh xê dịch tim cọc. ❖ - Lấp cát vào hố cọc; lấp hố thu Bentonite và rào chắn tạm bảo vệ cọc. ❖ - Với cọc quá sát công trình cũ hoặc nơi có dòng nước chảy qua thì cần để lại ống vách trong đất.
  45. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ❖ 3.10. Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi. ❖ a. Kiểm tra bằng phương pháp tĩnh ❖ * Phương pháp gia tải tĩnh: Đây là phương pháp phổ biến và đáng tin cậy. ❖ * Phương pháp khoan lấy mẫu ở lõi cọc: Dùng máy khoan lấy các mẫu hình trụ có đường kính 50-150 mm ở các độ sâu khác nhau ❖ * Phương pháp siêu âm: Đây là phương pháp rất phổ biến vì nhờ nó có thể phát hiện các khuyết tật của bê tông, cường độ bê tông mà không phải lấy mẫu hay phá huỷ kết cấu. ❖ b. Kiểm tra bằng phương pháp động: ❖ * Phương pháp đo âm dội: Nguyên lý là sử dụng lý thuyết từ hiện tượng âm dội ❖ * Phương pháp rung: Rung cưỡng bức với biên độ không đổi trong khi tần số rung thay đổi ❖ * Phương pháp biến dạng lớn : xung chấn động được tạo bởi búa có trọng lượng đủ lớn (15-20 T) để huy động toàn bộ khả năng chịu tải của đất nền. ❖ * Phương pháp tĩnh động (Statnamic): Thiết bị thí nghiệm được gắn vào đầu cọc
  46. 2.3.5. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
  47. 2.3.6. THI CÔNG CỌC BARETTE (TƯỜNG TRONG ĐẤT)
  48. 2.3.6. THI CÔNG CỌC BARETTE (TƯỜNG TRONG ĐẤT)
  49. 2.3.7. THI CÔNG CỌC HẠ VÀ NHỔ CỪ
  50. 2.3.7. THI CÔNG CỌC HẠ VÀ NHỔ CỪ