Bài giảng Kỹ thuật đo lường - Phần II: Kỹ thuật đo

ppt 25 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật đo lường - Phần II: Kỹ thuật đo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_do_luong_phan_ii_ky_thuat_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật đo lường - Phần II: Kỹ thuật đo

  1. Phần II KỸ THUẬT ĐO Chương VI CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KỸ THUẬT ĐO Chương VII ĐO KÍCH THƯỚC DÀI Chương VIII ĐO KÍCH THƯỚC GÓC Chương IX ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ TƯƠNG QUAN End
  2. Chương VI CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KỸ THUẬT ĐO VI.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VI.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA CƠ BẢN VI.3. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG CỦA THIẾT BỊ ĐO CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI End Home Next Back
  3. VI.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VI.1.1. Đo lường Đo lường một đại lượng vật lý là thiết lập mối quan hệ giữa đại lượng cần đo với một đại lượng vật lý cùng tính chất mà được chọn làm đơn vị đo. Thực chất của việc đo lường là tìm ra tỷ lệ giữa đại lượng cần đo với đơn vị đo đã chọn và kết quả đo được biểu diễn bằng trị số tỉ lệ này cùng với đơn vị đo. End Home Next Back
  4. VI.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VI.1.1. Đơn vị đo và hệ đơn vị đo * Đơn vị đo là một đại lượng tiêu chuẩn đã được quy ước trước và được xác định theo một định nghĩa thống nhất hay dựa vào các vật mẫu tiêu chuẩn. * Các yêu cầu đối với đơn vị đo : - Tính thống nhất. - Các mẫu chuẩn cần được chế tạo đảm bảo độ bền lâu và độ ổn định theo thời gian, không chịu ảnh hưởng của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, trường điện từ. End Home Next Back
  5. VI.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VI.1.1. Đơn vị đo và hệ đơn vị đo * Phân loại đơn vị đo: - Đơn vị đo cơ bản (đơn vị đo độc lập): là loại đơn vị đo được qui ước và không phụ thuộc vào đơn vị đo khác. Ví dụ: mét, kilôgam, giây - Đơn vị đo dẫn suất: là loại đơn vị đo được tạo nên từ các đơn vị đo độc lập và có khi cả đơn vị đo dẫn suất khác. Ví dụ: đơn vị đo vận tốc (m/s), gia tốc (m/s2), lực (N=m.kg/s2), áp suất (N/m2) End Home Next Back
  6. VI.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VI.1.1. Đơn vị đo và hệ đơn vị đo Hệ SI gồm 6 đơn vị đo cơ bản là: ▪ Mét (m) : đơn vị đo chiều dài. ▪ Kilôgam (Kg) : đơn vị đo khối lượng. ▪ Giây (s) : đơn vị đo thời gian. ▪ Ampe (A) : đơn vị đo cường độ dòng điện. ▪ Độ Kelvin (K) : đơn vị đo nhiệt độ theo thang nhiệt của nhiệt động lực. ▪ Candela (Cd) : đơn vị đo cường độ ánh sáng. End Home Next Back
  7. VI.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA CƠ BẢN VI.2.1. Theo quan hệ giữa giá trị của đại lượng cần tìm với giá trị của đại lượng đo được VI.2.2. Theo quan hệ giữa giá trị chỉ thị trên dụng cụ đo và giá trị của đại lượng đo VI.2.3. Theo quan hệ giữa đầu đo của dụng cụ đo và bề mặt chi tiết đo VI.2.4. Theo tính chất sử dụng của kết quả đo VI.2.5. Theo nội dung của công việc đo End Home Next Back
  8. VI.2.1. Theo quan hệ giữa giá trị của đại lượng cần tìm với giá trị của đại lượng đo được a) Đo trực tiếp: là phương pháp đo được thực hiện trực tiếp vào đại lượng cần đo. Phương trình biểu diễn của phép đo: Q = X trong đó: Q là giá trị của đại lượng cần đo. X là giá trị chỉ thị trên dụng cụ đo. b) Đo gián tiếp: là phương pháp đo mà giá trị của đại lượng cần đo không thể đọc trực tiếp từ cơ cấu chỉ thị của dụng cụ đo, mà nó có quan hệ hàm số với một hay nhiều đại lượng đo trực tiếp khác. Phương trình biểu diễn của phép đo: Q = f(x1, x2, , xn) trong đó: Q là giá trị của đại lượng cần đo. X là giá trị chỉ thị trên dụng cụ đo. End Home Next Back
  9. VI.2.2. Theo quan hệ giữa giá trị chỉ thị trên dụng cụ đo và giá trị của đại lượng đo a) Đo tuyệt đối: là phương pháp đo cho phép đọc được ngay giá trị của đại lượng đo trên cơ cấu chỉ thị của dụng cụ đo. b) Đo so sánh: là phương pháp đo mà chỉ thị của dụng cụ đo chỉ cho biết sai lệch của giá trị đo so với mẫu. Giá trị của đại lượng đo được : Q = X ± X trong đó: X là giá trị của đại lượng mẫu. X là lượng chênh lệch giữa đại lượng đo so với mẫu. End Home Next Back
  10. VI.2.3. Theo quan hệ giữa đầu đo của dụng cụ đo và bề mặt chi tiết đo a) Đo tiếp xúc: là phương pháp đo mà khi đo đầu đo tiếp xúc với bề mặt của chi tiết đo theo điểm, đường hoặc mặt phẳng. b) Đo không tiếp xúc: là phương pháp đo không có sự tiếp xúc giữa đầu đo và bề mặt chi tiết đo. End Home Next Back
  11. VI.2.4. Theo tính chất sử dụng của kết quả đo a) Đo bị động (còn gọi là đo tiêu cực): là phương pháp đo được thực hiện sau khi gia công xong chi tiết. b) Đo chủ động (còn gọi là đo tích cực): là phương pháp đo được tiến hành ngay trong quá trình đang gia công chi tiết trên máy. End Home Next Back
  12. VI.2.5. Theo nội dung của công việc đo a) Đo yếu tố: là phương pháp đo được tiến hành cho từng yếu tố riêng biệt của sản phẩm. b) Đo tổng hợp: là phương pháp đo được tiến hành đồng thời với các yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng của sản phẩm. End Home Next Back
  13. VI.3. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG CỦA THIẾT BỊ ĐO 1. Thang chia độ: là một bộ phận của cơ cấu chỉ thị, bao gồm tập hợp các dấu, mặt số có ghi chữ số chỉ thị và các dấu hiệu tượng trưng khác, tương ứng với dãy các giá trị liên tiếp của đại lượng đo. End Home Next Back
  14. VI.3. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG CỦA THIẾT BỊ ĐO 2. Khoảng chia a của thang chia độ: là khoảng cách giữa hai vạch dấu liền nhau của thang chia độ. 3. Giá trị vạch chia c của thang chia độ: là hiệu số các giá trị của đại lượng đo tương ứng với hai vạch liền nhau của thang chia độ. 4. Chỉ thị của thiết bị đo: là giá trị của đại lượng đo, được xác định theo cơ cấu chỉ thị và được biểu diễn bằng đơn vị đo đã được chấp nhận của đại lượng đó. End Home Next Back
  15. VI.3. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG CỦA THIẾT BỊ ĐO 5. Độ dao động chỉ thị của thiết bị đo: là hiệu số giữa giá trị chỉ thị lớn nhất và nhỏ nhất trong các giá trị chỉ thị có được khi đo nhiều lần cùng một đại lượng với điều kiện đo không đổi. 1 1 [ ] =  c dđ 2 5 6. Phạm vi đo: là miền các giá trị của đại lượng được đo, giới hạn bằng giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của đại lượng mà thiết bị có thể đo được. End Home Next Back
  16. VI.3. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG CỦA THIẾT BỊ ĐO 7. Phạm vi chỉ thị: là miền các giá trị của thang chia độ, giới hạn bằng giá trị đầu tiên và giá trị cuối cùng của thang chia độ . 8. Độ khuếch đại của thiết bị đo K: là tỉ số giữa biến thiên của tín hiệu hay chỉ thị của thiết bị đo và biến thiên của đại lượng đo gây nên nó. 9. Độ nhạy giới hạn của thiết bị đo: là sự thay đổi nhỏ nhất của đại lượng đo sao cho có thể gây ra sự thay đổi ở bộ phận chỉ thị một lượng ổn định và có thể phát hiện được bằng phương pháp thông thường. End Home Next Back
  17. VI.3. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG CỦA THIẾT BỊ ĐO 10. Giới hạn đo: là giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của phạm vi đo. 11. Lượng hiệu chỉnh: là giá trị của đại lượng cùng tên với đại lượng đo và được thêm vào giá trị nhận được khi đo, với mục đích loại trừ sai số hệ thống. 12. Sai số giới hạn cho phép của thiết bị đo: là sai số lớn nhất (không kể đến dấu) của thiết bị đo khi thiết bị đo được gọi là đạt yêu cầu và cho phép sử dụng. End Home Back
  18. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 1. Đo gián tiếp là phương pháp đo: a. Mà chỉ thị trên dụng cụ đo chỉ cho biết sai lệch của giá trị đo so với mẫu. b. Có giá trị của đại lượng cần đo không thể đọc trực tiếp từ cơ cấu chỉ thị của dụng cụ đo. c. Có quan hệ hàm số với một hay nhiều đại lượng đo trực tiếp khác. d. Cả hai câu (b) và (c) đều đúng. Đáp án: d Home Next Back
  19. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 2. Tại sao thông thường nên sử dụng phương pháp đo trực tiếp hơn là đo gián tiếp? a. Vì đo trực tiếp có độ chính xác cao bởi không chịu ảnh hưởng của các yếu tố trung gian. b. Vì đo trực tiếp không có sai số tính toán quy đổi. c. Vì phương pháp này có năng suất cao do không phải đo nhiều thông số và không phải thực hiện các phép tính toán trung gian. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: d Home Next Back
  20. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 3. Đo so sánh là phương pháp đo: a. Nhiều lần một đại lượng rồi so sánh chọn kết quả đúng. b. Mà chỉ thị của dụng cụ đo chỉ cho biết sai lệch của giá trị đo so với mẫu. c. Bằng cách so sánh đại lượng cần đo với một vật mẫu có độ chính xác cao để biết đại lượng đó đạt hay không đạt, chứ không thể biết giá trị thực của nó. d. Cả ba đều đúng. Đáp án: b Home Next Back
  21. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 4. Ưu điểm của phương pháp đo không tiếp xúc là: a. Không gây ra sai số do lực đo và do dao động của lực đo. . b. Không gây ảnh hưởng đến bề mặt chi tiết đo đặc biệt là với các chi tiết mỏng, kém cứng vững. c. Cả a và b đều đúng. d. Có khả năng đọc được kết quả đo ngay trên cơ cấu chỉ thị của dụng cụ đo. Đáp án: c Home Next Back
  22. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 5. Muốn áp dụng phương pháp đo tích cực, phải sử dụng các loại dụng cụ đo có khả năng: a. Đo tổng hợp. b. Đo tuyệt đối. c. Đo tiếp xúc. d. Đo không tiếp xúc. Đáp án: d Home Next Back
  23. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 6. Phương pháp đo yếu tố là phương pháp: a. Đo từng sản phẩm riêng biệt. b. Đo những yếu tố chung của các sản phẩm. c. Đo từng yếu tố riêng biệt của sản phẩm. d. Đo yếu tố quan trọng nhất của sản phẩm. Đáp án: c Home Next Back
  24. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 7. Phương pháp đo yếu tố được dùng: a. Khi nghiên cứu độ chính xác gia công. b. Khi phân tích và tìm ra nguyên nhân gây ra sai số để cải thiện qui trình công nghệ nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm. c. Cả a và b đều đúng. d. Để kiểm tra lần cuối xem chi tiết đạt hay không đạt yêu cầu. Đáp án: c Home Next Back
  25. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 8. Phương pháp đo tổng hợp là phương pháp: a. Đo tất cả các yếu tố riêng biệt của sản phẩm, sau đó tổng hợp thành một kết quả chung cho sản phẩm. b. Đo đồng thời các yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng của sản phẩm. c. Đo một yếu tố nào đó có tính chất tổng hợp nhất của sản phẩm. d. Cả (b) và (c) đều đúng. Đáp án: b Home Next Back