Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Văn Hân (Phần 4)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Văn Hân (Phần 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ky_thuat_dien_tu_nguyen_van_han_phan_4.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Văn Hân (Phần 4)
- 2.3.5. KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT • Những vấn đề chung: Là tầng cuối cùng mắc với tải. Chú ý chỉ tiêu năng lượng. • K.đại công suất có biến áp hay không dùng biến áp. • Ba chế độ thường gặp ở tầng K.đại công suất: chế độ A; AB; B. a. K.đại CS có biến áp ở chế độ A Dòng ra lớn nên RE không quá lớn. Công suất ra tải chịu ảnh hưởng của hiệu suất biến áp. a-b=0,8 0,9 Tính từ trễ của lõi biến áp ảnh hưởng đến đáp truyến tần số. Chú ý công suất tiêu hao trên mặt ghép của T1 để tính cánh toả nhiệt. Hiệu suất tiến tới giá trị tới hạn là 0.5 1
- b. K.đại CS đẩy kéo chế độ B có biến áp • Tr1 tạo hai tín hiệu có biên độ bằng nhau nhưng pha ngược nhau. • R1 và R2 xác định cho T1; T2 ở chế độ B. - + - + • Khi T1 thông thì T2 cấm và + + - - ngược lại T2 thông thì T1 - + + - - cấm. + + - • Một chu kỳ hình sin ở lối vào sẽ có một chu kỳ tương ứng trên Rt • Hiệu suất của tầng 0,6 đến 0,7 (1,5 lần so với tầng đơn chế độ A) • Tranzito chỉ làm việc nửa chu kỳ nên đảm bảo CS ra tải tốt hơn. • Hai biến áp ảnh hưởng lên dải tần tần số, trọng lượng và kích 2 thước bộ k.đại.
- c. K.đại CS đẩy kéo không có biến áp • Sơ đồ mạch điện; nhiệm vụ các linh kiện. • Hai nguồn nuôi có giá trị điện áp bằng nhau. • Mỗi tranzito chỉ làm việc ở một nửa chu kỳ. • Cả hai nửa chu kỳ tải đều tiêu thụ năng lượng điện của nguồn cung cấp. • Hai tranzito phải có tham số tương đương nhau (Cặp tranzito bổ trợ). • Thay bằng mạch dùng một nguồn nuôi. 3
- c. K.đại CS đẩy kéo không có biến áp • Một nửa chu kỳ dòng điện của nguồn cung cấp qua tải, C, T2. Tụ C nạp điện. • Nửa chu kỳ sau dòng điện từ tụ qua tải và T1. - + • Chỉ có một nửa chu kỳcủa tín hiệu mạch điện tiêu thụ năng lượng của nguồn nuôi nên đạt hiệu suất cao rất cao. • Muốn công suất ra lớn cần mắc theo sơ đồ Darlingtơn. Hệ số k đại dòng điện: = 1 1’ = 2 2’ 4
- 2.3.6a KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU BIẾN THIÊN CHẬM GHÉP TRỰC TIẾP K • Tín hiệu biến thiên chậm có tần số 0. • Ghép tầng không thể dùng tụ Ko hay biến áp mà phải ghép trực f tiếp. • Việc nối nhiều tầng sẽ đẩy cao giá trị nguồn nuôi nên phải lắp xen tầng dịch chuyển mức điện áp. • Tính ổn định nhiệt của các tầng đầu rất quan trọng vì những biến đổi của nó được k.đại rồi truyền sang tầng sau. • R1; R2; Re1 phân cực cho T1. Rc1; Re1; T1 và Re2 định điểm làm việc cho T2. 5
- 2.3.6b. KHUẾCH ĐẠI VI SAI • Làm việc theo nguyên lý cầu cân bằng song song: Rc1=Rc2; T1 giống hệt T2. • Nguồn ổn dòng giữ cho tổng Ie1+Ie2=Ie luôn không đổi. Ura=Uc1-Uc2 = Uc2+ Uc1=2| Ic| Rc • Nếu tín hiệu vào bằng nhau và đồng pha nhau thì Ura=0 -> Kvs=0. • Nếu tín hiệu vào không bằng nhau Kvs 0. • Nếu tín hiệu vào bằng nhau và ngược pha nhau thì Ura 0 -> Kvs đạt giá trị cực đại . • Đặc trưng k.đại của tầng vi sai là hệ số nén tín hiệu đồng pha: N = 20 lg (Kđ/ Kvs) tính bằng dB. Thường khoảng -60 đến -100dB. • Điện trở vào lớn hàng chục M. Nếu dùng tranzito trường thì trở vào còn lớn hơn nữa (đặc biệt khi dùng MOSFET). 6
- Nguyên lý hoạt động • Khi Uv1=Uv2=0. Do mạch KĐVS là mạch cầu cân bằng nên Ur=Uc1-Uc2=0 • Khi Uv1>0, Uv2=0. Mạch cầu không còn cân bằng nữa. Uv1 tăng làm Ib1 tăng dẫn đến Ie1, Ic1 tăng, Uc1 giảm 1 lượng ΔUc1. Ie1+Ie2=Ie không đổi nên khi Ie1 tăng thì Ie2 giảm, nên Uc2 tăng 1 lượng ΔUc2=ΔUc1. Do vậy điện áp ra vi sai tăng 1 lượng 2ΔUc1. Tương tự cho trường hợp Uv1=0 và Uv2>0. • Khi Uv1>0, Uv2 0, Uv2>0 (đồng pha) thì điện áp ra vi sai tỷ lệ với (Uv1-Uv2). Nếu Uv1=Uv2 thì điện áp ra vi sai bằng 0, hệ số KĐ đồng pha Kđ=0. 7
- Hệ số khếch đại Hệ số khuếch đại điện áp từng tầng. U1,2 RC RC K1,2 en Rn 2rV Rn 2 rB 1 rE Hệ số khuếch đại điện áp vi sai 2 U 2R 2R Kvs 1,2 C C en Rn 2rV Rn 2 rB 1 rE Khi : Rt , Rn 0 RC RC Kvs 8 rV rB 1 rE
- 2.4. KHUẾCH ĐẠI DÙNG VI MẠCH THUẬT TOÁN 2.4.1. Khái niệm chung • Ba đặc tuyến quan trọng • K đai thuật toán (Operational 1. Đặc tuyến truyền đạt Ur Amplifier) có các đặc điểm: +Ec - Hệ số khuếch đại lớn (105 lần) Urmax đảo Urmax không đảo - Hai lối vào vi sai, một lối ra Uv - Điện trở vào vô cùng lớn (-> ) -Ec - Điện trở ra nhỏ ( Rra < 100) 2. Đặc tuyến biên độ - Có thể thực hiện các phép tính: Ku cộng, trừ, vi phân • Kí hiệu khuếch đại thuật toán f trong Work Bench 3. Đặc tuyến pha 0 1800 f 3600 9
- 2.4.2. Khuếch đại đảo • Do trở vào của IC thuật toán Iht vô cùng lớn nên Iv = Iht • và (Uv-Uo)/R1=(Uo-Ur)/Rht • Khi K-> nên Uo vô cùng bé U0 Iv Uv /R1=-Ur /Rht Kđ = U r / Uv = -Rht / R1 • Hệ số khuếch đại đảo pha tín • Nếu R1 = 0 thì I = - U / R hiệu chỉ phụ thuộc vào giá trị v r ht hai điện trở người sử dụng hay Ur = - Iv.Rht. Điện áp ra tỉ lệ chọn lắp bên ngoài mà không với dòng điện vào -> đổi tín còn phụ thuộc vào IC nữa. hiệu dòng điện thành điện áp. • Nếu muốn cộng nhiều tín hiệu • Nếu chọn Rht = R1 thì mạch chỉ làm chức năng đảo pha vào thì mắc song song với Uv thuần tuý. 10
- 2.4.3. Khuếch đại không đảo • Vì trở vào của IC thuật toán vô cùng lớn nên dòng vào tiến tới không. Khi đó Uo = 0. Như vậy: Uo R1 Uv = Ur . /(R1+Rht) Kkđ=Ur/Uv=(Rht+R1)/R1=1+Rht/R1 • Khi Rht = 0 thì Kkđ = 1 ta có bộ lặp lại điện áp Nếu muốn cộng nhiều tín hiệu vào thì mắc song song với Uv nhưng phải có • Thí nghiệm mạch này các điện trở xen giữa để tránh ảnh ở file kđai kh đao trong Work Bench hưởng lẫn nhau. 12
- 2.4.4a. Khuếch đại cộng đảo • Các nhánh song song ở đầu vào là tín hiệu cần cộng. • Nêu các điện trở đều bằng nhau thì Ur = - Ui • Nếu R1 = R2 = Rn và Rht thì mạch thực hiện phép cộng trước rồi khuếch đại lên với hệ số K= Rht / R1 lần. (chứng minh qua file: k dai cong dao ở Work Bench) 14
- 2.4.4b. Khuếch đại cộng không đảo • Khi Uo=0 thì điện áp hai lối vào thuật toán như nhau. Uo R1 Uv+=Uv-=Ur. /(R1+Rht) Do Rv-> nên dòng vào -> 0 . Khi đó: • (Uv1 - Uv- )/R + (Uv2 - Uv- )/R = 0 • Hay Uv1 + Uv2 + + Un = n . Ur . R1/ (R1+Rht) (R1+Rht) • Ur = Ui . /n R1. Nếu chọn các tham số sơ đồ thích hợp thì Ur = Ui 16
- 2.4.6. Bộ tích phân dùng vi mạch thuật toán • Do trở vàorất lớn nên tại mọi thời điểm IR = IC và • -C. dUr/ dt = Uv/R 1 t U U dt U r v ro CR 0 • Uro là điện áp trên tụ C tại t=0. Nếu chọn tại t=0 có Uv=0; Ur=0 và =RC là hằng số tích phân. 1 t • Nếu U là tín hiệu hình sin thì U U U dt v r r v 0 τ 0 bị xoay pha 90 và hệ số k đại tỉ lệ nghịch với tần số (bộ tích phân • Nếu Uv thay đổi từng nấc như một bộ lọc tần số thấp). (nhảy bậc) thì Ur tuyến tính theo thời gian. 18
- 2.4.7. Bộ vi phân dùng vi mạch thuật toán KL KL KL KL • Tính toán cho kết quả U r = -RC. dUv/dt = . dUv/dt 0 • Nếu Uv là tín hiệu hình sin thì Ur bị xoay pha 90 và hệ số k đại tỉ lệ thuận với tần số (bộ tích phân như một bộ lọc tần số cao). • IC thuật toán dùng làm các mạch lọc có độ chính xác cao. 19
- BÀI 2: IC KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Mặt trước bảng mạch thí nghiệm 20
- BÀI 2: IC KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Mặt sau bảng mạch thí nghiệm 21