Bài giảng Kỹ thuật Anten truyền sóng - Phần 1: Anten - Chương 1: Giới thiệu về Anten

pdf 35 trang phuongnguyen 7000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật Anten truyền sóng - Phần 1: Anten - Chương 1: Giới thiệu về Anten", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_anten_truyen_song_phan_1_anten_chuong_1_g.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật Anten truyền sóng - Phần 1: Anten - Chương 1: Giới thiệu về Anten

  1. KỸ THUẬT ANTEN TRUYỀN SÓNG
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN – LÊ TIẾN THƯỜNG, TRẦN VĂN SƯ 2. LÝ THUYẾT VÀ KỸ THUẬT ANTEN – PHAN ANH 3. ANTENNA THEORY ANALYSIS AND DESIGN – CONSTANTINE A. BALANIS
  3. Phần 1 Anten • Chương 1 Giới Thiệu Về Anten • Chương 2 Các Đặc Tính Của Anten • Chương 3 Lý Thuyết Anten • Chương 4 Hệ Thống Bức Xạ • Chương 5 Các Loại Anten
  4. Phần 2 Truyền Sóng • Chương 6 Truyền Sóng Trên Đường Dây dẫn • Chương 7 Truyền Sóng Qua Ống dẫn Sóng • Chương 8 Truyền Sóng Vô Tuyến
  5. Phần 1 Anten Chương 1 Giới Thiệu Về Anten
  6. I. GIỚI THIỆU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA ANTEN  Định nghĩa Anten: Anten là thiết bị dùng để bức xạ và (hoặc) thu nhận năng lượng điện từ. Anten là thiết bị dùng để truyền năng luợng điện từ giữa máy phát và máy thu mà không cần phương tiện truyền dẫn tập trung.  Lịch sử phát triển của anten:  1886 Heinrich Hertz (Đức) đã kiểm tra sự tồn tại của sóng điện từ. Ông đã phát triển các dipole đơn giản, các anten vòng và các anten có thanh phản xạ đơn giản.  1897 Alexader Popov (Nga) Đã thiết lập tuyến anten thật đầu tiên với khoảng cách 3 dặm.  1901 Marconi đã thực hiện thông tin vô tuyến xuyên đại tây dương (tần số 60KHz).
  7.  1916 lần đầu tiên tiếng nói được truyền đi bằng vô tuyến (điều biên).  1920 các hệ thống có thể đạt được đến tần số 1MHz, do đó kích thước anten được giảm nhỏ.  1930 các nguồn phát dao động có thể đạt đến tần số hàng GHz (Klistron, magnetron).  1934 hệ thống vô tuyến thương mại đầu tiên giữa Pháp và Anh được thiết lập (1,8GHz).  1940-1945 nhằm phục vụ thế chiến thứ 2 nhiều phát minh trong việc phát triển Rada, các anten phản xạ, các anten thấu kính.  1945- nay: kỷ nguyên của anten hiện đại, với nhiều công nghệ và kỹ thuật mới đáp ứng cho Mạng lưới thông tin vô tuyến có tính toàn cầu và tốc độ cao, băng thông rộng : (GPS, Wireless, GSM, CDMA, UWB, WiMax, MIMO ).
  8. II. CÁC LOẠI ANTEN
  9. • Anten dây (thanh): Dipole Anten vòng : tròn, vuông Anten Helix
  10. • Anten khe Anten dạng loa kèn hình chóp Anten dạng loa kèn hình nón (cone) Ống dẫn sóng với đầu cuối hở
  11. • Anten vi dải (patch - microstrip antennas): Anten vi dải vuông, kích thích bằng đường truyền vi dải Anten vi dải tròn, kích thích bằng cáp đồng trục
  12. • Anten phản xạ Mặt phản xạ parabol với nguồn kích thích đặt phía trước 2 Mặt phản xạ parabol với nguồn kích thích đặt phía sau Mặt phản xạ phẳng
  13. • Anten thấu kính lồi – phẳng lồi – lồi lồi – lõm Hệ số khúc xạ n>1 Lõm – phẳng Lõm – lõm Lõm – lồi Hệ số khúc xạ n<1
  14. • Hệ thống bức xạ (array antenna) Anten Yagi Mảng các khe bức xạ Mảng anten vi dải Mảng các khe trên ống dẫn sóng
  15. Hình minh họa một số anten Anten dipole nửa bước Cường độ điện trường đo tại mặt cầu cách anten 100m sóng (λ/2=5mm) f=29,9GHz
  16. Anten Yagi Với chấn tử kích thích l= λ/2=5mm Cường độ trường điện đo tại mặt cầu cách anten 100m f=29,9GHz
  17. Anten Helix Cường độ điện trường đo tại mặt cầu cách anten 100m D=4mm, f=1GHz
  18. III. MỘT SỐ HỆ THỨC GIẢI TÍCH VETOR • Vector: A A1.i1 A2 .i2 A3.i3 • Hệ toạ độ cầu: r
  19. • Hệ toạ độ cầu: Tọa độ điểm M xác định bởi: M(r,,) u1 r , u2  , u3  i Các vector đơn vị: r ir i i , i i ir , i ir i i M i xr .sin .cos ,  yr .sin .sin , zr .cos Các hệ số Larmor (metric): h1 1 , h2 r , h3 r.sin
  20. Vector dịch chuyển: dl dr.ir r.d.i r.sin.d.i dl dr 2 r. d 2 r .sin  . d  2 Vi phân diện tích: dSr (r.d)(r.sin.d).ir dS (dr)(r.sin.d).i dS (dr)(r.d ).i Vi phân thể tích: dV (dr)(r.d)(r.sin.d)
  21. • Một số hệ thức vector Tích vô hướng 2 vector: A.B A1.B1 A2 .B2 A3.B3 i i i 1 2 3 Tích vector: A B A1 A2 A3 B1 B2 B3 Gradient: (tác động lên vô hướng): 1 f 1 f 1 f grad f . f .i1 .i2 .i3 h1 u1 h2 u2 h3 u3 A. dS Divergence: divA lim S V 0 V 1    divA .A (h2h3 A1 ) (h3h1 A2 ) (h1h2 A3 ) h1h2h3 u1 u2 u3
  22. A. dl Curl: l curlA . in lim S 0 S h1i1 h2i2 h3i3 1    curlA rotA  A h1h2 h3 u1 u2 u3 h1 A1 h2 A2 h3 A3 Toán tử Laplace: Tác động lên vô hướng: f  f 2 f div grad f Tác động lên vector: A .(.A)   A
  23. IV.BỨC XẠ ĐIỆN TỪ • Từ những vùng có điện tích hay dòng điện biến thiên có thể bức xạ sóng điện từ lan truyền trong không gian. Các vùng có điện tích hay dòng điện biến thiên đó gọi là nguồn bức xạ. • Chúng ta chỉ xét trường điện từ biến thiên điều hoà với tần số ω . Các đại lượng của trường được biểu diễn bằng các biên độ phức. • Thông thường, để xác định trường bức xạ, chúng ta phải giải phương trình sóng để tìm thế vector A . Các vector điện trường và từ trường được suy ra từ thế vector nay. Phương trình sóng: A k2 A J  2 1 Với: k v v   1J ( r '). e jkR Nghiệm phương trình này: A()' r dv 4 V ' R
  24. 1J ( r '). e jkR A()' r dv 4 V ' R V’ R J r', t 1 v A(,)' r t dv 4 V ' R
  25. R J r', t 1 v z A(,). r t vi 4 iN 1, Ri Jr 1 ' R 2 M R1 Jr 2 ' R3 r r2 ' Jr ' r1 ' 3 r3 ' y x
  26. Nếu nguồn là dòng điện phân bố dài trên một đoạn cong C’, với dòng điện I ( r ' ) thì nghiệm trở thành: 1I ( r '). e jkR C’ A()' r dl 4 C ' R
  27. • Bức xạ điện từ của nguyên tố anten thẳng
  28. 1.Ie jkR A dl'. i z 4 C ' R 1.Ie j k r A dl'. i z 4 C ' r lI. e j k r i A i 4. r z z z lI. A A.cos . e j k r .cos A A .i A .i rz 4. r r r   lI. A A.sin . e j k r .sin  z 4. r H  A rotA H H .i
  29. Công suất bức xạ:
  30. Một số nhận xét: 1) Từ biểu thức: P ( t ) P r ( t ) . i r với Pr (t) 0 Như vậy ở miền xa năng lượng điện từ luôn luôn truyền từ nguồn ra không gian chung quanh theo hướng vector i r . 2) Từ biểu thức: 2 I. l . k j j k r j . I . l .sin j k r H sin . e . e 4  k . r 2. . r j.I.l.k 2 E .sin.e j.k.r z .H  4 .r C  Suy ra : các vector E, H cùng pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền 3) Biên độ của E, H tỉ lệ nghịch với khoảng cách r. Còn mật độ công suất bức xạ tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r.
  31. I .l.sin 4) Từ biểu thức: H (t) m cos(.t k.r  ) E (t) z .H (t)  2.r 2  C  Suy ra Các mặt đẳng pha E, H là các mặt cầu có bán kính r=const 2 2 .zC .I m l 5) Từ biểu thức: Pbx 3  Công suất bức xạ tỉ lệ nghịch với bình phương bước sóng (tức tỉ lệ thuận với bình phương tần số f. Công suất bức xạ càng lớn khi tần số càng cao. 6) Từ biểu thức: 2 I. l . k j j k r j . I . l .sin j k r H sin . e . e 4  k . r 2. . r j.I.l.k 2 E .sin.e j.k.r z .H  4 .r C 
  32. Các nhận xét 1, 2, 3, 4 được rút ra đối với nguyên tố anten thẳng , nhưng có thể chứng minh rằng chúng cũng đúng với nguồn bức xạ phân bố bất kỳ.