Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 7: Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng - TS. Lương Đức Long

ppt 44 trang phuongnguyen 5860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 7: Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng - TS. Lương Đức Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_7_von_san_xuat_kinh_doanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 7: Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng - TS. Lương Đức Long

  1. Chương 7 VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  2. I. KHÁI NIỆM • Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất và kinh doanh để sinh lợi cho doanh nghiệp, nĩ gồm: nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thơng tin, uy tín. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  3. Theo ý nghĩa của vốn, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn pháp định của doanh nghiệp Nhà nước là vốn tối thiểu phải cĩ dể thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định cho từng loại nghề; • Vốn điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước; • Vốn huy động của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn do doanh nghiệp Nhà nước huy động dưới các hình thức như: phát hành trái phiếu, nhận vốn liên kết, vay của các tổ chức và cá nhân để kinh doanh. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  4. Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn cố định (tài sản cố dịnh); • Vốn lưu động. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  5. Theo hình thức tồn tại thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất và một bộ phận của vốn lưu động; • Vốn dưới dạng tiền; • Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thơng tin. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  6. II. VỐN CỐ ĐỊNH TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  7. 1. Khái niệm ➢ Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm tồn bộ tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình. ➢ Vốn cố định là số vốn ứng trước đề mua sắm, xây dựng các tài sản cố định • Đặc điểm của tài sản cố định: ✓ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất - kinh doanh cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn sử dụng; ✓ Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. giá trị của vốn cố định dược chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm mà chính vốn cố định đĩ sản xuất ra thơng qua hình thức khấu hao mịn tài sản cố định, giá trị chuyển dần đĩ tương ứng với mức độ hao mịn thực tế của tài sản cố định. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  8. Tài sản cố định hữu hình ➢ Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản xuất giữ chức năng là tư liệu lao động cĩ tính chất vật chất, chúng cĩ giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình sản xuất nhiều lần, nhưng vân giữ nguyên hình dáng hiện vật ban đầu và giá trị của chúng được chuyển dần vào gía trị của sản phẩm mà chính tài sản cố định đĩ sản xuất ra, do đĩ giá trị tài sản cố định bị giảm dần tuỳ theo mức độ hao mịn của chúng. ➢ Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu hình gồm: ✓ Đất; ✓ Nhà cửa, vật kiến trúc; ✓ Máy mĩc thiết bị; ✓ Phương tiện vận tải, truyền dẫn cấp điện, nước, thơng tin; ✓ Thiết bị, dụng cụ quản lý; TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  9. ▪ Nhà cửa cho các phân xưởng phụ phục vụ sản xuất (xưởng mộc, xưởng gia công thép ) ▪ Nhà cửa cho các phương tiện vận tải (garage, xưởng sữa chửa xe maý thi công ) ▪ Các máy móc thiết bị cơ giới (máy đào, máy ủi, cần trục, ) ▪ Các loại công trình tạm phục vụ cho thi công (Cầu tạm, đường tạm ) ▪ Các phương tiện vận tải (xe vận tải, xà lan, ) ▪ Các thiết bị động lực (máy nén khí, máy phát điện ) ▪ Các dụng cụ thí nghiệm (súng bắn BT, máy cắt ba trục ) TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  10. Tài sản cố định vơ hình ➢ Là tài sản khơng cĩ hình dáng vật chất, được thể hiện bằng một lượng tiền tệ nào đĩ được đầu tư, các nguồn cĩ tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của doanh nghiệp, chúng cĩ liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra. ➢ Trong quá trình sản xuất tài sản cố định vơ hình gồm: ✓ Chi phí thành lập doanh nghiệp: chi phí điều tra, khảo sát, lập dự án thành lập doanh nghiệp, chi phí hội họp, giao dịch; ✓ Chuẩn bị sản xuất - kinh doanh; ✓ Giá trị bằng phát minh - sáng chế ✓ Chi phí nghiên cứu và phát triển; ✓ Chi phí mua bằng phát minh - sáng chế, bản quyền, bí quyết cơng nghệ, chuyển giao cơng nghệ; ✓ Chi phí lợi thế thương mại về vị trí hay uy tín của doanh nghiệp. mà doanh nghiệp phải trả khi thành lập hay sát nhập; ✓ Các tài sản cố định vơ hình khác như quyền đặc nhượng, quyền thuê nhà, độc quyền sản xuất kinh doanh. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  11. Các tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định: ➢ Những tư liệu lao động cĩ tính vật chất và những khoản đầu tư phải thoả mãn đồng thời hai tiêu chuẩn: ✓ Cĩ giá trị đủ lớn từ > 10 triệu đồng Việt Nam, ✓ Cĩ thời gian sử dụng đủ lớn > 1 năm; ➢ Những tư liệu lao động khơng đủ hai điều kiện trên gọi là vật rẻ tiền mau hỏng. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  12. 3.Đánh giá tài sản cố định theo chỉ tiêu giá trị a) Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định b) Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao c) Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại d) Giá trị đánh giá lại đã khấu hao TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  13. a. Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định ✓ Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá mua sắm ban đầu là tồn bộ chi phí thực tế bằng tiền bạc đã chi ra để cĩ được tài sản cố định tại thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng. ✓ Cơng thức xác định : GB=G0 + CVC + CLĐ + CĐK + CSCHĐH ✓ Trong đĩ: ➢ G0 - Giá gốc nơi mua. ➢ Cv - Chi phí vận chuyển. ➢ CLĐ - Chi phí lắp đặt. ➢ CĐK - Chi phí đăng ký. ➢ CSCHĐH - Chi phí sữa chữa, hiện đại TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  14. b. Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao = Giá trị cịn lại của tài sản cố định trong sổ kế tốn doanh nghiệp. N M CB .n GCL = GB −  Ai = GB − .GB i=1 100 Trong đĩ: N • Tổng số tiền đã khấu hao từ khi sử dụng-  Ai i=1 • Ai số tiền trích khấu hao năm thứ i; • MCB mức khấu hao cơ bản hàng năm,(%); • n - số năm sử dụng tài sản cố định. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  15. d. Giá trị đánh giá lại đã khấu hao • Giá trị đánh giá lại đã khấu hao là giá trị cịn lại của tài sản cố định trong sổ kế tốn doanh nghiệp sau khi đánh giá lại. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  16. 4. Hao mịn tài sản cố định a) Hao mịn hữu hình b) Hao mịn vơ hình TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  17. a. Hao mịn hữu hình ➢ Hao mịn hữu hình là dạng hao mịn bề mặt vật chất dẫn đến sự giảm sút về chất lượng và tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Tài sản cố định bị hao mịn hữu hình dẫn tới cuối cùng tài sản cố định khơng sử dụng được nữa. ➢ Nguyên nhân gây hao mịn hữu hình: ✓Các yếu tố về chế tạo, xây lắp: chất lượng đồ án thiết kế, chất lượng nguyên vật liệu dùng để chế tạo, xây lắp; trình độ chế tạo, lắp ráp: ✓Các yếu tố thuộc về quá trình sử dụng: điều kiện làm việc của tài sản cố định là cố định hay di động, trong nhà hay ngồi trời; mức độ sử đụng; chế độ làm việc; trình độ sử dụng tài sản cố định của người cơng nhân; chất lượng nguyên, nhiên liệu mà tài sản cố định sử dụng; chế độ bảo quản, giữ gìn; ✓Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên: mơi trường sử dụng, nhiệt độ, đơ ẩm, khơng khí, tác động của các yếu tố hố học. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  18. b.Hao mịn vơ hình ➢ Hao mịn vơ hình là sự giảm giá của tài sản cố định theo thời gian, do hai nguyên nhân: ✓Do năng suất lao động xã hội ngày càng tăng nên giá trị tài sản cố định ngày càng rẻ đi, ✓Do tiến bộ khoa học - kỹ thuật phát triển, cơng cụ máy mĩc, thiết bị ngày càng hiện đại hơn ➢ Các biện pháp làm giảm tổn thất hao mịn tài sản cố định: ✓Nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định về thời gian và cường độ trong giới hạn kỹ thuật cho phép. ✓Nâng cao chất lượng và hạ giá thành chế tạo, xây lắp tài sản cố định; ✓Tổ chức tốt cơng tác bảo quản và giữ gìn và sửa chữa tài sản cố định. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  19. Các hình thức tổ chức bảo quản, sửa chữa tài sản cố định: • Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên - tiểu tu) hình thức này chỉ là thay thế các chi tiết mau hỏng mà khơng phải ngừng sản xuất • Sửa chữa vừa (trung tu) là sửa chữa với khối lượng lớn hơn, sửa chữa những bộ phận và chi tiết mà kỳ hạn sử dụng của nĩ lớn hơn sửa chữa nhỏ; điều chỉnh lại độ chính xác, khơi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. • Sửa chữa lớn tài sản cố định (đại tu là tu sửa, khơi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Thời gian này tài sản cố định phải ngừng sản xuất). TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  20. 5.Khấu hao tài sản cố định a. Khái niệm và ý nghĩa ➢ Khấu hao tài sản cố định là sự phân bố một cách cĩ hệ thống từ nguyên giá tài sản cố định vào chi phí hoạt động sản xuất – kinh doanh nhằm bù đắp chi phí ban đầu để tạo ra tài sản cố định. ➢ Khấu hao tài sản cố định cĩ hai loại là khấu hao cơ bản và khấu hao sữa chữa lớn. ✓ Khấu hao cơ bản: nhằm tái sản xuất giản đơn tài sản cố định. ✓ Khấu hao sửa chữa lớn: nhằm tái sản xuất bộ phận tài sản cố định, là quá trình tích luỹ tiền bạc nhằm khơi phục lại từng phần giá trị sử đụng của tài sản cố định sau mơi lần sửa chữa lớn. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  21. K = GB +S+GT.D –GTL = (GB +GT.D –GTL)+S Trong đĩ: – K - tổng số tiền cần khấu hao của mỗi tài sản cố định. – GB - giá trị ban đầu của tài sản cố định (giá gốc dùng để tính tốn). – GT.D- giá trị của các cơng việc liên quan đến việc tháo dở, vận chuyển tài sản cố định. – GTL - giá trị thanh lý của tài sản cố định (giá trị đào thải) là số tiền thu hồi được sau khi thanh lý tài sản cố định. – S - tổng chi phí sửa chữa lớn trong suốt đời tài sản cố định (khấu hao sửa chữa lớn). – S = (Chi phí sửa chữa một lần) x (số lần sữa chữa lớn). – (GB + G T.D –GTT) = Tổng khấu hao cơ bản. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  22. 6. Tiền trích khấu hao: • Tiền trích khấu hao là số tiền được tính tốn dựa vào tổng số tiền khấu hao và thời gian phục vụ của tài sản cố định. Tiền trích khấu hao được xác định bằng cơng thức: G + G − G S T = B T.D TL + = T CB + T SCL K N N K K Trong đĩ: CB là tiền trích khấu hao cơ bản. TK SCL TK là tiền trích khấu hao sửa chữa lớn. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  23. 7. Mức khấu hao ➢Mức khấu hao là tỷ lệ % giữa tiền trích khấu hao và giá trị ban đầu của tài sản cố định. ➢Mức khấu hao cũng cĩ hai loại là mức khấu hao cơ bản (MCB) và mức khấu hao sửa chữa lớn (MSCL). GB + GT.D − GTL - Mức khấu hao cơ bản: M CB = N.GB - Mức khấu hao sửa chữa lớn: S M SCL = N.GB TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  24. III. VỐN LƯU ĐỘNG (VLĐ) TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  25. 1. Khái niệm ➢ VLĐ của doanh nghiệp xây dựng là tồn bộ số vốn mà doanh nghiệp phải ứng ra nhằm thoả mãn nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu, thoả mãn nhu cầu giai đoạn sản xuất và nhu cầu lưu thơng. VLĐ = TÀI SẢN LƯU ĐỘNG + VỐN NGẮN HẠN ➢ Trong quá trình sản xuất - kinh doanh VLĐ luơn biến đổi hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật rồi lại trở lại hình thái tiền tệ để thực hiện một chu kỳ. ➢ Sự biến đổi của vốn cĩ tính chất tuần hồn theo chu kỳ gọi là chu chuyển của vốn. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  26. Vịng chu chuyển của VLĐ: T-DT-SX-TP-T. – VLĐ trong dự trữ sản xuất: • Nguyên vật liệu chính dùng cho thi cơng cơng trình: gạch, sắt thép, XM • Bán thành phẩm: cửa, lam • Vật liệu phụ và nhiên liệu: xăng dầu, cọ chổi • Vật rẻ tiền mau hỏng – VLĐ trong sản xuất: • Giá trị các cơng trình dở dang nhưng chưa hồn thành hoặc đã hồn thành nhưng chưa bàn giao cho chủ đầu tư • Chi phí chờ phân bổ: là những chi phí bỏ ra một lần nhưng phải phân bổ vào chi phí sản xuất theo từng phần, vì các chi phí đĩ khơng chỉ liên quan đến sản xuất hiện tại mà cịn liên quan đến sản xuất của các kỳ sau. – VLĐ trong lưu thơng: • Vốn trong thanh tốn: giá trị các cơng trìng đã bàn giao nhưng chưa được thanh tốn • Vốn tiền tệ: tiền mặt trong két, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản ứng trước của khách hàng TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  27. 2. Cơ cấu vốn lưu động • Cơ cấu VLĐ là tỷ trọng của từng loại vốn so với tổng số VLĐ. • Qua cơ cấu VLĐ thấy được tình hình phân bổ VLĐ và sử dụng mỗi khoản trong mỗi giai đoạn của chu kỳ quay của vốn, từ đĩ biết được trọng điểm quản lý VLĐ trong từng doanh nghiệp xây dựng • Xu hướng hiện nay là tăng tỷ trọng VLĐ trong sản xuất và giảm tỷ trọng VLĐ dự trữ và lưu thơng . TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  28. Cơ cấu VLĐ phụ thuộc vào các yếu tố sau: – Những nhân tố về mặt sản xuất ✓Các doanh nghiệp xây dựng cĩ vốn nguyên vật liệu kết cấu, bán thành phẩm chủ yếu lớn hơn nhiều so với ngành khác; ✓Chu kỳ sản xuất kéo dài: – Những nhân tố thuộc về mặt cung cấp ✓Cơng trình xây dựng địi hỏi lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm lớn, thậm chí rất lớn do vậy kế hoạch cung cấp vật tư kỹ thuật kịp thời và đồng bộ theo tiến độ cĩ ảnh hưởng lớn đến thời gian xây dựng do đĩ ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu VLĐ. – Những nhân tố thuộc về quá trình lưu thơng ✓Khi cơng trình xây dựng xong thì tính chất, hình thức nghiệm thu, chế độ thanh quyết tốn, nghệ thuật thu nợ đều quyết định tới VLĐ. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  29. 3.Chu chuyển của vốn lưu động • Tốc độ chu chuyển của VLĐ là chỉ tiêu tổng hợp, quan trọng biểu thị mức độ hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển nhanh phản ánh tính chính xác, hợp lý việc xác định mức VLĐ và trình độ quản lý tổ chức sản xuất tốt. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  30. 4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ a. Hệ số 1uân chuyển VLĐ (số vịng quay hoặc chu kỳ của VLĐ) b. Thời gian một vịng luân chuyển c. Dung lượng của VLĐ TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  31. a. Hệ số luân chuyển VLĐ (số vịng quay hoặc chu kỳ của VLĐ): G N = V Trong đĩ: BQ • G - giá trị sản lượng xây lắp hồn thành, bàn giao và được thanh quyết tốn. • VBQ - số VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ. • Hệ số luân chuyển cho biết VLĐ quay được mấy vịng trong kỳ. Nếu số vịng quay tăng nhanh chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn sẽ gĩp phần giải quyết nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  32. b. Thời gian một vịng luân chuyển T tv = Trong đĩ: N • Tv : thời gian một vịng luân chuyển, (ngày). • T : thời gian của kỳ phân tích. Để đơn giản tính tốn, thời gian tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày, năm là 360 ngày. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  33. c.Dung lượng của VLĐ • Dung lượng VLĐ là lượng VLĐ cần thiết để hồn thành bàn giao thanh tốn một nghìn đồng giá trị sản lượng. V D = BQ L G TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  34. 5.Hiệu quả của việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn Trong điều kiện vốn khơng đổi, nếu doanh nghiệp tăng dược hệ số luân chuyển vốn thì sẽ tăng được giá trị sản lượng xuất phát từ cơng thức sau. ∆G = VBQ (N2 –N1) Trong đĩ: – ∆G - phần gia tăng giá trị sản lượng. – N1, N2 - số vịng quay của VLĐ kỳ trước và kỳ sau. – VBQ số VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  35. • Trong điều kiện giá trị sản lượng khơng đổi, nếu doanh nghiệp tăng tốc độ chu chuyển vốn thì sẽ tiết kiệm được VLĐ (tức giảm nhu cầu VLĐ), tính theo cơng thức sau: t − t V = v1 v2 LĐ T • Trong đĩ: ➢ ∆VLĐ - lượng VLĐ tiết kiệm được. ➢ tv1 ,tv2 - Độ dài một vịng lưu chuyển của kỳ trước và kỳ sau. ➢T- thời gian của kỳ đang xét. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  36. Phụ lục 1: Các Phương pháp tính khấu hao a/ Phương pháp khấu hao tuyến tính b/ Phương pháp khấu hao phi tuyến giảm dần với phần trăm cố định so với giá trị còn lại của TSCĐ sau mỗi năm c/ Phương pháp giảm đều hàng năm TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  37. a/ Phương pháp khấu hao tuyến tính Theo phương pháp này, mức khấu hao tuyệt đối và tương đối hàng năm là không đổi trong suốt thời gian sử dụng. Ví dụ : Một TSCĐ có G = 15.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 5 năm, giá mua ban đầu của TSCĐ là 12.000.000 đồng. Hãy tính mức khấu hao tương đối và tuyệt đối hàng năm của TSCĐ vừa nêu. Giải : Mức khấu hao tương đối hàng năm : K= G/T = 15.000.000/5 = 3.000.000 đ/năm Mức khấu hao tương đối hàng năm : a= K/Gb = 3.000.000/12.000.000 = 25% TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  38. b/ Phương pháp khấu hao phi tuyến giảm dần với % cố định so với giá trị còn lại của TSCĐ sau mỗi năm R P% =100 (1− n ) G P% - là tỷ lệ % lựa chọn để tính mức khấu hao. Giá trị P không được vượt quá ba lần so với khấu hao tuyến tính và không vượt quá một giới hạn nhất định (thường là 30% ). n - là số năm khấu hao. Rn - Giá trị của TSCĐ còn lại ở năm thứ n. Khi thực hành tính toán người ta làm ngược lại, tức là cho trước P% rồi mới tính toán. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  39. Ví dụ : Một TSCĐ có G = 10.000.000, T = 5 năm. Chọn P = 20%. Ta có bảng tính toán sau : Năm P% Số tiền khấu Giá trị còn lại hao hàng năm sau khi khấu (A) hao 1 20 2.000.000 8.000.000 2 20 1.600.000 6.400.000 3 20 1.380.000 5.220.000 4 20 1.056.000 4.224.000 5 20 844.800 3.379.200 NX: Theo phương pháp này luôn luôn còn lại một giá trị dư nào đó. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  40. c/ Phương pháp giảm đều hàng năm Theo phương pháp này số tiền khấu hao giảm đều theo thời gian nhưng không còn giá trị dư , lúc này TSCĐ được khấu hao hết. Số tiền khấu hao giảm đều hàng năm là : D = G/ (T*(T+1)/2) Ví dụ : Giống ví dụ trên nhưng G = 9.000.00 đ và tính theo phương pháp giảm đều hàng năm không có giá trị dư. Ta có : D = = 600.000 đ → Tiền khấu hao năm 1 :D* T = 600.000*5 = 3.000.000 đ → Tiền khấu hao năm 2 :D*(T-1) = 600.000*4 = 2.400.000 đ → Tiền khấu hao năm 3 :D*(T-2) = 600.000*3 = 1.800.000 đ → Tiền khấu hao năm 4 : D*(T-3) = 600.000*2 = 1.200.000 đ → Tiền khấu hao năm 5 :D*(T-4) = 600.000*1 = 600.000 đ Tổng cộng = 9.000.000 đ TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  41. Phụ lục 2: Các giai đoạn thực hiện dự án và cơng việc của một tổ chức tư vấn QLDA-GSTC trong giai đoạn thực hiện đầu tư HÌNH THÀNH CHUẨN BỊ THỰC HIỆN KẾT THÚC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ DỊCH VỤ Tư vấn QLDA-GSTC TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  42. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN QLDA ° Xin giấy phép xây dựng ° Thông báo khởi công xây dựng CĐT ° Bảo hiểm công trình ° Giải quyết các thủ tục liên quan đến chính quyền TK ⚫ Lập Thiết kế Kỹ thuật, dự toán TT ⚫ Thẩm định và duyệt Thiết kế Kỹ thuật – Dự toán ⚫ Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán THỰC HIỆN công trình để Chủ đầu tư phê duyệt ĐẦU TƯ ⚫ Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn Đấu thầu xây lắp – Thiết bị Tư ⚫ Tư vấn lựa chọn nhà thầu thiết kế, quan trắc lún, nhà thầu cấp vấn giấy chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình. quản ⚫ Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn lý dự và vệ sinh môi trường của dự án. án ⚫ Nghiệm thu từng phần, từng hạng mục ⚫ Nghiệm thu toàn phần, bàn giao công trình ⚫ Phối hợp giữa các đơn vị để giải quyết các vấn đề trên công trường. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  43. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC TVGS ➢Giám sát chất lượng thi công xây dựng ❖ Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây THỰC HIỆN dựng ĐẦU TƯ ❖ Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng Tư ❖ Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và vấn thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây giám dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế và sát thi Chủ đầu tư cơng ❖ Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình ➢Quản lý, giám sát khối lượng xây dựng ➢Quản lý, giám sát tiến độ xây dựng ➢Quản lý, giám sát an toàn lao động ➢Quản lý, giám sát vệ sinh môi trường TS. LƯƠNG ĐỨC LONG KS. ĐỖ TIẾN SỸ