Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 3: Một số cơ sở lý luận của kinh tế đầu tư - TS. Lương Đức Long

ppt 77 trang phuongnguyen 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 3: Một số cơ sở lý luận của kinh tế đầu tư - TS. Lương Đức Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_3_mot_so_co_so_ly_luan_cua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 3: Một số cơ sở lý luận của kinh tế đầu tư - TS. Lương Đức Long

  1. Chương 3 MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KINH TẾ ĐẦU TƯ TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 1 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  2. A. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 2 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  3. A.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ Khái niệm Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá tồn bộ mục tiêu đề ra của dự án. Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhĩm chỉ tiêu: Định tính: thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được. Định lượng: thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi phí của dự án. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 3 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  4. Phân loại hiệu quả dự án đầu tư về mặt định tính ⚫ Theo lĩnh vực hoạt động xã hội: ➢ hiệu quả kinh tế (khả năng sinh lời); ➢ hiệu quả kỹ thuật (nâng cao trình độ và đẩy mạnh tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật); ➢ hiệu quả kinh tế - xã hội (mức tăng thu cho ngân sách của nhà nước do dự án đem lại, tăng thu nhập cho người lao động nâng cao phúc lợi cơng cộng, giảm thất nghiệp, bảo vệ mơi trường); ➢ hiệu quả quốc phịng. ⚫ Theo quan điểm lợi ích: hiệu quả cĩ thể là của doanh nghiệp, của nhà nước hay là của cộng đồng. ⚫ Theo phạm vi tác dụng: bao gồm hiệu quả cục bộ và hiệu quả tồn cục; hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài, hiệu quả trực tiếp nhận được từ dự án và hiệu quả gián tiếp kéo theo nhận được từ các lĩnh vực lân cận của dự án vào dự TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 4 án đang xét tạo ra. KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  5. 3. Phân loại hiệu quả về mặt định lượng ⚫ Theo cách tính tốn: ➢ Theo số tuyệt đối (ví dụ tổng sổ lợi nhuận thu được, hiệu số thu chi, giá trị sản lượng hàng hố gia tăng, gia tăng thu nhập quốc dân, giảm số người thất nghiệp v v.) ➢ Theo số tương đối (ví dụ tỷ suất lợi nhuận tính cho một đồng vốn đầu tư, tỷ số thu chi, số giường bệnh tính cho một đơn vị vốn đầu tư.) ⚫ Theo thời gian tính tốn: ➢ Hiệu quả cĩ thể tính cho một một đơn vị thời gian (thường là một năm), hoặc cho cả đời dự án. Theo thời điểm tính tốn hiệu quả phân thành hiệu quả thời điểm hiện tại, tương lai và hiệu quả thường niên. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 5 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  6. II. CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ⚫ Các dự án đầu tư luơn luơn phải được đánh giá theo các gĩc độ: ⚫ Lợi ích của chủ đầu tư; ⚫ Lợi ích của quốc gia; ⚫ Lợi ích của dân cư địa phương nơi đặt dự án đầu tư. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 6 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  7. Quan điểm của nhà nước ⚫ Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã hội, kết hợp hài hồ lợi ích giữa Nhà nước, xã hội và các doanh nghiệp; kết hợp giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn, bảo đảm tăng cường vị trí của đất nước và dân tộc trên trường quốc tế => xem xét các dự án đầu tư trên quan điểm vĩ mơ tồn diện theo các mặt: kỹ thuật, kinh tế, chính trị, văn hố xã hội, bảo vệ mơi trường và an ninh quốc phịng. Quan điểm của chủ đầu tư ⚫ Khi đánh giá dự án đầu tư, các chủ đầu tư xuất phát từ lợi ích trực tiếp của họ, tuy nhiên các lơi ích này phải nằm trong khuơn khổ lợi ích chung của quốc gia. Quan điểm của địa phương ⚫ Xuất phát từ lợi ích của chính địa phương nơi đặt dự án. Tuy nhiên lợi ích này phải nằm trong khuơn khổ lợi ích chung của quốc gia, kết hợp hài hồ lợi ích Nhà nước, địa phương và TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 7 doanh nghiệp. KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  8. B. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 8 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  9. B1. Khái niệm về giá trị của tiền tệ theo thời gian ⚫ Đồng tiền thay đổi giá trị theo thời gian ⚫ Mọi dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích. Hơn nữa các chi phí và lợi ích đĩ lại xảy ra những mốc thời gian khác nhau, do đĩ phải xét đến vấn đề giá trị của tiền tệ theo thời gian. ⚫ Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đấy biểu hiện giá trị theo thời gian của đồng tiền và được biểu thị thơng qua lãi tức với mức lãi suất nào đĩ. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 9 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  10. B2. Tính tốn lãi tức ⚫ Lãi tức là biểu hiện giá trị gia tăng theo thời gian của tiền tệ xác định bằng hiệu số tổng vốn tích luỹ được (kể cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban đầu, ⚫ (Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu) ⚫ Cĩ hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 10 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  11. B2.a Lãi tức đơn Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà khơng tính đến lãi tức sinh thêm của các khoản lãi các thời đoạn trước. L =V *i*n Trong đĩ: d ⚫ V - số vốn gốc cho vay (hay đầu tư); ⚫ i - lãi suất đơn; ⚫ n - số thời đoạn tính lãi tức. ⚫ Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm thứ n là cĩ giá trị tương đương. Từ đĩ cũng suy ra 1 đồng ở năm hiện tại sẽ tương đương với (1+ i*n) đồng ở năm n trong tương lai. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 11 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  12. ⚫Ví dụ 1: Một người vay 100 triệu đồng với lãi suất vay là 10% năm, thời hạn vay là 5 năm ( khơng tính lãi vay). Như vậy cuối năm thứ 5 người vay phải trả gồm ⚫Vốn gốc 100 triệu đồng ⚫Lãi vay đơn : 100 tr. x 0,1 x 5 = 50 tr. đồng ⚫Tổng cộng: 100 tr. đồng + 50 tr. đồng = 150 tr. đồng. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 12 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  13. B2.b. Lãi tức ghép ⚫ Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời đoạn tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho thời đoạn tiếp theo. ⚫ Cách tính lãi tức này thường được sử dụng trong thực tế. F =V (1+ r)n ⚫ Tổng cộng lãi tức ghép Lg = F −V Trong đĩ: ⚫ F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh tốn (giá trị tương lai của vốn đầu tư); ⚫ V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư ; ⚫ r - lãi suất ghép; ⚫ Lg - lãi tức ghép. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 13 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  14. Ví dụ2: Tương tự ví dụ 1 (tính với lãi suất ghép) ⚫Vốn gốc 100 triệu đồng ⚫Lãi tức ghép: 100*(1+ 0,1)5 = 161,051 tr. đồng TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 14 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  15. B3. Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác nhau về lãi suất cĩ cùng thời đoạn: ⚫ Gọi • r1 - lãi suất cĩ thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy) • r2 - lãi suất cĩ thời đoạn dài hơn (% năm) • m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài ⚫ Trường hợp lãi suất đơn: r1 = m r2 Ví dụ 3: lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm là 0,01*12=12% ⚫ Trường hợp lãi suất ghép: m r2 = (1+ r1 ) −1 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 15 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  16. Ví dụ 4: lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm (hàng tháng nhập lãi vào vốn để tính lãi tiếp theo) 12⚫ r2 = (1+ 0,01) −1=12,68% TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 16 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  17. B. Biểu đồ dịng tiền tệ: QUI ƯỚC ⚫ Để thuận tiện tính tốn, người ta chia khoảng thời gian dài đĩ thành nhiều thời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n. ⚫ Thời đoạn và thời điểm ? ⚫ Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời điểm 0); TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 17 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  18. ⚫ Mũi tên chỉ xuống biểu thị dịng tiền tệ âm (khoản chi). ⚫ Mũi tên chỉ lên biểu thị dịng tiền tệ dương (khoản thu). TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 18 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  19. ⚫ Ví dụ 5: Một người gửi tiết kiệm mỗi năm một lần, năm đầu gửi 15 triệu đồng. Bốn năm sau mỗi năm gửi đều đặn 10 triệu đồng, lãi suất 10%/năm (ghép lãi hàng năm). Hỏi cuối năm thứ 5 anh ta sẽ lĩnh ra được bao nhiêu tiền? Vẽ biểu đồ dịng tiền tệ của hoạt động gửi tiền. 10%/năm F? 0 1 2 3 4 5 P=15 A=10 F=? Cho các dịng tiền đơn là P (Present value), F (Furture value) và dịng tiền đều đặn là A (Annuity), ta cĩ thể xác lập cơng thức biểu thị tương đương về giá trị kinh tế giữa các đại lượng F, P và A. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 19 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  20. 1. Biết P tìm F: F = P(1+ r)n hay F = P(F/P, r, n) Ý nghĩa: Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kỳ hạn sẽ lũy tích được là F đồng. 1 2. Biết F tìm P: P = F (1+ r)n hay P = F(P/F, r, n) Ý nghĩa: Muốn cĩ F đồng năm thứ n trong tương lai thì ngay từ năm đầu phải bỏ vốn là P đồng. 3. Biết A tìm P: (1+ r)n −1 P = A r(1+ r)n hay P = A(P/A, r, n) Ý nghĩa: Nếu hàng năm cĩ khả năng trả nợ đều đặn là A đồng trong n năm thì số vốn được vay năm đầu sẽ là P đồng. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 20 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  21. 4. Biết P tìm A: r(1+ r)n A = P (1+ r)n −1 hay A = P(A/P, r, n) Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng (hình thức bán trả gĩp) 5. Biết A tìm F (1+ r)n −1 F = A hay F = A(F/A, r, n) r Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm thì cuối năm thứ n sẽ luỹ tích được F đồng. 6. Biết F tìm A r A = F (1+ r)n −1 hay A = F(A/F, r, n) Ý nghĩa: Muốn cĩ F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 21 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  22. 0 1 N-1 N F=A.( qn -1)/(q-1) Trong đĩ q=1+r% TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 22 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  23. ⚫Ví dụ 6: Một cơng ty kinh doanh phát triển nhà bán trả gĩp căn hộ, mỗi căn hộ trị giá 500 triệu đồng, trả dần trong 10 năm, mỗi năm trả khoảng tiền bằng nhau, lãi suất r = 15%. Hỏi mỗi năm người mua phải trả một khoản tiền là bao nhiêu? ⚫ 0,15 (1+ 0,15)10 A = 500 = 99,626 (1+ 0,15)10 −1 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 23 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  24. C. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 24 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  25. C.1 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính Phân tích tài chính dư án đứng trên quan điểm lợi ích của chủ đầu lư lấy mục tiêu tối đa lợi nhuận kết hợp với an tồn kinh doanh là chính để đánh giá dự án, giúp ta làm rõ một số vấn đề như: ⚫ Dự án đầu tư nào đĩ cĩ hiệu quả hay khơng cĩ hiệu quả về kinh tế (cĩ đáng giá khơng?)? ⚫ Hiệu quả đến mức độ nào? ⚫ Đầu tư ở qui mơ nào là hợp lý nhất? ⚫ Nên chọn những dự án nào? ⚫ Mức độ an tồn của hoạt động đầu tư. ⚫ Thơng qua kết quả phân tích tài chính, chủ đầu tư cĩ thể lựa chọn để ra quyết định đầu tư sao cho cĩ lợi nhất theo một chỉ tiêu hiệu quả nào đĩ (được thiết lập từ mục tiêu đầu tư) trong những điều kiện ràng buộc ''nhất định” TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 25 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  26. C.3 Nội dung của việc phân tích tài chính của dự án ⚫ Phân tích tài chính của dự án đầu tư gồm các phần phân tích sau: ⚫ Phân tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tư theo chỉ tiêu tĩnh và chỉ tiêu động; ⚫ Phân tích độ an tồn về tài chính của dự án đầu tư: xác định độ an tồn về nguồn vốn, điểm hồ vốn, khả năng trả nợ và độ nhậy của dự án nhằm xác định mức độ an tồn kinh doanh của dự án. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 26 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  27. C4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ⚫ Nhóm 1: PHƯƠNG PHÁP DÙNG NHĨM CHỈ TIÊU TĨNH ⚫ Nhóm 2: PHƯƠNG PHÁP DÙNG NHĨM CHỈ TIÊU ĐỘNG TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 27 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  28. Nhóm 1: PHƯƠNG PHÁP DÙNG NHĨM CHỉ TIÊU TĨNH Phân tích, so sánh phương án theo chỉ tiêu tĩnh là khơng tính đến sự biến động của chỉ tiêu theo thời gian mà chỉ tính tốn cho l năm hoạt động của dự án. Các chỉ tiêu này thường được dùng để tính tốn so sánh cho giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. a.PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH THEO CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM: b. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI NHUẬN: c. TÍNH TỐN SUẤT LỢI NHUẬN (RETURN ON INVESTMENT – ROI) d. TÍNH THỜI GIAN HỒN VỐN: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 28 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  29. a. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH THEO CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM: ⚫Nếu dự án sản xuất một loại sản phẩm thì phương án tốt nhất là phương án cĩ chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm là nhỏ nhất. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 29 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  30. ⚫Các chi phí phát sinh của dự án bao gồm: Chi phí hoạt động (B): ⚫Chi phí nhân cơng; ⚫Chi phí vật tư nguyên liệu; ⚫Chi phí nhiên liệu, năng lượng; ⚫Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa; ⚫Chi phí quản lý dự án; ⚫Chi phí cho cơng cụ, dụng cụ vật rẽ tiền mau hỏng Chi phí sử dụng vốn (S): ⚫Chi phí khấu hao (K) ⚫Chi phí lãi vay (L) Thuế và bảo hiểm (TB). (chi phí này khơng đề cập trong chương trình) ⚫Tổng chi phí của mỗi dự án: C = B + S +TB (khơng tính TB) C = B + K + L TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 30 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  31. ⚫ Trong đĩ, phần vốn chịu lãi vay ngân hàng cĩ 3 khả năng xảy ra: ⚫ + Khấu hao hồn vốn liên tục trong suốt thời gian sử dụng: thì mức vốn trung bình chịu lãi (Vtb): Với: V - vốn đầu tư D - giá trị cịn lại sau khi đào thải hay giá trị Vốn thu hồi. V − D V + D V = + D = tb 2 2 Vtb D Thời gian 0 1 2 3 n TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 31 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  32. ➢Khấu hao từng giai đoạn, thời điểm (quý, năm ) thì giá trị trung bình chịu lãi V − D n +1 VốnVốn Vtb = x + D VốnVốn 2 n Nếu D=0 thì V tb V n +1 V = x D tb 2 n 0 1 2 3 n Thời gian TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 32 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  33. ⚫Chi phí khấu hao 1 lần vào cuối thời gian sử dụng và bồi hồn vốn lại thì mức vốn trung bình chịu lãi suất Vốn Vtb =V Vtb D 0 n Thời gian TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 33 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  34. TH: SO SÁNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI: ⚫ Tổng chi phí cho 1 nam: chọn dự án cĩ tổng chi phí nĩ nhỏ nhất: ⚫ C = B + K + L → min V − D V + D C = B + + r → min n 2 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 34 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  35. Chi phí đơn vi sản phẩm: chọn dự án cĩ chi phí đơn vị sản phẩm nhỏ nhất: V − D V + D C = B + + r → min n 2 Số sản phẩm ⚫ Với : ⚫b - chí phí hoạt động tính trên 1 đơn vị sản phẩm; ⚫c - tổng chi phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm; ⚫n - thời gian sử dụng. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 35 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  36. Ví dụ : ST KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ DA1 DA2 1 Tổng vốn đđầu tư tr. đồng 200 140 2 Thời gian sử dụng năm 4 4 3 Mức sản xuất năm đvsp 20.00 20.000 4 Chi phí khấu hao tr. đồng/năm 50,00 35,00 5 Chi phí lãi vay (r=10%) tr. đồng/năm 10,00 7,00 6 Chi phí cố đdịnh khác tr. đồng/năm 5,00 6,00 TỔNG CHI PHÍ CỐ 7 ĐỊNH tr. đồng/năm 65,00 48,00 8 Chi phí nhân công tr. đồng/năm 4,00 7,50 9 Chi phí nguyên vật liệu tr. đồng/năm 5,00 5,00 Chi phí nhiên liệu và biến 10 đổi khác tr. đồng/năm 1,50 9,00 TỔNG CHI PHÍ BIẾN 11 ĐỔI tr. đồng/năm 10,50 21,50 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 36 12 TỔNG CHI PHÍ NĂMKS. ĐỖ TIẾN SỸ tr. đồng/năm 75,50 69,50
  37. KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ DỰ ÁN I DỰ ÁN II TT 1 Tổng vốn đđầu tư tr. đồng 200 140 2 Thời gian sử dụng năm 4 4 3 Mức sản xuất năm đvsp 30.000 20.000 4 Chi phí khấu hao tr. đồng/năm 50,00 35,00 5 Chi phí lãi vay (r=10%) tr. đồng/năm 10,00 7,00 6 Chi phí cố định khác tr. đồng/năm 5,00 6,00 7 TỔNG CHI PHÍ CỐ ĐỊNH tr. đồng/năm 65,00 48,00 8 CHI PHÍ CỐ ĐỊNH CHO 1 ĐVSP nghìn đ/năm 2,17 2,40 9 Chi phí nhân công tr. đồng/năm 4,00 7,50 10 Chi phí nguyên vật liệu tr. đồng/năm 5,00 5,00 11 Chi phí nhiên liệu và biến đổi khác tr. đồng/năm 1,50 9,00 12 TỔNG CHI PHÍ BIẾN ĐỔI tr. đồng/năm 10,50 21,50 13 CHI PHÍ BIẾN ĐỔI CHO 1 ĐVSP nghìn đ/năm 0,35 1,08 TỔNG CHI PHÍ NĂM CHO 1 14 ĐVSP nghìn đ/năm 2,52 3,48 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 37 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  38. Với dự án I ta cĩ hàm số y = 65 + 0,35x Với dự án II ta cĩ hàm số y = 48 + 1,08x Chi phí (y) y = 48 + 1,08x A y = 65 + 0,35x 65 48 0 23,28 Năng lực (x) Nếu sử dụng cơng suất >23.280 đvsp/ năm thì chọn dự án I, ngược lại thì chọn dự án II TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 38 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  39. b. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI NHUẬN: ➢ Mục đích: tính tốn lợi nhuận dự án, nên phương pháp này nhằm giải quyết 3 trường hợp: ✓Bài tốn đánh giá; ✓Bài tốn so sánh loại bỏ nhau; Lợi nhuận (L) ở đây được = hiệu số giữa phần thu do bán sản phẩm (T) trong một khoản thời gian trừ đi phần chi phí sản xuất (C) phát sinh trong thời gian đĩ TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 39 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  40. L = T −C ⚫ Do vậy khi đánh giá hay so sánh các dự án, dự án được chọn thoả mãn L 0 L → max ⚫ Ưu điểm: ⚫ Phương pháp tính tốn đơn giản ⚫ Nhược điểm: ⚫ Khơng phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm ⚫ Khĩ phản ánh được hiện tượng trượt giá ⚫ Chưa phản ánh được mối liên hệ với vốn đầu tư. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 40 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  41. C.TÍNH TỐN SUẤT LỢI NHUẬN (RETURN ON INVESTMENT – ROI) ⚫ Tương tự như trên phương pháp tính tốn suất lợi nhuận nhằm giải quyết bài tốn: ⚫ Đánh giá dự án; ⚫ So sánh loại bỏ nhau; ⚫ Đầu tư thay thế. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 41 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  42. ⚫Ưu điểm: ➢Phương pháp tính tốn đơn giản; ➢Mức doanh lợi đựơc thể hiện bằng số tương đối; ➢Cĩ thể so sánh với một giá trị chọn trước để so sánh. ⚫Nhược điểm: ➢Khơng phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm ➢Khĩ phản ánh được hiện tượng trượt giá ➢Khơng cho kết quả chính xác khi các phương án so sánh cĩ tuổi thọ dự án khác nhau. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 42 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  43. ⚫Lợi nhuận được hiểu là lợi nhuận tăng thêm do dự án đầu tư mang lại. Khi tiến hành đầu tư hợp lý hố sản xuất lợi nhuận tăng thêm là việc tiết kiệm chi phí do dự án mới đem lại so với dự án cũ; ⚫Vốn bình quân bỏ ra được coi là vốn bình quân bỏ ra thêm cần thiết để tiến hành một dự án đầu tư. Vốn đầu tư phải trừ đi giá trị thu hồi. Nếu vốn đầu tư cần cĩ vốn lưu động bổ sung thì cần phải tính cả vốn lưu động bổ sung vào; TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 43 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  44. d. TÍNH THỜI GIAN HỒN VỐN: ⚫ Phương pháp tính thời gian hồn vốn là xác định khoảng thời gian kế hoạch cần thiết để hồn lại vốn bỏ ra. V Thv = → min Ln + K n Trong đĩ: V - vốn đầu tư của dự án (trừ đi giá trị thu hồi) Kn - khấu hao cơ bản hàng năm. Ln - lợi nhuận rịng thu được hàng năm Các phương pháp tính thời gian hồn vốn: •Phương pháp trung bình. •Phương pháp cộng dồn. •Phương pháp đồ thị. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 44 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  45. ⚫ Phương pháp trung bình: dùng khi mức thu hồi vốn hằng năm xem như bằng nhau + Trong trường hợp cĩ mức thu hồi vốn trung bình năm là hiệu số giữa thu nhập (T) và chi phí rịng khơng kể khấu hao (Cr) thì: V − D Thv = T − Cr + Trong trường hợp đầu tư hợp lý hố sản xuất thì phải tính bằng tiết kiệm chi phí (TKCP) do dự án đĩ mang lại V − D Thv = TKCP + K n TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 45 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  46. ⚫ Trong trường hợp cĩ mức hồn vốn năm là lợi nhuận năm và chi phí khấu hao V − D Thv = Ln + K n Ví dụ : DỰ ÁN KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ STT I II 1 Vốn đầu tư tr. đồng 100 100 2 Thời gian sử dụng năm 4 4 3 Chi phí khấu hao tr. đồng 25 25 4 Lợi nhuận trung bình năm tr. đồng 9 7 5 Mức hoàn vốn năm tr. đồng/năm 34 32 6 Thời gian hoàn vốn năm 2,94 3,13 Chọn dự án 1 cĩ thời gian hồn vốn nhỏ hơn TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 46 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  47. Ví dụ . Tính TGHV của 3 dự án tiếp theo trang 109 ST KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ DA 1 DA2 DA3 T 1 Vốn đầu tư tr. đồng 500.000 600.000 1.200.000 2 Thời gian sử dụng năm 5 4 6 3 Chi phí khấu hao tr. đồng 100000 150000 200000 Lợi nhuận trung bình 4 năm tr. đồng 35.000 50.000 100.00 5 Mức hoàn vốn năm tr. đồng/năm 135000 200.000 300.000 6 Thời gian hoàn vốn năm 3.7 năm 3 năm 4 năm TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 47 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  48. Phương pháp cộng dồn: ⚫ Dùng khi mức thu hồi vốn các năm khác nhau. Theo phương pháp này ta cộng dần mức hồn vốn năm cho đến thời điểm k nào đĩ mà: k  Nt −V = 0 t=1 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 48 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  49. Khi đĩ Thv = k k  Nt −V 0 Cịn t=1 k +1 Ta nội suy tuyến tính  N t −V 0 t=1 ở trong giới hạn sau: Thv k Thv k +1 Trong đĩ: Nt – mức hồn vốn tại thời điểm t V- Vốn đầu tư TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 49 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  50. Ví dụ: DỰ ÁN KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ STT I II 1 Vốn đầu tư tr. đồng 100 100 2 Thời gian sử dụng năm 4 4 3 Mức hoàn vốn: tr. đồng/năm 4 Năm thứ 1 40 20 5 Năm thứ 2 40 60 6 Năm thứ 3 20=100 10=90 7 Năm thứ 4 40 40=130 8 Thời gian hoàn vốn năm 3 3,25 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 50 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  51. ⚫Điều kiện và hạn chế khi áp dụng phương pháp: ❖Phương pháp tính thời gian hồn vốn chỉ đề cập đến thời gian mà vốn đầu tư bỏ ra được hồn lại; ❖Chưa tính đến yếu tố thời gian của chi phí và lợi nhuận. ❖Do vậy khi ra quyết định đầu tư cần phải kết hợp với các phương pháp khác để tránh sai lầm TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 51 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  52. Nhóm 2. PHƯƠNG PHÁP DÙNG NHĨM CHỈ TIÊU ĐỘNG: ⚫PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI: (Net Present Value – NPV) TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 52 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  53. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI: (Net Present Value – NPV) ⚫ Là phương pháp quy đổi các giá trị thu chi thực trong quá trình đầu tư về thời điểm ban đầu để so sánh đánh giá. n (N −V ) D NPV = t t +  t n t=0 (1+ r) (1+ r) Trong đĩ: Nt – các khoản thu ở năm thứ t; Vt – các khoản chi ở năm thứ t; r - suất thu lợi hay suất chiết khấu (%); D – giá trị thu hồi do thanh lý tài sản khi kết thúc thời gian tính tốn của dự án. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 53 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  54. Ví dụ11: Một dự án cĩ số vốn đầu tư ban đầu (t=0) là 100 tr. đồng, giá trị hồn vốn ở các năm được thể hiện trong bảng, giá trị thu hồi là 10 tr. đồng. Thời gian sử dụng là 5 năm, mức thu lợi là 8%. Vốn đầu Hoàn vốn Gía trị thu Năm thứ Gía trị quy đổi tư (tr. (tr. hồi (tr. 1/(1+r)t i (tr. đồng) đồng) Đồng) đđồng) 0 100 0 1,000 -100,000 1 20 0,926 18,519 2 25 0,857 21,433 3 30 0,794 23,815 4 35 0,735 25,726 5 35 10 0,681 30,645 P 20,135 P=20,135 tr. đồng >0 , dự án đáng giá. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 54 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  55. + Bài tốn lựa chọn dự án đầu tư: ⚫ Để các dự án khi so sánh được hồn chỉnh, các dự án phải cùng thời kỳ phân tích (cùng thời điểm, cùng thời gian hoạt động), về nguyên tắc cần cĩ đầu tư bổ sung. Đầu tư bổ sung cĩ thể là hình thức đầu tư thực sự hay đầu tư tài chính. Trường hợp1: các dự án đầu tư cĩ thời gian sử dụng bằng nhau thì ta xét theo 2 điều kiện nêu trên. Dự án chọn : NPV 0 NPV → max TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 55 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  56. ⚫ Trường hợp 2: các dự án đầu tư cĩ thời gian sử dụng khác nhau tiến hành: ➢Xác định bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) các khoảng thời gian của các dự án tham gia so sánh; ➢Nhân bản dự án (nếu dự án đó bị khuyết so với thời gian dự án theo BSCNN) ➢Tính NPV của các dự án với thời gian sử dụng của mỗi dự án là BSCNN; ➢Chọn dự án thoả mãn 2 điều kiện trên TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 56 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  57. Ví dụ : DỰ ÁN ĐƠN VỊ CÁC KHOẢN CHI PHÍ I II Đầu tư ban đầu Tr. Đồng 20 35 Chi phí hàng năm Tr. Đồng 3 3,8 Thu nhập hàng năm Tr. Đồng 11 18 Giá trị còn lại Tr. Đồng 2 0 Thời gian sử dụng Năm 3 6 Mức lãi suất % 10 10 BSCNN về thời gian của 2 dự án là 6 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 57 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  58. 3 tr. đ 20 tr. đ 20 tr. đ CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ DỰ ÁN THU NHẬP I II Chi phí đầu tư ban đầu -20 -35 Chi phí đầu tư thêm -13,524 -26,296 Chi phí hàng năm -13,066 -16,550 Thu nhập hàng năm 47,908 78,395 Giá trị thu hồi 1,129 0 NPV 2,447 0,549 Chọn dự án I (thoả mãn 2 điều kiện trên) TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 58 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  59. NPV NFV=NPV(1+r)n 0 Nt NFV 0 0 n n Vt AW V0 0 n NFV=AW ((1+r)n-1)/r TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 59 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  60. b. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI NFV (Net Future Value) n n−t NFV = (Nt −Vt ).(1+ r) + D t=0 - Bài tốn lưa chọn dự án đầu tư: F 0 F → max TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 60 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  61. c. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ PHÂN BỐ ĐỀU: n (N −V ) D r(1+ r)n AW = t t +  t n n t=0 (1+ r) (1+ r) (1+ r) −1 n (N −V r AW = t t + D  t−n n t=0 (1+ r) (1+ r) −1 AW 0 - Bài tốn lựa chọn dự án đầu tư: AW → max TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 61 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  62. d. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HỒN VỐN (Payback Period – PP) ⚫ Thời gian hoàn vốn là thời gian mà ứng với nó giá trị hiện tại (tương lai) tương đương phải bằng 0. T (N −V ) D NPV = t t + = 0  t t t=0 (1+ r) (1+ r) TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 62 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  63. * Trường hợp D=0 (giá trị thanh lý bằng 0) T (N −V ) ⚫ Ta cĩ P = t t  t t=0 (1+ r) ⚫Nếu P = 0 thì T - thời gian hồn vốn ⚫Nếu , lúc đĩ ta cĩ P(t) 0 và hay ⚫T được xác định theo nội suy cơng thức TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 63 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  64. Ví dụ : Vốn đầu Hoàn Giá trị quy Giá trị cộng dồn tư vốn với đổi P(t) (tr. (tr. r=14% (tr. đồng) (tr. đồng) đồng) đồng) 0 -130 1,000 -130,00 -130,00 1 30 0,877 26,31 -103,69 2 40 0,769 30,76 -72,93 3 50 0,675 33,75 -39,18 4 50 0,592 29,60 -9,58 5 20 0,519 10,38 0,80 P(4) = −9,58 0,80 T = 5 − = 4,92 P(5) = 0,80 0,80 + 9,58 năm hay 4 năm 11 tháng 12 ngày. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 64 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  65. * Trường hợp D khác 0 (giá trị thanh lý khác 0). DT là giá trị thanh lý tại năm T T (N −V ) D ⚫ Ta cĩ P = t t + T  t T t=0 (1+ r) (1+ r) ⚫Nếu P = 0 thì T - thời gian hồn vốn ⚫Nếu , lúc đĩ ta cĩ P(t) 0 và hay ⚫T được xác định theo nội suy cơng thức TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 65 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  66. Ví dụ 14: Với số liệu ở ví dụ trên, thêm giả thiết: D1 = 80,5 tr. Đồng, D2 = 60,5 tr. Đồng, D3 = 50,5 tr. đồng D4 = 46,5 tr. Đồng , D5 = 30,5 tr. Đồng Ta tính • P(0) = -130 • P(1) = -130+(30-0+80,5-0)/(1+0,14)1 = -33,07 • P(2) = -33,07+[40-0+60,5-80,5x(1+0,14)]/(1+0,14)2 = -26,353 • P(3) = -26,353+[(50-0+50,5-60,5x(1+0,14)]/(1+0,14)3 = -5,071 • P(4) = -5,071+[20-0+46,5-50,5x(1+0,14)]/(1+0,14)4 = +0,216 0,216 T = 4 − = 3,96 0,216 + 5,071 ⚫ Từ đĩ T= năm hay 3 năm 11 tháng 16 ngày TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 66 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  67. e. PHƯƠNG PHÁP TÍNH SUẤT THU LỢI NỘI TẠI (Internal Rate of Return - IRR) ⚫Suất thu lợi nội tại là lãi suất quy đổi mà trong đĩ giá trị hiện tại của của dịng tiền tệ (gồm thu – chi) bằng 0 n N −V D P = t t + = 0  t n t=0 (1+ r) (1+ r) TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 67 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  68. Dự án đáng giá IRR >0. Tính IRR? Sử dụng Exel ⚫ Phương pháp nội suy: Bước 1: Chọn r1 bất kỳ và tính NPV(r1) Bước 2: Chọn r2 và tính NPV(r2) dùng cho r2 ➢Nếu NPV(r1) > 0 chọn r2 > r1 ➢Nếu NPV (r1)<0 chọn r2 < r1 ➢Tính NPV(r2) (r2 − r1 ) Bước 3: Tính r3 r3 = r1 + NPV(r1 ) NPV(r2 ) − NPV(r1 ) ➢Nếu NPV(r3) → 0 thì IRR = r3 ➢Nếu NPV(r3) chưa → 0 thì tiến hành tương tự như bước 2 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 68 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  69. NPV1 r3 r2 r1 NPV2 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 69 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  70. ⚫ Ví dụ15: Một C.ty cĩ dự án mua một xe bơm BT giá 80.000 USD, và với xe này trong 5 năm, mỗi năm cơng ty thu được 20.000 USD và giá trị thu hồi sau năm thứ 5 là 10.000 USD. C.ty cĩ nên mua hay khơng nếu suất thu lợi của Cty là 10%. Bước 1: Chọn r1= 9% Tính NPV(r1) Năm thứ t Dịng tiền tệ Giá trị quy đổi 0 -80.000 1 -80.000 1 20.000 0,917 18.349 2 20.000 0,842 16.834 3 20.000 0,772 15.444 4 20.000 0,708 14.169 5 20.000+10.000 =30.000 0,650 19.500 NPV = 4.292 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 70 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  71. Bước 2: NPV (r1)>0, do vậy r2 > r1, ta chọn r2 = 12% Tính NPV(r2) Năm thứ t Dịng tiền tệ Hệ số Giá trị quy đổi 0 -80.000 1 -80.000 1 20.000 0,893 17.857 2 20.000 0,797 15.944 3 20.000 0,712 14.236 4 20.000 0,636 12.710 5 20.000+10.000 =30.000 0,567 17.023 NPV = -2.230 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 71 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  72. Bước 3: 0,12 − 0,09 r = 0,09 + 4.292 = 0,1098 11% 3 4.292 − 2.230 NPV(r3)=147,5 (cĩ thể xem tiến gần đến 0) nên IRR = r3 = 11% Và IRR = 11% > 10% (lãi suất mong muốn), do vậy nên mua xe bơm BT TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 72 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  73. Bài tốn so sánh dự án loại bỏ nhau: ⚫ Các bước tiến hành: ⚫ Bước 1: ➢ Xác định thời kỳ phân tích của dự án (quy đổi các dự án về cùng thời điểm tính tốn và cùng thời gian hoạt động với giả thiết là thị trường vốn hồn hảo) ⚫ Bước 2: ➢ Tính suất thu lợi nội tại của dự án chênh lệch IRRCL (hay dự án bổ sung); ⚫ Bước 3: ➢ Nếu IRRCL>IRRTC, chọn dự án cĩ vốn đầu tư lớn (chi phí lớn) ➢ Nếu IRRCL< IRRTC, chọn dự án cĩ vốn đầu tư nhỏ (chi phí nhỏ). TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 73 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  74. Ví dụ: So sánh 2 dự án trong bảng sau, cĩ mức thu lợi mong muốn (IRRTC ) là 13% Chọn r1 = 10% và r2= 15% Giá trị quy Giá trị thu chi (tr. đồng) Giá trị quy đổi đổi của DA chênh Năm thứ Dự Dự Chệnh Hệ số của DA chênh lệch (tr. t án I án II lệch r1 lệch (tr. đồng) Hệ số r2 đồng) 0 -150 -100 -50 1,000 -50,000 1,000 -50,000 1 40 25 15 0,909 13,636 0,870 13,043 2 30 25 5 0,826 4,132 0,756 3,781 3 50 30 20 0,751 15,026 0,658 13,150 4 40 20 20 0,683 13,660 0,572 11,435 5 25 15 10 0,621 6,209 0,497 4,972 NPV của dự án chênh lệch 2,664 -3,619 TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 74 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  75. Bước 3: 0,15 − 0,1 r = 0,1− 2,664 = 0,121 3 − 3,619 − 2,664 r3 = 12,1% → NPV(r3 ) = −0,129 IRRCL = r3 = 12% So sánh IRRCL <IRRTC, nên chọn dự án II TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 75 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  76. Ưu điểm: ⚫ Cĩ tính đến sự biến động của các chỉ tiêu theo thời gian và tính tốn cho cả đời dự án. ⚫ Hiệu quả được biểu diễn dưới dạng số tương đối và cĩ so với một trị số hiệu quả tiêu chuẩn. ⚫ Cĩ thể tính đến nhân tố trượt giá và lạm phát bằng cách thay đổi các chỉ tiêu của dịng tiền tệ thu chi qua các năm và suất thu lợi. ⚫ Thường được dùng phổ biến trong kinh doanh. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 76 KS. ĐỖ TIẾN SỸ
  77. Nhược điểm: ⚫ Phương pháp này chỉ cho kết quả chính xác với điều kiện thị trường vốn hồn hảo, một điều khĩ đảm bảo trong thực tế. ⚫ Khĩ ước lượng chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án. ⚫ Việc tính tốn trị số IRR tương đối phức tạp, nhất là với địng tiền tệ đổi dấu nhiều lần. ⚫ Trong một số trường hợp khi so sánh theo chỉ tiêu IRR nhưng về thực chất vẫn phải ưu tiên theo chỉ tiêu NPV. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG 77 KS. ĐỖ TIẾN SỸ