Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Bảo

pdf 30 trang phuongnguyen 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_4_thi_truong_tai_chinh_nguyen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Bảo

  1. Thị trường tài chính [Financial Markets] Nguyễn Hoài Bảo Bộ môn Kinh tế học – Khoa Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM August 5, 2010 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 1
  2. Nội dung bài giảng này • Phân tích v ề hàm c ầu ti ền trong ng ắn h ạn • Cung ti ền c ủa ngân hàng trung ươ ng và vai trò c ủa trung gian tài chính trong cung ứng ti ền t ệ. • Xác đị nh lãi su ất trong ng ắn h ạn: cân b ằng th ị tr ườ ng ti ền t ệ. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
  3. Hãy hình dung: • Hi ện nay trong tài kho ản c ủa b ạn ở ngân hàng có 50 tri ệu, b ạn s ẽ làm gì v ới nó cho h ợp lý? •Cứ để yên đó, khi nào c ần mua gì đó thì dùng: b ạn s ẽ nh ận đượ c 1 ít lãi su ất (và ở nhi ều n ướ c h ọ không tr ả lãi trên ti ền g ửi này). • Chuy ển nó sang m ột d ạng tài s ản tài chính khác có th ể sinh l ợi cao h ơn: trái phi ếu, c ổ phi ếu, vàng, đô la •Vấn đề ở đây: tài s ản tài chính khác m ặc dù có l ợi su ất cao h ơn nh ưng c ũng có có r ủi ro và kh ả n ăng thanh kho ản c ủa nó nh ư th ế nào? • Trên th ực t ế, các cá nhân s ẽ phân b ổ thành hai ph ần: ti ền và tài sản tài chính khác. Của cải tài chính (Financial Wealth) = Tiền (Money )+ Tài sản tài chính (Financial assets) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 3
  4. Việc phân chia tạo ra cầu tiền • Vi ệc phân chia d ựa vào: 1. Mc tiêu xài (giao d ch – level of transactions) c a b n. 2. Lãi su t trên các tài s n khác. • Trong tr ườ ng h ợp này, l ượ ng ti ền mà b ạn mu ốn gi ữ l ại để tiêu xài g ọi là cầu ti ền (demand for money): MD • Gi ả s ử r ằng t ất c ả nh ững ng ườ i khác trong n ền kinh t ế c ũng gi ống b ạn. Vậy thì: Cầu ti ền trong n ền kinh t ế ph ụ thu ộc vào kh ối l ượ ng giao dịch và lãi su ất. • Kh ối l ượ ng giao d ịch là giá tr ị c ủa t ổng s ản l ượ ng th ực làm ra tính b ằng ti ền (P×Y) và đây c ũng là sản l ượ ng danh ngh ĩa. • ( n gi n, gi s tài s n tài chính khác ch có trái phi u v i m c lãi su t là i; L là ký hi u c a Liquidity – thanh kho n: Keynes dùng t liquidity preference – s ưa thích thanh kho n nói v c u ti n) MD = P×YL(i) Trong đó ∂MD/ ∂Y > 0 và ∂MD/ ∂i < 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 4
  5. Đồ thị: cầu tiền Lãi suất - i i MD(PY 1) MD(PY 0) Lượng cầu tiền - MD M0 M1 Khi thu nhập tăng, nếu lãi suất không đổi thì cầu tiền tăng từ M 0 lên M 1 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 5
  6. Xác định lãi suất đơn giản Cung tiền (chỉ bao gồm tiền mặt): MS = M Lãi suất -suất Lãi i i* Cầu tiền (chỉ có tiền mặt) = PYL(i) M Lượng tiền Giả sử rằng cầu tiền chỉ là lượng tiền mặt và ngân hàng trung ương cung ứng một lượng là M. Khi đó lãi suất cân bằng là i* (i* sẽ biến động khi Y và M thay đổi.) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 6
  7. Câu hỏi •Bằng cách nào để ngân hàng trung ươ ng t ăng/gi ảm cung ti ền? • Nh ưng n ếu th ị tr ườ ng ti ền t ệ ch ỉ là cung và c ầu ti ền m ặt, thì lãi su ất (i) hình thành t ừ đâu – khi mà lãi su ất là su ất sinh l ợi của trái phi ếu (ch ứ không ph ải là c ủa ti ền m ặt)? Gọi B là là giá trị thụ hưởng của trái phiếu sau 1 thời gian, 1 năm chẳng hạn và giá trị này là cố định. PB là giá hiện tại của trái phiếu mà bạn mua (PB < B). Khi đó: Lãi suất của trái phiếu (i) = (B – PB)/PB Hay PB = B/(1 + i) Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở – tăng cung tiền thì PB sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm. Và ngược lại, khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu – giảm cung tiền, khi đó PB sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 7
  8. Nhưng “tiền” không chỉ là tiền mặt! • Chúng ta c ần ti ền v ới m ục đích duy nh ất là ph ục v ụ cho các kho ản giao d ịch. Vì th ế “cái gì” giúp cho chúng ta đạ t đượ c m ục đích này thì nó có th ể đượ c hi ểu là “ti ền”: 1) Ti ền m ặt (cash) 2) Ti ền trong tài kho ản có th ể vi ết séc (checkable deposits) 3) Ti ền g ửi ti ết ki ệm ng ắn h ạn ho ặc dài h ạn (time deposits), vàng, đô la, ti ền trên nh ững h ợp đồ ng có th ể mua bán l ại (repurchase agreements). Nh ững lo ại gi ấy tờ có giá khác (c ổ phi ếu, trái phi ếu, ch ứng ch ỉ qu ỉ .) • Ch ỉ có 1) và 2) là có tính thanh kho ản 100% (ngh ĩa là thanh toán ngay l ập t ức cho ng ườ i bán), t ừ 3) tr ở đi thì tính thanh kho ản gi ảm d ần, nh ưng dù sao nó cũng có th ể chuy ển thành ti ền khi c ần. • Trong bài gi ảng, chúng ta ch ỉ phân tích đơ n gi ản là ti ền g ồm ti ền m ặt và ti ền trong tài kho ản có th ể vi ết check! MD = Nhu cầu về tiền mặt (C) + Nhu cầu về tiền có thể viết séc (D) Gọi c là tỷ lệ nhu cầu C trog MD thì [1-c] là tỷ lệ nhu cầu đối với D, hay 1 = c + [1- c] Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 8
  9. Hệ thống ngân hàng trong góc độ cầu tiền • Ngân hàng trung ươ ng (central bank): cung ứng ti ền t ệ (currency) và l ượ ng ti ền này g ọi là ti ền c ơ s ở (monetary base) ho ặc là lượ ng ti ền m ạnh ( Higher-powered money). • Nh ư v ậy, m ột ph ần l ượ ng ti ền này đáp ứng nhu c ầu gi ữ ti ền m ặt dân chúng ( Cash). Vậy ph ần còn l ại n ằm ở đâu? • Các ngân hàng (banks): cung ứng ti ền có th ể vi ết check (D) • Khi cung ứng D, thì các ngân hàng ph ải d ự tr ữ ti ền m ặt để khách hàng có th ể rút (t ại ngân hàng ho ặc qua máy ATM) ho ặc cho m ục đích d ự phòng khác và đây chính là ph ần còn l ại c ủa c ơ s ở ti ền – gọi là chung là d ự tr ữ ( Reserves) và nó c ũng t ạo ra c ầu ti ền đố i với ngân hàng trung ươ ng. H = C + R Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 9
  10. Hình dung về thị trường tiền tệ Nhu cầu về tiền: 1. Nhu cầu về tiền Nhu cầu về Nhu cầu về Cung tiền trên tài khoản dự trữ của tiền đối với của ngân có thể viết các NHTM i ngân hàng hàng trung check trung ương ương. 2. Nhu cầu tiền mặt Nguồn: Dựa theo Blanchard, 2000 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 10
  11. Các ngân hàng dự trữ bao nhiêu? •Dự tr ữ d ựa trên yêu c ầu c ủa ngân hàng trung ươ ng. •Dự tr ữ d ựa trên s ố ti ền mà dân chúng g ửi vào và rút ra m ỗi ngày. •Dự tr ữ d ựa vào s ố ti ền mà các tài kho ản ở các ngân hàng khác nhau thanh toán qua l ại l ẫn nhau. •Dự tr ữ d ựa vào tình hình c ủa th ị tr ườ ng • Nh ư v ậy t ổng s ố d ự tr ữ c ủa m ột ngân hàng trên s ố d ư ti ền g ửi (D) tùy vào: th ứ nh ất là b ắt bu ộc t ừ ngân hàng trung ươ ng (Reserve Requirement); và th ứ hai là ch ủ ý c ủa ngân hàng – gọi là d ự tr ữ v ượ t m ức (Excees Reserves). • Ph ần còn l ại c ủa D s ẽ cho vay l ại ho ặc đầ u t ư tài chính. D = RR + ER + [Cho vay lại hoặc đầu tư tài chính] Tỷ lệ dự trữ (r) = tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)+ tỷ lệ dự trữ vượt mức (er) R/D = RR/D + E/D Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  12. Cân bằng của thị trường tiền tệ Ngân hàng trung ương H ≡ C + R (1) Các ngân hàng thương mại R = (rr + er)D (2) Phía cầu tiền: MD = PYL(i) (3) | MD ≡ C + D (4) | C = cMD (5) | D = (1-c)MD (6) Thay (6) vào (2) R = (rr + er) (1-c)MD (7) Thay (5) và (7) vào (1) H = cMD + (rr + er) (1-c)MD hay H = [c + (rr+er)(1-c)]MD (8) Thay (3) vào (8) và chuyển vế ta được: H/[c + (rr+er)(1-c)] = PYL(i) (9) Cung tiền = Cầu tiền tiền Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  13. Đồ thị: thị trường tiền tệ H/[c + (rr+er)(1-c)] = PYL(i) Cung tiền = M = H/[c+ (rr+er)(1-c)] Lãi suất -suất Lãi i i* Cầu tiền M Lượng tiền Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  14. Mô phỏng các tình huống khác nhau H/[c + (rr+er)(1-c)] = PYL(i) Cung tiền danh nghĩa = Cầu tiền danh nghĩa 1/ [c + (rr+er)(1-c)] = m > 1 gọi là số nhân tiền (money multiplier) Ví dụ H c 1-c rr er r = rr + er Money multiplier Money supply 100 0.5 0.5 0.1 0.2 0.3 1.54 153.85 100 1 0 0.1 0.2 0.3 1.00 100.00 100 0 1 0.1 0.2 0.3 3.33 333.33 100 0.5 0.5 0.1 0 0.1 1.82 181.82 100 0.5 0.5 0.2 0.2 0.4 1.43 142.86 200 0.5 0.5 0.2 0.2 0.4 1.43 285.71 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  15. Một kiểu phân tích khác Ngân hàng trung ương H ≡ C + R (1) Các ngân hàng thương mại R = (rr + er)D = rD (2) Phía cầu tiền: MD = PYL(i) (3) | MD ≡ C + D (4) Chi (4) cho (1) MD/H = (C + D)/(C + R) = (φ + 1)/(φ+r) = (φ +1)/(φ + rr + er) = m (Lưu ý: φ trong tình huống này là φ = C/D) MD = mH YPL(i) = (φ +1)/(φ + rr + er) H Cầu tiền = cung tiền (Trong tình huống này thì m cũng là là số nhân tiền – xem hướng dẫn chứng minh ở phần Phụ lục. Hạn chế của phương pháp này là không tính được tình huống D = 0) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  16. Tóm lại • Ngân hàng trung ươ ng cung ứng ti ền m ặt và l ượ ng ti ền này đáp ứng m ột ph ần nhu c ầu v ề ti ền (d ướ i d ạng ti ền m ặt) c ủa dân chúng và ph ần còn l ại đáp ứng nhu c ầu d ự tr ữ c ủa các ngân hàng. • Ph ần còn l ại c ủa nhu c ầu v ề ti ền c ủa dân chúng đượ c đáp ứng bởi các ngân hàng th ươ ng m ại và đó là ti ền vi ết séc. •Nếu không có các ngân hàng th ươ ng m ại ho ặc dân chúng ch ỉ xài ti ền m ặt thì toàn b ộ s ố ti ền c ủa ngân hàng trung ươ ng phát hành (ti ền m ạnh) c ũng chính là l ượ ng ti ền mà dân chúng gi ữ trong túi. •Nếu dân chúng không gi ữ ti ền m ặt thì toàn b ộ ti ền có th ể vi ết séc đượ c t ạo ra b ởi h ệ th ống ngân hàng. Số nhân tiền khi không có ngân hàng thương mại hoặc dân chúng chỉ xài tiền mặt: m = 1 Số nhân khi mà dân chúng không xài tiền mặt: m = 1/(rr+er) > 1 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  17. Bằng cách nào mà ngân hàng trung ương thay đổi cung tiền? MS = H/[c + (rr+er)(1-c)] = m×H 1. Thay đổ i m: I. Bằng cách thay đổ i t ỷ l ệ d ự tr ữ b ắt bu ộc ( rr ) 2. Thay đổ i H II. Nghi ệp v ụ th ị tr ườ ng m ở (open market operations): mua (Purchases) ho ặc bán ( Sales) trái phi ếu chính ph ủ. III. Lãi su ất tái chi ết kh ấu (discount rate - dr ): là lãi su ất mà các ngân hàng th ươ ng m ại ph ải tr ả khi vay t ừ ngân hàng trung ươ ng. MS = MS(rr, dr, P/S) Trong đó: ∂MS/∂rr 0; ∂MS/∂S < 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  18. Tại sao số nhân tiền lại lớn hơn 1 • Gi ả s ử r ằng NHTW mua $100 t ừ th ị tr ườ ng m ở - ng ườ i bán s ẽ nh ận đượ c $100 này. Ngh ĩa là H t ăng $100. Chuy ện gì s ẽ x ảy ra ti ếp? •Nếu ng ườ i bán này gi ữ ti ền m ặt toàn b ộ thì m ọi chuy ện s ẽ d ừng l ại. Đây là tình hu ống c = 1. • Nh ưng n ếu ng ườ i này chuy ển toàn b ộ vào ngân hàng ngh ĩa là tình hu ống c = 0. • Ngân hàng nh ận $100 và d ự tr ữ l ại 10%, s ố còn l ại là $90 và dùng nó để mua trái phi ếu ho ặc cho vay. Dù b ằng cách nào thì m ột ng ườ i khác sẽ có trong tay $90 này. Gi ả s ử ti ếp t ục v ới tình hu ống c = 0 v ậy thì $90 này s ẽ tr ở l ại ngân hàng và ngân hàng s ẽ ti ếp t ục nh ư ngân hàng v ừa rồi T ổng s ố ti ền qua n vòng s ẽ là: M = 100 + (1-0.1)×100 + (1-0.1) 2×100 + (1-0.1) 3×100 + = 100/0.1 = 1000 Tổng quát (với giả sử c = 0) ∆M = ∆H/r Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  19. Ngân hàng trung ương có kiểm soát được lãi suất? • Ngân hàng trung ươ ng không ki ểm soát hoàn toàn cung ti ền vì không th ể ki ểm soát đượ c s ố nhân. • Ngân hàng trung ươ ng ngay c ả khi gi ả đị nh s ố nhân ti ền là ổn đị nh và ki ểm soát đượ c cung ti ền thì c ầu ti ền c ũng ch ưa ch ắc là ổn đị nh. • Lãi su ất m ục tiêu ch ỉ đạ t đượ c khi th ỏa mãn hai gi ả thuy ết: 1. Số nhân ti ền là ổn đị nh 2. Cầu ti ền là ổn đị nh. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  20. Thị trường liên ngân hàng • Nhu c ầu d ữ tr ữ ti ền m ặt c ủa các ngân hàng th ươ ng m ại: [1] do ngân hàng trung ươ ng b ắt bu ộc và [2] do t ự ý c ủa chính họ. • Cung ti ền m ặt cho các ngân hàng th ươ ng m ại là ph ần còn lại c ủa kh ối ti ền m ạnh (H) sau khi tr ừ đi l ượ ng ti ền mà dân chúng n ắm gi ữ (C). • Lãi su ất gi ữa c ầu và cung nói trên s ẽ hình thành lãi su ất trên th ị tr ườ ng liên ngân hàng. Nhu cầu dự trữ: R Cung tiền mặt cho các ngân hàng dự trữ: H – C Cân bằng đối với cung và cầu tiền dự trữ của ngân hàng: H – C = R Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  21. Phụ lục: Chứng minh hai cách tính số nhân tiền là tương đương Cách 1 : G ọi c = C/MD và 1- c = D/MD. Ở slide 12 đã tính đượ c s ố nhân: m = 1/[c + (rr + er)(1-c)] (*) Cách 2: Gọi ϕ = C/D. Khi đó: ϕ = c/(1+c) Mà ϕ + 1 = C/D + 1 hay ϕ +1 = (C+D)/D = MD/D = (1-c) -1 ( ) Nhân t ử và m ẫu c ủa (*) cho 1/(1+c) và thay ( ) vào chúng ta có đượ c s ố nhân m ới theo ϕ (là t ỷ l ệ ti ền m ặt trên ti ền g ửi): m = ( ϕ + 1)/( ϕ + rr + er) Nh ư v ậy: m = ( ϕ + 1)/( ϕ + rr + er) = 1/[c + (rr + er)(1-c)] Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21
  22. Phụ lục: Thu nhập vs. của cải vs. tiền • Thu nh ập (Income) là nh ững gì b ạn ki ếm đượ c t ừ t ừ làm vi ệc ho ặc l ợi tức c ủa c ủa c ải (wealth) mà b ạn có. Nó là m ột bi n l ưu l ư ng (flow). Ch ẳng h ạn l ươ ng/tháng là 5 tri ệu và lãi ngân hàng/n ăm là 15 tri ệu. • Của c ải (wealth) là tài s ản mà b ạn tích l ũy đượ c, nó có th ể là ti ền ho ặc tài s ản tài chính khác cho đế n “ngày hôm nay” – nó là m ột bi n tích lư ng (stock) . Ví d ụ, b ạn v ừa ki ểm tra s ố d ư tài kho ản và ti ền ti ết ki ệm hi ện nay có đượ c là 100 tri ệu. • Ti ền (money) là m ột ph ần trong c ủa c ải c ủa b ạn mà nó dùng để thanh toán khi tiêu dùng – nó có th ể là ti ền m ặt ho ặc là ti ền trong tài kho ản có th ể vi ết check. • (Nh ư v ậy m ột phát bi ểu đúng theo góc độ lý thuy ết kinh t ế ph ải là “Bill Gates có thu nh ập cao” ho ặc “Bill Gates có m ột tài s ản l ớn”, ch ứ không ph ải là “Bill Gates ki ếm đượ c nhi ều ti ền”.) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 22
  23. Phụ lục: Các định nghĩa khác nhau về khối tiền C Chỉ bao gồm tiền mặt M1 (Narrow C + tiền gửi không kỳ hạn có thể viết check, check du lịch. money) Broad Money Gồm các M2, M3. Cụ thể: M2 M1 + tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi ngắn hạn, hợp đồng có thể mua bán lại qua đêm M3 M2 + tiền gửi dài hạn, hợp đồng có thể mua bán lại, Lưu ý : Việc định nghĩa các M1, M2, M3 là tùy vào chuẩn mực thống kê của quốc gia hoặc tổ chức. Định nghĩa của ngân hàng trung ương Mỹ (FED) có khác đôi chút so với ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) hoặc của IMF. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 23
  24. Phụ lục: Bank-run (mất khả năng chi trả khi khách hàng đồng loạt rút tiền mặt) Tài sản (Assets) Nợ (Liabilities) Cho vay (Loans) 1.000 Tiền gửi không kỳ hạn (Deposits) 1.000 Đầu tư (Investments) 900 Nợ ngắn hạn (Short-Term Debt) 400 Tiền mặt và Dự trữ (Cash and 100 Nợ dài hạn (Long-Term Debt) 400 reserves) Tổng tài sản (Total Assets): 2.000 Tổng nợ (Taltal Liabilities) 1.800 Vốn chủ sở hữu (Equity hay net 200 work) Chuyện gì xảy ra nếu tất cả khách hàng ở tiền gửi không kỳ hạn đồng loạt đến ngân hàng này rút tiền? Tổng tiền mặt và dự trữ là 100 < tổng tiền gửi không kỳ hạn (1.000) và nếu rơi vào tình huống trên thì ngân hàng này rơi vào tình huống gọi là “Bank-run” Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 24
  25. Phụ lục: Tỷ phần M1 và M2 so với GDP danh nghĩa của Việt Nam 120% 100% 80% 60% 40% 20% 0% 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 M1/Nominal GDP (%) M2/Nominal GDP (%) Nguồn: IFS của IMF Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 25
  26. Phụ lục: Sự thay đổi tỷ lệ dự trự bắt buộc của Việt Nam những năm gần đây. 12% 11% 10% 10% 8% 8% 8% 8% 6% 6% 5% 4% 4% 4% 4% 4% 3% 3% 3% 2% 1%1% 0% 6/1/2007 2/1/2008 12/1/2008 12/5/2008 1/3/2009 1/2/1020 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Ngu n: Ngân hàng Nhà n ư c Vi t Nam Ghi chú: Đây là t ỷ l ệ d ự tr ữ b ắt bu ộc đố i v ới ti ền g ửi VND, không k ỳ h ạn và d ướ i 12 tháng. Nhóm 1 : Các NHTM Nhà n ướ c (không bao g ồm NHNo & PTNT), NHTMCP đô th ị, chi nhánh ngân hàng n ướ c ngoài, ngân hàng liên doanh, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính. Nhóm 2 : Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn. Nhóm 3 : NHTMCP nông thôn, ngân hàng h ợp tác, Qu ỹ tín d ụng nhân dân Trung ươ ng. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 26
  27. Phụ lục: Lãi suất tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001 – 2010) 14.00% 13.00% 12.00% 12.00% 11% 11% 10.00% 10% 9.00% 8.00% 7.50% 6.00% 6.00% 6% 6%6%6%6% 5% 5% 4.80% 4.50% 4.00% 4.00% 3.50% 3.00% 2.00% 0.00% Ngu n: Ngân hàng Nhà n ư c Vi t Nam Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 27
  28. Phụ lục: Lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2000 -2010) 16.00% 15.00% 14.00% 14.00% 13.00% 13.00% 12.00% 12.00% 11.00% 10.00% 9.50% 8.00% 8% 8% 8% 8% 8%8% 7.50% 7% 7.00% 6.60% 6.50% 6.00% 6.00% 6.00% 6.00% 5.40% 5.40% 5.50% 4.80% 4.80% 5.00% 4.00% 2.00% 0.00% 1/2/2009 1/2/2010 1/6/2010 1/7/2010 1/8/2010 5/4/2000 1/8/2000 1/4/2001 1/7/2001 1/3/2003 1/6/2003 1/8/2003 1/4/2005 1/2/2008 5/11/2008 5/12/2008 10/4/2009 1/10/2009 1/12/2009 6/11/2000 1/12/2005 11/6/2008 21/11/2008 22/12/2008 15/01/2005 19/05/2008 21/10/2008 Ngu n: Ngân hàng Nhà n ư c Vi t Nam Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 28
  29. Phụ lục: Lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việ areooisNuễ oiBảo Hoài Macroeconomics/Nguyễn 10% 12% 14% 16% 6% 8% 0% 2% 4% 8/5/2000 10/22/2000 1/8/2001 3/27/2001 6/13/2001 8/30/2001 11/16/2001 2/2/2002 4/21/2002 7/8/2002 9/24/2002 12/11/2002 2/27/2003 5/16/2003 8/2/2003 10/19/2003 1/5/2004 3/23/2004 6/9/2004 8/26/2004 11/12/2004 1/29/2005 4/17/2005 7/4/2005 9/20/2005 12/7/2005 2/23/2006 5/12/2006 7/29/2006 Ngu 10/15/2006 1/1/2007 a 20 2010) t (2000Nam – 3/20/2007 n: n: NgânnhàngNhà 6/6/2007 8/23/2007 11/9/2007 1/26/2008 4/13/2008 6/30/2008 9/16/2008 12/3/2008 2/19/2009 ư 5/8/2009 c Vic 7/25/2009 10/11/2009 12/28/2009 t Nam t 3/16/2010 6/2/2010 29
  30. Tài liệu tham khảo • Blanchard, Oliver. Macroeconomics , 2000, Prentice Hall, 2 nd edition. • Mankiw, N. Gregory, Macroeconomics , 2002, Worth Publisher, 5th edition. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 30