Bài giảng Kinh tế môi trường (Environmental Economics) - Chương 3: Các vấn đề kinh tế về ô nhiễm môi trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế môi trường (Environmental Economics) - Chương 3: Các vấn đề kinh tế về ô nhiễm môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_moi_truong_environmental_economics_chuong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế môi trường (Environmental Economics) - Chương 3: Các vấn đề kinh tế về ô nhiễm môi trường
- CHƯƠNG III: CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ VỀ Ô NHIỄM MÔI DHTM_TMUTRƯỜNG NHIỆM VỤ CẦN GIẢI QUYẾT • Các chức năng của môi trường đối với nền kinh tế • Các tác hại, ảnh hưởng của hậu quả ô nhiễm môi trường • Các giải pháp khắc phục vấn đề ô nhiễm môi trường Aachen Workshop: Oct 2006 87
- 3.1 CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG DHTM_TMU P C U K P: Sản xuất hàng hóa¸ (production) C: Tiêu dùng¸ (consumption) K: Tư Liệu sản xuất (capital goods) U: Độ Thỏa dụng hay phúc lợi (utilities) Trong nền kinh tế giản đơn, chưa đề cập đến vai trò của tài nguyên và môi trường Aachen Workshop: Oct 2006 88
- 3.1.1 Cung cấp nguyên liệu cho hoạt động sản xuất DHTM_TMU R P C R: Là tài nguyên, yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế (Resources) Chức năng kinh tế thứ 1 của môi trường: “Môi trường cung cấp yếu tố đầu vào cho hoạt động kinh tế”. Ví dụ: Aachen Workshop: Oct 2006 89
- 3.1.2 Chứa đựng chất thải của nền kinh tế R P C DHTM_TMU WR WP WC r W MT WR: Chất thải của quá trình khai thác, sơ chế tài nguyên WP: Chất thải của quá trình sản xuất WC: Chất thải của quá trình tiêu dùng W : Chất thải (waste) Chức năng kinh tế thứ 2 của môi trường: “Môi trường chứa đựng các chất thải từ các hoạt động kinh tế”. Aachen Workshop: Oct 2006 90
- Tµi nguyªn t¸i t¹o (RR-Renewable resources) vµ kh«ng t¸i t¹o (ER – Exhauted DHTM_TMUresources) R ER RR (-) (-) (+) y=0 y>0 y>0 h>0 h>y h<y Tài nguyên bị Tài nguyên bị Tài nguyên được suy giảm suy giảm duy trì y: Mức tái tạo tự nhiên của tài nguyên h: Mức khai thác tài nguyên (-): Khai thác theo chiều hướng tiêu cực ảnh hưởng suy giảm nguồn TN (+): Khai thác theo chiều hướng tích cực phát triển nguồn TN Aachen Workshop: Oct 2006
- 3.1.3 Cung cấp trực tiếp độ thỏa dụng cho con người (+) R: Tài nguyên, môi trường DHTM_TMU P: Sản xuất R P C (+) U C: Tiêu dùng W: Chất thải U: Độ thỏa dụng h: Mức khai thác tài nguyên ER RR y: Mức tái tạo của tài nguyên (-) (+) A: Khả năng đồng hóa của môi trường (-) (absorption) h>y h>y h A (-) : Ảnh hưởng tiêu cực (+) : Ảnh hưởng tích cực Aachen Workshop: Oct 2006 92
- “Môi trườngDHTM_TMUcung cấp trực tiếp độ thỏa dụng” - Môi trường cung cấp độ thỏa dụng về không gian sống - Cung cấp các dịch vụ cảnh quan, dịch vụ dinh thái, du lịch Từ đó đem lại sự thoải mái có tác động tích cực đến các hoạt động kinh tế Với điều kiện W<A Aachen Workshop: Oct 2006 93
- 3.1.4 Cung cấp thông tin DHTM_TMU “Môi trường là nơi chứa đựng lưu trữ thông tin phục vụ cho các mục đích, trong đó có mục đích kinh tế” Aachen Workshop: Oct 2006 94
- 3.2 TÁC HẠI CỦA CHẤT GÂY Ô NHIỄM DHTM_TMU Chất gây ô nhiễm và các dạng tồn tại - Dạng khí: Chất khí gây ô nhiễm: CO2, SO2, H2S - Dạng lỏng: Hóa chất, thuốc nhuộm, - Dạng rắn: Sinh vật, chất thải sinh hoạt - Dạng không phải vật chất: Tiếng ồn, phóng xạ - Thành phần chịu ô nhiễm - Không khí - Đất - Nước Aachen Workshop: Oct 2006 95
- 3.2.1 Tác động tiêu cực đến sức khỏe con người • Các bệnh doDHTM_TMU ô nhiễm khí thải: bệnh hô hấp, tim mạch, mắt, bệnh ngoài da và một số hiện tượng ngộ độc CO, SO2, • Các bệnh do ô nhiễm môi trường nước: tiêu hóa, ngoài da, ung thư • Các bệnh do ô nhiễm chất thải rắn, chất thải nguy hại: ô nhiễm chất thải sinh hoạt, y tế, công nghiệp, làng nghế
- 3.2.1 Tác động tiêu cực tới các hoạt động kinh tế • Ô nhiễm môiDHTM_TMUtrường ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến các hoạt động kinh tế - Trực tiếp tác động làm giảm năng suất các hoạt động kinh tế thông qua việc tác động đến các yếu tố đầu vào: Lao động, đất đai, điều kiện thời tiết khí hậu( đặc biệt trong nông nghiệp ), du lịch - Tác động gián tiếp đến khả năng cạnh tranh của hoạt động kinh tế trên thị trường trong bối cảnh các vấn đề môi trường ngày càng được quan tâm nhiều hơn: sản xuất xanh, hàng hóa thực phẩm an toàn
- 3.3 CÁC VẤN ĐỀ NGOẠI ỨNG LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 3.1.1 Khái niệmDHTM_TMUvà phân loại ngoại ứng • Khái niệm ngoại ứng: Ngoại ứng là ảnh hưởng của hoạt động xảy ra ở bên trong một hệ lên các yếu tố khác ở bên ngoài hệ đó. Nói cách khác: Ngoại ứng là những ảnh hưởng của một hoạt động đến các lợi ích hay các chi phí nằm bên ngoài thị trường. Có phải tất cả các hoạt động sản xuất đều là ngoại ứng tiêu cực hay không? Aachen Workshop: Oct 2006 98
- • Phân loại ngoạiDHTM_TMUứng: + Ngoại ứng tích cực hay ngoại ứng (+) là ngoại ứng mang lại lợi ích cho bên ngoài. + Ngoại ứng tiêu cực hay ngoại ứng (-) là ngoại ứng gây ra thiệt hại (chi phí) cho bên ngoài. Aachen Workshop: Oct 2006 99
- 3.3.2 NgoạiDHTM_TMUứng và sự vô hiệu quả kinh tế Tại sao nói ngoại ứng gây ra sự vô hiệu quả kinh tế? Aachen Workshop: Oct 2006 100
- • Tại sao ngoại ứng lại gây ra sự vô hiệu quả kinh tế? DHTM_TMU Chi phí khắc phục không Giá cả hàng hoá không được được tính trong chi phí sản xuất Tính trong thị trường của doanh nghiệp (khi có ngoại ứng) Chi phí sản xuất không bao gồm chi phí gây thiệt hại Lợi ích không được tính vào lợi ích cho môi trường Của doanh nghiệp và không được tính trong giá thành sản phẩm Aachen Workshop: Oct 2006 101
- Ngoại ứng tiêu cực và sự vô hiệu quả kinh tế • Xét trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo DHTM_TMUThị trường là cạnh tranh hoàn hảo Chi phÝ, MSC nên giá của sản phẩm P không đổi gi¸ P1’ B (P=MR =MB) MC MC là chi phí cận biên cá nhân. P1 A C Hoạt động sản xuất gây ô nhiễm nên mỗi một sản phẩm sản xuất thêm sẽ làm cho lượng chất thải tăng lên => tăng thiệt hại E cho bên ngoài. Sự thiệt hại này được thể MEC hiện thông qua chi phí ngoại ứng cận biên MEC. 0 * Q Q1 Mức sản xuất (Q) MSC là chi phí xã hội cận biên (chi phí mà xã hội phải gánh chịu khi sản xuất MSC = MC + MEC thêm một đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm) Aachen Workshop: Oct 2006 102
- DHTM_TMU Chi phí, MSC Để tối đa hoá lợi nhuận, xí giá P1’ B nghiệp lựa chọn sản xuất sản MC lượng Q1 (điểm C) Tại đó MC=P. P1 A C Xã hội muốn nhà sản xuất hoạt động ở mức sản xuất Q* với mức E sản xuất Q* là mức sản xuất đạt MEC lợi nhuận tối đa cho xã hội (MSC 0 = P ) -> điểm A * Q Q1 Mức sản xuất (Q) SO SÁNH NSB TẠI SAO LẠI NHƯ VẬY? (lợi nhuận ròng của xã hội) TẠI Q1 VÀ Q* Aachen Workshop: Oct 2006 103
- Ở mức Q1, lợi nhuận ròng xã hội (NSB) là: Chi phí, MSCDHTM_TMU giá P1’ B NSB = TSBQ1 – TSCQ1 MC P1 A C = SOP1CQ1 – SOEBQ1 = SEP1A – SABC E MEC Tại Q* lợi nhuận ròng xã hội thu được là: 0 Q* Q Mức sản xuất (Q) 1 NSB = TSB(Q*) – TSC(Q*) Sản xuất ở Q* thu được lợi nhuận xã = SOP1AQ* – SOEAQ* H ội lớn hơn.Việc nhà sản xuất lựa chọn sản xuất ở Q1 đã gây ra sự vô hiệu quả kinh tế. = SEP1A Aachen Workshop: Oct 2006 104
- DHTM_TMU Chi phí, MSC giá P1’ B Sản xuất tại Q1 (sản xuất quá nhiều), MC nhà sản xuất đã gây ra sự vô hiệu quả P1 A C kinh tế đối với xã hội và làm cho xã hội phải chịu một khoản thiệt hại bằng phần diện tích giới hạn bởi hình ABC: E MEC Q1 0 * S (MSC - P) d Q Q1 Mức sản xuất (Q) ABC Q Q* Aachen Workshop: Oct 2006 105
- • Xét trongDHTM_TMU thị trường cạnh tranh không hoàn hảo MC : đường chi phí cận biên của các xí nghiệp MEC: Chi phí ngoại ứng cận biên bằng tổng các thiệt hại của người bị ô nhiễm do hoạt động sản suất thêm một đơn vị sản phẩm gây ra. MSC: Chi phí xã hội cận biên bằng chi phí cận biên cộng chi phí ngoại ứng cận biên. Đường cầu D là đường thể hiện lợi ích cận biên (MB), vừa phản ánh lợi ích xã hội cận biên (MSB). Aachen Workshop: Oct 2006 106
- Chi phí, giá MSCDHTM_TMU Ngành sản xuất gây ô nhiễm nghĩa là đã B gây thiệt hại cho bên ngoài. D MC P1’ A C Toàn ngành sẽ lựa chọn sản xuất ở mức P* đạt tối đa hoá lợi nhuận cho họ (MC=MB P1 D =D) (điểm C) MEC E Xã hội cho rằng ngành nên sản xuất ở 0 mức Q* (MSC=MB=D) để đạt tối đa hoá * Q Q1 Mức sản xuất (Q) lợi nhuậncho xã hội (điểm A) Aachen Workshop: Oct 2006 107
- Chi phÝ, gi¸ MSC Ở mức Q1, lợi nhuận ròng xã hội (NSB) là D DHTM_TMU B MC P1’ NSB = TSBQ1 – TSCQ1 P* A C P1 = SODCQ1 – SOEBQ1 D E = SEDA – SABC MEC Tại Q* lợi nhuận ròng xã hội thu được 0 là; * Q Q1 Mức sản xuất (Q) NSB = TSB(Q*) – TSC(Q*) Sản xuất ở Q* thu được = S – S lợi nhuận xã hội lớn hơn. Việc nhà sản xuất ODAQ* OEAQ* lựa chọn sản xuất ở Q1 = S đã gây ra sự vô hiệu quả kinh tế. EDA Aachen Workshop: Oct 2006 108
- Chi phÝ, gi¸ DHTM_TMUMSC Vì sản xuất tại Q (sản xuất quá nhiều), nhà sản xuất B 1 D MC đã gây ra sự vô hiệu quả kinh tế đối với xã hội và P1’ làm cho xã hội phải chịu một khoản thiệt hại bằng A C diện tích hình ABC: P* P1 E D Q1 MEC S (MSC- D)d ABC Q Q* 0 * Q Q1 Mức sản xuất (Q) Aachen Workshop: Oct 2006 109
- Kết luận DHTM_TMU Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo hay thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, một xí nghiệp hay cả ngành sản xuất gây ô nhiễm đều không sản xuất một cách hiệu quả kinh tế đối với xã hội do sản xuất quá nhiều (Q1 > Q*) ĐIỀU NÀY CÓ ĐÚNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC HAY KHÔNG? Aachen Workshop: Oct 2006 110
- Ngoại ứng tích cực và sự vô hiệu quả kinh tế • Xem xét mô hìnhDHTM_TMUsau C: chi phí biên - không đổi do quyết định của Chi phí, lợi ích nhà sản xuất Đường cầu D - lợi ích cận biên (MB) R MSB Người sản xuất sẽ lựa chọn trồng ở sản lượng Q1 D để tối đa hoá lợi nhuận (D = MC) - điểm A B P1 MC P* A C Hoạt động sx của họ lại đem lại lợi ích cho bên ngoài, nên lợi ích xã hội cận biên MSB = MB + MEB MEB 0 (Trong đó MEB là lợi ích ngoại ứng cận biên) * Q1 Q Mức sản xuất Vậy: MSB = D + MEB Aachen Workshop: Oct 2006 111
- Chi phí, lợi ích R MSB DHTM_TMUMức đầu ra có hiệu quả kinh tế xã hội phải là Q* (MC = MSB) ĐIỂM C D B P1 Trên thực tế, nhà sản xuất A C P* luôn sản xuất tại Q1 (MC=D) ĐIỂM MC A So sánh mức Lợi ích xã hội ròng MEB (NSB) tại hai mức sản lượng 0 Q* và Q1 để thấy được Q1 Q Mức sản xuất sự vô hiệu quả kinh tế TẠI SAO??? Aachen Workshop: Oct 2006 112
- Chi phí, lợi ích DHTM_TMUỞ mức Q1, lợi nhuận ròng xã hội (NSB) là: R MSB NSB = TSBQ1 – TSCQ1 D B = SORBQ1 – SOP1AQ1 P1 A C P* MC = SBAP1R Tại Q* lợi nhuận ròng xã hội thu được MEB là: 0 Q1 Q Mức sản xuất NSB = TSB(Q*) – TSC(Q*) = SORCQ* – SOP1CQ* Diện tích hình ABC = SRCP1 Aachen Workshop: Oct 2006 113 = SBAP1R + SABC
- • Xem xét môDHTM_TMUhình sau Nhà sản xuất không biết họ đã đem lại lợi ích cho Chi phí, lợi ích bên ngoài đã không tính tới lợi ích ngoại ứng, vì R MSB vậy mức sản xuất của họ ít hơn so với mức sản D B xuất đạt hiệu quả kinh tế xã hội,đây chính là sự sản xuất vô hiệu quả kinh tế. A C MC P1 Xã hội đã bị mất đi một phần lợi ích do doanh P* nghiệp MEB sản xuất quá ít. 0 Q1 Q Mức sản xuất Lợi ích bị mất này đúng bằng diện tích hình ABC: Q1 S (MSB - MC) d ABC Q Q* Aachen Workshop: Oct 2006 114
- 3.3.3 Ngoại ứng tối ưu và ô nhiễm tối ưu DHTM_TMU TRÊN THỰC TẾ, ĐƯỜNG MEC KHÔNG BẮT NGUỒN TỪ ĐIỂM GỐC TOẠ ĐỘ. TẠI SAO??? Aachen Workshop: Oct 2006 115
- • Xây dựng đường chi phí ngoại ứng cận biên (MEC) DHTM_TMU Kh¶ n¨ng ®ång ho¸ cña m«i Chi phÝ trêng Lîng chÊt g©y « nhiÔm th¶i ra Kh¶ n¨ng ®ång ho¸ MEC O O QA Møc s¶n xuÊt (Q) QA Møc s¶n xuÊt Sản lượng càng lớn thì lợi nhuận biên ròng cá nhân (MNPB) càng lớn, đồng thời nó cũng tạo ra chi phí biên ngoại ứng rất lớn. KhoảnAachen Workshop:chi phí Oct 2006này xã hội phải gánh chịu. 116
- • Mối quan hệ giữa Q với MNPB và MEC Chi phí, Lợi ích DHTM_TMU Mức sản xuất QA là mức sản xuất bắt đầu gây ô nhiễm X MNPB Mức sản xuất QP là mức sản xuất đờ Z MEC MNPB đạt tối đa Y (SOXQP). Tại mức QP, chi phí ngoại ứng cận biên MEC cũng rất lớn (SQAZQP). O * QA Q QP Mức sản xuất * O WA W WP Mức thải Lợi ích cận biên ròng xã hội: SXYOQA - SYZQP TẠI MỨC SẢN LƯỢNG NÀO THÌ NSB LỚN NHẤT?? Aachen Workshop: Oct 2006 117
- Chi phí, Lợi ích Để đạt được hiệu quả kinh tế xã hội tối đa, cần sx ở mức DHTM_TMUQ* (thoả món MNPB = MEC) X MNPB Z Tại đây, lợi ích xã hội do hoạt động sản MEC xuất mang lại là Y tối ưu = SOXYQA; Ngoại ứng ở mức sản xuất Q* (S QAYQ*) là ngoại ứng tối ưu. O * QA Q QP Mức sản xuất Mức ụ nhiễm (W*) gõy ra do sản xuất tại Q* là mức O W W* W Mức thải A P ô nhiễm tối ưu. Điều kiện Pareto tối ưu: Tại Q*: MNPB = MEC và P = MEC + MC = MSC Aachen Workshop: Oct 2006 118
- 3.4 CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ VỀÔ DHTM_TMUNHIỄM MÔI TRƯỜNG 3.4.1. Khả năng thoả thuận thông qua thị trường về ngoại ứng (Định lý Coase) – Nội dung định lý Coase: Khi các bên có thể mặc cả mà không phải chi phí gì thêm và để làm cho cả hai bên cùng có lợi, cơ chế thị trường sẽ làm cho hoạt động chống ô nhiễm trở nên có hiệu quả bất kể quyền tài sản được ấn định như thế nào. – Định nghĩa về quyền tài sản: Là quyền được luật định cho một cá nhân hay một hãng sử dụng, kiểm soát hoặc thu phí đối với một nguồn lực nào đó, họ được pháp luật bảo vệ khi có sự cản trở họ sử dụng những quyền ấy. Aachen Workshop: Oct 2006 119
- QuyềnDHTM_TMUsở hữu tài nguyên khác nhau dẫn đến các giải pháp khác nhau để đạt mức sản xuất tối ưu. Quyền sở hữu môi Quyền sở hữu môi trường thuộc trường thuộc về về người người bị ô nhiễm gây ô nhiễm Aachen Workshop: Oct 2006 120
- Trường hợp 1: Quyền sở hữu môi trường thuộc về người bị ô nhiễm Quá trìnhDHTM_TMU thoả thuận được xem xét trên đồ thị như sau: Lợi nhuận, chi phí Nhà sản xuất muốn sản xuất ở sản lượng d Mức sản lượng này đã gây ra một chi phí a MNPB ngoại ứng = diện tích hình Ocd. MEC Đây cũng chính là thiệt hại mà người bị ô b h l nhiễm Y (người sở hữu môi trường) phải gánh chịu. c g Vì vậy, xảy ra mặc cả thông qua thị trường giữa người gây ô nhiễm và người bị ô nhiễm. Nhà sản xuất đề nghị đền bù cho người bị ô 0 nhiễm một khoản tiền bằng hoặc lớn hơn chi * d Q f QP Mức sản xuất (Q) phí gây ra do ngoại ứng (> diện tích Ocd). Người bị ô nhiễm đồng ý vì thiệt hại đã được Aachen Workshop: Oct 2006 nhà sản xuất đền bù. 121
- • Nhà sản xuất mặc dù phải bỏ tiền ra đền bù những cũng hài lòng vì họ vẫn thu được lợi nhuận ròng cá nhân (= diệnDHTM_TMU tích Oabc) sau khi đã trả một khoản chi phí cho người dân bị ô nhiễm. Lợi nhuận, chi phí Nhà sản xuất đã hài lòng tại mức sản lượng d hay chưa? a MNPB MEC b h l Y c g Nhà sản xuất (người gây ô nhiễm và không có quyền sở hữu tài nguyên chỉ hài lòng ở mức sản lượng nào? 0 * d Q f QP Mức sản xuất (Q) Aachen Workshop: Oct 2006 122
- • Quá trình mặc cả sẽ vẫn tiếp diễn theo hướng đạt được mức sản xuất Q* thì dừng lại: DHTM_TMU Q* là mức sản lượng tối ưu xã hội Tại mức sản xuất Q*: nhà sản xuất sau khi phải đền bù một Lợi nhuận, chi phí khoản tiền bằng diện tích OYQ* cho người bị ô nhiễm thì họ vẫn còn thu được một khoản lợi nhuận ròng cá nhân bằng a MNPB diện tích OaY. b MEC h l Y c Với mức hoạt động Q* g lợi nhuận ròng nhà sản xuất thu được là lớn nhất 0 * d Q f QP Mức sản xuất (Q) Aachen Workshop: Oct 2006 123
- Trường hợp 2: Quyền sở hữu tài nguyên – môi trườngDHTM_TMU thuộc người gây ô nhiễm Lợi nhuận, chi phí Người sản xuất có quyền mở rộng sản xuất tới mức QP để đạt lợi nhuận tối đa. a MNPB Tại QP: MEC Lợi nhuận ròng của nhà sản xuất làdiện tích b h l OaQP. Y c Người bị ô nhiễm sẽ phải gánh chịu chi phí g khắc phụcô nhiễm là OlQP. Người bị ô nhiễm muốn nhà sản xuất giảm sản lượng. 0 * d Q f QP Mức sản xuất (Q) Có sự thoả thuận mặc cả giữa nhà sản xuất – người sở hữu tài nguyên – và người bị ô nhiễm. Aachen Workshop: Oct 2006 124
- - Người bị ô nhiễm đề nghị nhà sản xuất Lợi nhuận, chi phí giảm sản lượng từ QP về f - Lợi nhuận của nhà sản xuất giảm đi một khoản bằng a MNPB DHTM_TMUdiện tích QPgf MEC Nhà sản xuất không đồng ý vì lợi nhuận b h l của họ giảm Y Người bị ô nhiễm đề nghị đền bù cho nhà sản xuất một khoản tiền lớn hơn hoặc bằng c g khoản lợi nhuận bị thiệt hại (> diện tích QPgf) - Người sản xuất sẵn sàng chấp nhận vì họ vẫn thu được lợi nhuận tối đa (OAQP) mặc 0 dù sản xuất ít đi * d Q f QP Mức sản xuất Người bị ô nhiễm cũng hài lòng bởi lẽ tuy họ phải bỏ ra một khoản tiền đền bù > diện tích QPgf nhưng họ lại giảm được chi phí thiệt hại mà lẽ ra họ phải gánh chịu Quá trình mặc cả này diễn ra đến đâu thì dừng lại? Aachen Workshop: Oct 2006 125
- Đến mức hoạt động tối ưu Q* thì quá DHTM_TMUtrình mặc cả dừng lại. Người bị ô nhiễm giảm Người sx được chi phí vẫn đạt khắc phục ô lợi nhuận nhiễm (OQ l tối đa (OaQ ) P P tại sản lượng mà chỉ cần sx Q xuống Q* đơn vị P OYQ*+YQ*Q sản lượng P tại sản lượng Q*) Aachen Workshop: Oct 2006 126
- Hạn chếNhữngthứ nhấthạn: chế của thuyết Coase Thị trường thực tế thường là thị trường cạnh tranh khôngDHTM_TMU hoàn hảo nên việc xác định đường MNPB là rất khó khăn. Hạn chế thứ hai: Trong lý thuyết Coase, chủ sở hữu tài nguyên được xác định rõ nhưng trên thực tế, quyền sở hữu tài nguyên môi trường thường không được xác định rõ ràng nờn khó thực hiện quá trình thoả thuận. Hạn chế thứ ba: Khi phí dịch vụ đàm phán (tiền thuê phiên dịch, thuê trung gian đàmphán, thuê làm biên bản thoả thuận ) lớn hơn tiền đền bù thì khú thực hiện Aachen Workshop: Oct 2006 127 đàm phán.
- Những hạn chế của thuyết Coase Hạn chế DHTM_TMUthứ tư: Khi không xác định được người gây ô nhiễm hoặc người bị ô nhiễm thì quá trình đàm phán cũng không thể thực hiện được. Hạn chế thứ năm: Thoả thuận có thể bị lợi dụng (trường hợp người gây ô nhiễm ăn theo). Aachen Workshop: Oct 2006 128
- 3.4.2 Thuế ô nhiễm (Thuế Pigou tối ưu) Thuế ô nhiễmDHTM_TMUlà gì? • Thuế ô nhiễm là khoản tiền mà nhà nước đánh vào các doanh nghiệp, các nhà sản xuất nhằm tăng mức tổng chi phí của nhà sản xuất tương ứng với khoản thiệt hại do ô nhiễm gây ra đối với người dân (người bị ô nhiễm). • Thuế môi trường có thể bao gồm thuế tài nguyên và thuế ô nhiễm: • Thuế Pigou tối ưu là thuế môi trường có nguyên tắc Ai gây ô nhiễm người đó phải chịu thuế. Các doanh nghiệp, các nhà sản xuất phải nộp thuế ô nhiễm tính trên từng đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm. Mức thuế ô nhiễm có giá trị bằng chi phí ngoại ứng do đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm gây ra tại mức sản lượng tối ưu xã hội Q*. Gọi chi phí ngoại ứng cận biên do hoạt động sản xuất gây ô nhiễm gây ra là MEC, tại Q* ta sẽ có mức thuế ô nhiễm t* = MEC Aachen Workshop: Oct 2006 129
- • Đường MNPB sau khi nộp thuế ô nhiễm Sau khi nộp thuế ô nhiễm, nhà Lợi nhuận, sản xuất Chi phí DHTM_TMUkhông còn được hưởng lợi nhuận theo đường MNPB nữa, mà được hưởng lợi MNPB nhuận ít hơn theo đường MNPB – t*, gọi là đường lợi nhuận biên mới. MEC MNPB – t* Mức sản xuất tối ưu là Q*, nếu t* sản xuất ở Q > Q* thì lợi nhuận thu được do sản xuất t* tăng thêm thấphơn khoản thuế phải trả (MNPB – t* < 0). * O Q QP Sản lượng Thuế ô nhiễm Pigou có tác dụng khuyến khích giảm sản lượng * O W WP Mức thải xuống Q* và do đó giảm ô nhiễmxuống mức ô nhiễm tối Aachen Workshop: Oct 2006 ưu là W*. 130
- Tính thuế Pigou tối ưu (mang tính giớiDHTM_TMUthiệu vì trên thực tế rất khó xác định t* do khó xác định được MEC và MNPB một cách chính xác tuyệt đối) Q là lượng sản phẩm EC(Q) là chi phí ngoại ứng của hoạt động sản xuất gây ra ô nhiễm t*=MEC (chi phớ ngoại ứng cận biên) Nên: d EC t * d Q* Aachen Workshop: Oct 2006 131
- Những nguyên nhân ngăn cản thực hiện thuế Pigou tối ưu Chi phí Giá cả Nguyên nhân thứ nhất: DHTM_TMUNhà sản xuất cho rằng thuế Pigou thiếu sự đảmbảo công MNPB bằng trong cách tính thuế vỡ khi Nhà nước áp dụng thuế ô nhiễm MEC Pigou, nhà sx phải trả nhiều hơn mức chi phí ngoại ứng mà họ gây ra t* A cho xã hội. Khi nhà sản xuất hoạt B động ở mức tối ưu Q*, họ phải nộp một khoản thuế ô nhiễm t* bằng SOABQ* Phần thuế ô nhiễm phải nộp này 0 * Q QP Sản lượng lớn hơn chi phí ngoạiứng (diện tích hình OBQ*). Aachen Workshop: Oct 2006 Vì vậy nhà sản xuất không muốn nộp thuế 132
- Những nguyên nhân ngăn cản thực hiện thuế Pigou tối ưu Nguyên nhân thứ hai: Thiếu thông tin vềDHTM_TMU hàm MEC và hàm MNPB khiến việc vẽ đồ thị MEC và MNPB không chính xác không xác định được chính xác mức sản xuất tối ưu Q* không xác định được chính xác mức thuế ô nhiễm t* Nguyên nhân thứ ba: Thay đổi trạng thái quản lý khiến khả năng áp dụng thuế ô nhiễm gặp bất lợi. Thay đổi các bộ tiêu chuẩn môi trường khiến xác định mức thuế ô nhiễm khó hơn. Nguyên nhân thứ tư: Thuế ô nhiễm đánh vào từng đơn vị sản phẩm được sản xuất mà không căn cứ vào lượng chất thải ra môi trường. Do đó không tạo ra động cơ khuyến khích doanh nghiệp sản xuất sạch hơn hoặc tìm kiếm giải pháp xử lý hay huỷ bỏ chất thải. Aachen Workshop: Oct 2006 133
- Tiền phạt ô nhiễm và quyền sở hữu Xem xét hoạt động của một doanh nghiệp gây ô nhiễm Lợi nhuận, chi DHTM_TMUĐối với xã hội: mức sản xuất tại Q* đạt hiệu quả tối phí ưu. Xí nghiệp quyết định sản xuất ở mức QP để tối đa lợi ích. c MNPB Thuế được thu tính trên mỗi đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm MEC nên xí nghiệp phải trả một khoản thuế bằng: Diện tích ObeQP = Diện tích ObdQ* + Diện tích Q*deQp. a d e b MNPB-t* Khi đưa mức sản xuất từ Q* đến QP nhà sản xuất bị t* thiệt hại vì lợi nhuận của họ thu được khi tăng sản lượng (=Diện tớch dQ*Qp) nhỏ hơn phần thuế mà họ phải O * nộp Q QP Mức sản xuất thêm (=Diện tớch dQ*Qpe). NHÀ SẢN XUẤT SẼ LÀM GÌ? Aachen Workshop: Oct 2006 134
- • Nhà sx sẽ làm gì? Lợi nhuận, chi phí Khi lợi nhuận thu được nhỏ hơn phần DHTM_TMUthuế phải nộp thì nhà sản xuất sẽ không sản xuất tại QP nữa mà quay trở về sản xuất tại Q*. c MNPB Tại đây họ cho rằng tiền thuế họ phải MEC nộp (= Diện tích ObdQ*) lớn hơn chi phí ngoại ứng mà họ gây ra (= Diện * a MNPB-t d e tớch OdQ*). b t* Họ cho rằng họ bị đánh thuế 2 lần: một lần theo nguyên tắc tính thuế Pigou (để giảm sản lượng sản xuất từ QP về Q*) O và lần thứ 2 họ phải trả mức thuế lớn * Q QP Mức sản xuất hơn chi phí xử lý ô nhiễm. Aachen Workshop:CÁCH Oct 2006 TÍNH THUẾ NÀY CÓ BẤT CÔNG KHÔNG? 135
- DHTM_TMUKẾT LUẬN • Chỉ bất công trong trường hợp xí nghiệp có quyền sở hữu môi trường. • Trong trường hợp xí nghiệp không có quyền sở hữu môi trường, khoản thuế tại mức sản xuất Q* bao gồm cả việc chi trả cho chi phí môi trường và chi phí cho quyền sử dụng tài nguyên môi trường vốn là khan hiếm. Aachen Workshop: Oct 2006 136
- 3.4.3 Chi phí giảm bớt ô nhiễm Chi phí giảm bớtDHTM_TMUô nhiễm: giảm nhẹ mức ô nhiễm do hoạt động sx gây ra nhằm giảm chi phí xã hội cho việc khắc phục ô nhiễm • Giải pháp thứ nhất Nhà sản xuất đầu tư thiết bị xử lý chất thải nhằm giảm mức ô nhiễm, đầu tư công nghệ sạch hoặc sạch hơn. Việc lắp đặt thiết bị khắc phục ô nhiễm gây ra cho doanh nghiệp một khoảnchi phí gọi là chi phí giảm nhẹ ô nhiễm hay chi phí giảm thải. CHI PHÍ GIẢM THẢI NÀY TÁC ĐỘNG TỚI MỨC THẢI CỦANHÀ SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO? Aachen Workshop: Oct 2006 137
- Chi phí giảm thải và mức độ ô nhiễm Lợi nhuận, chi Trục tung là chi phí giảm nhẹ ô nhiễm phí DHTM_TMUTrục hoành là mức ô nhiễm môi trường MAC là đường chi phí khắc phục ô nhiễm cận biên MAC MEC là đường chi phí ngoại ứng cận biên MEC MAC2 Với mức ô nhiễm ở W, cần đầu tư một khoản tiền MAC1 là MAC1 Để giảm mức ô nhiễm xuống W2, cần đầu tư MAC2 (Q) W2 MAC1 O W2 W1 Mức ô nhiễm Chi phí đầu tư mua sắm thiết bị càng tăng mức ô nhiễm càng giảm Aachen Workshop: Oct 2006 138
- • Giải pháp thứ hai Nhà sản xuấtDHTM_TMU giảm nhẹ mức ô nhiễm bằng cách giảm sản lượng. Lựa chọn giải pháp Q giảm dẫn đến phù hợp và tiết kiệm giảm doanh thu. còn phụ thuộc vào tương quan giữa hàm Lựa chọn lợi nhuận MNPB giải pháp nào và hàm chi phí hoặc kết hợp cả khắc phục ô nhiễm hai giải pháp MAC??? Aachen Workshop: Oct 2006 139
- Mối tương quan giữa MNPB và MAC Chi phí Lợi ích DHTM_TMU Muốn giảm mức ụnhiễm từ a xuống b thì sử dụng biện pháp MAC tăng chi phí đầu tư khắc phục ô nhiễm rẻ hơn việc giảm sản MEC lượng vì đường MNPB nằm trên MAC: MAC MNPB MEC: Chi phí ngoại ứng cận biên MNPB: Lợi nhuận biên ròng cá nhân Aachen Workshop: Oct 2006 140
- 3.4.4 Tiêu chuẩn môi trường • Có 4 loại tiêuDHTM_TMUchuẩn môi trường: + Tiêu chuẩn chất lượng môi trường + Tiêu chuẩn phát thải của các nguồn ô nhiễm + Tiêu chuẩn khống chế kỹ thuật đối với các thiết bị và máy móc về môi trường + Tiêu chuẩn cảnh báo ô nhiễm và suy thoái môi trường Tiêu chuẩn môi trường là cơ sở pháp lý để Nhà nước quản lý môi trường, hoạt động sản xuất có tác động đến môi trường không được vượt quá tiêu chuẩn môi trường quy định. Aachen Workshop: Oct 2006 141
- Mâu thuẫn giữa tiêu chuẩn môi trường DHTM_TMUvà mức thuế BVMT Lợi nhuận, chi t: tiền phạt ô nhiễm phí Qs<Q*: Không trùng nhau S nhau trong 2 giảI pháp c MNPB Ws<W*, t<t*: Hoạt động tại MEC Qb không đạt được mục tiêu giảm nhẹ ô nhiễm Giải pháp tối ưu là Mức thải P* theo S tại Q*, tương ứng là mức thuế t* P=t t* O * Qs Q Qb QP Mức sản xuất(Q) Ws W* Wb Wp Mức ô nhiễm(W)
- Lợi nhuận, chiDHTM_TMU phí S MNPB đúng MEC MNPB sai O Q Q* Q’ Mức sản lượng (Q)
- Lựa chọn giải pháp nào cho việc chống ô nhiễm? DHTM_TMU Thuế Tiêu chuẩn môi trường Ít tốn kém hơn đối với DN Tốn kém hơn đối với DN Ít nhận hợp tác Bắt buộc phải tuân thủ Chi phí tốn kém Chi phí tốn kém, khó kiểm soát Kiểm soát công nghệ là một gợi ý về chính sách
- 3.4.5. Tiền trợ cấp giảm bớt ô nhiễm • Trợ cấp môiDHTM_TMU trường là công cụ kinh tế quan trọng được sử dụng rất nhiều ở châu Âu. Bao gồm các dạng sau: - Trợ cấp không hoàn lại. - Các khoản cho vay ưu đãi. - Cho phép khấu hao nhanh. - Ưu đãi thuế. • Chức năng chính: giúp các ngành khắc phục ô nhiễm môi trường khi tình trạng ô nhiễm quá nặng nề hoặc việc xử lý ô nhiễm vượt quá khả năng tài chính của doanh nghiệp. • Trợ cấp này chỉ là biện pháp tạm thời, nếu vận dụng không thích hợp hoặc kéo dài có thể dẫn đến phi hiệu quả kinh tếđi ngược với nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
- 3.4.6. Giấy phép thải có thể chuyển nhượng (Quota ô nhiễm ) • Khái niệmDHTM_TMU: Quota ô nhiễm là biện pháp can thiệp của Nhà nước nhằm điều chỉnh mức ô nhiễm. Căn cứ vào mức thải quy định cho từng khu vực, Nhà nước cho phép thải thông qua các giấy phép được thải (giấy phép ô nhiễm). • Đặc điểm: Số lượng quota là hạn chế, nhà sản xuất muốn có quyền thải phải mua quota. Họ cũng có quyền bán lại quota cho người khác. Hoạt động mua bán này hình thành nên thị trường quota ô nhiễm. Aachen Workshop: Oct 2006 146
- Mô hình minh hoạ Doanh nghiệp muốn giảm mức ô nhiễm để đạt tiêu chuẩn môi trường Giá quota DHTM_TMU Chi phí thì phải tăng MAC giảm sản lượng. Nếu doanh nghiệp không muốn MAC giảm mức thải thì họ buộc phải S* mua giấy phép phát thải. MEC Với mức phát thải tối đa tại W2, P* doanh nghiệp phải mua số quota tối P 1 đa là Q2. * O W W1 W2 Mức ô nhiễm Nhà nước chỉ phát hành Q* quota (Q* là lượng quota ô nhiễm tối ưu * O Q Q1 Q2 Quota tương ứng với mức thải tối ưu W* và S*: tiêu chuẩn môi trường giá tối ưu P*). Aachen Workshop: Oct 2006 147
- • Thị trường quota ô nhiễm Giá quota - Tại mức giá quota P1, người gây ô Chi phí DHTM_TMUnhiễm phải mua số lượng quota là Q1. - Người sản xuất sẽ lựa chọn giải pháp có lợi hơn trong hai giải pháp sau: MAC S* + Mua quota ô nhiễm để được thải với MEC mức thải quy định + Tăng chi phí khắc phục ô nhiễm để giảm P* mức ô nhiễm theo yêu cầu kiểm soát ô P 1 nhiễm * O W W1 W2 Mức ô nhiễm * O Q Q1 Q2 Quota Aachen Workshop: Oct 2006 148
- Các lợi ích của quota ô nhiễm DHTM_TMU • Thứ nhất: Người gây ô nhiễm có thể tối thiểu hoá chi phí giảm nhẹ ô nhiễm Tối thiểu hoá chi phí như thế nào? Aachen Workshop: Oct 2006 149
- Ví dụ 1: 2 doanh nghiệpDHTM_TMUcùng hoạt động trên một khu vực và gây ô nhiễm. Nhà nước quy định 2 doanh nghiệp này chỉ được phát thải tổng cộng 100 tấn khí thải/ năm và cấp 100 giấy phép phát thải bán cho hai doanh nghiệp với giá 1 triệu/ 1 giấy (trong đó mỗi doanh nghiệpđược mua 50 giấy). Doanh nghiệp 1 tốn 50 triệu đồng cho việc mua quota để được phát thải 50 tấn chất thải. Thực tế họ chỉ phát thải 40 tấn/ năm (ít hơn tiêu chuẩn được thải 10 tấn). -Doanh nghiệp 2 thì ngược lại, họ phát thải 60 tấn (nhiều hơn tiêuchuẩn cho phép 10 tấn). Aachen Workshop: Oct 2006 150
- Ví dụ 2: DHTM_TMU • Doanh nghiệp 1 thừa giấy phép phát thải trong khi doanh nghiệp 2 lại thiếu giấy phép phát thải và giữa 2 doanh nghiệp sẽ xảy ra hoạt động mua bán. • Doanh nghiệp 2 muốn mua thêm giấy phép để được phát thải thêm còn doanh nghiệp 1 muốn bán đi phần dư thừa của mình để giảm chi phí. • Trường hợp khác là khi doanh nghiệp 1 có khả năng xử lý ô nhiễm và chi phí xử lý 50 triệu đồng. Khi đó doanh nghiệp 2 sẽ chọn giải pháp mua lại giấy phép phát thải để có thể phát thải nhiều hơn và doanh nghiệp 1 cũng sẽ sẵn sàng bán cho doanh nghiệp 2 vì doanh nghiệp 1 chọn giải pháp xử lý. Aachen Workshop: Oct 2006 151
- • Thứ hai:DHTM_TMUKhi số người gây ô nhiễm tăng thì giải pháp quota ô nhiễm sẽ được vận dụng dễ dàng Vận dụng như thế nào? Aachen Workshop: Oct 2006 152
- • Trường hợp có thêm người gây ô nhiễm khi đó đường MAC sẽ chuyển sang phải DHTM_TMU Nếu Nhà nước muốn duy trì ở mức ô - Giá nhiễm hiện có thì họ sẽ giữ mức cấp giấy quota - Chi phí quota là S* nhưng giá quota ô nhiễm tăng S* lên từ P* đến P . Khi đó người sản xuất phải mua quota ô P* * nhiễm với mức giá P nếu như việc đầu MAC P* tư giảm nhẹ ô nhiễm của họ có mức giá cao hơn và ngược lại họ sẽ đầu tư thiết bị O Số quota giảm nhẹ ô nhiễmnếu việc đầu tư đó rẻ hơn mua giấy phép phát thải. Aachen Workshop: Oct 2006 153
- • Trường hợp có thêm người gây ô nhiễm khi đó đường MAC sẽ chuyển sang phải - Giá quota DHTM_TMU- Khi Nhà nước thấy nhu cầu đối - Chi phí với quota ô nhiễm tăng lên, giả thiết Nhà nước phát hành một S* số quota mới đẩy đường S* sang phải. Điều này có thể dẫn tới việc nới nhẹ mức độ kiểm soát ô nhiễm. Đây là hiện tượng P lạm phát ô nhiễm (lạm phát P* MAC quota). - Nếu Nhà nước xiết chặt tiêu chuẩn cũ thì họ sẽ tham gia vào O Số quota thị trường quota bằng cách mua lại quota ô nhiễm. Khi đó đường Aachen Workshop: Oct 2006 S* sẽ rời sang trái. 154
- Thứ ba: Cơ hội không có người gây ô nhiễm DHTM_TMU Phản ứng của nhà nước? Aachen Workshop: Oct 2006 155
- • Có thị trường quota ô nhiễm tức là mọi người đều có quyềnDHTM_TMUmua bán các quota ô nhiễm do Nhà nước phát hành. Vì thế sẽ có những nhóm thân môi trường tìm cách làm giảm mức ô nhiễm chung bằng cách tham gia thị trường ô nhiễm và mua lại giấy phép. • Những giấp phép này sẽ được họ cất giữ và nó không tham gia vào thị trường mua bán hoặc thậm chí nó có thể bị huỷ đi. Aachen Workshop: Oct 2006 156
- DHTM_TMU Điều này có lợi cho thị trường không? Hành động mua lại giấy phép thải có diễn ra mãi được không? Aachen Workshop: Oct 2006 157
- • Đối với thị trường thì ý tưởng của những nhóm nàyDHTM_TMUgây nguy hại tới sự vận động của thị trường và Chính phủ có thể phản ứng lại bằng cách quyết định mức ô nhiễm tối ưu kèm theo việc phát hành quota mới. • Vì không thể tiếp tục mua quota ô nhiễm mãi được, nên trên thực tế các nhóm này sẽ chỉ có thể lựa chọn giải pháp vận động Chính phủ phát hành số lượng quota ô nhiễm ít đi. Aachen Workshop: Oct 2006 158