Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 3: Phân tích Chi phí-Lợi ích (CBA)

pdf 22 trang phuongnguyen 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 3: Phân tích Chi phí-Lợi ích (CBA)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_3_phan_tich_chi_phi_loi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 3: Phân tích Chi phí-Lợi ích (CBA)

  1. Chơng 3 Phân tích chi phí lợi ích (CBA) 1 - Khái niệm CBA 2 – Các bớc phân tích lợi ích chi phí 3 – Một số vấn đề trong phân tích chi phí lợi ích
  2. Khái niệm CBA (cost Benefit Analysis) Phõn tớch lợi ớch-chi phớ là việc xỏc định và so sỏnh lợi ớch và chi phớ của một chương trỡnh, chớnh sỏch, dự ỏn để đỏnh giỏ dự ỏn, chương trỡnh, chớnh sỏch làm tăng hay giảm phỳc lợi kinh tế của xó hội
  3. -Phõn tớch tài chớnh -Phõn tớch kinh tế -Phõn tớch chi phớ lợi ớch - Phõn tớch chi phớ lợi ớch mở rộng
  4. Cõu hỏi thảo luận So sỏnh phõn tớch tài chớnh và phõn tớch chi phớ lợi ớch
  5. (+) DA có lợi cho nhà đầu t và xã ( - ) Có lợi cho nhà đầu t, không có hội dự án dễ dàng đợc thực hiện lợi cho xã hội. (dự ỏn nuụi tụm, ) + áp dụng công cụ kinh tế: thuế, phí, khoản bồi thờng, đóng góp tài chính bắt buộc (+) Không có lợi cho nhà đầu t, nh- Không chấp nhận dự án ng có lợi cho xã hội (Ví dụ, dự án trồng rừng, sản xuất sạch hơn) + Khuyến khích kinh tế: Trợ giá, cho vay với lãi xuất thấp,
  6. Phõn tớch cú dự ỏn và khụng cú dự ỏn Lợi ớch rũng Cú dự ỏn Khụng cú dự ỏn Thời gian
  7. CBA được tiến hành trong giai đoạn nào của dự ỏn • Theo Boardman, Greenberg, Vining,& Weimer cú thể chia CBA thành 4 loại như sau: – Ex-ante CBA: được tiến hành trước khi dự ỏn được thực thi. – Ex-post CBA: được tiến hành sau khi dự ỏn được thực thi để xem lợi ớch mang lại cú lớn hơn chi phớ khụng. – In medias res CBA: được tiến hành trong suốt thời kỳ thực thi dự ỏn. – Comparative CBA: dạng kết hợp giữa ex-ante BCA và ex-post BCA.
  8. CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH LỢI ÍCH CHI PHÍ 1. Nhận dạng vấn đề và xỏc định phương ỏn giải quyết 2. Nhận dạng lợi ớch và chi phớ xó hội của mỗi phương ỏn 3. Đỏnh giỏ lợi ớch và chi phớ xó hội của mỗi phương ỏn 4. Thể hiện cỏc dũng lợi ớch – chi phớ theo thời gian 5. Xỏc định cỏc tiờu chớ lựa chọn dự ỏn 6. Phõn tớch độ nhạy 7. Kiểm tra cỏc giả thiết 8. Đưa ra kiến nghị link1
  9. Giỏ trị hiện tại rũng (NPV – Net Present Value): là tổng giỏ trị cỏc dũng tiền của 1 dự ỏn quy về thời điểm hiện tại n B C NPV t t  t t 0 (1 r) NPV > 0 : dự ỏn cú hiệu quả NPV≤ 0: dự ỏn khụng cú hiệu quả
  10. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến giỏ trị của tiền theo thời gian -Lạm phỏt -Cơ hội đầu tư -Tiờu dựng trong hiện tại -Rủi ro khụng chắc chắn
  11. Cỏc nguyờn tắc đỏnh giỏ - Nếu 1 dự ỏn: Chọn phương ỏn cú NPV lớn nhất - Nếu cú nhiều dự ỏn: NPV lớn nhất - Nhiều dự ỏn trong ràng buộc của NS: Chọn tổ hợp dự ỏn thoả món ngõn sỏch cú tổng NPV lớn nhất
  12. Ví dụ, Có các phơng án với giới hạn về NS là 10 tỷ Phơng án Đầu t (tỷ) NPV (tỷ) A 5 2,1 B 6 1,8 C 4 1,6 D 2 -0,5
  13. Ưu điểm của chỉ tiờu NPV -Cho biết quy mụ lói rũng của dự ỏn -Việc lựa chọn dự ỏn căn cứ vào NPV luụn đưa ra một kết quả chớnh xỏc Nhược điểm -Phụ thuộc và tỷ lệ chiết khấu, tỷ lệ này phụ thuộc nhiều vào chủ quan của người phõn tớch -Trong trường hợp cỏc dự ỏn đầu tư loại trừ nhau khụng cú cựng thời gian, thỡ việc căn cứ vào tiờu chớ NPV để lựa chọn là rất khú
  14. Tỷ số lợi ớch – chi phớ: BCR – Benefit Cost Rate BCR> 1 dự ỏn cú hiệu quả BCR≤ 1 dự ỏn khụng cú hiệu quả
  15. Ưu điểm: -Luụn đưa ra 1 kết luận chớnh xỏc về hiệu quả của dự ỏn -Khi lựa chọn dự ỏn đầu tư loại trừ nhau, việc dựng chỉ tiờu BCR sẽ khụng phụ thuộc vào số năm hoạt động của dự ỏn Nhược điểm: -BCR khụng cho biờt quy mụ lói rũng nờn nếu chỉ căn cứ vào BCR cú thể chọn NPV thấp -Trong trường hợp khụng phõn biệt rừ ràng giữa lợi ich – chi phớ thỡ việc lựa chọn căn cứ vào BCR phụ thuộc nhiều vào ý muốn chủ quan của người phõn tớch
  16. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ:( IRR – Internal Return Rate)là 1 giỏ trị của tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV = 0 n n Bt Ct NPV  t  t 0 t 0 (1 IRR) t 0 (1 IRR) IRR > r: dự ỏn cú hiệu quả IRR≤ r: dự ỏn khụng cú hiệu quả
  17. IRR cho biết tỷ lệ chiết khấu tối đa mà dự ỏn cú thể chấp nhận được NPV1 IRR r1 (r2 r1) NPV1 NPV2 Trong đú: r1 tương ứng với NPV1 > 0 r2 tương ứng với NPV2 < 0
  18. NPV A NPV1 I 0 r r 1 2 r NPV2 B C
  19. Ưu điểm: -Việc tớnh toỏn IRR khụng phụ thuộc vào r -Trong trường hợp cỏc dự ỏn đầu tư loại trừ nhau khụng cú cựng thời gian thỡ vẫn cú thể sử dụng chỉ tiờu IRR để lựa chọn (chọn IRR nào cao nhất) Nhược điểm: -Việc tớnh toỏn IRR rất phức tạp -Vỡ IRR khụng cho biết quy mụ lói rũng của dự ỏn nờn nếu lựa chọn dự ỏn căn cứ vào IRR rất cú thể bỏ qua NPV cao nhưng IRR thấp, chấp nhận dự ỏn cú NPV thấp nhưng IRR cao
  20. Thảo luận Tỡm mối quan hệ giữa 3 chỉ tiờu: NPV, BCR và IRR
  21. CÁC VẤN ĐỀ TRONG CBA 1. Chiết khấu cú đỏnh giỏ thấp tương lai? 2.Vấn đề cụng bằng 3.Sự khụng chắc chắn
  22. Cỏc đặc điểm quan trọng của CBA – Lợi ớch và chi phớ của dự ỏn được nhận dạng và đỏnh giỏ theo quan điểm xó hội – Tất cả lợi ớch và chi phớ được tiền tệ húa – Dũng lợi ớch và chi phớ tương lai được chiết khấu bằng suất chiết khấu xó hội – Dự ỏn được chọn lựa dựa trờn nguyờn tắc tối đa lợi ớch xó hội rũng