Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 6: Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư

ppt 103 trang phuongnguyen 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 6: Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_chuong_6_cac_hinh_thai_tu_ban_va.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 6: Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư

  1. KINH TẾ CHÍNH TRỊ Th.s cao thị toàn 8/6/2021 1
  2. ▪ CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 8/6/2021 2
  3. Chương 6 gồm 2 phần: 1.Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất 2.Các hình thái tư bản và lợi nhuận của nó. 2.1 Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp 2.2 Tư bản cho vay và lợi tức cho vay. 2.3 Công ty cổ phần,tư bản giả và thị trường chứng khoán. 2.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô TBCN 8/6/2021 3
  4. I. LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ SẢN XUẤT 1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa - Đối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hoá, xã hội cần chi phí một lượng hao phí lao động nhất định bao gồm: 8/6/2021 4
  5. Lao động SX lao động Lao động sống hàng hóa = = Quá khứ + Giá trị + Hàng hóa = C + + V+M 8/6/2021 5
  6. - Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hoá trên họ chỉ cần ứng một lượng tư bản: K= C+V k gọi là chi phí sx TBCN -giữa H và K có có sự khác nhau: 8/6/2021 6
  7. + về chất: -> H là lao động xã hội cần thiêt ->k chi phí về tư bản +về lượng:H>K - Nhà tư bản quan tâm đến K,tiết kiệm chi phí này = mọi giá vì K là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB 8/6/2021 7
  8. Tư bản ứng trước và chi phí SX hàng hóa (thí dụ) Tư bản cố định : 1.200.000 ▪ Tư bản lưu động: 480.000 ▪ Trong đó : vật liệu SX 380.000 ▪ tiên lương: 100.000 ▪ hao mòn của tư bản cố định 20.000 Tư bản ứng trước=1.200.000+480.000=1.680.000 Chi phí SX hàng hóa =20.000+480.000=500.000 8/6/2021 8
  9. 1.1.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận a- Lợi nhuận: Do có sự chênh lệch về lượng giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất, nên khi bán hàng hóa đúng giá trị ,trừ đi phần tư bản ứng ra , nhà tư bản còn thu về tiền lời (ngang bằng với m) và được gọi là lợi nhuận.ký hiệu P: H=C+V+M=K+M=K+P 8/6/2021 9
  10. Vậy: Lợi nhuận là hình thái chuyển hóa của giá trị thặng dư, được quan niệm như con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước Giá trị thặng dư,được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận C.Mác (Tư bản, tập 3,tr46) 8/6/2021 H=K+m => H =K+P 10
  11. -nguyên nhân của sự chuyển hoá m thành P: +Sự hình thành K = (C + V) đã xoá nhoà vai trò khác biệt giữa C và V ,. +Do chi phí SX TBCN luôn nhỏ hơn chi phí SX thực tế nên khi bán hàng hoá chỉ cần giá cả lớn hơn K một chút là đã thu lời. 8/6/2021 11
  12. - Giữa p và m có gì khác nhau: M và p giống nhau ở chỗ: đều có chung một nguồn gốc là kết quả của lao động của công nhân.khác nhau: ▪ + về mặt chất: ▪ ->m phản ánh nguồn gốc sinh ra từV còn p thì được xem như toàn bộ tư bản ứng trước đẻ ra ▪ -> P che dấu quan hệ bóc lột TBCN, che dấu nguồn gốc thực sự của nó 8/6/2021 12
  13. + Giữa m và p có sự không nhất trí về lượng: ▪ -cung=cầu ->giá cả=giá trị-> p=m ▪ cung> cầu-> giá cả p giá cả> giá trị->p>m ▪ trong một thời gian nhất định , xét trên bình diện Toàn bộ nền kinh tế: tổng giá cả= tổng giá trị ->Tổng P=tổng m 8/6/2021 13
  14. b.TỶ suất lợi nhuận: -tỷ số giữa giá trị thặng dư và tổng tư bản gọi là tỷ suất lợi nhuận m m P’= .100 = .100 C+v k 8/6/2021 14
  15. THí dụ: ▪ ▪ c=1.580.000$ m=200.000$ ▪ v=100.000$ k=1.680.000 ▪ 200.000 ▪ M’= .100%=200% ▪ 100.000 ▪ 200.000 ▪ P’= .100=11,9% ▪ 1.680.000 ▪ 8/6/2021 15
  16. Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư: Sự khác nhau về chất Sự khác nhau về lượng Thể hiện mức độ bóc m’ lột lao động làm thuê của tư bản m’>p’ Thể hiện mức lợi P’ nhuận của tư bản ứng trước 8/6/2021 16
  17. 1.2. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất - Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những người sản xuất và lưu thông hàng hoá bằng những biện pháp và thủ đoạn khác nhau nhằm giành giật cho mình những điều kiện sản xuất kinh doanh có lợi nhất -Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tốt đa. -Trong điều kiện của sản xuất tư bản tự do cạnh tranh, Mác phân chia thành 2 loại cạnh tranh: + cạnh tranh nội bộ ngành + cạnh tranh giữa các ngành. 8/6/2021 17
  18. 1.2.1. Cạnh tranh nội bộ ngành - Đó là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành, sản xuất cùng một loại hàng hoá nhằm giành điều kiện sản xuất và tiêu thụ hàng hoá có lợi nhất để thu nhiều lợi nhuận siêu ngạch - Mục tiêu cạnh tranh: chiếm tỷ phần thị trường lớn-> muốn vậy: + nâng cao chất lượng + giảm chi phí +chất lượng phục vụ tốt + mẫu mã , bao gói đẹp . 8/6/2021 18
  19. - Biện pháp cạnh tranh: bằng cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tăng cấu tạo hữu cơ c/v. -> hạ thấp hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội -Kết quả cạnh tranh: là hình thành giá trị thị trường. 8/6/2021 19
  20. Giá trị thị trường một mặt, là giá trị trung bình của những hàng hoá được sản xuất ra trong một khu vực sản xuất nào đó, mặt khác phải coi giá trị thị trường là giá trị cá biệt của những hàng hoá được sản xuất ra trong những điều kiện trung bình của khu vực đó và chiếm khối lượng lớn trong số những sản phẩm của khu vực này . 8/6/2021 20
  21. Giá trị thị trường có thể được hình thành theo 3 trượng hợp sau: 8/6/2021 21
  22. Trường hợp 1:giả sử đại bộ phận hàng hóa được sx ra trong điều kiện trung bình Loại SL Giá trị Tổng giá Giá trị Tổng Psiêu DN sản Cá trị cá thị giá trị ngạch phẩm biệt biệt trường thị trường Tốt 15 2 30 3 45 15 TB 70 3 210 3 210 0 kém 15 4 60 3 45 -15 8/6/2021100 300 300 22
  23. -trường hợp 2 :giả định đại bộ phận hàng hóa được sx ra trong điều kiện kém Loại Số Giá Tổng Giá trị Tổng giá Psiêu DN lượng trị cá giá trị thị trị thị ngạch SP biệt cá biệt trường trường Tốt 10 2 20 3,6 36 +16 TB 20 3 60 3,6 72 +12 Kém 70 4 280 3,6 252 -28 8/6/2021100 360 360 23
  24. Trường hợp 3: giả định đại bộ phận hàng hóa được SX ra trong điều kiện tốt Loại Số Giá trị Tổng giá trị Tổng giá Psiêu DN lượn cá giá trị thị trị thị ngạch g SP biệt cá biệt trường trường Tốt 70 2 140 2,4 168 +28 TB 20 3 60 2,4 48 -12 Kém 10 4 40 2,4 24 -16 8/6/2021100 240 240 24
  25. 1.2.2. Cạnh tranh giữa các ngành -Đó là sự cạnh tranh của các nhà tư bản ở các ngành sản xuất khác nhau nhằm giành giật nơi đầu tư có lợi nhất. - Nguyên nhân cạnh tranh Trong các ngành sản xuất khác nhau, do đặc điểm của từng ngành , c/v của các ngành khác nhau ->P’ của từng ngành là khác nhau 8/6/2021 25
  26. VD: có 3 ngành sx: cơ khí , dệt, da, có lượng: tư bản đầu tư = nhau là 100, m’ =100%, nhưng cấu tạo hữu cơ khác nhau Ngành Chi phí sản m’ (%) Khối lượng Tỷ suất lợi sản xuất xuất giá trị thặng nhuận dư p’ (%) Cơ khí 80c + 20v 100 20 20 Dệt 70c +30v 100 30 30 Da 60c + 40 v 100 40 40 8/6/2021 26
  27. -Biện pháp để cạnh tranh: là tự do di chuyển tư bản vào các ngành khác nhau của xã hội -> Tư bản của ngành cơ khí chuyển sang ngành da : + SP của ngành cơ khí giảm-> cung giá cả >giá trị->p tăng +SP của ngành da tăng-> cung >cầu-> giá cả P giảm -Kết quả của cạnh tranh: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân ký hiệu ( P’ ) và giá cả sản xuất. 8/6/2021 27
  28. - Ví dụ Ngành Tư bản M P’ P' Chênh Giá cả sản xuất sản xuất (c+v)=100 lệch Cơ khí 80c + 20v 20m 20% 30% + 10% 80c + 20v + 30m = 130 Dệt may 70c + 30v 30m 30% 30% - 70c + 30v + 30m = 130 Da giày 60c + 40v 40m 40% 30% - 10% 60c + 40v + 30m = 130 8/6/2021 28
  29. vậy: -Tỷ suất lợi nhuận bình quân :là con số trung binh của tất cả tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau . m P' =  100% . (c + v) P' +P' + + P' P' = 1 2 n n 8/6/2021 29
  30. -Lợi nhuận bình quân: là lượng lợi nhuận mà một tư bản thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân - không kể cấu thành hữu cơ của nó như thế nào P P = P'.K 8/6/2021 30
  31. -giá cả SX: Khi hình thành lợi nhuận bình quân,giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sx GCSX= chi phí sx+ lợi nhuận bình quân GCSX=k+p(bình quân) giá cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, giá cả thị trường vận động lên xuống xung quanh giá cả sx 8/6/2021 31
  32. 2. CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ LỢI NHUẬN CỦA NÓ 2.1. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp 2.1.1. Nguồn gốc và bản chất của tư bản thương nghiệp 8/6/2021 32
  33. + Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp, tách ra khỏi vòng tuần hoàn của tư bản công nghiệp và trở thành tư bản kinh doanh hàng hoá + Tư bản thương nghiệp vừa phụ thuộc, vừa độc lập với tư bản công nghiệp. 8/6/2021 33
  34. m m'= x100% v -Sự phụ thuộc:Tư bản thương nghiệp chỉ là một bộ phận của tư bản công nghiệp -tính độc lập tương đối của tư bản thương nghiệp:Đảm nhận chức năng riêng biệt tách khỏi công nghiệp 8/6/2021 34
  35. 2.1.2. Lợi nhuận thương nghiệp: + Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng tạo ra trong sản xuất do nhà tư bản công nghiệp “nhường” cho nhà tư bản thương nghiệp + Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp do chênh lệch giữa giá bán với giá mua hàng hoá của tư bản thương nghiệp. 8/6/2021 35
  36. sự tham gia của tư bản thương nghiệp vào việc bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận -tư bản CN 720c+180v =900 -Giá trị =1080 720c+180v+180m hàng hóa Khi m’=100% Tư bản thương nghiệp ứng trước =100 -Toàn bộ tư bản ứng trước: 900+100=1000 -Tỷ suất lợi nhuận bình quân:P’=18% -Lợi nhuận của tư bảncông nghiệp:P=900/100%.18%=162 -Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp: P=100/100%.18%=18 8/6/2021 36
  37. -giá mua của tư bản thương nghiệp: 900+162=1062 - giá bán của tư bản TN: 900+162+18=108o 8/6/2021 37
  38. 2.1.3. Chi phí lưu thông thương nghiệp Bao gồm phí lưu thông thuần tuý và phí lưu thông bổ sung. a.Phí lưu thông thuần tuý : - Là chi phí liên quan đến việc mua bán hàng hóa tức là các chi phí để thực hiện giá trị hàng hoá như: +tiền Mua quầy bán hàng hoá +Tiền lương nhân viên bán hàng +Mua sổ sách kế toán, lập chứng từ +Thông tin, quảng cáo. 8/6/2021 38
  39. -chi phí lưu thông thuần túy không làm cho giá trị hàng hóa tăng lên. -nguồn bù đắp cho chi phí này là một phần của tổng giá trị thặng dư do lao động của công nhân trong lĩnh vực sx tạo ra 8/6/2021 39
  40. b. Phí lưu thông bổ sung:là các chi phí mang tính chất SX, liên quan đến việc bảo tồn và di chuyển hàng hóa + gồm:-> gói bọc -> chuyên chở ->bảo quản +chi phí này được tính thêm vào giá trị hàng hóa 8/6/2021 40
  41. 2.2. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay 2.2.1. Nguồn gốc của tư bản cho vay + Tư bản cho vay xuất hiện sớm trước chủ nghĩa tư bản - đó là cho vay nặng lãi +tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra 8/6/2021 41
  42. - trong quá trình tuần hoàn và chu chuyển của TB CN luôn có số tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi -Cũng chính trong thời gian đó có những nhà tư bản khác cần tiền -Từ hai mặt trên tất yếu sinh ra quan hệ vay mượn lẫn nhau,sinh ra quan hệ tín dụng TBCN-> tư bản nhàn rỗi trở thành tư bản cho vay 8/6/2021 42
  43. vậy: ▪ tư bản cho vay là tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho một người khác sử dụng trong một thời gian để nhận được một số lời nào đó . Số lời đó gọi là lợi tức 8/6/2021 43
  44. Hình thức vận động của tư bản cho vay T – T’ Tưbản tiền nhàn rỗi trong quá trình chuchuyển tư bản của các nhà tư bản cho vay các nguồn của tư Bản cho vay tiền tiết kiệm của nhân dân tiền nhàn rỗi của nhà nước,các công ty bảo Hiểm 8/6/2021 44
  45. -Đặc điểm quan trọng nhất của TB cho vay: Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng Là hàng hóa đặc biệt Đặc điểm quan Hình thức ăn bám nhất của tư bản trọng nhất của TB cho vay Tư bản cho vay là tư bản được sùng bái nhất Tư bản cho vay không thể tách rời sự vận động của tư bản công nghiệp. 8/6/2021 45
  46. Sự Vận động đầy đủ của tư bản cho vay: TLSX T -T -H SX-H’-T’- T’’ A->B SLĐ B->A T<T’’<T’ 8/6/2021 46
  47. 2.2.2. Lợi tức và tỷ suất lợi tức: - Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay để hoạt động phải trả cho người cho vay về quyền được tạm sử dụng tư bản tiền tệ. 8/6/2021 47
  48. - Tỷ xuất lợi tức: Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được và số tiền tư bản cho vay trong một thời gian nhất định. z Z'= 100% k Tỷ xuất lợi tức vận động trong giới hạn: 0 < z' < P’ 8/6/2021 48
  49. - Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức: + tỷ suất lợi nhuận bình quân: + quan hệ cung cầu về tư bản cho vay giới hạn tối đa của tỷ suất lợi tức: z’<(=)P’ 8/6/2021 49
  50. -tỷ suất lợi tức có xu hướng giảm: - tỷ suất lợi nhuận có xu hướng giảm -cung về tư bản cho vay tăng nhanh hơn cầu về tư bản cho vay - hệ thống tín dụng TBCN ngày càng phát triển Trong CNTB độc quyền nhà nước ,nhà nước tư sản đã thực thi việc điều tiết tỷ suất lợi tức để điều hòa cung cầu về tiền coi đó là công cụ để điều tiết và quản lý nền kinh tế thị trường 8/6/2021 50
  51. 2.2.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng + tín dụng trong CNTB :là sự vận động của tư bản cho vay: + hình thức của tín dụngTBCN: a)Tín dụng thương mại: là quan hệ trực tiếp giữa các nhà tư bản kinh doanh, mua bán chịu hàng hoá với nhau. 8/6/2021 51
  52. -giá bán cao hơn giá bán hàng hóa lấy tiền ngay - tiền làm chức năng phương tiện thanh -toán, hàng hóa được bán không phải lấy m tiền ngay mà lấy một tờ khế ước hẹn thời hạn trả tiền gọi là kỳ phiếu 8/6/2021 52
  53. ▪ b)Tín dụng ngân hàng :là quan hệ vay mượn giữa người có tiền với những người sản xuất, kinh doanh qua ngân hàng làm môi giới trung gian. ▪ Ngoài ra còn các hình thức tín dụng khác như: tín dụng nhà nước,tín dụng tiêu dùng,tín dụng quốc tế . 8/6/2021 53
  54. c-Vai trò của tín dụng: + Tín dụng làm giảm bớt chi phí lưu thông, tăng tốc độ tuần hoàn và chu chuyển tư bản. +Tín dụng tạo điều kiện tăng cường cạnh tranh, phân phối lại tư bản, bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận. +Tín dụng là công cụ để tích tụ và tập trung sản xuất + tín dụng là công cụ để TB mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế ,phát triển thị trường + TD là công cụ giúp nhà nước kiểm sóat và quản lý ,điều tiết nền kinh tế . 8/6/2021 54
  55. 2.2.4. ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng: - Ngân hàng trong chủ nghĩa tư bản là một xí nghiệp TBCN kinh doanh tư bản tiền và làm môi giới giữa người cho vay và người đi vay. - 8/6/2021 55
  56. - Trong nền kinh TBCN có 3 loại ngân hàng lớn: * Ngân hàng thương mại: là ngân hàng cho các nhà kinh doanh công, thương nghiệp vay ngắn hạn * NH cầm cố: là ngân hàng cho vay dài hạn, đảm bảo = bất động sản *NH phát hành : độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và quản lý dự trữ( vàng , ngoai tệ ) cho quốc gia 8/6/2021 56
  57. - Các nghiệp vụ NH: + nghiệp vụ trung gian tín dụng. + chuyển tiền + thu chi hộ + . ủy thác + Chứng khoán 8/6/2021 57
  58. - Lợi nhuận ngân hàng: P =z cho vay- z nhận gửi + thu khác – chi phí các PNH hoạt động NH P' NH = .100% -Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng K :là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận ngân hàng thu được trong một năm với tư bản tự có của ngân hàng 8/6/2021 58
  59. Thí dụ: (ĐV 1000 DM) Tư bản riêng của ngân hàng: 200 Tư bản từ bên ngoài: 1500 Toàn bộ tư bản: 1700 Tư bản được ngân hàng cho vay: 1600 Lãi suất ngân hàng trả cho người gửi: 2% Lãi suất cho vay: 4% Tổng số trả cho người gửi: 30 Tổng số thu được của người vay: 64 Chi phí ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ tín dụng: 4 8/6/2021 59
  60. Tổng số lợi nhuận: 64- 30=34 ▪ Lợi nhuận thuần túy của ngân hàng:34-4=30 Tỷ suất lợi nhuận 30 của tư bản = 100=15% ngân hàng 200 8/6/2021 60
  61. NGÂN HÀNG Ngân hàng biến tư bản tiền tệ không hoạt động thành tư bản hoạt động,nghĩa là tư bản đem lại lợi nhuận,và tập hợp mọi khoản thu nhập bằng tiền để cho giai cấp các nhà tư bản sử dụng Hoạt động với tư bản tiền tệ,đóng vai trò trung Những chức năng Gian giữa người cho vay và người đi vay chủ yếu của Tập trung tư bản tiền tệ nhàn rỗi,cung cấp Ngân hàng Cho các nhà tư bản kinh doanh dưới hình thức tín dụng Tạo ra các phương tiện tín dụng(kỳ phiếu,giấy bạc ngân hàng,séc Ngân hàng thương mại:cấp tín dụng cho các nghànhcông nghiệp Các loại ngân Và thương nghiệp Hàng chủ Ngân hàng phát hành:Phat hành tiền tín dụng(Giấy bạc ngân hàng Yếu Ngân hàng cầm cố:Cho vay bằng cách cầm cố bất động sản Những nghiệp Nghiệp vụ nhận gửi:Tập trung tiền vốn vào NH Vụ tín8/6/2021 dụng 61 Của ngân hàng Nghiệp vụ cho vay:Phân phối tiền vốn cho các nghành kinh tế
  62. 2.3. Công ty cổ phần và thị trường chứng khoán. 2.3.1 công ty cổ phần: a.) Khái niệm: Công ty cổ phần là xí nghiệp TBCN mà vốn của nó do nhiều người tham gia góp dưới hình thức mua cổ phiếu. Có 3nội dung pháp lý: -CTCP do nhiều ngươi thành lập -Các hội viên đưa vốn của mình ra góp chung để kinh doanh -mục đích của công ty cổ phần là để thu lợi nhuận và chia cho các hội viên 8/6/2021 62
  63. b) Những đặc trưng cơ bản của công ty cổ phần 1. trách nhiệm pháp lý hữu hạn 2.tính có thể chuyển nhượng của cổ phiếu 3. có tư cách pháp nhân 4.thời gian không hạn định 8/6/2021 63
  64. c)Hình thức của công ty cổ phần: -công ty cổ phần vô danh:là loại CTCP mà cổ phiếu được phát hành rộng rãi trong nhân dân và được tự do chuyển nhượng -công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn: với số cổ đông hạn chế và cổ phiếu không được phát hành rộng rãi và không được tự do chuyển nhượng 8/6/2021 64
  65. d)Vai trò của công ty cổ phần: -Huy động vốn nhanh và dễ dàng - hình thức tập trung vốn mới ,hiệu quả hơn , tiến bộ hơn - cơ chế hoạt động năng động, hiệu quả 8/6/2021 65
  66. . .2.3.2 Thị trường chứng khoán : a)Khái niệm:Thị trường chứng khoán là nơi mua bán chứng khoán có giá. -Thị trường chứng khoán có 2 chức năng cơ bản: +huy động tiền tiết kiệm, tiền nhàn rỗi của dân + luân chuyển vốn 8/6/2021 66
  67. Phân loại: -Nếu xét về lưu thông các chứng khoán.Thị trường chứng khoán có hai loại: *Thị trường sơ cấp - là mua bán chứng khoán phát hành lần đầu. *Thị trường thứ cấp - là mua bán lại các chứng khoán. 8/6/2021 67
  68. -nếu xet về phương thức giao dịch có 3 loại hình TTCK: *Sở giao dịch chứnh khoán:Thị trường tập trung *Thị trường OTC: thị trường bán tập trung: các công ty môi giới chứng khoán thực hiện các giao dịch qua hệ thống điện thoại và máy vi tính nối mạng giữa các thành viên khắp cả nước *thị trường không chính thức:mua bán chuyển nhượng CK ở bất cứ đâu ,lúc nào 8/6/2021 68
  69. b) Nguyên tắc cơ bản của TTCK: - nguyên tắc trung gian - nguyên tắc đấu giá -Nguyên tắc công khai 8/6/2021 69
  70. c)Sản phẩm tài chính: -sản phẩm tài chính là những chứng khoán- loại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài chính . -Gồm: 1.cổ phiếu là loại chứng khoán có giá ,đảm bảo cho cho người sở hữu nó nhận 1 phần thu nhập của công ty dưới hình thức lợi tức cổ phần 8/6/2021 70
  71. -các loại cổ phiếu: *cổ phiếu(CP) vô danh *cổ phiếu ký danh *cổ phiếu thường *cổ phiếu ưu đãi: ->cổ phiếu ưu đãi về quyền lực -> cổ phiếu ưu đãi kinh tế 8/6/2021 71
  72. Thị giá cổ phiếu: +Thị giá cổ phiếu:là giá cổ phiếu mua bán chuyển nhượng trên thị trường 2 yếu tố hình thành giá cổ phiếu: +tỷ suất lợi tức cổ phần +lãi xuất tiền gửi ngân hàng công thức: D. L P= R trong đó: p giá cổ phiếu D mệnh giá cổ phiếu L tỷ suất lãi cổ phiếu 8/6/2021 R lãi suất tiền gửi ngân hàng 72
  73. Ví dụ: Mệnh giá cổ phiếu là 1000.000đ, lãi cổ phần là 10%, lãi suất tiền gửi ngân hàng là5% giá cổ phiếu : 1000000.10 P= =2000000 ▪ 5 8/6/2021 73
  74. 2.Trái phiếu: -Trái phiếu là một loại chứng khoán có giá ,là giấy chứng nhận nợ do người vay phát hành,đảm bảo trả cả vốn ,cả lãi cho người mua trái phiếu trong thời hạn nhất định -Các loại trái phiếu: +trái phiếu chính phủ +trái phiếu công ty +trái phiếu địa phương 8/6/2021 74
  75. 2.3.2.tư bản giả: -Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá đem lại thu nhập cho người sở hữu chứng khoán, chỉ là "bản sao" của tư bản thực tế. -Tư bản giả tồn tại dưới hai hình thức chủ yếu là:+ cổ phiếu + trái phiếu. 8/6/2021 75
  76. -đặc điểm TB giả: 1. có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó 2. có thể mua bán được 3. Bản thân tư bản giả không có giá trị. Sự vận động của nó hoàn toàn tách rời với sự vận động của tư bản thật 8/6/2021 76
  77. 2.4. Tư bản kinh doanh trong nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa: 2.4.1. Tư bản kinh doanh nông nghiệp : -trong lịch sử CNTB trong nông nghiệp ở châu âu hình thành theo 2 con đường điển hình: + bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh theo phương thức TBCN . Đó là con đường của cac nước Đức ,Italia,nga ,nhật + thông qua cách mạng xóa bỏ chế độ kinh tế địa chủ, phát triển kinh tế TBCN trong nông nghiệp.Đó là con đường ở pháp . 8/6/2021 77
  78. - Khi CNTB hình thành trong nông nghiệp, trong nông nghiệp có 3 giai cấp cơ bản: + địa chủ :độc quyền sở hữu ruộng đất + giai cấp tư bản kinh doanh trong nông nghiệp: độc quyền kinh doanh + công nhân nông nghiệp làm thuê 8/6/2021 78
  79. sơ đồ về quan hệ ruộng đất TBCN chủ đất ▪ P (phát (phát canh ruộng đất) địa canh tô Một Phần những nhà TB Thuê đất ruộng Địa đất) kinh doanh và bóc tô lột) m Công nhân nông Nghiêp làm thuê nôngdân lao động 8/6/2021 79
  80. 2.4.2 Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa: - Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê trong nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa chủ. - Nguồn gốc của địa tô:là giá trị thặng dưdo công nhân tạo ra - cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng đất. 8/6/2021 80
  81. Sự phân phối giá trị thặng dư trong nông nghiệp TBCN ▪ Lợi nhuận bình quân :Thuộc về nhà Phần lợi nhuận dôi ra ngoài Lợi tư bản thuê ruộng đất nhuận bình quân:thuộc về Chủ đất Cơ cấu các nguồn trang trải cho việc thuê đất Khấu hao các Các khoản Lãi xuất Công trình xây Phải trả = Địa tô + Của tư bản + dựng trên mảnh Về đầu tư trước đất trước khi Thuê đất vào ruộng đất phát canh Phần giá Phần lợi nhuận Bình Phần giá trị của,tài Các nguồn trị thặng quân,phần Tiền lương Sản cố định được trang trải dư do công của CN nông nghiệp, Chuyển dần sang Cho việc Nhân nông Phần sản phẩm Thặng hàng hóa qua các Thuê8/6/2021 đất Nghiệp tạo dư do nông dân lĩnh 81 Chu kỳ sản xuất ra canh tạo ra
  82. Địa tô tư bản chủ nghĩa và địa tô phong kiến: -giông nhau: + đều là kết quả của bóc lột đối với người lao động +Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt kinh tế 8/6/2021 82
  83. -khác nhau: về mặt chất: + địa tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa 2 giai cấp địa chủ và nông dân, +địa tô TBCN Biểu hiện quan hệ ba giai cấp trong xã hội: Địa chủ ,Tư bản kinh doanh nông nghiệp; Công nhân nông nghiệp. Về mặt lượng: +địa tô phong kiến gồm toàn bộ sản phẩm thặng dư do nông dân tạo ra ,đôi khi cả một phần sản phẩm tất yếu +a tô tư bản chủ nghĩa là một phần giá trị thặng dư do công nhân nông nghiệp tạo ra (một phần giá trị thặng dư chuyển thành lợi nhuận cho tư bản công nghiệp) 8/6/2021 83
  84. 2.4.2. Các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa a)địa tô chênh lệch: - là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu được trên những ruộng đất tốt và trung bình -Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của nông phẩm(được quyết định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhât) và giá cả SX cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình. 8/6/2021 84
  85. bảng1: Hạng Chi phí Lợi Tổng Sản ruộng tư bản nhuận sốgiá cả lượng đất bình SX (tạ) quân Xấu 100 20 120 4 Trung 100 20 120 5 bình Tốt 100 20 120 6 8/6/2021 85
  86. Địa tô chênh lệch 1: Hạng Giá cả Giá cả sx chung Địa tô ruộng đất sx cá chênh biệt của Của 1tạ Của lệch 1 1 tạ tổng sản lượng Xấu 30 30 120 0 Trung bình 24 30 150 30 Tốt 20 30 180 60 8/6/2021 86
  87. Địa tô chênh lệch có 2 loại: - địa tô chênh lệch 1: địa tô thu được trên cơ sở đất đai có điều kiện tự nhiên thuận lợi: + độ mầu mỡ cao + gần nơi tiêu thụ + gần đường giao thông Địa tô chênh lệch 1 thuộc về chủ ruộng đất 8/6/2021 87
  88. Bảng 2: Vị trí Chi phí Sản Lợi Chi phí Tổng ruộng đất tư bản lượng nhuận vận số giá (tạ) bình chuyển cả cá quân biệt Gần thị 100 5 20 0 120 trường Xa thị 100 5 20 15 135 trường 8/6/2021 88
  89. Địa tô chênh lệch 1: điều kiện sx thuận lợi Vị trí Giá cả Giá cả SX chung Địa tô ruộng SX cá chênh đất biệt của của 1tạ Của lệch1 1 tạ tổng sản lượng Gần thị 24 27 135 15 trường Xa thị 27 27 135 0 trường 8/6/2021 89
  90. -địa tô chênh lệch 2: là địa tô do thâm canh mà có: Muốn vậy phải : + đầu tư thêm TLSX và lao động +cải tiến kỹ thuật -> tăng NSLĐ, tăng NS ruộng đất 8/6/2021 90
  91. Bảng 3: Lần đầu tư Tư bản Sản lượng Giá cả sx đầu tư (tạ) cá biệt lân1 100 4 25 Lần 2 100 5 20 8/6/2021 91
  92. Lần đầu tư Giá cả SX chung Địa tô chênh lệch Của 1tạ Của tổng 2 sản lượng Lần1 25 100 0 lần 2 25 125 25 8/6/2021 92
  93. Tóm tắt: Địa tô chênh lệch: ▪ Tình trạng ruộng đất có hạn đưa đến chỗ giá cả lúa mì là do các điều kiện SX quyết định trên cơ sở ruộng đất canh tác xấu chứ không phải trên cơ sở ruộng đất trung bình. Giá cả lúa mì đó làm cho người Phéc-mi-ê( nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp) có thể trả được tiền phí tổn về SX của anh ta và đem lại cho anh ta mức lợi nhuận bình quân về TB của anh ta.với ruộng đất tốt người Phéc-mi-ê thu một món lợi nhuận thặng dư, đó là địa tô chênh lệch V.Lênin (Toàn tập ,tập 5,tr140) 8/6/2021 93
  94. Những điều kiện hình thành ▪ SĐ Địa tô chênh lệch 1 Địa tô chênh lệch 2 - Sự khác nhau về độ màu mỡ của các Thửa ruộng -Sự khác nhau về năng khácNhau Suất do đầu tư thêm tư -Sự khác nhau về bản cho việc thâm canh vị trí xa gần của ruộng ruộng Đất Đất đối với thị trường 8/6/2021 94
  95. ▪ - Giá cả SX xã hội địa tô Của nông phẩm Giá cả SX cá biệt của Chênh = quyết định bởi - nông phẩm trên ruộng Lệch Điều kiện SX trên Đất tốt và trung bình ruộng đất xấu nhất 8/6/2021 95
  96. b. Địa tô tuyệt đối. : là một loại lợi nhuận siêu nghạch ngoài lợi nhuận bình quân hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng đất nào đều phải nộp cho địa chủ nó là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả SX chung Địa tô tuyệt đối = giá trị SPnông nghiệp- giá cả SX xã hội của sản phẩm nông nghiệp 8/6/2021 96
  97. Địa tô tuyệt đối: ▪ Trong nông nghiệp,tỷ trọng của tư bản khả biến trong tổng cấu thành của tư bản cao hơn mức trung bình. Do đó nói chung giá trị của SP nông nghiệp cao hơn giá sản xuất, và giá trị thặng dư cao hơn lợi nhuận.Tuy nhiên, sự độc quyền về tư hữu ruộng đất không để cho số dôi ra đi vào quá trình bình quân hóa lợi nhuận, và địa tô tuyệt đối nảy sinh từ số dôi ra đó. V.I Lênin (Toàn tập,Tập 5,tr 147-148) 8/6/2021 97
  98. bảng 4: câú tạo hữu Giá trị giá trị P’cá tỷ suất cơ tư bản thặng sản biệt lợi dư phẩm nhuận bình quân Côngnghiêp 700c+300v 300 1.300 30 20 800c+200v 200 1.200 20 20 900c+100v 100 1.100. 10 20 Nông8/6/2021 nghiệp 400 1.400 40 20 98 600c+400v
  99. Bảng 4(tiếp) Cấu tạo hữu Lợi giá cả Giá cả Địa tô cơ tư bản nhuận SX của tuyệt bình chung nông đối quân của XH sản phẩm Công nghiệp 700c+300v 200 1.200 800c+200v 200 1.200 900c+100v 200 1.200 Nông nghiệp 200 1.200 1.400 200 8/6/2021600c+400v 99
  100. Các hình thức chủ yếu của địa tô TBCN: ▪ Dù hình thái đặc thù của địa tô như thế nào,nhưng tất cả các loại hình của nó đều có một điểm chung :Sự chiếm hữu địa tô là hình thái kinh tế trong đó, quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện ▪ C.Mác Tư bản,quyển3,tập 3,tr33 8/6/2021 100
  101. Các Những nguyên Các nguồn hình thành hình Nhân hình thành thức Địa tô ĐQ kinh doanh Giá trị thặng dư do lao động của Chênh ruộng đất TBCN công nhân Nông nghiệp tạo ra Lệch trên cơ sở ruộng đất có hạn Địa tô ĐQ tư hữu ruộng Giá trị thặng dư do lao động của Tuyệt đất công nhân nông nghiệp đối Tạo ra Địa tô ĐQ tư hữu ruộng Giá cả độc quyền Độc đất trong điều kiện tự nhiên đặc biệt quyền8/6/2021 101 thuận lợi
  102. 2.4.3. Giá cả ruộng đất: Giá cả ruộng đất phụ thuộc: -Mức địa tô thu được hàng năm. - Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng ví dụ: 1mảnh ruộng A cho thuê, địa tô hàng năm nhận đươc là1.500USD,tỷ suất lợi tức ngân hàng là5% thì mảnh ruộngA được bán với giá: 1.500/5.100=30.000USD . 8/6/2021 102
  103. H Õ T 8/6/2021 103