Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4: Sản xuất giá trị thặng dư quy luật tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4: Sản xuất giá trị thặng dư quy luật tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_kinh_te_chinh_tri_chuong_4_san_xuat_gia_tri_thang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 4: Sản xuất giá trị thặng dư quy luật tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
- KINH TẾ CHÍNH TRỊ Ths. Cao thị Toàn 8/6/2021 1
- SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ QUY LUẬT TUYỆT ĐỐI CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN 8/6/2021 2
- Chương 4 gồm 5 phần: • 1.Sự ra đời của phương thức sản xuất TBCN • 2.sự chuyển hóa của tiền thành tư bản • 3.Qúa trình sản xuất giá trị thặng dư • 4.Tiền công trong chủ nghĩa tư bản. • 5.Tích lũy tư bản 8/6/2021 3
- 1.Sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa 1.1 Khái niệm: - SX hàng hóa giản đơn:Dựa trên chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động của bản thân người sản xuất - SX xuất hàng hóa TBCN:Dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX và bóc lột lao động làm thuê 8/6/2021 4
- 1.2 điều kiện ra đời cuă SX hàng hóa TBCN - Người lao động được tự do về thân thể đồng thời bị tước đoạt hết TLSX -Tập trung một số lớn tiền của vào trong tay một số ít người để lập ra các xí nghiệp TBCN 8/6/2021 5
- 1.3 Các nhân tố tạo ra 2 điều kiện: -S ự hoạt động của quy luật gi¸ trị:cã t¸c dụng ph©n hãa những người sản xuất thành người giàu ,người nghÌo. - tÝch lũy nguyªn thñy cña t b¶n:lµ tÝch lũy cã trước chủ nghÜa tư bản,làm điều kiện cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản Biện ph¸p: +dïng bạo lực tước đoạt TLSX của những người SX nhỏ + dựa vào chÝnh quyền nhà nước để tập trung của cải= c¸ch : * ph¸t hành c«ng tr¸i *định ra chÝnh s¸ch thuế nặng nề *mậu dịch bất binh đẳng *cướp bãc thuộc địa 8/6/2021 6
- 2, Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản 2.1. Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của nó. 2.1.1. Công thức chung: - Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng hoá giản đơn, tiền vận động theo công thức: H - T - H (1) - Còn với tư cách là tư bản, tiền vận động theo công thức: T - H - T (2) 8/6/2021 7
- So sánh sự vận động của hai công thức trên: Giống nhau: + Đều có 2 nhân tố là tiền và hàng + Đều là sự kết hợp của hai hành động đối lập, nối tiếp nhau 8/6/2021 8
- -kh¸c nhau: C«ng thøc lu th«ng hµng c«ng thøc chung cña lu hãa gi¶n ®¬n H-T-H th«ng t b¶n T-H-T’ ®iÓm xuÊt ph¸t vµ kÕt thóc Hµng hãa TiÒn cña sù• vËn ®éng Gi¸ trÞ sö dông cña ®iÓm Kh¸c nhau vÒ chÊt Gièng nhau vÒ chÊt xuÊt ph¸t vµ kÕt thóc cña vËn ®éng Gi¸ trÞ cña ®iÓm xuÊt ph¸t Gièng nhau vÒ sè lîng Kh¸c nhau vÒ sè l- vµ kÕt thóccña vËn ®éng îngT’>T(T’=T+t) Môc ®Ých cuèi cïng cña sù Nhu cÇu, sù tháa m·n nhu Sù tăng lªn cña gi¸ trÞ vËn ®éng cÇu Giíi h¹n cña sù vËn ®éng Cã giíi h¹n Kh«ng cã giíi han T-H-T’-H-T’’ . 8/6/2021 9
- 1.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung. - Giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu: - Công thức T-H-T’ làm cho người ta lầm tưởng rằng: cả sản xuất và lưu thông đều tạo ra giá trị và giá trị thặng dư - Trong lưu thông có thể xảy ra 2 trường hợp: 8/6/2021 10
- -Trao đổi ngang gi¸ :Hai bªn trao đổi kh«ng được lợi về gi¸ trị - Trao đổi kh«ng ngang gi¸:Cã thÓ x¶y ra 3 trêng hîp 1.B¸n cao hơn gi¸ trị:®îc lîi khi b¸n .khi lµ ngêi mua bÞ thiÖt 2. Mua thấp hơn gi¸ trị:khi lµ ngêi mua ®îc lîi.khi lµ ngêi b¸n bÞ thiÖt : 3. Mua rẻ, b¸n đắt: Tæng gi¸ trÞ x· héi kh«ng thay ®æi Vậy lưu th«ng và bản than tiền tệ trong lưu thông không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư Kết luận: - phải lấy quy luật nội tại của lưu thông tư bản để giải thích sự chuyển hóa của tiền thành TB,tức là lấy việc trao đổi ngang giá làm điểm xuất phát 8/6/2021 11
- -Sự chuyển hóa của người có tiền thành nhà tư bản phải tiến hành trong phạm vi lưu thông và đồng thời lại không phải trong lưu thông • “Vậy là tư bản kh«ng thể xuất hiện từ lưu th«ngvà cũng kh«ng thể xuất hiện ở bªn ngoài lưu th«ng.Nã phải xuất hiện trong lưu th«ng và đồng thời kh«ng phải trong lưu th«ng” *.Đã là m©u thuẫn của c«ng thức chung cña t b¶n • *C. M¸c:Tư bản NXB Sự thật ,Hà nội,1987,Q1,tập 1,tr216 8/6/2021 12
- 1.2. Hàng ho¸ sức lao động: 1.2.1. Điều kiện để biến sức lao động thành hàng ho¸. -kh¸i niệm: Sức lao động lµ toµn bé những năng lùc (thÓ lùc vµ trÝ lc)tån t¹i trong mét con ngêi vµ ®îc ngêi ®ã vËn dông vµo s¶n xuÊt hµng hãa - Sức lao động trở thành hàng ho¸ khi cã 2 điều kiện: 8/6/2021 13
- + Người lao động là người tự do ,cã khả năng chi chi phối sức lao động + người lao động kh«ng cã TLSX cần thiết để kết hợp với SLĐ của minh 8/6/2021 14
- 1.2.2. Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động. a-Giá trị của hàng hoá sức lao động: -Là do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra hàng hoá sức lao động quyết định - Giá trị của hàng hóa SLĐ= giá trị của toàn bộ các tư liệu sinh hoạt cần thiết để SX và tái SXSLĐ. - Lượng giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết bao gồm: 8/6/2021 15
- *Gi¸ trị c¸c tư liệu sinh hoạt vËt chÊt vµ tinh thÇn cần thiết để nu«i sống c«ng nh©n * Chi phÝ đào tạo c«ng nh©n * Gi¸ trị c¸c tư liệu sinh hoạt vËt chÊt vµ tinh thÇn cần thiết cho gia đình c«ng nh©n - Gi¸ trị hàng ho¸ sức lao động bao hàm cả yếu tố lịch sử, tinh thần, 8/6/2021 16
- - Giá trị sức lao động biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả sức lao động - hay còn gọi là tiền lương. - Giá trị của hàng hóa SLĐ chịu sự tác động của 2 xu hướng đôí lập nhau: Giá trị hàng hóa SLĐ có xu hướng tăng: * SX càng phat triển nhu cầu về lao động phức tạp tăng, *Nhu cầu TLSH tăng theo đà tiến bộ của LLSX 8/6/2021 17
- Xu hướng giảm giá trị hàng hóa SLĐ: Do NSLĐ tăng -> giá cả các tư liệu sinh hoạt, dịch vụ giảm 8/6/2021 18
- b- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động: -Giống hàng hoá thông thường, hàng hoá sức lao động thoả mãn nhu cầu người mua - Công dụng của nó biểu hiện qua tiêu dùng hàng hoá sức lao động, chính là tiến hành quá trình lao động. -Quá trình lao động đồng thời là quá trình sản xuất ra hàng hoá, sức lao động tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. 8/6/2021 19
- -Hàng hoá sức lao động có đặc điểm riêng biệt, là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư, là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản. - Hàng hóa SLĐ là điều kiện của sự bóc lột chứ không phải là cái quyết định có hay không có bóc lột 8/6/2021 20
- Hàng hóa sức lao động Giá trị sử dụng Giá trị Khả năng tạo ramột giá trị Lớn hơn giá trị của bản thân nó Được xác định bằng giá trị các tư liệu trong quá trình lao động Sinh hoạt cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của công nhân và gia đình họ và những chi phí Cần thiết về đào tạo Và cho những nhu cầu xã hội Ngược lại với hàng hóa khác,việc quy điịnh giá trị của sức lao động bao hàm một yếu tố lịch sử và tinh thần C.Mác (Tư bản,quyển1,tập 1,tr.322 8/6/2021 21
- Giá trị hàng ngày của sức lao động G/Năm+G/12 tháng+G/52 tuần 365 ngày G/năm,hay G/12 tháng, hoặc G/52tuần:Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết(lương thực,quần áo,nhà cửa v.v )tròng vòng 1 năm,hay12 tháng,hoặc 52 tuần dùng để phục hồi bình thường sức lao động của công nhân và gia đình họ và những chi phí cần thiết về đào tạo và cho những nhu cầu xã hội 8/6/2021 22
- 3. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA HAY QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 3.1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư: 2.1.1. Đặc điểm của quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa: 8/6/2021 23
- -Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản - Sản phẩm mà công nhân làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản. -Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng với việc tạo ra giá trị và giá trị thặng dư. 8/6/2021 24
- 3.1.2. Ví dụ về quá trình sản xuất trong ngành kéo sợi: Giả sö ®Ó tiÕn hµnh s¶n xuÊt,nhµ t b¶n ph¶i øng ra mét sè tiÒn lµ: - 10kg bông g/trị 10$ - Hao mòn máy 2$ -Tiền công/1 ngày 3$ - giả sử kéo 10kg bông thành sợi mất 6 giờ và mỗi giờ công nhân tạo ra 1 giá trị 0,5 đô la. 0,5$ x 6 = 3$, 8/6/2021 25
- VËy gi¸ trÞ cña 10 kg sợi lµ: • -Gi¸ trÞ cña 10 kg b«ng chuyÓn vµo: 10$ • -gi¸ trÞ cña m¸y mãc TB chuyÓnvµo: 2$ • - gi¸ trÞ do c«ng nh©n t¹o ra: 3$ Tæng céng: 10$ 8/6/2021 26
- ➢Nếu quá trình lao động chỉ dừng ở đó (công nhân làm việc 6 giờ) thì không có giá trị thặng dư. Nhưng thực tế quá trình lao động luôn kéo dài hơn 6 giờ vì tiền lương nhà tư bản thuê công nhân là một ngày , chø kh«ng ph¶i6 h 8/6/2021 27
- GØa sö ngµy lao ®éng lµ12h Chi phÝ s¶n xuÊt Gi¸ trÞ s¶n phÈm míi(20kg sîi) -TiÒn mua b«ng 20kg lµ :20$ -Gi¸ trÞ cña b«ng ®îc chuyÓn -hao mßn m¸y mãc lµ : 4$ vµo sîi: 20$ -tiÒn mua søc lao ®éng -Gi¸ trÞ m¸y mãc ®îc chuyÓn trong 1 ngµy : 3$ vµo sîi: 4$ -Gi¸ trÞ do lao ®éng cña c«ng nh©n t¹o ra trong12h lao ®éng: 6$ Céng: 27$ Céng: 30$ Gi¸ trÞ th thặng dư: 30$-27$=3$ 8/6/2021 28
- Từ ví dụ rút ra kết luận: 1.Giá trị thặng dư: là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và thuộc về nhà tư bản 2.Ngày lao động của công nhân chia thành 2 phần. + thời gian lao động cần thiết:Phần lao động mà người công nhân tạo ra một lượng giá trị ngang bằng với giá trị sức lao động + thời gian lao động thặng dư:phần còn lại của ngày lao động.lao động trong thời gian đó là là lao động thặng dư 8/6/2021 29
- Sơ đồ biểu hiện:ngày lao động của công nhân Thời gian lao Thời gian lao động động tất yếu thặng dư 4 Giờ 4 Giờ 8/6/2021 30
- 3.Giá trị của hàng hóa gồm 2 phần: - Giá trị TLSX nhờ lao động cụ thể của công nhân mà được bảo tồn và di chuyển vào giá trị của SP mới(24$) - Giá trị do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra trong quá trình lao động gọi là giá trị mới 8/6/2021 31
- Giá trị hàng hóa = Lao động quá khứ + lao động sống = Giá trị TLSX + giá trị mới 8/6/2021 32
- 3.2. Bản chất của tư bản 3.2.1. tư bản là QHSX XÃ HỘI -tư bản là giá trị đem lại giá tri giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê -tư bản thể hiện QHSX giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản 8/6/2021 33
- 3.2.2 tư bản bất biến và tư bản khả biến a)Khái niệm: ->Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất,mà giá trị được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm,tức là giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình SX - Gồm: *máy móc ,nhà xưởng *nguyên, nhiên ,vật liệu - Nó có đặc điểm là: *giá trị của chúng được bảo tồn và chuyển dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm * giá trị TLSX được bảo tồn dưới dưới hình thức GTSD mới -Ký hiệu:C 8/6/2021 34
- ->Tư bản khả biến: -Bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua hàng hoá sức lao động không tái hiện ra,nhưng thông qua lao động của công nhân mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng -Thông qua lao động trừu tượng, người công nhân làm thuê đã sáng tạo ra một giá trị mới, lớn hơn giá trị của sức lao động, tức là có sự biển đổi về số lượng. - tư bản khả biến, ký hiệu là V. Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương. 8/6/2021 35
- b). cơ sở của viêc phân chia: là nhờ tính chất hai mặt của lao động sản xuất ra hàng hoá. + LĐCT: bảo tồn và chuyển dịch giá trị của TLSX +LĐTT: tạo ra giá trị mới. c)Ý NGHĨA của việc phân chia :viêc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động SX hàng hóa giúp C.Mác tìm ra chìa khóa để xác định sự khác nhau giữa TBBB và TBKB + sự phân chia đó vạch rõ nguồn gốc của m + giá trị của hàng hóa gồm:C+V+M 8/6/2021 36
- tư bản không phải là 1 vật, mà là một QHSX xã hội nhất định thuộc một hình thái xã hội lịch sử nhất định C.Mác(Tư bản,quyển3,tập 3,tr277) • Sự cấu thành của tư bản: Dưới giác độ của quá trình lao động Phần khách quan,hoặc vật thể: Phần chủ quan,hoặc con người: TLSX Sức lao động 8/6/2021 37
- Dưới giác độ của quá trình tạo ra gía trị cũng như quá trình tăng giá trị Tư bản khả biến:V Tư bản bất biến:C Bộ phận TB biểu hiện thành Bộ phận TB biểu hiện thành TLSX sức lao động Trong quá trình SX không thay Tăng giá trị trong quá trình SX đổi lượng giá trị của mình (thay đổi về lượng) Là điều kiện để tạo ra Là nguồn tạo ra GTTD GTTD(m) 8/6/2021 38
- Giá trị hàng hóa Giá trị được chuyển vào. Giá trị mới tạo ra GT = c + v+m 8/6/2021 39
- m m'= x100% v 3.3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. 3.3.1.Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị thặng dư với tư bản khả biến, ký hiệu là m’. m m'= .100% v m’= Thời gian lao động thặng dư x 100% Thời gian lao động tất yếu -m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN 8/6/2021 40
- 3.3.2. Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ xuất giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng. Công thức: M = m’.V trong đó: V = tổng tư bản khả biến Hay: m M = .V v M: khối lượng giá trị thặng dư V: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng. 8/6/2021 41
- 3.4. Hai phương pháp nâng cao trình độ bóc lột: 3.4.1Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động ( trong khi thời gian lao động tất yếu không thay đổi). 8/6/2021 42
- • Thời gian cần thiêt thời gian thặng dư Ngày lao động 5 5h 5h 5 =10h mm'='= .100.100=100=100% % 55 7 Ngày lao động m'= .100=140% =12h 5h 7h 5 8/6/2021 43
- - Những con đường chủ yếu để SX ra giá trị thặng dư tuyệt đối: + Tăng thời gian làm việc trong 1 ngày, tháng , năm + Tăng cường độ lao động -Giới hạn ngày lao động: Thời gian lao động cần thiết< ngày lao động<24h - Giới hạn ngày lao động phụ thuộc: + Trình độ LLSX + Tính chất QHSX + so sánh lực lượng giữa công nhân và tư bản 8/6/2021 44
- 3.4.2 Giá trị thặng dư tương đối là: giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư ,trong điều kiện độ dài ngày lao động không thay đổi. Sơ đồ ví dụ: 8/6/2021 45
- Giá rị thặng dư tương đối Ngày• lao đông Thời gian cần thiêt 55 =10h 5h 5h mm'='= .100.100==100100%% thời gian thặng dư 55 Ngày lao đông 6 =10h 4h 6h m'= .100=150% 4 8/6/2021 46
- ➢ Muốn rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách: ➢ -> hạ thấp giá trị sức lao động, ➢ = cách-> giảm giá trị tư liệu sinh hoạt của công nhân ➢ . Do đó phải tăng năng suất lao động xã hội trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt, các ngành SX TLSX để SX các TLSH đó ➢ Đổi mới công nghệ 8/6/2021 47
- -Giá trị thặng dư siêu ngạch:- +là phần giá trị thặng dư thu được dôi ra ngoài giá trị thặng dư bình thường do giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng hoá. +Do tăng NSLĐ cá biệt 8/6/2021 48
- GTTDsiêu ngạch = = GTXH của hàng hóa - GTCBcủa hàng hóa 8/6/2021 49
- Sự hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch Các xí Năng Số Giá trị Giá trị Giá trị Tổnggiá Giá Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị nghiệp xuất lao lượng XH của TLSX mới Trị của trịTLSX Mới SLĐ thặng thăng cùng 1 động Sản sản chuyển được toàn bộ Chuyển Được dư dư siêu ngành phẩm phẩm Vào tạo ra SP vào SP tạo ra ngạch Sx Sản trong Phẩm ngày Trung 600 5 2 3 3000 1200 1800 600 1200 - A bình trong nghành Cao 900 5 2 3 4500 1800 2700 600 2100 900 B hơn TB 1,5 lần 8/6/2021 50
- • GTTD siêu ngạch=2700-1800=2100-1200=900DM 8/6/2021 51
- -So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối GTTD tương đối GTTD siêu ngạch - do tăng NSLĐ XH -do tăng NSLĐCÁ biệt - toàn bộ các nhà TB thu - từng nhà TB thu - biểu hiện quan hệ giữa - biểu hiện quan hệ giữa công nhân và tư bản công nhân và tư bản,tư bản với tư bản 8/6/2021 52
- 3.5. Sản xuất ra giá trị thặng dư - quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản. - 3.5.1 Nội dung quy luật: Sản xuất ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản bằng cách tăng cường bóc lột lao động làm thuê trên cơ sở tăng năng suất lao động và cường độ lao động 8/6/2021 53
- vì sao gọi là quy luật kinh tế cơ bản: - Phản ánh mục đích của nền sản xuất và phương tiện đạt mục đích. -xuất ra giá trị thặng dư phản ánh quan hệ giữa tư bản và lao động,đây là quan hệ cơ bản - Phản ánh quan hệ bản chất trongCNTB, -CHI phối sự hoạt động của các quy luật kinh tế khác - Quyết định sự phát sinh, phát triển củaCNTB, và là quy luât vận động của phương thức SX đó 8/6/2021 54
- 4. TIỀN CÔNG DƯỚI CHỦ NGHĨA TƯ BẢN 4.1. Bản chất tiền công dưới CNTB -Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng hoá SLĐ. Phân biệt tiền công là giá cả hàng hoá sức lao động, chứ không phải là giá cả của lao động. 8/6/2021 55
- 4.2. Hình thức tiền công cơ bản. + Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng). Giá trị hàng ngày của slđ Tiền công tính theo thời gian= Ngày lao động với một số giờ nhất định + Tiền công tính theo sản phẩm :là hình thức tiền công tính theo số lượng sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành) trong một thời gian nhất định. 8/6/2021 56
- Tiền công tính theo sản phẩm :Mỗi một đơn vị sản phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định gọi là đơn giá tiền công Tiền công trung bình 1 ngày của 1 công nhân Đơn giá tiền công = Số lượng sản phẩm của một công nhân trong 1 ngày 8/6/2021 57
- 4.3 tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế -Tiền công danh nghĩa:Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản. - Tiền công thực tế:là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình. 8/6/2021 58
- 5. TÍCH LŨY TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI 5.1. Thực chất, động cơ của tích luỹ tư bản .a)Giá tri thặng dư –nguồn gốc của tích lũy tư bản - Tái SX mở rộng:Là quá trình SX lặp lại với quy mô lớn hơn trước,muốn vậy phải biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích lũy tư bản - ví dụ: một tư bản với:5000;c/v=4/1;m’=100% năm thứ nhất:4000c+1000v+1000m 1000m: m2=500 để tiêu dùng; m1=500để tích lũy, Năm8/6/2021 thứ hai: 4400c+1100v+1100m 59
- Sử dụng giá trị thặng dư thành tư bản,hay chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản,thì gọi là tích lũy tư bản C.Mác (Tư bản,quyển1,tập 3,tr32) Các hình thức tái sản xuất Tái sản xuất giản đơn Tái sản xuất mở rộng Quá trình SX được lặp lại Quá trình SX được lặp lại với quy mô không đổi với quy mô mở rộng hơn -Một phần giá trị thặng dư Toàn bộ giá trị thặng dư được tích lũy thành tư bản đều tiêu dùng hết cho -Phần còn lại dùng cho nhu cá nhân nhà tư bản Cầu cá nhân nhà tư bản 8/6/2021 60
- -Thực chất của tích luỹ tư bản: Sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích luỹ tư bản. -tích lũy là tái SX theo quy mô ngày càng mở rộng -Nguồn gốc của tích luỹ: Là m -Động lực của tích lũy: +m +cạnh tranh +tiến bộ kỹ thuật 8/6/2021 61
- -Tỷ suất tích luỹ: Tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng gía trị thặng dư biến thành tư bản phụ thêm với tổng giá trị thặng dư thu được. 8/6/2021 62
- 5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản -Số lượng tuyệt đối về giá trị thặng dư phụ thuộc vào: *Mức độ bóc lột sức lao động *Năng suất lao động *Số lượng tuyệt đối tư bản ứng trước -Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tư bản và thu nhập -Độ chênh lệch giữa lượng tư bản được sử dụng và tư bản được tiêu dùng 8/6/2021 63
- -Tư bản sử dụng :là khối lượng giá trị các tư liệu lao động mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúng đều hoạt động trong quá trinh Sx sản phẩm -Tư bản tiêu dùng:là phần của những tư liệu lao động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng chu kỳ SX dưới dạng khấu hao Sự chênh lệch này là thước đo sự tiến bộ của LLSX Kỹ thuật càng hiện đại ,sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng càng lớn,thì sự phục vụ không công của TLLĐ càng lớn 8/6/2021 64
- Ví dụ =số liệu Thế Giá trị Năng Khấu Chênh lệch Khả năng tích lũy hệ máy lực SX hao TBSD Tăng so với thế hệ Máy (triệu SP trong Và máy1 1 USD) (triêu TBTD (USD) chiếc) SP (USD) 1 10 1 10 9.999.990 2 14 2 7 13.999.993 2tr SPx(10-7) =6tr USD 3 18 3 6 17.999.994 3trSPx(10-6) =12trUSD 8/6/2021 65
- 5.3 quy luật chung của tích lũy: 5.3.1 Tích tụ tập trung tư bản a.Tích tụ TB: -khái niêm:là sự tăng thêm quy mô tư bản dựa vào tích lũy giá trị thặng dư -ví dụ: tư bản A có số tư bản là 5000 ĐV năm thứ nhất TL :500 -> quy mô tăng 5500 Năm thứ 2 TL 550 -> .6050 b.Tập trung tư bản: - khái niệm:liên kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn -ví dụ: tư bản A : 5000 -> D=21000ĐV tư bảnB: 6000 tư bản C:10.000 8/6/2021 66
- 5.3.2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản: C/V -Cấu tạo kỹ thuật của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất nói trên. - cấu tạo giá trị của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động để tiến hành sản xuất. 8/6/2021 67
- - Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V. - Quá trình tích lũy tư bản là quá trình : +Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản +Tích tụ ,tập trungtư bản ngày càng tăng 8/6/2021 68
- 4.3.3. Xu hướng lịch sử của tích luỹ tư bản, hậu quả của tích luỹ tư bản. Tích lũy và cạnh tranh dẫn đến tư bản sản xuất được tập trung ngày càng lớn,do đó sản xuất được xã hội hóa cao hơn,lực lương sản xuất được phát triển mạnh hơn.điều đó làm cho mâu thuẫn giữa tính xã hội của sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất phat triển.Sự phát triển của mâu thuẫn này tất yếu dẫn đến thay thế xã hội tư bản bằng xã hội khác cao hơn. 8/6/2021 69
- 8/6/2021 70



