Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 4: Sản xuất hàng hoá và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá

ppt 85 trang phuongnguyen 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 4: Sản xuất hàng hoá và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_bai_4_san_xuat_hang_hoa_va_cac_q.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 4: Sản xuất hàng hoá và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá

  1. BÀI 4 SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ Six Sigma Six 11:17 AM 1
  2. I - SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA NÓ. 1. Sản xuất tự cấp, tự túc và sản xuất hàng hoá. ❑ Kinh tế tự nhiên: Là kiểu tổ chức kinh tế- xã hội mà sản phẩm được sản xuất ra để người sản xuất ra nó tiêu dùng. Trong nền kinh tế tư nhiên, LLSX và QHSX thấp Six Sigma Six kém, lạc hậu. 2 11:17 AM
  3. ❑ Kinh tế hàng hóa: Là kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà sản phẩm sản xuất ra để trao đổi, mua bán. Six Sigma Six 3 11:17 AM
  4. Hai điều kiện ra đời của kinh tế hàng hóa ❑Điều kiện thứ nhất: Phân công lao động xã hội Phân công lao động xã hội là sự phân chia lực lượng lao động xã hội thành những ngành, những nghề chuyên môn khác nhau, sản xuất những sản phẩm khác nhau. Six Sigma Six Phân công lao động => chuyên môn hóa. 4 11:17 AM
  5. ❑ Điều kiện thứ 2: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất. Six Sigma Six 5 11:17 AM
  6. Ưu thế của kinh tế hàng hoá so với kinh tế tự nhiên ❑ Thứ nhất, sản xuất hàng hóa là sản xuất sản phẩm cho người khác, cho xã hội, sản xuất để bán, vì mục tiêu lợi nhuận ❑ Thứ hai, sản xuất hàng hoá ra đời trên cơ sở phân công lao động sản xuất, tạo ra tính chuyên môn hoá cao là cơ sở nâng cao năng suất lao động và tạo điều Six Sigma Six kiện cải tiến công cụ lao động, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế 6 11:17 AM
  7. ❑ Thứ ba, sản xuất hàng hoá với đặc trưng cơ bản là cạnh tranh vì lợi nhuận, do đó nó bình tuyển sàng lọc một cách tự nhiên yếu tố người và yếu tố vật của sản xuất ❑ Thứ tư, sản xuất hàng hoá với nâng suất lao động cao, chất lượng hàng hoá tốt và khối lượng Six Sigma Six ngày càng nhiều, đa dạng và phong phú làm cho thị trường mở rộng. 7 11:17 AM
  8. II – HÀNG HOÁ 1. Hàng hoá và hai thuộc tính của nó: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường. Six Sigma Six 8 11:17 AM
  9. ❑ Giá trị sử dụng của hàng hoá. Là công dụng của hàng hóa, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Six Sigma Six 9 11:17 AM
  10. Đặc trưng GTSD của hàng hóa ❑ Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ thể hiện khi tiêu dùng ( tiêu dùng cho sản xuất và cá nhân ). ❑ Do thuộc tính tự nhiên của vật quyết định. ❑ Là phạm trù vĩnh viễn. ❑ Hàng hóa có một hay nhiều công dụng. Six Sigma Six ❑ Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng. ❑ Tạo thành nội dung vật chất của của cải và là cơ sở để cân đối về mặt hiện vật. 10 11:17 AM
  11. ❑ Giá trị của hàng hoá: Trong sản xuất hàng hóa, GTSD đồng thời là vật mang giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà những GTSD khác nhau trao đổi được với nhau. 1 cái rìu = 20 kg thóc ❑ Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản Six Sigma Six xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. 11 11:17 AM
  12. Đặc trưng của giá trị hàng hóa ❑ Giá trị là một phạm trù lịch sử. ❑ Giá trị hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội. Six Sigma Six 12 11:17 AM
  13. Nghiên cứu thuộc tính của hàng hóa rút ra kết luận sau ❑ Hàng hóa nào cũng có hai thuộc tính: GTSD và giá trị. ❑ Hai thuộc tính là sự thống nhất trong mâu thuẫn. ❖Thống nhất vì có cùng một lao động sản xuất ra hàng hóa. Six Sigma Six ❖Mâu thuẫn: 13 11:17 AM
  14. Mâu thuẫn giữa GTSD và giá trị ❑ Thứ nhất: Mục đích người sản xuất => giá trị Mục đích người tiêu dùng => giá trị sử dụng. ❑ Thứ hai: Hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng không đồng nhất với nhau về không gian và thời gian. Six Sigma Six ❑ Thứ ba: Hàng hóa sản xuất ra có thể bán được hoặc không bán được. 14 11:17 AM
  15. 2. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. 2. 1 Lao động cụ thể: Lao động có ích dưới hình thức nghề nghiệp chuyên môn cụ thể nhất định Six Sigma Six 15 11:17 AM
  16. Đặc trưng của lao động cụ thể: ❑ Là một phạm trù vĩnh viễn. ❑ Tạo ra GTSD của hàng hóa. ❑ Ngày càng phong phú, đa dạng, chuyên môn hóa cao. ❑ Tạo thành hệ thống phân công lao động xã hội Six Sigma Six chi tiết. ❑ Nguồn gốc tạo ra của cải vật chất. 16 11:17 AM
  17. 2. 2 Lao động trừu tượng: Là lao động của người sản xuất hàng hoá chỉ xét về mặt hao phí sức lao động nói chung mà không kể đến hình thức cụ thể, nhất định nào. Six Sigma Six 17 11:17 AM
  18. Đặc trưng của lao động trừu tượng ❑ Tạo ra giá trị của hàng hóa. ❑ Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa. Six Sigma Six 18 11:17 AM
  19. Lượng giá trị hàng hoá ❑ Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. Lượng giá trị hàng hoá do lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hoá quyết định. Lượng lao động hao phí được tính theo thời gian lao động Six Sigma Six 19 11:17 AM
  20. ❑ Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần để sản xuất một hàng hoá trong điều kiện sản xuất trung bình, với trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lao động trung bình. Six Sigma Six 20 11:17 AM
  21. Giá trị = c + v + m. ❑ c: giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, bao gồm c1: Khấu hao giá trị máy móc thiết bị c2: giá trị nguyên, nhiên, vật liệu đã hao phí. ❑v: giá trị sức lao động hay tiền lương. ❑m: giá trị của sản phậm thặng dư Six Sigma Six 21 11:17 AM
  22. Những yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa ❑ Năng suất lao động: Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động, nó được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản Six Sigma Six phẩm. 22 11:17 AM
  23. ❑ Tăng NSLĐ là tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao động. ❑ NSLĐ => sản phẩm trong 1 đơn vị thời gian ❑ NSLĐ => số lượng lao động hao phí để sản Six Sigma Six xuất 1 đơn vị sản phẩm 23 11:17 AM
  24. ❑ Lượng giá trị hàng hóa tỷ lệ thuận với thời gian lao động. ❑ Lượng giá trị hàng hóa tỷ lệ nghịch với NSLĐ. Six Sigma Six 24 11:17 AM
  25. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ ❑ Trình độ khéo léo của người lao động. ❑ Mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng chúng vào sản xuất. ❑ Trình độ tổ chức quản lý. ❑ Phạm vi tác dụng của TLSX. Six Sigma Six ❑ Các điều kiện tự nhiên. 25 11:17 AM
  26. ❑ Cường độ lao động: Cường độ lao động là mức độ hao phí của người lao động hay mức độ khẩn trương, nặng nhọc của lao động trong một đơn vị thời gian. Tăng cường độ lao động là tăng sự hao phí lao động trong một thời gian nhất định. Cường độ LĐ => tổng GT hàng hóa => GT Six Sigma Six mỗi đơn vị sản phẩm không đổi. 26 11:17 AM
  27. ❑ Lao động giản đơn và lao động phức tạp: • Lao động giản đơn: là lao động không qua huấn luyện, đào tạo, lao động không thành thạo. • Lao động phức tạp: là lao động qua huấn luyện, đào tạo, lao động thành thạo. Trong một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Trong trao đổi, lấy lao động giản đơn làm đơn vị Six Sigma Six và quy mọi lao động phức tạp thành lao động giản đơn. 27 11:17 AM
  28. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản 1. Công thức chung của tư bản: ❖ Công thức giản đơn: H – T – H ❖ Công thức chung của tư bản: T- H- T’ Trong đó: T’ = T + t ❑ So sánh sự vận động của hai công thức trên: ➢ Giống nhau: Six Sigma Six • Đều có hai nhân tố là tiền và hàng. • Đều là sự kết hợp của hai hành động đối lập, nối tiếp với nhau. 28 11:17 AM
  29. ➢ Khác nhau: • Trình tự hành vi khác nhau ( H-T-H bắt đầu bằng bán, kết thúc bằng mua; T-H-T’ thì ngược lại ). • Điểm xuất phát và điểm kết thúc khác nhau. • Mục đích vận động khác nhau ( H-T-H mục đích là GTSD, còn T-H-T’ mục đích là GT và GTTD ). Six Sigma Six • Giới hạn của vận động ( H-T-H có giới hạn, T-H- T’ không có giới hạn: T-H-T’-H-T’’ ) 29 11:17 AM
  30. 2. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản: ❑ Công thức T-H-T’ làm người ta tưởng rằng sản xuất và lưu thông đều tạo ra GT và GTTD. ❑ Trong lưu thông có thể xảy ra hai trường hợp: ➢ Trao đổi ngang giá: Chỉ được lợi về GTSD, không có lợi về giá trị Six Sigma Six 30 11:17 AM
  31. ➢ Trao đổi không ngang giá: có 3 trường hợp • Bán cao hơn GT. Được lợi khi bán thì lại mất đi khi mua. • Mua thấp hơn GT. Được lợi khi mua nhưng lại mất đi khi bán. • Mua rẻ, bán đắt. Six Sigma Six Tổng giá trị toàn xã hội không đổi, vì số lợi người nay thu được thì người khác lại mất đi. 31 11:17 AM
  32. ❑ Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không xuất hiện bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông. Six Sigma Six 32 11:17 AM
  33. Rút ra 2 kết luận ❑ Phải lấy những quy luật nội tại của sản xuất hàng hóa làm cơ sở giải thích cho sự chuyển hóa tiền thành tư bản, tức là phải lấy trao đổi ngang giá làm điểm xuất phát. ❑ Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản phải được Six Sigma Six tiến hành trong lĩnh vực lưu thông, đồng thời cũng không phải trong lưu thông. 33 11:17 AM
  34. Hàng hóa sức lao động Khái niệm SLĐ: Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong bản thân người lao động và được người LĐ sử dụng vào sản xuất. 1. Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa: ❖ Người lao động được tự do về thân thể. ❖ Người có SLĐ bị tước đoạt hết TLSX. 2. Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ: ❖ Six Sigma Six Giá trị của hàng hóa SLĐ. Giá trị của hàng hóa SLĐ được quyết định một cách gián tiếp thông qua giá trị những TLSH cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra SLĐ 34 11:17 AM
  35. Giá trị hàng hóa SLĐ bao gồm: ❖ Giá trị TLSX cần thiết để duy trì SLĐ của công nhân. ❖ Giá trị TLSX cần thiết cho gia đình công nhân. ❖ Phí tốn cho việc đào tạo nghề nghiệp. 365ABC++ 52 12 Six Sigma Six Giá trị SLĐ = 365 35 11:17 AM
  36. Giá trị sức lao động quyết định bởi 2 nhân tố ❑ Nhân tố thể chất => giới hạn tối thiểu. ❑ Nhân tố lịch sử xã hội => giới hạn tối đa. Giá trị SLĐ biểu hiện bằng tiền là giá cả SLĐ hay tiền lương. Six Sigma Six 36 11:17 AM
  37. Giá trị hàng hóa SLĐ chịu sự tác động của hai khuynh hướng đối lập nhau ❑ Giá trị hàng hóa SLĐ có khuynh hướng tăng: • Nhu cầu lao động phức tạp tăng. • Nhu cầu TLSX tăng theo đà tiến bộ của LLSX ❑ Giá trị hàng hóa SLĐ có khuynh hướng giảm: • Do NSLĐ tăng nên giá cả TLSH, dịch vụ giảm. Six Sigma Six 37 11:17 AM
  38. ❖ Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ ❖ Biểu hiện trong quá trình tiêu dùng nó. ❖ Hàng hóa SLĐ có giá trị sử dụng đặc biệt => chuyển hóa giá trị cũ vào sản phẩm mới đồng thời tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó => chính là GTTD. ❖ Hàng hóa SLĐ có thuộc tính là nguồn gốc sinh ra Six Sigma Six giá trị, phân biệt với các hàng hóa khác, giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản. 38 11:17 AM
  39. Quá trình sản xuất TBCN ❑ Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản. ❑ Sản phẩm mà công nhân làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản. ❑ Quá trình sản xuất TBCN là sự thống nhất của Six Sigma Six quá trình sản xuất GTSD với việc tạo ra giá trị và GTTD. 39 11:17 AM
  40. Quá trình sản xuất GTTD ❑ Q/t sản xuất dựa trên hao phí xã hội cần thiết. ❑ Sản xuất 10 kg sợi cần 10 kg bông. ❑ Giá trị 10 kg bông = 10 USD. ❑ Để chuyển 10 kg bông => 10 kg sợi cần 4h LĐ ❑ Giá trị SLĐ 1 ngày = 3 USD. Six Sigma Six ❑Hao mòn máy móc để sản xuất 10 kg bông thành sợi = 2 USD. 40 11:17 AM
  41. ❑ Giá trị của 10 kg sợi = 10 + 3 +2 = 15 USD. ❑ Giả sử ngày lao động là 8h: Chi phí sản xuất 20 kg sợi Giá trị sản phẩm mới Giá trị bông 20 kg = 20 USD Giá trị bông 20 kg = 20 USD GT SLĐ/ngày = 3 USD GT c.nhân tạo ra = 6 USD Hao mòn máy móc = 4 USD Hao mòn máy móc = 4 USD Six Sigma Six Tổng cộng = 27 USD Tổng cộng = 30 USD Giá trị thặng dư = 30- 27 = 3 USD 41 11:17 AM
  42. Kết luận quá trình sản xuất GTTD 1. Ngày lao động được chia làm 2 phần: – Thời gian lao động cần thiết. – Thời gian lao động thặng dư. 2. Giá trị của hàng hóa chia làm 2 phần: ❑ Giá trị TLSX: nhờ lao động cụ thể của công Six Sigma Six nhân bảo tồn và chuyển giá trị vào SP mới. ❑ Giá trị mới: là giá trị do công nhân tạo ra trong quá trình lao động. 42 11:17 AM
  43. Bản chất của tư bản G = C + V + M C ( Constant ): Tư bản bất biến; V ( Variable ): Tư bản khả biến. ❑ Tư bản bất biến: Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức TLSX, giá trị nó không thay đổi trong quá trình sản xuất. Six Sigma Six ❑ Tư bản khả biến: Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động, có sự biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất. 43 11:17 AM
  44. Bản chất của tư bản ❑ Tư bản là một quan hệ xã hội: Tư bản là quan hệ giữa người với người, chỉ tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê, tư bản thể hiện Six Sigma Six mối quan hệ giữa giai cấp tư sản và công nhân làm thuê, tư bản là một phạm trù lịch sử. 44 11:17 AM
  45. Tỷ suất GTTD ❑ Tỷ suất GTTD là tỷ số giữa số lượng GTTD và tư bản khả biến dùng để sản xuất GTTD đó. m mx'= 100 v m’: tỷ suất GTTD. Six Sigma Six m: giá trị thặng dư. v: tư bản khả biến. 45 11:17 AM
  46. Tỷ suất GTTD t ' mx'= 100 t t’ = lao động thặng dư. t = lao động tất yếu. Six Sigma Six Ngày lao động = t’ + t. => Phản ánh mức độ bóc lột của tư bản chứ chưa nói được quy mô của bóc lột. 46 11:17 AM
  47. Khối lượng GTTD M= m’. V M: Khối lượng GTTD. m’: tỷ suất GTTD. Six Sigma Six V: tổng tư bản khả biến được sử dụng. 47 11:17 AM
  48. Hai phương pháp sản xuất GTTD ❑ Giá trị thặng dư tuyệt đối: Là GTTD thu được bằng cách kéo dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động trong khi ngày lao động tất yếu không thay đổi. Six Sigma Six 48 11:17 AM
  49. Ngày lao động 8 h Thời gian LĐ cần thiết 4 h Thời gian LĐ thặng dư 4 h 4 mx'== 100 100% 4 Ngày lao động 10 h Six Sigma Six Thời gian LĐ cần thiết 4 h Thời gian LĐ thặng dư 6 h 6 mx'== 100 150% 4 49 11:17 AM
  50. Con đường chủ yếu để sản xuất ra GTTD tuyệt đối ❑ Tăng thời gian làm việc trong ngày, tháng, năm. ❑ Tăng cường độ lao động. Six Sigma Six 50 11:17 AM
  51. Giới hạn ngày lao động ❑ Giới hạn về thể chất, tinh thần: Thời gian LĐ cần thiết < Ngày LĐ < 24 h ❑ Giới hạn về kinh tế xã hội: + Do bối cảnh lịch sử từng thời kỳ quy định. + Do tương quan lực lượng giữa công nhân và Six Sigma Six nhà tư bản. 51 11:17 AM
  52. Giá trị thặng dư tương đối ❑ Là GTTD thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu tương ứng làm tăng thời gian lao động thặng dư, trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi. Six Sigma Six 52 11:17 AM
  53. Ngày lao động 8 h Thời gian LĐ cần thiết 4 h Thời gian LĐ thặng dư 4 h 4 mx'== 100 100% 4 Ngày lao động 8 h Six Sigma Six Thời gian LĐ cần thiết 3 h Thời gian LĐ thặng dư 5 h 5 mx'== 100 166,67% 3 53 11:17 AM
  54. Con đường rút ngắn thời gian LĐ tất yếu ❑ Phải hạ thấp giá trị SLĐ => giảm giá trị tư liệu sinh hoạt => tăng năng suất lao động những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt hoặc các ngành sản xuất TLSX để sản xuất TLSH => tăng năng suất lao động xã hội. Six Sigma Six ❑ Đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành GTTD siêu ngạch. 54 11:17 AM
  55. Giá trị thặng dư siêu ngạch ❑ Là GTTD thu thêm xuất hiện khi giá trị cá biệt của hàng hóa nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng hóa. Six Sigma Six 55 11:17 AM
  56. Sự hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch C.ty Sp Giá trị Giá trị Giá trị Tổng Chi Chi Tổng GTTD GTTD 1 sp cũ ( C) mới ( GT phí phí chi siêu V+M) SP TLSX SLĐ phí ngạch A 20 1,5 1,2 0,3 30 24 3 27 3 B 22 1,5 1,2 0,3 33 26,4 3 29,4 3,6 0,6 Six Sigma Six Hoặc: 22-20 = 2 sản phẩm Giá trị 2 sp đó = 2* 1,5 = 3 USD Trong đó, chi phí cho 2 SP = 1,2 x 2 = 2,4 , không có chi phí SLĐ GTTD siêu ngạch = 3 – 2,4 = 0,6 56 11:17 AM
  57. So sánh GTTD tương đối và GTTD siêu ngạch •Giống nhau: tăng NSLĐ để rút ngắn thời gian lao động cần thiết. Khác nhau GTTD tương đối GTTD siêu ngạch Dựa trên NSLĐ xã hội Dựa trên NSLĐ cá biệt Do toàn bộ giai cấp tư sản thu Do từng nhà tư bản thu được được Six Sigma Six Biểu hiện mối quan hệ giữa nhà Biểu hiện mối quan hệ giữa công tư bản với công nhân nhân với nhà tư bản và giữa các nhà tư bản với nhau. 57 11:17 AM
  58. Kết luận GTTD siêu ngạch ❑ Đây là hình thức biến tướng của GTTD tương đối. ❑ Đối với nhà tư bản GTTD siêu ngạch là hiện tượng tạm thời nhưng trong phạm vi toàn xã hội nó thường xuyên tồn tại. ❑ GTTD siêu ngạch được thay thế bằng GTTD Six Sigma Six tương đối khi trình độ kỹ thuật mới được áp dụng từ cá biệt thành phổ biến. 58 11:17 AM
  59. Quy luật kinh tế cơ bản của CNTB ❑ Là quy luật sản xuất GTTD. ❑ Nội dung quy luật: Sản xuất ra càng nhiều GTTD cho nhà tư bản bằng cách tăng cường bóc lột lao động làm thuê trên cơ sở tăng năng suất lao động và cường độ lao động. Six Sigma Six 59 11:17 AM
  60. III – TIỀN TỆ 1. Nguồn gốc ( lịch sử ra đời ) và bản chất của tiền tệ. Tiền tệ ra đời là kết quả phát triển tất yếu và lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Nghiên cứu bản chất tiền tệ chinh là nghiên cứu Six Sigma Six sự phát triển các hình thái giá tri. 60 11:17 AM
  61. Hình thái tương đối Hình thái ngang giá Hình thái giản đơn 1 cái rìu = 20 kg thóc Hình thái đầy đủ 1 cái rìu = 20 kg thóc 1 con cừu 3 mét vải 20 kg thóc Hình thái chung 1 con cừu = 1 con cừu 3 mét vải Six Sigma Six 20 kg thóc Hình thái tiền 1 con cừu = 2 phân vàng 3 mét vải 61 11:17 AM
  62. Đồng chất Giữ được lâu Cơ sở hình thành chức năng của kim loại quý ( vàng, bạc ) làm vật ngang giá chung Thể tích và trọng Dễ chia nhỏ và lượng gộp lại nhỏ nhưng có Six Sigma Six mà không mất giá trị giá trị cao 62 11:17 AM
  63. Bản chất của tiền tệ ❑ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, nó được tách ra khỏi thế giới hàng hóa đóng vai trò là vật ngang giá chung trong trao đổi, thể hiện giá trị của hàng hóa khác, biểu hiện lao động xã hội và thể hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa. Six Sigma Six ❑ Nguồn gốc của tiền tệ: ra đời trong quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa. 63 11:17 AM
  64. 2. Chức năng của tiền tệ 2. 1 Thước đo giá trị: ❑ Đo lường và biểu hiện giá trị hàng hóa. ❑ Thực hiện chức năng này chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng. ❑ Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa. Six Sigma Six ❑ Đơn vị đo lường tiền tệ và các phần chia nhỏ của nó gọi là tiêu chuẩn của giá cả. 64 11:17 AM
  65. Tiêu chuẩn của giá cả ❑ Tiêu chuẩn của giá cả là một trọng lượng vàng được pháp luật quy định cho tiền đơn vị. VD: 1 phân vàng = 3,845 gr Năm 1973, 1USD = 0,736662 gr vàng Six Sigma Six 65 11:17 AM
  66. 2. 2. Phương tiện lưu thông. ❑ Làm môi giới trong trao đổi hàng hóa. ❑ Khi tiền chưa xuất hiện: H-H ❑ Khi tiền xuất hiện: H-T-H. ❑ Khi làm phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền trên thực tế. Six Sigma Six 66 11:17 AM
  67. Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông PQ. M = V ❑ M: là khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông. ❑ P: Giá cả hàng hoá. Six Sigma Six ❑ Q: Khối lượng hàng hoá và dịch vụ ❑ V: Tốc độ chu chuyển của tiền tệ. 67 11:17 AM
  68. 2. 3 Phương tiện thanh toán. ❑ Làm phương tiện thanh toán trong nền kinh tế có mua bán chịu ( trả tiền mua chịu hàng, trả nợ, nộp thuế, ) ❑ Phương thanh toán có thể là tiền mặt hoặc không phải là tiền mặt ( séc, chuyển khoản, thẻ Six Sigma Six tín dụng, ) 68 11:17 AM
  69. 2.4 Phương tiện cất trữ. ❑ Tiền được rút ra khỏi lưu thông và được cất giữ lại, khi cần thì mang ra mua hàng. ❑ Hình thức cất giữ ( cất giấu, gửi ngân hàng ) ❑ Chỉ có tiền vàng, tiền bạc và các của cải bằng vàng bạc có giá trị thì mới thực hiện được chức năng này. Six Sigma Six 69 11:17 AM
  70. 2. 5 Tiền tệ thế giới: ❑ Khi quan hệ buôn bán giữa các quốc gia xuất hiện thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới ( dùng trong lưu thông, thanh toán, di chuyển của cải từ nước này sang nước khác ) ❑ Làm chức năng tiền tệ thế giới phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng được thừa nhận thanh toán quốc tế. Six Sigma Six ❑ Việc đổi tiền của một quốc gia ra tiền của quốc gia khác được tiến hành qua tỷ giá hối đoái. 70 11:17 AM
  71. 3. Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát 3. 1 Quy luật lưu thông tiền tệ Tổng Tổng giá cả giá cả Tổng giá cả Số Tổng hàng hàng hàng hoá bán lượng giá cả hoá hoá chịu đến kỳ hàng tiền - bán + khấu + thanh toán cần hoá chịu trừ thiết cho trong nhau lưu = Six Sigma Six thông Số lần luân chuyển trung bình của tiền tệ trong năm 71 11:17 AM
  72. 3. 2 Lạm phát ❑ Biểu hiện của lạm phát là trình trạng mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên trong một thời gian nhất định. ❑ Lạm phát làm tăng giá cả hay sự mất giá của đồng tiền. Six Sigma Six 72 11:17 AM
  73. Các loại lạm phát ❑ Lạm phát 1 con số ( dưới 10% /năm) ❑ Lạm phát 2 con số ( dưới 100%/năm ) ❑ Lạm phát phi mã ( trên 100%/năm) ❑ Siếu lạm phát => lạm phát rất cao. Six Sigma Six 73 11:17 AM
  74. Nguyên nhân của lạm phát ❑ Theo Mác, lạm phát gắn với lưu thông tiền giấy, khi mà số tiền giấy phát hành quá nhiều, vượt quá số lượng vàng cần thiết cho lưu thông mà tiền giấy làm đại biểu. ❑ Theo quan điểm hiện đại, lạm phát do cầu kéo và Six Sigma Six do chi phí đẩy. 74 11:17 AM
  75. Ảnh hưởng của lạm phát ❑ Phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. ❑ Bóp méo các quan hệ kinh tế. ❑ Lạm phát vừa phải sẽ kích thích sản xuất. ❑ Lạm phát cao sẽ làm nền kinh tế bị rối loạn. Six Sigma Six 75 11:17 AM
  76. Chống lạm phát ❑ Thắt chặt cung tiền tệ. ❑ Mở rộng cầu hàng hóa. Six Sigma Six 76 11:17 AM
  77. IV – THỊ TRƯỜNG VÀ QUY LUẬT CUNG CẦU. 1. Thị trường. Kinh tế hàng hoá là kiểu tổ chức knh tế xã hội mà sản phẩm sản xuất ra để trao đổi, mua bán. Trao đổi, mua bán hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông, diễn ra trên thị trường Six Sigma Six 77 11:17 AM
  78. Các chức năng cơ bản của thị trường: ❑ Thực hiện giá trị hàng hoá ❑ Chức năng thông tin Six Sigma Six 78 11:17 AM
  79. 2. Quy luật kinh tế. ❑ 2. 1 Cầu. Cầu là số lượng hàng hoá mà người mua sẵn sàng mua ở những mức giá nhất định. Six Sigma Six 79 11:17 AM
  80. ❑ 2. 2 Cung Cung là số lượng hàng hoá mà người bán sẵn sàng bán ở những mức giá nhất định. Six Sigma Six 80 11:17 AM
  81. 2. 3. Quy luật cung – cầu ❑ Six Sigma Six 81 11:17 AM
  82. V – QUY LUẬT CẠNH TRANH. ❑ Six Sigma Six 82 11:17 AM
  83. VI – QUY LUẬT GIÁ TRỊ Nội dung của quy luật giá trị ❑ Yêu cầu của quy luật giá trị Thứ nhất, theo quy luật này, sản xuất hàng hoá được thực hiện theo hao phí lao động xã hội cần thiết. Six Sigma Six Thứ hai, trong trao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá 83 11:17 AM
  84. Biểu hiện sự hoạt động của quy luật giá trị ❑ Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hoá. Six Sigma Six 84 11:17 AM
  85. Tác dụng của quy luật giá trị ❑ Thứ nhất, tự phát điều tiết sản xuất thông qua quan hệ cung cầu và giá cả trên thị trường: ❑ Thứ hai, tự phát kích thích lực lượng sản xuất phát triển. ❑ Thứ ba, tự phát bình tuyển, phân hóa và phát sinh Six Sigma Six quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. 85 11:17 AM