Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 2: Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế chính trị học

ppt 183 trang phuongnguyen 41
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 2: Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế chính trị học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_bai_2_so_luoc_lich_su_hinh_thanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 2: Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế chính trị học

  1. BÀI 2 SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC Six Sigma Six 10:59 PM 1
  2. ❑ Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học nghiên cứu các tư tưởng, quan điểm kinh tế và các học thuyết của các giai cấp khác nhau trong các giai đoạn phát triển của xã hội loài người. ❑ LSHTKT có 3 tính chất: • Tính chủ quan. • Tính lịch sử. Six Sigma Six • Tính giai cấp. 2 10:59 PM
  3. I – NHỮNG TƯ TƯỞNG KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG THỜI CỔ ĐẠI VÀ TRUNG CỔ – CƠ SỞ CHO SỰ RA ĐỜI CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC. 1. Tư tưởng kinh tế thời cổ đại. 1. 1. Đặc trưng kinh tế thời cổ đại Thời cổ đại nói ở đây là thời kỳ thống trị của phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ ( Hy lạp là điển hình ). Six Sigma Six Thương nghiệp và tiền tệ đã xuất hiện nhưng nền kinh tế vẫn mang nặng tính tự nhiên. 3 10:59 PM
  4. ❑ Chiến tranh dai dẳng giữa các quốc gia và cuộc đấu tranh giữa giai cấp nô lệ và chủ nô. ❑ Những đại biểu tiêu biểu cho tư tưởng kinh tế thời cổ đại đồng thời cũng là nhà tiết học tiêu biểu của thời này – đó là Platôn (427- 347 trước công nguyên) và Aritxtốt (384- 322 trước công nguyên). Six Sigma Six 4 10:59 PM
  5. 1. 2 Đặc điểm tư tưởng kinh tế thời cổ đại ❑ Coi chế độ chiếm hữu nô lệ là tất yếu và duy nhất. • Platon coi xã hội nô lệ là “ Xã hội lý tưởng”. • Arixtot coi xã hội nô lệ là do giới tự nhiên sáng tạo ra. Six Sigma Six • Việc cần thiết là phải thu hút càng nhiều nô lệ càng tốt và sử dụng nô lệ như thế nào cho hiệu quả. 5 10:59 PM
  6. ❑ Coi khinh lao động chân tay. • Platon xem lao động chân tay là điều nhục nhã, đáng hổ thẹn, làm hỏng con người. • Cấm công dân Aten ( kể cả nô lệ ) làm nghề thủ công. • Arixtot quan niệm công dân chỉ nên tham gia chiến trận và quản lý xã hội, không nên làm nghề thủ Six Sigma Six công, buôn bán và cày ruộng. 6 10:59 PM
  7. ❑ Lên án hoạt động thương nghiệp và cho vay nặng lãi, đồng thời lý tưởng hóa nền kinh tế tự nhiên. • Thương nghiệp ( mua rẻ- bán đắt ), cho vay ( nặng lãi ). • Platon xem thương nghiệp như là sự phát triển của tính giả dối, lừa gạt. Six Sigma Six • Arixtot xem cho vay nặng lãi như kinh doanh nhà chứa. 7 10:59 PM
  8. ❑ Lên án sự tồn tại và phát triển của tầng lớp quý tộc tài chính trong xã hội. • Platon mơ một xã hội lý tưởng, không có tư hữu, chỉ toàn dân tự do ( có cả nô lệ ). • Arixtot phê phán phân hóa giàu nghèo, tình trạng bần cùng hóa trong xã hội, nhưng không chủ trương Six Sigma Six chống lại chế độ tư hữu. 8 10:59 PM
  9. ❑ Muốn tìm hiểu bản chất của các hiện tượng kinh tế . • Nêu lên những vấn đề như: phân công lao động, trao đổi sản phẩm, phân biệt giá trị sử dụng và giá trị trao đổi, đề cập đến các chức năng của tiền, ảnh hưởng của cung cầu đến giá cả hàng hóa, đặc điểm của hoạt động thương nghiệp và cho vay, nhiều Six Sigma Six nội dung chứa đựng mầm mống thiên tài, khoa học. 9 10:59 PM
  10. 1.3 Một số tư tưởng chủ yếu ❖ Platon: ( 427- 347 TCN) ❑Về thế giới quan, ông là người theo chủ nghĩa duy tâm cổ đại. Six Sigma Six ❑ Ông coi “ thế giới ý niệm” là cơ sở của mọi cái đang tồn tại, nguồn gốc sinh ra mọi của cải. ❑ Tác phẩm nổi tiếng của ông là “ Chính trị” 10 10:59 PM
  11. Tư tưởng tiêu biểu của Platon ❑ Xem sự tồn tại các giai cấp trong xã hội là tất yếu, bắt nguồn từ sự phần công lao động. ❑ Sự trao đổi sản phẩm cũng là tất yếu, bắt nguồn từ sự phân công lao động. ❑ Mục đích phát sinh tiền tệ và thương nghiệp là để phục vụ cho nhu cầu phần công lao động. Six Sigma Six ❑ Xã hội lý tưởng dựa trên các giai cấp sau: Các nhà triết học, các chiến binh, lao động thủ công. 11 10:59 PM
  12. ❖Arixtot (384- 322 TCN ) ❖ Về thế giới quan, Arixtot đứng trên lập trường Six Sigma Six duy tâm nhưng khách quan hơn Platon, gần với chủ nghĩa duy vật hơn. 12 10:59 PM
  13. Tư tưởng kinh tế của Arixtot ❑ Aritốt là người đầu tiên phân biệt giá trị sử dụng và giá trị trao đổi hàng hoá. ❑ Ông chia thương nghiệp thành ba loại: Thương nghiệp trao đổi (H-H); Thương nghiệp hàng hoá (H-T-H); Thương nghiệp kinh doanh tức là đại thương nghiệp (T-H-T’) . Six Sigma Six ❑ Ông phân biệt hai loại hoạt động: hoạt động kinh tế và hoạt động kinh doanh. ❑ Arixtốt cũng là người đầu tiên nêu tư tưởng “nguyên tắc ngang giá” trong trao đổi 13 10:59 PM
  14. ❑ Về nguồn gốc lợi nhuận. Arixtốt cho rằng lợi nhuận là do địa vị độc quyền mà có và cũng như lợi tức cho vay, lợi nhuận là hiện tượng không bình thường, trái với quy luật. ❑ Về ý nghĩa lịch sử, tư tưởng của Platôn và Arixtốt có thể coi là mầm mống, là điểm xuất phát của Six Sigma Six những tư tưởng kinh tế chính trị khoa học. 14 10:59 PM
  15. 2. Tư tưởng kinh tế thời trung cổ 2. 1. Đặc trưng kinh tế – xã hội thời trung cổ ❑ Nền kinh tế về căn bản còn là kinh tế tự nhiên, kinh tế hàng hoá kém phát triển, giữ vai trò phụ thuộc, bế quan tỏa cảng là chủ yếu. ❑ Nông nghiệp là lĩnh vực chủ yếu của nền kinh tế, trong nông nghiệp lãnh chúa là người nắm quyền Six Sigma Six quyết định. ❑ Nhà thờ và giới tăng lữ giữ vai trò quan trọng cả về kinh tế, chính trị và tư tưởng. 15 10:59 PM
  16. 2. 2 Đặc điểm tư tưởng kinh tế thời trung cổ. ❑ Các đại biểu tiểu biểu cho tư tưởng kinh tế thời trung cổ là Anben Lơgrăng, Xanh Tôma Đacach, Râymông đờ Păngnơpho, Henri đờ Grăng (thế kỷ XIII), Buriđan, Orơxmơ (thế kỷ XIV). ❑ Tư tưởng kinh tế thời trung cổ biểu hiện tập trung Six Sigma Six ở các luận điểm kinh tế của Xanh Tôma Đacanh (1225 – 1274). 16 10:59 PM
  17. ❑ Về quyền tư hữu Quyền tư hữu được coi là thứ quyền do tạo hoá giao phó trong việc quản lý tài vật. ❑ Về các hoạt động kinh tế : Được phân thành hai loại: những hoạt động trực tiếp tạo ra của cải vật chất là hoạt động rất đáng được hoan nghênh, còn những hoạt động trung gian như buôn bán, cho vay lấy lãi, hưởng lợi dựa trên Six Sigma Six kết quả lao động của người khác là hoạt động đáng chê trách, phải bị trừng phạt 17 10:59 PM
  18. Lao động được xem như là phương tiện giúp con người sống ngay thẳng, chân chính, là” mệnh lệnh Chúa ban ra cho loài người. Tiên công được trả sòng phẳng vì tình huynh đệ nhân loại và ý thức tôn trọng nhân phẩm. Six Sigma Six 18 10:59 PM
  19. ❑ Về tiền tệ: Vua là người nắm độc quyền phát hành tiền đúc và ấn định lượng vàng bạc trong mỗi đơn vị tiền đúc. Độc quyền này được gọi là vương quyền. Trong thực tế, nó thường bị cắt xén khối lượng => dân chúng không còn tin tưởng vào tiền. Các nhà kinh tế kêu gọi chính phủ phải làm cho nội dung thực tế của tiền sát với danh nghĩa của nó. Six Sigma Six Tuy nhiên, người ta coi sự xuất hiện của tiền là do ý muốn của con người. 19 10:59 PM
  20. ❑ Về địa tô Địa tô được coi là một khoản thu nhập của ruộng đất. Ruộng đất mang lại thu nhập do giúp đỡ của tự nhiên, của “Thượng đế ” . Thu nhập này khác với tư bản và tiền tệ. Ruộng đất làm cho tinh thần của con người tốt Six Sigma Six lên, việc thu địa tô là hợp quy luật. 20 10:59 PM
  21. ❑ Về tư bản và lợi nhuận Người ta quan niệm tiền không thể đẻ ra tiền, do đó, nghiêm cấm việc cho vay nặng lãi. Nhưng không ngăn cấm thuê nhà, hùn vốn kinh doanh. ❑ Về dân số: Quan niệm chung cho rằng tăng dân Six Sigma Six số là có lợi cho sản xuất “an ninh bờ cõi” là hợp lý chúa. Riêng Tôma Đacanh toả ra là ngại về sự tăng dân số quá mức. 21 10:59 PM
  22. Tóm lại ❑ Tư tưởng kinh tế thời trung cổ chịu ảnh hưởng của tôn giáo và đạo đức, đề cao nhân phẩm con người, giá trị con người, kêu gọi sự công bằng trong các hoạt động kinh tế, biểu hiện tính chất ôn hòa, lương thiện. Six Sigma Six 22 10:59 PM
  23. II – SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC TƯ SẢN CỔ ĐIỂN 1. Chủ nghĩa trọng thương. 1. 1 Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa trọng thương. ❑ Chủ nghĩa trọng thương là tư tưởng và chính sách kinh tế của giai cấp tư sản trong giai đoạn tan rã của chế độ phong kiến. Six Sigma Six ❑ Chủ nghĩa trọng thương xuất hiện và phát triển trong giai đoạn từ TK XV – XVII. 23 10:59 PM
  24. Kinh tế hàng hoá đã phát triển mạnh ❑ Thị trường trong nước được mở rộng và thống nhất. ❑ Phát kiến lớn về địa lý, đẩy mạnh giao thương quốc tế và xâm chiếm thuộc địa. ❑ Thế lực tầng lớp tư nhân ngày càng được tăng cường. Six Sigma Six ❑ Tiền tệ được sử dụng không chỉ là phương tiện để lưu thông hàng hóa ( H-T-H ) mà còn với tư cách là tư bản để sinh lợi ( T-H-T’ ) 24 10:59 PM
  25. Bộ mặt chính trị xã hội có sự thay đổi ❑ Chế độ quân chủ được củng cố. ❑ Triều đình phong kiến phải dựa vào sự giúp đỡ tài chính của tầng lớp tư bản thương nhân. ❑ Xã hội phân hóa ( giai cấp quí tộc ở địa phương không khuất phục ngai vàng, nông nô muốn thoát khỏi ách thống trị của lãnh chúa, tầng lớp thị dân chống lại sự đô hộ của giới quý tộc ) Six Sigma Six ❑ Địa vị giai cấp phong kiến bắt đầu lung lay. ❑ Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. 25 10:59 PM
  26. Văn hóa tư tưởng ❑ Xuất hiện phong trào Phục hưng, chủ nghĩa duy vật phát triển chống lại chủ nghĩa duy tâm của nhà thờ. ❑ Các ngành khoa học tự nhiên phát triển mạnh. ❑ Người dân có chuyển biến cơ bản trong tâm lý và lối sống, hướng tới quyền lợi vật chất, thích làm Six Sigma Six giàu. ❑ Các nhà tư tưởng không còn chấp nhận những tư tưởng hủ bại thuộc phạm vi tín ngưỡng tôn giáo. 26 10:59 PM
  27. ❑ Chủ nghĩa trọng thương phát triển mạnh ở hầu hết các nước Tây Âu, nhất là Anh, Pháp, Tây Ban Nha. ❑ Các đại biểu điển hình của chủ nghĩa trọng thương là: Ở Pháp có Môngcrêchiên, Cônbe và Bôđanh; ở Anh tiêu biểu là Tômát Mun, Uyliam Six Sigma Six Xtaphớt; ở Tây Ban Nha có Uxtarixơ; Unloa 27 10:59 PM
  28. 1. 2 Những tư tưởng kinh tế chủ yếu của chủ nghĩa trọng thương. ❑ Coi tiền tệ ( vàng, bạc ) là biểu hiện duy nhất và tuyệt đối của của cải hay sự giàu có thật sự của một quốc gia. ❑ Một quốc gia càng có nhiều tiền thì lại càng giàu có, hàng hóa chỉ là phương tiện làm tăng thêm khối Six Sigma Six lượng tiền tệ mà thôi. ❑ Từ đó các nhà trọng thương cho rằng: 28 10:59 PM
  29. ❑ Mục tiêu trong chính sách kinh tế mỗi quốc gia là làm sao tăng được khối lượng tiền tệ. ❑ Khối lượng tiền tệ chỉ có thể gia tăng qua hoạt động thương mại, thực hiện xuất siêu, lợi nhuận thương nghiệp là trao đổi không ngang giá ( trong trao đổi phải có một bên thua để bên kia được ). ❑ Phải có sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt Six Sigma Six động kinh tế nhằm “bảo hộ ”, “điều hướng” và “ gia tăng hiệu năng” của các hoạt động kinh tế. 29 10:59 PM
  30. Tóm lại, CNTT có 3 tư tưởng cơ bản ❑ Ý niệm về tiền tệ: Tiền tệ đồng nghĩa với của cải, phải tích lũy tiền tệ ❑ Ý niệm về thương mại: Chỉ có thể tích lũy tiền tệ thông qua hoạt động thương mại, trước hết là ngoại thương Six Sigma Six ❑ Ý niệm về nhà nước: Phải có sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế. 30 10:59 PM
  31. 1.3 Các thời kỳ phát triển ❑ Thời kỳ đầu ( TK XV-XVI ): Chủ nghĩa tiền tệ • Phải đảm bảo cân đối tiền tệ theo nguyên tắc “ Thu” luôn lớn hơn “ Chi”. • Giữ tiền trong nước, không cho tiền chạy ra nước ngoài, tìm mọi cách thu hút tiền vào trong nước • Các chính sách áp dụng ( cấm xuất khẩu tiền, hạn chế Six Sigma Six nhập hàng, khuyến khích xuất hàng và mang tiền về, phá giá đồng tiền ). 31 10:59 PM
  32. ❑ Thời kỳ sau ( TK XVI-XVII ): CNTT thực sự • Lên án việc găm tiền trong nước, không cấm xuất khẩu tiền. • Khuyến khích mở rộng xuất khẩu. • Chính sách được áp dụng ( hỗ trợ tối đa cho xuất khẩu hàng hóa, lập hàng rào thuế quan, phát triển thương mại chiếm lĩnh thị trường thế giới ). Six Sigma Six • Quan điểm cho tiền vận động. 32 10:59 PM
  33. 1.4 Chủ nghĩa trọng thương ở các nước ❑ CNTT tiền tệ ở Tây Ban Nha: Six Sigma Six 33 10:59 PM
  34. ❑ CNTT công nghiệp Pháp Jean Baptiste Colbert Six Sigma Six 34 10:59 PM
  35. ❑ CNTT thương mại Anh Thomas Mun Six Sigma Six 35 10:59 PM
  36. 1.5 Đánh giá CNTT ❑ Là bước tiến bộ lớn so với những tư tưởng kinh tế thời trung cổ. ❑ Chủ nghĩa trọng thương, lần đầu tiên trong lịch sử, đã cố gắng nhận thức và giải thích các hiện tượng kinh tế dưới góc độ khoa học. Six Sigma Six ❑ Giải thích các vấn đề kinh tế còn đơn giản mang nặng tính kinh nghiệm 36 10:59 PM
  37. 1.6 Sự tan rã của CNTT ❑ CNTT bắt đầu tan rã từ TK XVIII. ❑ Thời kỳ tích lũy nguyên thủy đã kết thúc, nền sản xuất TBCN ra đời và phát triển. ❑ Trọng tâm lợi ích của giai cấp tư sản chuyển sang lĩnh vực sản xuất. Six Sigma Six ❑ CNTT tỏ ra không còn phù hợp. 37 10:59 PM
  38. 2. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển ở Pháp – chủ nghĩa trọng nông. 2. 1. Sự xuất hiện chủ nghĩa trọng nông ở Pháp: ❑ Xuất hiện vào giữa TK XVIII, trong bối cảnh đặc thù của nước Pháp. ❑ Do chính sách của bộ trưởng tài chính Cô - be, nền nông nghiệp ở nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng. Six Sigma Six ❑ Kêu gọi sự khôi phục và phát triển nông nghiệp, xem đó là nguốn gốc đem lai sự giàu có của quốc gia. 38 10:59 PM
  39. ❑ Đại biểu xuất sắc của phái này là F. Kênê (1694- 1774) và A. Tuyếcgô (1727-1781) – một bộ trưởng tài chính của Pháp. Six Sigma Six Quesnay 39 10:59 PM
  40. 2.2 Lập trường cơ bản của những nhà trọng nông ❑ Quốc gia giàu có thể hiện ở khối lượng của cải dồi dồi ( nhất là lương thực thực phẩm) chứ không phải tiền tệ. ❑ Cần khuyến khích phát triển nông nghiệp. ❑ Tự do chính là điều kiện tiên quyết của phát triển. Six Sigma Six ❑ Phê phán CNTT, thương mại đơn thuần là trao đổi, không tạo ra của cải. 40 10:59 PM
  41. 2. 3. Các học thuyết kinh tế chủ yếu của chủ nghĩa trọng nông ❑ Lý thuyết về sản phẩm thuần tuý • Sản phẩm thuần túy là số chênh lệch giữa tổng sản phẩm và chi phí sản xuất. • Sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra trong nông nghiệp, công nghiệp không tạo ra sản phẩm thuần Six Sigma Six túy. 41 10:59 PM
  42. ❑ Lý thuyết về lao động sản xuất và lao động không sinh lời. • Lao động sản xuất là lao động tạo ra sản phẩm thuần túy, đó là lao động nông nghiệp. • Lao động không sinh lời là lao động không tạo ra sản phẩm thuần túy, đó là lao động công nghiệp. • Tuy nhiên, lao động công nghiệp không ăn bám Six Sigma Six vào lao động nông nghiệp. 42 10:59 PM
  43. ❑ Lý thuyết về giai cấp. • Quenay chia xã hội thành 3 giai cấp: giai cấp sản xuất ra sản phẩm thuần túy, giai cấp không sản xuất và giai cấp sở hữu ( chủ ruộng đất, chiếm hữu sản phẩm thuần túy tạo ra ). • Turgo phát triển thành 5 giai cấp: giai cấp tư bản sản xuất, giai cấp công nhân sản xuất , giai cấp tư Six Sigma Six bản không sản xuất, giai cấp công nhân không sản xuất và giai cấp sổ hữu. 43 10:59 PM
  44. ❑ Lý thuyết về tiền lương và lợi nhuận. • Turgo ủng hộ quy luật sắt về tiền lương. • Vì cung lao động luôn lớn hơn cầu về lao động, nên nhà tư bản có điều kiện trả lương ở mức tối thiểu. • Sản phẩm do lao động công nhân nông nghiệp tạo ra bao gồm tiền lương và sản phẩm thuần túy. Tiền lương là thu nhập của công nhân theo lao động, còn sản phẩm thuần túy là thu nhập của nhà tư bản, gọi là lợi nhuận. Six Sigma Six • Lợi nhuận là lao động không công do lao động người công nhân tạo ra. 44 10:59 PM
  45. ❑ Lý thuyết về tư bản và tái sản xuất xã hội (biểu kinh tế) của F. Kênê. • Quesnay coi tư bản không là bản thân tiền tệ mà là TLSX mua bằng tiền tệ đó ( nông cụ, súc vật, hạt giống, ) => tư bản là vật chất. • Quesnay dựa vào tính chất chu chuyển của tư bản để chia tư bản thành tư bản ứng trước đầu tiên và tư Six Sigma Six bản ứng trước hàng năm => phân chia tư bản chỉ có trong nông nghiệp. 45 10:59 PM
  46. Biểu kinh tế ❑ “ Biểu kinh tế” được công bố vào năm 1758. ❑ Biểu kinh tế là sơ đồ đại cương về tái sản xuất ❑ Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn cả về mặt giá trị sử dụng lẫn giá trị, tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm sau 1 quá trình sản xuất, không có Six Sigma Six ngoại thương. 46 10:59 PM
  47. Các giả định ❑ Chia xã hội thành 3 giai cấp: giai cấp sản xuất, giai cấp không sản xuất và gia cấp sở hữu. ❑ Giá trị tổng sản phẩm là 7 tỷ livre, dưới hình thái hiện vật: 5 tỷ SP nông nghiệp ( 4 tỷ lương thực, 1 tỷ nguyên liệu ); 2 tỷ SP công nghiệp ( 1 tỷ xa xỉ phẩm Six Sigma Six và 1 tỷ công cụ sản xuất). 47 10:59 PM
  48. ❑ Thể hiện dưới hình thái giá trị: • 5 tỷ Sp nông nghiệp ( 1 tỷ khấu hao, 2 tỷ chi phí tư bản ứng trước hàng năm, 2 tỷ Sp thuần túy ). • 2 tỷ sp công nghiệp ( 1 tỷ bù đắp tư liệu sinh hoạt của công nhân và nhà tư bản công nghiệp, 1 tỷ giá trị nguyên liệu hao phí ). ❑ Số tiền phục vụ cho lưu thông là 2 tỷ, bằng số tiền Six Sigma Six mà gia cấp sản xuất nộp tô cho GC sở hữu. 48 10:59 PM
  49. Sơ đồ biểu kinh tế Giai cấp sở hữu 1 tỷ 1 tỷ 2 1 3 1 tỷ Giai cấp không 4 1 tỷ Giai cấp sản xuất sản xuất Six Sigma Six 5 1 tỷ - 1 tỷ xa xỉ phẩm - 4 tỷ lương thực. - 1 tỷ công cụ dụng cụ. - 1 tỷ nguyên liệu. 49 10:59 PM
  50. Nhận xét biểu kinh tế ❑ Ưu điểm: • Sử dụng sơ đồ để mô tả quá trình sản xuất trong xã hội tư bản. • Phân tích về cả phương diện hiện vật và GTSD. • Tiền quay về với người bỏ tiền ra đầu tiên. Six Sigma Six • Không đề cập đến ngoại thương. 50 10:59 PM
  51. Nhận xét biểu kinh tế ❑ Nhược điểm: • Ngành công nghiệp cũng sản xuất ra GTTD. • Không phân chia TBCĐ và TBLĐ trong công nghiệp. • công nghiệp cũng tiêu dùng sản phẩm của mình. Six Sigma Six • Chỉ phân tích TSX giản đơn. 51 10:59 PM
  52. 2. 4. Nhận xét về chủ nghĩa trọng nông: ❑ Chuyển sự nghiên cứu từ lĩnh vực lưu thông sang sản xuất ❑ Quan niệm thu nhập thuần tuý, tức là phần giá trị đổi ra so với chi phí sản xuất, chỉ được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất (nông nghiệp). ❑ Lưu thông không tạo ra giá trị, hàng hoá có giá trị Six Sigma Six trước khi đem trao đổi: trao đổi chỉ làm thay đổi hình thái của giá trị. 52 10:59 PM
  53. Hạn chế ❑ Chỉ coi nông nghiệp là ngành sản xuất duy nhất, không thấy vai trò quan trọng của sản xuất công nghiệp. ❑ Chưa thấy vai trò của lưu thông trong một thể thống nhất với sản xuất; phủ nhận lợi nhuận thương nghịêp ❑ Six Sigma Six Tuy cố gắng nghiên cứu các mối quan hệ bên trong của các hiện tượng kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng chưa phân tích được các khái niệm lý luận cơ sở 53 10:59 PM
  54. 3. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh 3. 1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh: ❑ Cuối thế kỷ XVII, ở Anh, sau khi tích luỹ được khối lượng tiền tệ lớn, giai cấp tư sản tập trung phát triển lĩnh vực sản xuất. ❑ Công trường thủ công phát triển mạnh mẽ. ❑ Những vấn đề mới của sản xuất CNTT và CNTN Six Sigma Six đã không giải thích được. ❑ KTCT TSCĐ Anh bắt đầu từ Petty và kết thúc ở Ricardo. 54 10:59 PM
  55. Lập trường cơ bản ❑ Chuyển đối tượng nghiên cứu từ lĩnh vực lưu thông sang lịnh vực sản xuất tư bản chủ nghĩa. ❑ Xây dựng hệ thống các phạm trù và quy luật của kinh tế thị trường, như phạm trù: Giá trị, giá cả, lợi nhuận, lợi tức, tiền lương, địa tô; các quy luật: Giá Six Sigma Six trị, cung và cầu, lưu thông tiền tệ. 55 10:59 PM
  56. ❑ Áp dụng phương pháp trừu tượng hoá nghiên cứu các mối liên hệ nhân quả để vạch ra bản chất và tìm ra các quy luật vận động của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Tuy nhiên, phương pháp luận có tính hai mặt. ❑ Ủng hộ tư tưởng tự do kinh tế, chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế, khác với quan điểm Six Sigma Six của phái trọng thương. 56 10:59 PM
  57. 3. 2 Học thuyết kinh tế của W. Petty (1623 – 1678) ❑ Lý thuyết giá trị – lao động: ❑ Lý thuyết tiền tệ. Six Sigma Six ❑ Lý thuyết tiền lương. ❑ Lý thuyết địa tô, lợi tức và giá cả ruộng đất. 57 10:59 PM
  58. ❑ Lý thuyết giá trị – lao động: W. Petty là người đầu tiên nêu ra nguyên lý giá trị – lao động Ông đã đưa ra 3 phạm trù về giá cả hàng hoá là giá cả tự nhiên, giá cả nhân tạo và giá cả chính trị. Six Sigma Six 58 10:59 PM
  59. ▪ Giá cả tự nhiên: Chính là giá trị hàng hóa, do lao động của người sản xuất tạo ra, lượng của nó tỷ lệ nghịch với năng suất lao động khai thác bạc. ▪ Giá cả nhân tạo: Là giá cả thị trường của hàng hóa, phụ thuộc vào giá cả tự nhiên và cung cầu trên thị trường. ▪ Giá cả chính trị: Là loại đặc biệt của giá cả tự nhiên được sản xuất trong Six Sigma Six điều kiện không thuận lợi. Chi phí sản xuất trong giá cả chính trị thường cao hơn chi phí trong giá cả tự nhiên. 59 10:59 PM
  60. ▪ Ông cũng nghiên cứu lao động phức tạp và lao động giản đơn nhưng không thành. ▪ Ông vẫn ảnh hưởng bởi CNTT vì cho rằng lao động sản xuất bạc mới tạo ra giá trị, còn giá trị hàng hóa khác chỉ được xác định qua quá trình trao đổi với bạc. ▪ Ông cho rằng lao động trong thương nghiệp có năng suất cao hơn trong nông nghiệp. Six Sigma Six ▪ Ông có luận điểm nổi tiếng “ Lao động là cha còn đất là mẹ của mọi của cải vật chất”. 60 10:59 PM
  61. ❑ Lý thuyết tiền tệ: ▪ Phê phán CNTT xem tiền là tiêu chuẩn của của cải, tiền là phương tiện lưu thông, giống như mỡ trong cơ thể con người. ▪ Nghiên cứu 2 kim loại giữ vai trò tiền tệ là vàng và bạc, phê phán chế độ song bản vị, ủng hộ đơn bản vị, phê phán đúc tiền không đủ giá. ▪ Đưa ra quy luật lưu thông tiền tệ để xác định số tiền Six Sigma Six cần thiết trong lưu thông dựa trên số lượng hàng hóa và tốc độ chu chuyển tiền tệ, ông chỉ ra thời gian thanh toán cũng ảnh hưởng đến số tiền cần thiết trong lưu thông. 61 10:59 PM
  62. ❑ Lý thuyết tiền lương: ▪ Là người đầu tiên đưa ra quy luật sắt về tiền lương. ▪ Lao động là hàng hóa, tiền lương là giá cả tự nhiên của lao động. ▪ Tiền lương ở mức tư liệu sinh hoạt tối thiểu để nuôi sống người công nhân vì lương cao công nhân chỉ thích uống rượu, không tích cực, không gắn bó với nhà tư bản. Six Sigma Six ▪ Thấy được mối quan hệ giữa tiền lương và lợi nhuận. 62 10:59 PM
  63. ❑ Lý thuyết về địa tô, lợi tức và giá cả ruộng đất. ▪ Về địa tô: là giá trị nông phẩm sau khi trừ đi chi phí sản xuất ( tiền lương + giống ). Thấy được địa tô chênh lệch ( các mảnh ruộng xa gần khác nhau mang lại thu nhập khác nhau ), không thấy được địa tô tuyệt đối. ▪ Về lợi tức: là thu nhập do cho vay bằng tiền. Người có tiền có 2 cách để có thu nhập: mua đất cho thuê để thu địa tô và cho vay để thu lợi tức. Số thu nhập thu được Six Sigma Six bằng nhau. Mua ruộng đất là việc sử dụng tiền tệ tốt hơn cả, mức lợi tức tùy thuộc vào điều kiện tự phát của sản xuất nông nghiệp, nhà nước không nên quy định mức lợi tức. 63 10:59 PM
  64. ▪ Về giá cả ruộng đất: Ông cho rằng bán ruộng đất là bán quyền nhận địa tô, giá cả ruộng đất do địa tô quyết định Giá cả ruộng đất bằng địa tô nhân 20. Ông giải thích, một gia đình trung bình có 3 thế hệ: cháu 7 tuổi, cha 27 tuổi, ông 47 tuổi. Sống với nhau được 20 năm. Vì thế ông lấy 20 làm cơ sở. Six Sigma Six 64 10:59 PM
  65. 3.3 Học thuyết của Ađam Smith (1723- 1790) ❑ Tư tưởng tự do kinh tế của A. Smith ❑ Lý thuyết giá trị – lao động. ❑ Lý thuyết về phân công lao động. ❑ Lý thuyết về tiền tệ: ❑ Lý thuyết về thu nhập. Six Sigma Six ❑ Lý thuyết về tư bản. ❑ Lý thuyết tái sản xuất 65 10:59 PM
  66. Tư tưởng tự do kinh tế của A. Smith ❑ Xuất phát từ nhân tố con người kinh tế, ông cho rằng loài người là một liên minh trao đổi. ❑ Con người trao đổi sản phẩm cho nhau vì lợi ích cá nhân. ❑ Khi chạy theo lợi ích cá nhân thì có một “ bàn tay vô hình” dẫn dắt họ. Six Sigma Six ❑ Bàn tay vô hình đó chính là các quy luật kinh tế khách quan. 66 10:59 PM
  67. Lý thuyết giá trị – lao động. ❑ Tất cả lao động sản xuất đều tạo ra giá trị. ❑ Phân biệt GTSD và GTTĐ, và GTSD không quyết định GTTĐ. ❑ Phân biệt 2 loại giá cả: giá cả tự nhiên và giá cả thị trường. Giá cả tự nhiên biểu hiện giá trị hàng hóa, giá cả thị trường là giá bán thực tế trên thị trường, lên xuống xoay quanh giá cả tự nhiên và phụ thuộc vào cung cầu. Six Sigma Six ❑ Phân biệt được lao động giản đơn và lao động phức tạp, trong một đơn vị thời gian lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị nhiều hơn lao động giản đơn. 67 10:59 PM
  68. ❑ Có hai định nghĩa về giá trị: ▪ Giá trị do lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa quyết định. Lao động là thước đo của giá trị. ▪ Giá trị được quyết định bằng số lượng lao động mà hàng hóa này có thể mua được. ❑ Giá trị do lao động chỉ đúng trong nền kinh tế giản đơn, trong nền sản xuất TBCN giá trị bằng thu nhập = tiền lương + LN + địa tô. Six Sigma Six ❑ Luận điểm: “ TL, LN, ĐT là 3 nguồn gốc đầu tiên của mọi thu nhập cũng như của bất ký giá trị trao đổi nào”. 68 10:59 PM
  69. Lý thuyết về phân công lao động ❑ Lao động là nguồn gốc của mọi của cải ❑ Sự giàu có của một quốc gia phụ thuộc vào hai yếu tố: tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành sản xuất vật chất và trình độ phân công lao động. ❑ Ông phân biệt được lao động sản xuất và lao động không sản xuất vật chất. Six Sigma Six ❑ Phân công lao động thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất, dễ dàng áp dụng máy móc và tiết kiệm thời gian di chuyển từ việc này sang việc khác. 69 10:59 PM
  70. ❑ Tuy nhiên, theo ông, nguyên nhân của phân công lao động là do khuynh hướng trao đổi của con người => đây là sai lầm. ❑ Đồng nhất phân công trong công trường thủ công với phân công xã hội. Six Sigma Six 70 10:59 PM
  71. Lý thuyết về tiền tệ: ❑ Tiền tệ ra là kết quả của sản xuất và trao đổi hàng hóa, là “phương tiện kỹ thuật của trao đổi” và là “bánh xe vĩ đại của lưu thông”. ❑ Ủng hộ quy luật lưu thông tiền tệ của W.Petty. ❑ Chỉ ra việc thay thế tiền vàng bằng tiền giấy. ❑ Thấy được vai trò của tín dụng làm tăng trưởng sx ❑ Giá cả hàng hóa quyết định số lượng tiền trong lưu thông. Six Sigma Six ❑ Quan điểm tiền tệ của A.Smith nhìn chung là đúng đắn và kho học nhưng ông chưa phân tích được bản chất và các chức năng của tiền. 71 10:59 PM
  72. Lý thuyết về thu nhập ❑ Ông chia xã hội thành 3 giai cấp gắn với sở hữu TLSX và thu nhập: tư bản, chủ đất, công nhân. ❑ Ông là người đầu tiên phân biệt sự khác nhau giữa các tầng lớp trong xã hội và khẳng định rằng những gia cấp gắn với sản xuất vật chất nhận được cái gọi là thu nhập lần đầu và các tầng lớp khác Six Sigma Six nhận lại thu nhập do phân phối lại gọi là thu nhập lần hai. ❑ Lý luận phân phối của ông chủ yếu đề cập đến thu 72 10:59nhập PM lần đầu: tiền lương, lợi nhuận, địa tô.
  73. ❑ Về tiền lương: ▪ Tiền lương là thu nhập của công nhân, gắn với thu nhập của họ. ▪ Tiền lương là một phần của giá trị sản phẩm ( vì trong sản xuất giản đơn, giá trị SP = tiền lương, CNTB giá trị = TL+LN+ĐT). ▪ Cơ sở tiền lương là tư liệu sinh hoạt tối thiểu để nuôi sống công nhân và con cái của anh ta. ▪ Thấy được những nhân tố tác động đến tiền lương như điều kiện KT-XH, quan hệ cung cầu trên thị trường lao động, đấu Six Sigma Six tranh đòi tăng lương. ▪ Ông ủng hộ trả tiền lương cao vì TL cao sẽ giúp tăng trưởng kinh tế, tăng NSLĐ. ▪ Ông cho rằng TL là giá cả của lao động. 73 10:59 PM
  74. ❑ Về lợi nhuận: ▪ Là khoản khấu trừ thứ hai vào sản phẩm lao động, là một phần giá trị do người công nhân tạo ra => thấy được sự bóc lột của tư bản. ▪ Nhưng ở chỗ khác, ông lại cho rằng lợi nhuận tư bản ứng trước sinh ra, phần thưởng cho sự mạo hiểm của nhà tư bản=> lợi nhuận không bóc lột. Six Sigma Six ▪ Thấy được xu hướng bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận và xu hướng TSLN có xu hướng giảm xuống. 74 10:59 PM
  75. ❑ Về địa tô: còn nhiều mâu thuẫn, chịu ảnh hưởng của trường phái trọng nông. ▪ Là phần khấu trừ thứ nhất vào sản phẩm lao động, là một phần do lao động của công nhân tạo ra,=> thấy được bản chất bóc lột của địa tô vì chủ đất không trực tiếp lao động mà được hưởng. ▪ Sở dĩ nông nghiệp có địa tô là vì năng suất lao động trong nông nghiệp cao hơn công nghiệp. Six Sigma Six ▪ Thu nhập trong công nghiệp: TL+LN; thu nhập trong nông nghiệp = TL+LN+ĐT. 75 10:59 PM
  76. ▪ Sản phẩm nông nghiệp bán không theo giá cả thị trường mà theo giá cả độc quyền do cầu > cung. ▪ Đồng thời ông lại cho rằng địa tô là kết quả tác động của tự nhiên, trả công cho sự phục vụ của đất=> địa tô không bóc lột, ông thấy được địa tô chênh lệch I, không thấy được ĐT chênh lệch II. ▪ Ông phủ nhận địa tô tuyệt đối vì thừa nhận là vi Six Sigma Six phạm quy luật giá trị vì ông không thấy sự khác nhau giữa giá trị và giá cả sản xuất. 76 10:59 PM
  77. Lý thuyết về tư bản. ❑ Tư bản nói chung: ▪ Ông xem tư bản là một trong 3 yếu tố của quá trình sản xuất: lao động, tư bản và đất đai. ▪ Vật phẩm tiêu dùng không phải là tư bản, tư bản là TLSX, là một bộ phận tài sản mang lại lợi nhuận nhưng không phải mọi TLSX là tư bản mà TLSX do lao động tạo ra mới là tư bản. Six Sigma Six ▪ Vì không phân biệt tư bản bất biến và tư bản khả biến nên không thấy được bản chất bóc lột của tư bản, đồng nhất tư bản với TLSX, là vật biểu hiện tư bản. 77 10:59 PM
  78. Lý thuyết về tư bản ❑ Tư bản cố định và tư bản lưu động: ▪ Tư bản là điều kiện vật chất cần thiết của quá trình sản xuất, ngành nào cũng có TBCĐ và TBLĐ. ▪ Ông lẫn lộn giữa tư bản sản xuất và tư bản lưu thông ( các nhà trọng nông gắn phân chia TBCĐ và Six Sigma Six TBLĐ gắn với quá trình sản xuất ). 78 10:59 PM
  79. Lý thuyết về tư bản ❑ Yếu tố của TBCĐ và TBLĐ: ▪ TBLĐ bao gồm 4 bộ phận: tiền trong lưu thông, lương thực trong thương nhân và TB công nghiệp, nguyên liệu và bán thành phẩm, hàng hóa nằm trong kho. ▪ Làm mất tính chất sản xuất của TBLĐ, loại tiền lương ra khỏi TBLĐ. ▪ TBCĐ bao gồm 4 bộ phận: máy móc và công cụ sản xuất; công trình xây dựng và các phương tiện làm cho đất tốt hơn; Six Sigma Six khả năng có ích của các thành viên trong xã hội; sự khéo léo của công nhân. ▪ Ông đã xóa nhòa ranh giới giữa tư bản và lao động. ▪ Kêu gọi muốn có tư bản phải tiết kiệm. 79 10:59 PM
  80. Lý thuyết tái sản xuất ❑ Lý thuyết tái sản xuất ▪ Theo ông, giá trị hàng hóa cũng như tổng sản phẩm bao gồm TL + LN + ĐT, bỏ qua C trong phân tích tái sản xuất , Cac-Mac goi đó là tín điều không lồ của A.Smith. Six Sigma Six 80 10:59 PM
  81. Tóm lại ❑ A.Smith đã có công đưa khoa học KTCT thành hệ thống. Lý luận của ông vừa chứa đựng những nhân tố khoa học những nhân tố tầm thường. Tất cả các vấn đề A.Smith đưa ra đều có mâu thuẫn do tính hai mặt của phương pháp luận. Six Sigma Six 81 10:59 PM
  82. 3. 4 Học thuyết kinh tế của Đavit Ricácđô (1772 – 1823) ❑ Lý thuyết giá trị - lao động ❑ Lý thuyết về tiền tệ ❑ Six Sigma Six Lý thuyết về tiền lương, lợi nhuận và địa tô ❑ Lý thuyết tư bản ❑ Lý thuyết thực hiện và khủng hoảng kinh tế. 82 10:59 PM
  83. Lý thuyết giá trị - lao động ❑ Phân biệt GTSD và GTTĐ, GTSD không quyết định GTTĐ. Trên thị trường các hàng hóa dựa vào tính chất khan hiếm của mình để có giá trị cao là rất ít, chủ yếu giá trị là do lao động của người sản xuất hàng hóa quyết định. Six Sigma Six ❑ Cho rằng định nghĩa thứ nhất của A.Smith về giá trị là đúng, còn định nghĩa thứ hai là sai. 83 10:59 PM
  84. Lý thuyết giá trị - lao động ❑ Về cơ cấu giá trị hàng hóa, không chỉ bao gồm lao động sống mà còn bao gồm lao động cần thiết trước đó đã chi phí trong công cụ sản xuất, tức là gồm: Giá trị TLSX hao phí + tiền lương + giá trị thặng dư.( chỉ có C1 ). ❑ Về lượng giá trị hàng hóa, ông cho rằng nó do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định nhưng lại cho rằng lao động hao phí trong điều kiện xấu nhất là lao động xã hội cần thiết. Six Sigma Six ❑ Ông có nói về lao động giản đơn và lao động phức tạp nhưng phân tích sơ sài, chưa chỉ được sự qui đổi lao động phức tạp thành lao động giản đơn. 84 10:59 PM
  85. Lý thuyết giá trị - lao động ❑ Về giá cả hàng hóa, có hai loại: giá cả tự nhiên và giá cả thị trường. Giá cả tự nhiên là giá trị của hàng hóa, giá cả thị trường do cung cầu quyết định. ❑ Về bản chất, giá trị thì khác của cải, giá trị không phụ thuộc vào có nhiều hay ít của cải mà phụ thuộc vào điều kiện sản xuất khó khăn hay thuận lợi. ❑ Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị hàng hóa. Six Sigma Six ❑ Nhược điểm: ▪ Cho rằng giá trị là phạm trù vĩnh viễn. ▪ Hàng hóa khan hiếm do GTSD quyết định. 85 10:59 PM
  86. Lý thuyết về tiền tệ: ❑ Ông xem giá trị của vàng và bạc do lao động hao phí sản xuất ra chung quyết định. ❑ Ông nêu khái niệm giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị. ❑ Ông ủng hộ quy luật lưu thông tiền tệ mà Petty và Smith khởi xướng. Six Sigma Six ❑ Tuy nhiên, ông lại theo thuyết số lượng tiền tệ, giá trị tiền phụ thuộc vào số lượng của nó. 86 10:59 PM
  87. Lý thuyết về tiền lương, lợi nhuận và địa tô ❑ Tiền lương: ▪ Lao động cũng như các loại hàng hóa khác có giá cả tự nhiên và giá cả thị trường. ▪ Giá cả thị trường của lao động là tiền lương, lên xuống xoay quanh giá cả tự nhiên của lao động. ▪ Giá cả tự nhiên của lao động là giá trị các TLSX cần thiết cho công nhân và gia đình anh ta, phụ Six Sigma Six thuộc vào điều kiện lịch sử, trình độ phát triển. ▪ Ông ủng hộ quy luật sắt về tiền lương. ▪ Quan niệm tiền lương là giá cả lao động. 87 10:59 PM
  88. Lý thuyết về tiền lương, lợi nhuận và địa tô ❑ Về lợi nhuận: ▪ Giá trị do công nhân sản xuất ra bao giờ cũng lớn hơn tiền công nhà tư bản trả, số chênh lệch đó chính là lợi nhuận.=>Lợi nhuận là lao động không được trả công của người công nhân. ▪ Ông thấy được tỷ suất lợi nhuận bình quân nhưng không chứng minh được. Six Sigma Six ▪ Thấy được xu hướng giảm sút của tỷ suất lợi nhuận. Theo ông , do quy luật màu mỡ đất đai ngày càng giảm. 88 10:59 PM
  89. ❑ Về địa tô: ▪ Ông phân tích địa tô dựa trên lý thuyết GT-LĐ. ▪ Theo ông sở dĩ có địa tô là do “ đất đai canh tác hạn chế, độ màu mỡ đất đai giảm sút, năng suất đầu tư bất tương xứng, dân số tăng nhanh => khan hiếm tư liệu sinh hoạt => phải canh tác trên ruộng đất xấu => giá trị nông phẩm do cho phí sản xuất trên ruộng đất xấu quyết định, những ruộng đất trung bình và tốt thu được lượng sản phẩm lớn hơn. Khoản chênh lệch đó là địa tô. Six Sigma Six ▪ Ông đã nghiên cứu rõ đại tô chênh lệch I, không thấy địa tô chênh lệch II và phủ nhận địa tô tuyệt đối. 89 10:59 PM
  90. Lý thuyết tư bản: ❑ Ông cho rằng tư bản là TLSX và phẩm phẩm tiêu dùng để dùng vào sản xuất : cơm ăn, áo mặc, máy móc, ❑ Chia tư bản làm hai bộ phận: bộ phận ứng trước dùng để mua công cụ lao động, gọi là tư bản cố định; bộ phận thứ hai ứng ra dùng để thuê nhân công, gọi là tư bản lưu động. Six Sigma Six ❑ Ông phân biệt được tư bản bất biến và khả biến, xem tư bản bất biến là tư bản cố định, tư bản khả biến là tư bản lưu động. 90 10:59 PM
  91. Lý thuyết thực hiện và khủng hoảng kinh tế. ❑ Theo ông CNTB không có sản xuất thừa, nó là sự tiến bộ tuyệt đối, vì tư bản phát triển vì lợi nhuận=>tăng tích lũy=> tăng sản xuất => tăng cầu lao động => tăng thu nhập => tăng sức mua=> CNTB không có khủng hoảng. Six Sigma Six 91 10:59 PM
  92. Tóm lại ❑ D.Ricardo đưa khoa kinh tế chính trị tư sản cổ điển đi tới đỉnh cao nhất vì: ▪ Nền sản xuất TBCN đang đi lên, lợi ích của giai cấp tư sản đang còn phù hợp với lợi ích xã hội. ▪ Sự đối kháng của giai cấp tư sản và vô sản chưa Six Sigma Six trở thành mối đe dọa trực tiếp đối với CNTB=> xem xét các vấn đề một cách vô tư, khoa học. 92 10:59 PM
  93. III-NHỮNG KHUYNH HƯỚNG VÀ HỌC THUYẾT PHÊ PHÁN CÓ KẾ THỪA KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC TƯ SẢN CỔ ĐIỂN 1. Những khuynh hướng và học thuyết kinh tế phê phán và kế thừa thiếu triệt để: 1. 1. Khuynh hướng của kinh tế chính trị học tiểu tư sản: 1.1.1 Bối cảnh kinh tế- xã hội: ❑ KTCT tiểu tư sản ra đời nửa đầu thế kỷ 19 trong Six Sigma Six bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi sâu sắc đời sống kinh tế Tây Âu. 93 10:59 PM
  94. ❑ Nền sản xuất đại cơ khí đã ra đời và thúc đẩy NSLĐ tăng gấp bội so với công trường thủ công=> khẳng định sự thắng thế của CNTB với chế độ PK. ❑ Tuy nhiên, cách mạng công nghiệp và sự cạnh tranh tự do đã bộc lộ những mâu thuẫn trong quá trình phát triển: khủng hoảng, thất nghiệp, phân hóa xã hội, => làm phá sản hàng loạt những người sản xuất nhỏ. Six Sigma Six ❑ Từ đó, một số nhà kinh tế của giai cấp tiểu tư sản cho rằng đó là sản phẩm của nền sản xuất lớn và muốn thay thế nền sản xuất lớn bằng nền sản xuất nhỏ, cá thể. 94 10:59 PM
  95. 1.1.2 Lập trường cơ bản ❑ Thứ nhất, phê phán CNTB trên lập trường tiểu tư sản, xuất phát từ lợi ích của người lao động. Họ cho rằng các đặc trưng của CNTB như tư hữu lớn , tự do cạnh tranh, cơ khí hóa, một mặt nó làm tăng của cải xã hội, làm cho đời sống một bộ phận XH cao hơn mặt khác gây nên sự bần cùng, đau khổ cho đa số. ❑ Thứ hai, lý tưởng hóa nền sản xuất nhỏ. Nền sản xuất nhỏ có các đặc trưng như: tư hữu nhỏ, không có áp bức, bóc lột, Six Sigma Six phân phối công bằng, phát triển sản xuất an toàn, được các nhà kinh tế tiểu TS xem là xã hội lý tưởng, muốn thay thế CNTB bằng nền sản xuất nhỏ tức là quay về quá khứ. 95 10:59 PM
  96. ❑ Quan điểm cơ bản trong học thuyết của các nhà kinh tế tiểu tư sản cho rằng CNTB dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp đã phát triển quá nhanh, dẫn đến mất cân đối, đỗ vỡ, => phải kìm hãm nó lại, đưa nó về trạng thái bình thường. ❑ Nhấn mạnh vai trò của đạo đức đối với sự tiến bộ của lịch sử, họ xem phát triển của lịch sử phụ thuộc vào tính công bằng trong phấn phối chứ không thấy Six Sigma Six được vai trò quyết định của các nhân tố thuộc về nền sản xuất vật chất. 96 10:59 PM
  97. Những tư tưởng kinh tế chủ yếu của Sismondi Tác phẩm: Những nguyên lý mới của KTCT ( 1819 ); Lịch sử nước Pháp; Lịch sử nước Công hòa Ý , ❑ Phê phán CNTB ❑ Lý luận giá trị ❑ Lý luận về lợi nhuận Six Sigma Six ❑ Về địa tô Sismondi ( 1773-1842 ) ❑ Về khủng hoảng kinh tế 97 10:59 PM
  98. Phê phán CNTB ❑ Phê phán gay gắt CNTB theo lập trường của tiểu tư sản. ❑ Mục đích của kinh tế học không phải là làm giàu mà làm cho đời sống vật chất của con người ngày càng dễ chịu. ❑ Phê phán tự do cạnh tranh cho đời sống nhân dân khốn cùng. ❑ Phê phán các học giả tư sản hăng say cổ vũ tiến bộ khoa học kỹ thuật mà không thấy người lao động bị mất việc làm. Six Sigma Six ❑ Từ đó ông lý tưởng nền sản xuất nhỏ, xem nó đẹp như đóa hoa hồng => ông được xem là kinh tế gia tình cảm. 98 10:59 PM
  99. Lý luận giá trị ❑ Ông ủng hộ lý luận giá trị của A.Smith, tán thành phân công lao động, coi lao động là nguồn gốc của giá trị. ❑ Khi xác định giá trị phải dựa vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ không phải thời gian lao Six Sigma Six động cá biệt. 99 10:59 PM
  100. Lý luận về lợi nhuận, địa tô ❑ Ông cho rằng lợi nhuận và địa tô là một phần của giá trị sản phẩm lao động không được trả công, là kết quả cướp bóc lao động của công nhân. ❑ Phê phán Ricardo coi ruộng đất xấu không có địa tô => có tư tưởng về đại tô tuyệt đối. Six Sigma Six 100 10:59 PM
  101. Về khủng hoảng kinh tế ❑ Ông đưa ra thuyết “ Tiêu dùng không đủ”, do sản xuất tăng nhanh còn tiêu dùng bị hạn chế: người sản xuất nhỏ bị phá sản, tiền lương công nhân thấp, tư bản tăng tích lũy do đó hạn chế tiêu dùng => khuyết điểm của CNTB là sản xuất tác rời nhu cầu, sản xuất Six Sigma Six phụ thuộc vào khát vọng lợi nhuận tối đa. 101 10:59 PM
  102. Tóm lại ❑ Sismondi đã đứng trên lập trường của các nhà kinh tế cô điển Anh ( Smith, Ricardo ) để giải thích các phạm trù của nền sản xuất TBCN, chứa đựng những hạt nhân hợp lý, khoa học. Six Sigma Six 102 10:59 PM
  103. Proudhon (1809-1865) ❑ Xuất thân từ gia đình nông dân nghèo, phải vừa làm vừa học để nâng cao kiến thức. Six Sigma Six ❑ Tác phẩm quan trọng: “ Sở hữu là gì?” ( 1840 ); “ Triết học của sự khốn cùng” ( 1846 ). ❑ Phương pháp của ông là phương pháp siêu hình. 103 10:59 PM
  104. Proudhon đã kích chế độ tư hữu ❑ Đả kích chế độ tư hữu, chế độ này một số người không làm gì mà công khai chiếm đoạt kết quả lao động của người khác. ❑ Ông định nghĩa quyền tư hữu là quyền ăn cướp. ❑ Ông đề nghị dùng quyền chấp hữu thay quyền tư hữu. Six Sigma Six ❑ Quyền chấp hữu = quyền tư hữu – quyền chiếm đoạt, quyền chấp hữu sẽ đảm bảo bình đẳng trong xã hội. 104 10:59 PM
  105. Proudhon coi sự tồn tại của lợi tức là cơ sở của sự bóc lột. ❑ Ông đề nghị thành lập ngân hàng trao đổi => cơ quan tín dụng vay vốn mà không cần trả lãi với bất kỳ người nào muốn vay vốn sản xuất kinh doanh. => không bớt xén công của người lao động. ❑ Ngân hàng không hạn chế số tiền cho vay và chỉ Six Sigma Six làm chức năng in tiền.=> thiếu cơ sở khoa học và không thực tế. 105 10:59 PM
  106. 1. 2 Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Tây Âu. ❑ Bối cảnh lịch sử: ▪ CNXH không tưởng ra đời ở Tây Âu vào đầu thế kỷ thứ 19. ▪ CNTB ngày càng bộc lộ rõ sự bất công, tiêu cực và gặp phải sự phản kháng ngày càng mạnh mẽ của nhân dân lao động. Six Sigma Six ▪ Ở Anh, Pháp xuất hiện luồng tư tưởng của giới trí thức phê phán xã hội đường thời và muốn tìm kiếm một xã hội mới tốt đẹp hơn. 106 10:59 PM
  107. Lập trường cơ bản: 2 đặc trưng ❑ Thứ nhất: ▪ Các nhà CNXHKT kịch liệt phê phán CNTB, không phải trên tình cảm đạo đức mà xuất phát từ lợi ích kinh tế. Họ cho rằng CNTB đã kìm hãm sự phát triển của LLSX do đó cần thay thế bằng một xã hội mới. Six Sigma Six ▪ Họ cho rằng CNTB chỉ tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định và chống lại các quan điểm vĩnh cửu của CNTB. 107 10:59 PM
  108. ❑ Thứ hai: ▪ Hình dung ra một xã hội tương lai thay thế cho CNTB => nêu lên hình mẫu cho xã hội mới và chủ trương xây dựng xã hội mới bằng phương pháp hòa bình và phi bạo lức. Nhìn chung, CNXHKT ổ Tây Âu là tư tưởng của những học giả có khuynh hướng chống lại phái cổ điển, đả kích chế độ tư hữu, bên vực người lao động. Six Sigma Six Tuy nhiên quan niệm của họ quá lý tưởng vì vậy trở thành không tưởng. 108 10:59 PM
  109. Saint Simon (1760-1825) ❑ Thuộc dòng dõi quý tộc Pháp, có tài năng và có kiến thức uyên thâm. ❑ Tác phẩm quan trọng: “ Bàn về công nghiệp” Six Sigma Six (1823 ); “ Đạo cơ đốc mới” ( 1825 ). 109 10:59 PM
  110. Tư tưởng cơ bản ❑ Xem lịch sử có tính quy luật ❑ Phê phán gay gắt xã hội đương thời ❑ Dự kiến về xã hội tương lai Six Sigma Six 110 10:59 PM
  111. Xem lịch sử có tính quy luật ❑ Chế độ này tất yếu sẽ thay thế bằng chế độ xã hội khác hoàn thiện hơn. Động lực phát triển của xã hội là tiến bộ của lý trí, khoa học và văn minh. ❑ Coi chế độ tư hữu là cơ sở của xã hội. Lịch sử đó là quá trình phát triển liên tục. Trong mọi xã hội đều Six Sigma Six có tàn dư của chế độ cũ và mầm mống của chế độ mới. 111 10:59 PM
  112. Phê phán gay gắt xã hội đương thời ❑ Coi xã hội đương thời là sự thống trị của tính ích kỷ, tham lam và lừa đảo. ❑ Không quan tâm đến lợi ích nhân dân, không quan tâm đến lý trí và khoa học. ❑ Coi nền sản xuất TBCN là vô chính phủ, cản trở Six Sigma Six việc sử dụng hợp lý các nguồn lực của xã hội. 112 10:59 PM
  113. Dự kiến về xã hội tương lai ❑ Ông gọi xã hội tương lai là “ chế độ công nghiệp khoa học” => là xã hội tất yếu mà con người phải đi tới. ❑ Nó có đặc trưng: 1. Bảo đảm phúc lợi vật chất cho toàn thể dân chúng 2. sản xuất theo kế hoạch, không còn tình trạng vô chính phủ 3. Địa vị, thu nhập của mỗi người do lao động của họ quyết định, lao động trở thành Six Sigma Six công việc của mọi người. 4. Đoàn kết các giai cấp . ❑ Cách thức chuyển sang xã hội tương lai bằng phương pháp hòa bình. 113 10:59 PM
  114. ❑ Ông không chống đối hẳn nền sản xuất lớn TBCN mà đòi hỏi có một sự tổ chức để thay thế sự bừa bãi đó. Chính quyền nhà nước gồm hội đồng các nhà bác học, nghệ sĩ, nhà công thương tài giỏi quản lý điều hành. ❑ Theo ông, quyền tư hữu có những hậu quả tai hại trong phân phối và sản xuất. ❑ Lý luận của Saint Simon được truyền bá khá rộng Six Sigma Six rãi trong giới trí thức, không đến được với quần chúng lao động. 114 10:59 PM
  115. Fourier (1772- 1837) Tác phẩm: “ Thế giới kinh tế mới hay là phương thức hành động của xã hội chủ nghĩa hợp với tự nhiên ( 1829 ); Lý thuyết về bốn giai đoạn và những số phận chung ( 1808 ), Lý thuyết về sự thống nhất toàn thế giới ( 1820 ). ❑ Là người Pháp, xuất thân từ gia đình thương nhân, bản thân ông cũng là thương Six Sigma Six nhân. ❑ Ông có học vấn uyên bác, nghiên cứu nhiền môn khoa học. 115 10:59 PM
  116. Lập trường cơ bản ❑ Lịch sử xã hội phát triển không ngừng. ❑ Nhận xét về xã hội đương thời. ❑ Nêu hình mẫu xã hội tương lai. Six Sigma Six 116 10:59 PM
  117. Lịch sử xã hội phát triển không ngừng. ❑ Ông chia lịch sử phát triển của XH thành 4 giai đoạn: 1. Giai đoạn mông muội ( chưa có SX, con người sống lệ thuộc vào thiên nhiên) 2. Giai đoạn dã man ( xuất hiện công cụ LĐ, biết săn bắn , SH công cụ SX và vật phẩm tiêu dùng, chưa có SH về đất đai ) 3. Giai đoạn gia trưởng ( xuất hiện nghề nông, xuất hiện tư hữu đất đai, nhà nước và khoa học ) 4. Giai đoạn văn minh công nghiệp ( chế độ tư hữu thống trị, cạnh tranh khốc Six Sigma Six liệt, chính là xh đương thời ) ❑ Mỗi giai đoạn lại có 4 thời kỳ: Thơ ấu – Thiếu niên – Trưởng thành – Già cỗi. 117 10:59 PM
  118. Nhận xét về xã hội đương thời. ❑ Coi XH tư sản đương thời là XH sản xuất vô chính phủ, cạnh tranh quyết liệt, nền sản xuất bị chia cắt và chi phối bởi lợi ích cá nhân, lòng tham, bởi sự bóc lột thậm tệ người lao động, khủng hoảng sản xuất thừa, sản xuất lớn chèn ép sản xuất nhỏ. Six Sigma Six 118 10:59 PM
  119. Nêu hình mẫu xã hội tương lai. ❑ Quan niệm xã hội tương lai là xã hội hoàn hảo, sản xuất tập thể của các “ Hiệp hội SX”, nền SX công bằng và hấp dẫn, cho phép phát triển mọi tài năng. ❑ XH tương lai được gọi là hiệp hội, trong đó vẫn có tư hữu, vẫn có giai cấp, vẫn có người giàu, người nghèo nhưng người nghèo đã thoát khỏi cảnh túng thiếu. ❑ Trong chế độ hiệp hội, có sự kết hợp hài hòa thu nhập dựa vào tư bản, lao động và tài năng. Ông phân phối như sau: 4/12 cho Six Sigma Six người có CP ( tư bản ), 5/12 cho người tham gia LĐ, 3/12 cho người LĐ giỏi, có phát minh, sáng kiến. ❑ Phải làm cho LĐ trờ thành hoạt động hấp dẫn => SX tăng và phân phối không còn khó khăn , mọi người thỏa mãn nhu cầu. 119 10:59 PM
  120. Robert Owen (1771-1858) ❑ Owen là nhà tư tưởng và thực tiễn người Anh. Six Sigma Six ❑ Xuất thân từ gia đình thợ thủ công, là chủ xí nghiệp lớn, có tài tổ chức và lãnh đạo. 120 10:59 PM
  121. Những tư tưởng chủ yếu của Owen ❑ Phê phán quyết liệt chủ nghĩa tư bản. ▪ CNTB mang lại tai họa cho XH, gây ra sự cạnh tranh vô chính phủ trong SX và phân phối, bóp méo quan hệ giữa người và người, làm cho con người không được hạnh phúc. Six Sigma Six ▪ Chế độ tư hữu là nguyên nhân của vô vàn tội lỗi, biến con người thành ma quỷ, mất hết tính người. 121 10:59 PM
  122. ❑ Phê phán chế độ công xưởng ▪ Gây ra bóc lột thậm tệ, không giới hạn, hủy hoại con người, là nguyên nhân của thất nghiệp, giảm tiền công. ❑ Đã kích tiền, coi tiền là phương tiện bóc lột và nguồn gốc các tai hoạ ▪ Duy trì nghèo khổ, tội lỗi, tai họa, đòi thủ tiêu tiền và thay bằng phiếu lao động. Six Sigma Six ❑ Quan niệm về xã hội tương lai mà chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, con người được giải phóng khỏi đói khát, bóc lột. 122 10:59 PM
  123. ❑ Điểm chung của các tác giả “chủ nghĩa xã hội không tưởng” là không thấy vai trò của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong việc xoá bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới mà lại trông chờ, ỷ lại, kiêu gọi lòng tốt của các nhà tư bản lương thiện, chủ trương cải tạo hoà bình xã hội tư sản, đây là Six Sigma Six điều không hiện thực. 123 10:59 PM
  124. 2. Kinh tế chính trị học Mác – Lênin – Học thuyết kinh tế kế thừa, phát triển có phê phán kinh tế chính trị tư sản cổ điển 2. 1. Hoàn cảnh ra đời ❑ Chủ nghĩa tư bản đã giành địa vị thống trị, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác lập hoàn toàn ở nhiều nước Tây Âu. Điều đó đã đặt ra hàng loạt vấn đề cần phải nhận Six Sigma Six thức như: quy luật phát triển tất yếu của XH loài người, quy luật vận động của CNTB, hậu quả của CNTB, 124 10:59 PM
  125. ❑ Trong xã hội tư bản, có hai giai cấp cơ bản là giai cấp tư sản và giai cấp vô sản; cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản ngày càng phát triển mạnh mẽ => giai cấp vô sản cần lý luận khoa học soi đường. ❑ Vào thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt được những thành tựu khoa học xã hội to lớn, đặc biệt là triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh và Six Sigma Six chủ nghĩa XH không tưởng Pháp, đây chính là các nguồn gốc của chủ nghĩa Mác. 125 10:59 PM
  126. Chủ nghĩa Mác – Lenin là gì? ❑ Là học thuyết do Mac và Engels sáng lập được Lenin phát triển trong điều kiện lịch sử mới. ❑ Chủ nghĩa Mác gồm 3 bộ phận: Triết học, kinh tế chính trị, chủ nghĩa XH khoa học. Tương ứng với 3 phát minh lớn: tư tưởng duy vật biện chứng về XH, học thuyết GTTD, học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân => Đây là những phát minh Six Sigma Six vạch thời đại, vượt trê những nhà tư tưởng đương thời, làm cho các thế lực tư sản phải run sợ, tìm mọi cách xuyên tạc, chống lại. 126 10:59 PM
  127. ❑ Chủ nghĩa Mác dựa trên lập trường và quyền lợi của giai cấp vô sản, phê phán CNTB, tìm ra tính tất yếu khách quan và cách thức tiến tới cách mạng XHCN. ❑ Học thuyết kinh tế của Mac và Anghen đã giải đáp được những vấn đề kinh tế phức tạp nhất của lịch sử đương thời, bằng việc phân tích bản chất KT-XH của CNTB, vạch ra còn đường thực hiện cách mạng vô sản. ❑ Tổ chức ra Đảng Cộng Sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân toàn thế giới và thành lập Quốc tế I để lãnh đạo Six Sigma Six phong trào công nhân quốc tế. ❑ Hình thành phong trào đấu tranh tự giác của giai cấp công nhân. 127 10:59 PM
  128. Những tác phẩm chính: - Bản thảo kinh tế triết học (1844). - Sự khốn cùng của triết học ( 1847) - Lao động làm thuê và tư bản ( 1847) - Bản thảo kinh tế chính trị ( 1857 ) - Góp phần phê phán khoa KTCT ( 1859 ). - Tư bản ( 1867 ) Karl Mark ( 1818 – 1883 ) Six Sigma Six 128 10:59 PM
  129. Tác phẩm chính: -Tình cảnh của giai cấp công nhân Anh ( 1845 ). -Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu, nhà nước. - Chống Duyring. Các tác phẩm viết chung: - Gia đình thần thánh ( 1845 ). - Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản ( 1848 ). - Friedric Engels ( 1820-1895) Six Sigma Six 129 10:59 PM
  130. 2. 2. Những cống hiến khoa học của kinh tế chính trị học Mác – Lênin. ❑ Đưa ra quan điểm mới về đối tượng và phương pháp nghiên cứu KTCT: ▪ Đối tượng nghiên cứu của KTCT là quan hệ sản xuất, quan hệ giữa người và người trong sản xuất, vạch rõ các quy luật vận động và phát triển của các quan hệ sản xuất. Six Sigma Six ▪ Phương pháp nghiên cứu mới trong KTCT: phương pháp trừu tượng hóa khoa học và phương pháp duy vật biện chứng vào phân tích kinh tế. 130 10:59 PM
  131. ❑ Phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa=> hoàn thiện HT giá trị-LĐ ▪ Lao động cụ thể và lao động trừu tượng. ▪ Tìm ra nguồn gốc của giá trị và GTSD, cớ cấu giá trị, lượng giá trị. ▪ Hoàn thiện lý luận hàng hóa SLĐ. Six Sigma Six ▪ Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. 131 10:59 PM
  132. ❑ Phát kiến ra học thuyết GTTD: ▪ Cống hiến to lớn cho khoa học và là thành tựu vĩ đại của KTXT Mac-xít. ▪ Phát hiện ra nguồn gốc và bản chất GTTD, vai trò của sức lao động trong việc tạo ra GTTD => khẳng định sức lao động công nhân làm thuê là nguồn gốc duy nhất tạo ra GTTD. ▪ Vạch trần bản chất bóc lột của CNTB. ▪ Tìm ra quy luật kinh tế cơ bản của CNTB là quy luật GTTD. Six Sigma Six ▪ Phát hiện ra toàn diện hệ thống các phạm trù, quy luật của PT SXTBCN => tất yếu phải thay thế bằng PT SX khác cao hơn. 132 10:59 PM
  133. Các cống hiến khác ▪ Phân tích khoa học bản chất và các chức năng của tiền. ▪ Nêu lên khái niệm hoàn chỉnh và khoa học vể tư bản. ▪ Phân tích quá trình tích lũy tư bản. ▪ Vạch rõ cơ chế chuyển hóa GTTD thành LNBQ và giá trị thành giá cả sản xuất trong điều kiện tự do cạnh tranh => từ đó chỉ ra xu hướng giảm sút của TSLN, hình thành địa tô tuyệt đối, phân chia LN giữa TB công nghiệp và TB Six Sigma Six thương nghiệp. ▪ Hoàn chỉnh lý luận về tái SX TBXH, điều diện thực hiện tổng SPXH. 133 10:59 PM
  134. V.I. Lênin (1870-1924) ❑ V. I. Lênin đã soạn thảo học thuyết về chủ nghĩa Six Sigma Six tư bản độc quyền ❑ Chính sách mới của V. I Lênin (NEP) 134 10:59 PM
  135. CNTB độc quyền ❑ Ông chỉ ra nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền: tự do cạnh tranh => tập trung sản xuất => độc quyền. ❑ Ông nêu 5 đặc trưng của CNTB độc quyền: 1. Tập trung SX dẫn đến ra đời của các tổ chức độc quyền 2. Tổ chức ĐQ ra đời không những thống trị trong SX mà còn trong ngân hàng 3. Hình thành tầng lớp tư bản tài chính 4. Tư bản tài chính ra đời bành trướng thế lực Six Sigma Six trong kinh tế và trong chính trị, không những trong nước mà còn ngoài nước 5. Tổ chức độc quyền lũng đoạn cả thị trường trong nước và ngoài nước để thu lợi nhuận cao. 135 10:59 PM
  136. Quan điểm của Lenin về xây dựng CNXH ❑ Chỉ ra tính tất yếu khách quan về thời kỳ quá độ lên CNXH, đặc điểm và nhiệm vụ cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH, hai phương pháp quá độ lên CNXH, kế hoạch xây dựng CNXH, bao gồm những vấn đề sau: ▪ Những nguyên lý về nền kinh tế XHCN: ✓ Công hữu về TLSX( toàn dân, tập thể ). ✓ Mục đích của Sx là thỏa mãn phúc lợi vật chất đầy đủ cho mọi thành viên trong xã hội, phát triển tự do và toàn diện cá nhân. Six Sigma Six ✓ Quản lý nền kinh tế theo kế hoạch thống nhất trong toan bộ nền kinh tế. ✓ Áp dụng hạch toán kinh tế và các nguyên tắc phân phối. 136 10:59 PM
  137. ▪ Hợp tác hóa: ✓ Chuyển những người lao động cá thể thành người lao động tập thể. ▪ Công nghiệp hóa: ✓ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH. ▪ Cách mạng văn hóa tư tưởng: ✓ Nhằm xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa Six Sigma Six cho dân cư, trình độ khoa học kỹ thuật cho người lao động, 137 10:59 PM
  138. Chính sách kinh tế mới NEP ❑ Thay chính sách thu mua lương thực bằng thuế lương thực. ❑ Chủ trương tồn tại nhiều thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ. ❑ Coi trọng trao đổi hàng hóa và hoạt động thương nghiệp nói chung. Six Sigma Six ❑ Thực hiện chế độ hạch toán thương nghiệp và trả lương theo giá thị trường tự do. 138 10:59 PM
  139. TÓM LẠI ❑ Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lênin kế thừa có phê phán các trào lưu kinh tế trước đó, đặc biệt là kinh tế tư bản cổ điển Anh, và nó đã đạt tới trình độ khoa học triệt để. Tuy nhiên, qua từng thời,học thuyết ấy phải được bổ sung, phát triển, đó là điều Six Sigma Six bình thường, tất yếu của mọi khoa học. 139 10:59 PM
  140. IV-MỘT SỐ TRƯỜNG PHÁI KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC TƯ SẢN HIỆN ĐẠI 1. Trường phái “ Tân cổ điển”: 1. 1. Hoàn cảnh ra đời và lập trường cơ bản: a. Hoàn cảnh ra đời: ❑ Cuối TK 19 đầu TK 20, những mâu thuẫn và khó khăn của CNTB ngày càng trầm trọng, mâu thuẫn XH gia tăng, CNTB độc quyền xuất hiện, CN Mác ra đời => Six Sigma Six đòi hỏi phả có lý luận chông lại CN Mác và giải thích những đặc điểm kinh tế trong bối cảnh mới => chủ nghĩa Tân cổ điển ra đời. 140 10:59 PM
  141. b. Lập trường cơ bản: ❑ Ủng hộ tư do cạnh tranh, chống sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế. ❑ Các nhà Tân cổ điển chuyển trọng tâm nghiên cứu sang trao đổi và nhu cầu. Họ xem trao đổi là hành vi chính yếu trong các hoạt động kinh tế và khoa học kinh tế theo họ là nghiên cứu thị trường và tìm ra các quy luật của KTTT. ❑ Các nhà Tân cổ điển đưa các yếu tố mới vào phân tích Six Sigma Six như không gian, thời gian, đặc biệt là yếu tố tâm lý chủ quan vào phân tích kinh tế, ủng hộ thuyết giá trị ích lợi. 141 10:59 PM
  142. ❑ Họ tích cực áp dụng toán học vào phân tích kinh tế: như đồ thị, mô hình , hàm, và phối hợp các phạm trù kinh tế và các phạm trù toán học để đưa ra các khái niệm mới như: hàm cung, hàm cầu, lợi ích biên tế, năng suất biên, => còn gọi là trường phái “kinh toán học” ❑ Muốn biến kinh tế học thành khoa học kinh tế thuần túy ( chia kinh tế học thành 3 bộ phận: kinh tế học thuần túy, kinh tế học ứng dụng và kinh tế học xã hội ) và đề nghị sử dụng thuật ngữ kinh tế học thay thuật ngữ KTCT Six Sigma Six ❑ Đối tượng nghiên cứu thường là các đơn vị kinh tế biệt lập => từ những yếu tố biệt lập đó phổ biến ra toàn xã hội => đặc trưng là phương pháp phân tích vi mô. 142 10:59 PM
  143. Trường phái Áo Six Sigma Six Karl Menger ( 1840 – 1921 ) Bohm Bawerk ( 1851-1914) Von Wieser ( 1851-1926 ) 143 10:59 PM
  144. 1.2 Lý thuyết “ Ích lợi cận biên” và “ Giá trị cận biên ” ❑ Về ích lợi cận biên: ▪ Ích lợi cận biên của của cải được quy định bởi hai nhân tố: cường độ thỏa mãn nhu cầu và tính khan hiếm của nó. ▪ Với một lượng của cải nhất định, nhu cầu đối với nó càng cao thì ích lợi cận biên của nó càng cao hoặc số lượng của cải được đem ra thỏa mãn nhu cầu ngày càng nhiều thì ích lợi cận biên của nó càng giảm => vật phẩm Six Sigma Six đưa ra sau cùng có lợi ích cận biên nhỏ nhất và nó quyết định lợi ích cận biên của toàn bộ SP trong việc thỏa mãn nhu cầu đó. 144 10:59 PM
  145. ❑ Ví dụ: Có 6 thùng nước: Thùng 1 => để uống => LICB = 50. Thùng 2 => để nấu => LICB = 40. Thùng 3 => để tắm => LICB = 30. Thùng 4 => LICB = 20. Six Sigma Six Thùng 5 => LICB = 10. Thùng 6 => LICB = 0. 145 10:59 PM
  146. ❑ Về giá trị trao đổi: ▪ Người ta tiến hành trao đổi vật phẩm cho nhau khi cảm thấy có lợi. ▪ Đánh giá ích lợi của trao đổi là dựa trên đánh giá chủ quan của những người tham gia trao đổi. Six Sigma Six 146 10:59 PM
  147. Nông dân A Nông dân B Ngựa Bò Ngựa Bò 50 50 50 50 40 40 40 40 30 30 30 30 20 20 10 10 Six Sigma Six 0 0 Trao đổi lần ba sẽ không nhận được lợi ích nào cả Trao đổi sẽ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của con người. 147 10:59 PM
  148. ❑ Về giá trị cận biên: ▪ Sản phẩm đưa ra sau cùng là sản phẩm cận biên, ích lợi cận biên của nó là giá trị cận biên và nó quyết định giá trị toàn bộ chuổi sản phẩm hàng hóa. ▪ Điều này ngược với lý thuyết giá trị lao động của trường phái cổ điển. Six Sigma Six 148 10:59 PM
  149. ❑ Về các hình thức giá trị: ▪ Họ phân biệt hai hình thức giá trị: ✓ Giá trị khách quan: => xuất phát từ lợi ích của vật phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người. ✓ Giá trị chủ quan: => xuất phát từ tiêu dùng các vật phẩm ấy và việc con người quyết định sử dụng chúng như thế nào. Six Sigma Six ▪ Ngoài ra họ còn phân biệt: GTSD khách quan, GTSD chủ quan, GTTĐ khách quan, GTTĐ chủ quan. 149 10:59 PM
  150. ❑ Về giá cả: ▪ Ích lợi cận biên của vật phẩm quyết định giá cả của sản phẩm đó. ▪ Sự thay đổi giá cả hàng hóa trên thị trường phụ thuộc vào đánh giá chủ quan về ích lợi của hàng hóa đó của người mua và người bán và được hình thành khi lợi ích của họ gặp nhau. Six Sigma Six ▪ Vật phẩm càng hiếm thì giá của nó càng cao và ngược lại. 150 10:59 PM
  151. 1.3 Lý thuyết kinh tế của phái Cambrige ( Anh ) Afred Marshall ( 1842 – 1924 ) Six Sigma Six ❑ Thể hiện qua lý thuyết giá cả của A.Marshall, Giáo sư trường tổng hợp Cambrige 151 10:59 PM
  152. ❑ Theo ông, giá cả là hình thức quan hệ về số lượng mà hàng hóa và tiền tệ trao đổi được với nhau. ❑ Giá cả được hình thành trên thị trường. ❑ Thị trường là tổng thể những người có quan hệ kinh doanh, nơi gặp gỡ giữa cung và cầu. ❑ Cung và cầu gặp nhau hình thành giá cả trung bình. ❑ Six Sigma Six Tại giá cả trung bình thì cung và cầu hàng hóa cân bằng nhau => cung cầu hàng hóa luôn tác động lẫn nhau làm cho nền kinh tế hoạt động bình thường. 152 10:59 PM
  153. 1. 4 Lí thuyết kinh tế của phái thành Látxan ( Thụy sĩ) Leon Walras ( 1834 – 1910 ) Six Sigma Six ❑ Lí thuyết của phái này được thể hiện tập trung thông qua lí thuyết “ Cân bằng tổng quát” của L. Wanrat (1834 – 1910). 153 10:59 PM
  154. ❑ Theo ông trong nền kinh tế thị trường có ba loại thị trường: thị trường sản phẩm, thị trường tư bản, thị trường lao động. ❑ Muốn sản xuất, doanh nhân phải vay vốn trên thị trường tư bản, thuê nhân công trên thị trường lao động => sản xuất được hàng hóa, doanh nhân bán nó trên thị trường sản phẩm. ❑ Nếu giá bán hàng hóa > chi phí => Doanh nhân có lãi => họ vay thêm tư bản, thuê mướn thêm lao động => tiền công và giá cả tư bản tăng. Six Sigma Six ❑ Nhưng khi cung ứng nhiều hàng hóa thì giá cả trên thị trường có xu hướng giảm xuống. 154 10:59 PM
  155. ❑ Khi giá cả hàng hóa = chi phí sản xuất, cung cầu hàng hóa cân bằng => doanh dân không có lời nên không vay thêm tư bản và thuê nhân công nữa. ❑ Giá cả hàng hóa ổn định => tiền công, lãi suất vay ổn định. Ba thị trường đều có sự cân bằng cung cầu => nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tổng quát. Six Sigma Six 155 10:59 PM
  156. 2. Học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes ❑ Là nhà kinh tế học người Anh, giáo sư trường ĐH tổng hợp Cambrige, chuyên gia về tài chính và tiền tệ, giữ nhiều chức vụ như: Thống đốc ngân hàng Anh, cố vấn kinh tế của chính phủ Anh về ngân khố quốc gia, chủ bút tạp chí “ Nhà kinh tế”, John Maynard Six Sigma Six ❑ Tác phẩm nổi tiếng “ Lý thuyết Keynes ( 1883-1946 ) chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ” xuất bản năm 1936. 156 10:59 PM
  157. Bối cảnh kinh tế - xã hội ❑ Trong những năm 30 của TK 20, nền kinh tế các nước TBCN lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng, nhất là cuộc khủng hoảng 1929-1933, cuộc khủng hoảng này làm phá sản học thuyết thị trường tự do và tự điều chỉnh của trường phái cổ điển và Tân cổ điển. Six Sigma Six ❑ Trong bối cảnh đó, cần có một lý thuyết kinh tế mới phù hợp và cứu vãn sự sụp đổ của CNTB=> Lý thuyết nền kinh tế được điều tiết ra đời. 157 10:59 PM
  158. Lập trường cơ bản ❑ Tư tưởng cơ bản của Keynes là bác bỏ cách lý giải cổ điển về sự tự điều chỉnh của nền kinh tế dựa trên giá cả và tiền lương linh hoạt. ❑ Cơ chế thị trường không có khả năng đảm bảo sự dụng tối ưu các yếu tố sản xuất, không còn khả năng điều tiết hữu hiệu nền kinh tế. ❑ Keynes cho rằng, khủng hoảng thất nghiệp là do chính sách kinh tế lỗi thời, bảo thủ, do thiếu sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế. Six Sigma Six ❑ Từ đó ông cho rằng, nhà nước phải can thiệp vào kinh tế, điều tiết nên kinh tế bằng các chính sách thích hợp như: duy trì tốc độ gia tăng tổng cầu, dùng lãi suất, chính sách đầu tư, lạm phát có điều tiết, 158 10:59 PM
  159. Lý thuyết tổng cầu ❑ Nền kinh tế phụ thuộc vào hai yếu tố: “ Sức cung tổng quát” và “ Sức cầu tổng quát”. ❑ Sức cung tổng quát là bộ số hàng hóa bán ra trên thị trường. ❑ Sức cầu tổng quát là số hàng hóa mà người tiêu thụ muốn mua trên thị trường. ❑ Sức cung tổng quát và sức cầu tổng quát thường Six Sigma Six không cân bằng và chúng bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau. 159 10:59 PM
  160. ❑ Tổng cầu thường thấp hơn tổng cung. ❑ Khi tổng cung giảm => thất nghiệp, suy thoái. ❑ Phải làm tăng tổng cầu => tổng cung tăng => giải quyết được nạn thất nghiệp và chống suy thoái. ❑ Tổng cầu quyết định mức sản lượng và việc làm trong nền kinh tế. Sự biến động của tổng cầu làm mức sản lượng quốc gia và việc làm biến động. Six Sigma Six ❑ Tổng cầu giữ vai trò chủ động, tổng cung giữ vai trò thụ động. 160 10:59 PM
  161. ❑ Tổng cầu phụ thuộc vào thu nhập của dân chúng: ▪ Nộp thuế => chi tiêu chính phủ ▪ Tiêu dùng => chi tiêu gia đình ▪ Tiết kiệm => chi tiêu đầu tư ❑ Chi tiêu CP + chi tiêu gia đình + chi tiêu đầu = Tổng chi tiêu ( Tổng cầu ) Six Sigma Six 161 10:59 PM
  162. Lý thuyết số nhân đầu tư ❑ Đầu tư có tác động nhân bội với sản lượng quốc gia. Ví dụ: đầu tư 1000 USD mua máy móc => 1000 USD trở thành thu nhập của người bán máy => nếu khuynh hướng tiêu dùng là ¾ thì người này dùng ¾ của 1000 USD vào tiêu dùng mới => 3/4x1000 là Six Sigma Six thu nhập của người bán mới => tiêu dùng ¾ ( 3/4 x 1000) => quá trình cứ vậy tiếp diễn. 162 10:59 PM
  163. ❑ Số nhân đầu tư: 1 k = 1− MPC Six Sigma Six 163 10:59 PM
  164. Nhận xét ❑ Ông sử dụng rộng rãi phương pháp phân tích đại lượng, phân tích các hiện tượng kinh tế dưới dạng tổng quát và nêu thành đại lượng ( Tổng cung, tổng cầu, tổng đầu tư, tổng thu nhập, ) và xác lập quan hệ giữa các đại lượng dưới dạng hàm số. ❑ Kết hợp phân tích tâm lý chủ quan => tâm lý số đông ( khuynh hướng tiêu dùng, khuynh hướng tiết Six Sigma Six kiệm. ❑ Mục đích học thuyết Keynes là chống khủng hoảng, thất nghiệp. 164 10:59 PM
  165. 3. Trường phái chủ nghĩa tự do mới ❑ Đây là dòng tiếp tục các tư tưởng kinh tế cổ điển dưới hình thức tân trang hay hiện đại hoá. ❑ Chủ nghĩa tư do kinh tế là những lý luận coi nền kinh tế tư bản chủ nghĩa là hệ thống hoạt động tự điều chỉnh, có khả năng điều tiết tự phát do tác động Six Sigma Six của các quy luật kinh tế. 165 10:59 PM
  166. ❑ Khi chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện và học thuyết Keynes xuất hiện thì tư tưởng tự do kinh tế mất vị trí. ❑ Nhưng học thuyết Keynes cũng không có hiệu quả mong muốn => vẫn có khủng hoảng, thất nghiệp, suy thoái => quay lại tự do kinh tế => chủ nghĩa tư do mới xuất hiện. Six Sigma Six ❑ Chủ nghĩa tự do mới không phải bỏ vai trò của nhà nước trong nền kinh tế nhưng vai trò của nhà nước rất hạn chế. 166 10:59 PM
  167. ❑ Trường phái “ Trọng tiền hiện đại ” hay trường phái “ Kinh tế tự do Chicagô” ( Mỹ). Đứng đầu trường phái này là nhà kinh tế Mỹ Mintơn Phrítmen. Six Sigma Six Milton Friedman ( 1912 – 2006 ) 167 10:59 PM
  168. Lập trường cơ bản ❑ Để cho nền kinh tế hoạt động theo các quy luật vốn có của nó, chống lại sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế. ❑ Chính phủ nên duy trì tốc độ cung tiền ổn định hàng năm ( 3%) => giúp ổn định kinh tế. Six Sigma Six ❑ Mức sản lượng quốc gia do mức cung tiền quyết định. 168 10:59 PM
  169. 4. Lý thuyết kinh tế của trường phái chính hiện đại 4. 1. Sự xuất hiện và đặc điểm của phương pháp luận của kinh tế học trường phái chính hiện đại Trong những năm 60-70 của thế kỷ XX diễn ra sự xích lại giữa hai trường phái Kênxơ chính thống và “cổ điển mới” hình thành nên “ Kinh tế học trường Six Sigma Six phái chính hiện đại” Trường phái đang giữ vai trò thống trị ở Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. 169 10:59 PM
  170. ❑ Đặc điểm của phương pháp luận nổi bật của “ Kinh tế học trường phái chính hiện đại” là sự tổng hợp các quan điểm kinh tế của các trường phái kinh tế học khác để đưa tra các lý thuyết kinh tế của mình. Điều này được trình bài trong cuốn kinh tế học của P. A. Samuelson. Six Sigma Six 170 10:59 PM
  171. - Sáng lập ra khoa kinh tế của trường đại học kỹ thuật Matsachuset. - Cố vấn cho Cục dự trữ liên bang Mỹ. - Cố vấn kinh tế cho tổng thống Kennedy - Năm 1970 nhận giải Nobel về kinh tế. - Tác phẩm: Kinh tế học xuất bản năm 1948 Paul Samuelson Six Sigma Six 171 10:59 PM
  172. 4. 2. Lý thuyết về nền “kinh tế tổng hợp” ❑ P. A. Samuensơn chủ trương phát triển kinh tế hiện đại và cả “hai bàn tay” là cơ chế thị trường và cả nhà nước. Ông được cho rằng “điều hành một nền kinh tế hiện đại nếu không có cả chính phủ lẫn thị trường thì cũng như định vỗ tay bằng một bàn Six Sigma Six tay 172 10:59 PM
  173. Cơ chế thị trường ❑ Theo P. A. Samuensơn, cơ chế thị trường là một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá nhân người tiêu dùng và các nhà kinh doanh tác động lẫn nhau qua thị trường để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức kinh tế là Sx cái gì ? Sx như thế nào? Sx cho ai ? Six Sigma Six ❑ Trong cơ chế thị trường, lợi nhuận là động lực chi phối hoạt động của người kinh doanh. 173 10:59 PM
  174. ❑ Cơ chế thị trường được hoạt động trong môi trường cạnh tranh do các quy luật kinh tế khách quan chi phối. ❑ Cơ chế thị trường đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động một cách bình thường, thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng kinh tế, tạo ra thành tựu to lớn mà Six Sigma Six các nền kinh tế trước đây không thể nào đạt tới được. 174 10:59 PM
  175. ❑ Đôi khi cơ chế thị trường cũng có những khuyết tật: ô nhiễm môi trường, độc quyền, khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát, phân hóa giàu nghèo, => phải có vai trò điều tiết của nhà nước. Six Sigma Six 175 10:59 PM
  176. Vai trò kinh tế của nhà nước ❑ Thứ nhất: là thiết lập khuôn khổ pháp luật, nhà nước đề ra những pháp luật, quy tắc buộc các doanh nghiệp, ngươì tiêu dùng và nhà nước điều phải thực hiện. ❑ Thứ hai, là sửa chữa những thất bại của thị trường để nền kinh tế hoạt động có hiệu quả như: Six Sigma Six luật chống độc quyền, chống khai thác kiệt quệ tài nguyên, chống ô nhiễm môi trường, luật thuế 176 10:59 PM
  177. ❑ Thứ ba: là đảm bảo sự ổn định nền kinh tế vĩ mô: chính phủ phải cố gắng chống đỡ khủng hoảng, giải quyết việc làm, kìm hãm lạm phát ❑ Thứ tư: là đảm bảo sự công bằng xã hội: cơ chế thị trường luôn tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội, phân hoá giàu nghèo ngày càng cao vì vậy chính phủ phải phân phối lại thu nhập qua các chính sách Six Sigma Six như: thuế luỹ tiến, chính sách hổ trợ, trợ cấp, bảo hiểm đối với tầng lớp dân cư có thu nhập thấp 177 10:59 PM
  178. 5. Các lý thuyết về phát triển kinh tế đối với các nước chậm phát triển 5. 1. Lí thuyết “ Cất cánh”: ❑ Tiêu biểu của khuynh hướng này là “ Lý thuyết về các giai đoạn phát triển” của nhà kinh tế học Mỹ W. Roxtâu. ❑Theo ông, nền kinh tế tất yếu phải trải qua các giai đoạn phát triển, Gôxtâu chia quá trình phát triển Six Sigma Six thành 5 giai đoan: “xã hội truyền thống”, “tiền cất cánh”, “cất cánh”, “trưởng thành” và “tiêu dùng cao”. 178 10:59 PM
  179. ❑ Giai đoạn cất cánh là trung tâm. ❑ Điều kiện để cất cánh: tỷ lệ đầu tư mới đạt trên 10% thu nhập quốc dân, khu vực chế biến phát triển với tỷ lệ tăng trưởng cao, có một cơ cấu xã hội, chính trị cho phép khai thác các xung lực phát triển trong các khu vực hiện đại và khu vực kinh tế đối Six Sigma Six ngoại => đảm bảo cho sự tăng trưởng liên tục. 179 10:59 PM
  180. 5. 2. Lí thuyết “ cái vòng luẩn quẩn” và “ cú huých từ bên ngoài” ❑ Theo lý thuyết này, muốn tăng trưởng, nền kinh tế phải đảm bảo và kết hợp nhiều nhân tố, đó là, nhân lực, tài nguyên, tư bản và kỹ thuật. ❑ Các nước chậm phát triển thì các nhân tố trên hiếm và việc kết hợp chúng gặp nhiều trở ngại, nằm Six Sigma Six trong vòng lẩn quẩn của sự nghèo khổ. 180 10:59 PM
  181. Vòng lẩn quẩn đói nghèo Tiết kiệm và đầu tư thấp Thu nhập bình quân thấp Tốc độ tích lũy vốn thấp Six Sigma Six Năng suất lao động thấp 181 10:59 PM
  182. 5. 3. Lí thuyết “phát triển cân đối” và “phát triển không cân đối” Một là, chủ trương “phát triển không cân đối” ❑ Đẩy nhanh một số khu vực để kéo các khu vực khác phát triển theo. Six Sigma Six 182 10:59 PM
  183. Hai là, chủ trương “phát triển cân đối”. ❑ Đảm bào cho nền kinh tế phát triển ổn định với tốc độ nhanh nhất. Six Sigma Six 183 10:59 PM