Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 7: Bộ xử lí MIPS 32 bit thu gọn

pdf 37 trang phuongnguyen 5150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 7: Bộ xử lí MIPS 32 bit thu gọn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_hoc_kien_truc_may_tinh_hop_ngu_chuong_7_bo_xu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ - Chương 7: Bộ xử lí MIPS 32 bit thu gọn

  1. Môn học: Kiến trúc máy tính & Hợp ngữ
  2. • Datapath – Registers – ALU • Control unit • Stalling: CPU = {Registers, ALU, Control unit, Internal bus} 3
  3. • Lệnh truy xuất bộ nhớ: lw, sw • Lệnh số học – luận lý: add, sub, and, or, slt • Lệnh rẽ nhánh: beq, j Thiết kế bộ xử lý (Datapath và Control) cho tập lệnh MIPS thu gọn này ? 7
  4. • Bất kỳ câu lệnh nào muốn thực thi cũng phải qua 2 bước đầu tiên: – Gửi địa chỉ lệnh chứa trong thanh ghi PC (Program counter) đến bộ nhớ lệnh để lấy nội dung câu lệnh từ bộ nhớ – Xác định toán hạng trong câu lệnh Đọc các thanh ghi chứa toán hạng có địa chỉ tương ứng • Các bước tiếp theo phụ thuộc vào từng nhóm lệnh khác nhau • Tập lệnh MIPS thu gọn có các bước thực thi giống nhau ở khá nhiều điểm, khác biệt chủ yếu nằm ở các bước thực thi cuối của câu lệnh 8
  5. • Phương thức xây dựng Datapath: – Xác định kiến trúc của các phần tử cần thiết cho câu lệnh – Xây dựng dần các phân khúc cho Datapath ứng với từng công đoạn trong thực thi câu lệnh – Tiến đến xây dựng hoàn chỉnh Datapath cho câu lệnh 13
  6. • Dịch chuyển lệnh: 14
  7. • Tập thanh ghi (register files) – 3 ngõ nhận địa chỉ thanh ghi – 1 ngõ ghi dữ liệu – 2 ngõ đọc dữ liệu (output) – 1 tín hiệu điều khiển ghi 15
  8. • Đơn vị số học – luận lý (ALU – Arithmetic Logic Unit) – 2 ngõ vào toán hạng (32-bit) – 1 ngõ ra kết quả (32 bit) và 1 bit zero (để chứa kết quả so sánh bằng) – 1 tín hiệu điều khiển (4 bit) 16
  9. • Cần thêm 2 thành phần cơ bản: – Bộ nhớ dữ liệu (Data memory unit) – Bộ mở rộng dấu (Sign extended unit) 18
  10. • Bộ nhớ dữ liệu (Data memory unit) – 1 ngõ nhận địa chỉ ô nhớ – 1 ngõ nhận dữ liệu cần ghi – 1 ngõ dữ liệu đọc (output) – 2 tín hiệu điều khiển đọc / ghi 19
  11. • Bộ mở rộng dấu (Sign extended unit) – 1 ngõ nhập dữ liệu 16-bit – 1 ngõ ra dữ liệu 32-bit • lw $s1, 4($s0) 4: 16 bit 04: 32 bit (sign-extended) • beq $s0, $s1, target_label target-label: 16 bit target-label: 32 bit (sign-extended) 20
  12. • Làm sao xây dựng Datapath cho R-format “xài chung” Datapath của I và J-format? • Cần những bộ MUX đóng vai trò data selector để chia sẻ và lựa chọn những phần tử kiến trúc giữa những nhóm lệnh khác nhau • Lưu ý: Hiện tại chúng ta chỉ xét CPU theo kiến trúc đơn chu kỳ (single cycle) – Mọi câu lệnh chỉ thực thi trong 1 chu kỳ clock 23
  13. • ALU cần tín hiệu điều khiển hoạt động từ ALU Control 27
  14. • Các tín hiệu điều khiển ALU (4 bit): ALU control Input Function 0000 and 0001 or 0010 add 0110 sub 0111 slt 1100 nor 28
  15. Instruction (Control Unit ALU Control) ALU control input (to ALU) Operation ALU Opcode Function lw 00 xx xx xx 0010 (add) sw 00 xx xx xx 0010 (add) beq 01 xx xx xx 0110 (subtract) add (R-type) 10 10 00 00 0010 (add) subtract (R-type) 10 10 00 10 0110 (subtract) and (R-type) 10 10 01 00 0000 (and) or (R-type) 10 10 01 01 0001 (or) slt (R-type) 10 10 10 10 0111 (slt) 29
  16. • Trong thực tế không sử dụng CPU single-cycle vì các lý do: – Thời gian thực hiện các câu lệnh luôn khác nhau Phải chọn chu kỳ hoạt động của CPU bằng với chu kỳ thực thu câu lệnh dài nhất ! – Khả năng trùng lắp các phần tử chức năng cao • Ở CPU đa chu kỳ (multiple-cycle), quá trình thực thi 1 câu lệnh diễn ra thành nhiều chu kỳ clock • Một số khác biệt so với single-cycle: – Tinh chỉnh thời gian thực thi từng câu lệnh theo giản đồ trạng thái 31 – Có thể sử dụng 1 bộ nhớ chung cho cả câu lệnh lẫn dữ liệu
  17. • Sách Petterson & Hennessy: Đọc chương 5 37