Bài giảng Kiểm toán Báo cáo tài chính - Chương 1: Kiểm toán chu kỳ HTK và CP

pdf 48 trang phuongnguyen 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán Báo cáo tài chính - Chương 1: Kiểm toán chu kỳ HTK và CP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_bao_cao_tai_chinh_chuong_1_kiem_toan_chu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiểm toán Báo cáo tài chính - Chương 1: Kiểm toán chu kỳ HTK và CP

  1. MÔN HỌC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chương 4 KIỂM TOÁN CHU KỲ HTK và CP
  2. KẾT CẤU CỦA CHƢƠNG 4.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ HTK-CP-GT 4.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ HTK- CP-GT 4.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản 4.4 Tổng hợp kế quả kiểm toán
  3. 4.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ HTK-CP-GT 4.1.1 Mục tiêu kiểm toán 4.1.2 Căn cứ để kiểm toán
  4. 4.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ HTK-CP-GT 4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan 4.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán
  5. 4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ HTK-CP-GT Hiểu biết về HTK: Hàng tồn kho là những tài sản của doanh nghiệp đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng; đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang và nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Đặc điểm HTK chi phối đến Kiểm toán + HTK thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ của 1 doanh nghiệp và rất dễ bị xảy ra các sai phạm lớn. + Việc tính toán, đánh giá HTK, chi phí và giá thành sản phẩm rất phức tạp và mang tính chủ quan cao. (tiếp)
  6. 4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ HTK-CP-GT + Việc xác định trị giá HTK có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán và nhƣ vậy liên quan trọng yếu đên lợi nhuận (kết quả) của doanh nghiệp. + Việc xác định chất lƣợng, tình trạng và giá trị HTK luôn là công việc khó khăn và phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác. -> Khó phân loại và định giá, cụ thể nhƣ: linh kiện điện tử phức tạp; các tác phẩm nghệ thuật, các loại hình hàng hóa nhƣ đồ cổ, vàng bạc + HTK đƣợc bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau và lại do nhiều ngƣời quản lý. Vì vậy việc kiểm soát, quản lý và sử dụng gặp nhiều khó khăn, phức tạp. + Khoản mục HTK hiện diện và có liên quan đến nhiều khoản mục khác trên các BCTC (BCĐKT,BCKQTC,BCLCT2 ). (tiếp)
  7. 4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ HTK-CP-GT + Khoản mục HTK hiện diện và có liên quan đến nhiều khoản mục khác trên các BCTC (BCĐKT,BCKQTC,BCLCT2 ). + Tuy nhiên, KTV sẽ kiểm toán chủ yếu những vấn đề sau: - Các nghiệp vụ xuất kho vật tƣ hàng hoá (xuất vào sản xuất- liên quan đến chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm). - Các chi phí có liên quan. TK 632, 621, 622, 627, 641, 642 -> liên quan đến BCBCKQKD. - Số dƣ HTK (TK152) -> liên quan đến BCĐKT.
  8. 4.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán - Đánh giá mức độ hiệu lực và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các hoạt động thuộc chu kỳ HTK-CP-GT, bao gồm: + Đánh giá việc xây dựng (thiết kế ) hệ thống kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp; + Đánh giá việc thưc hiện (vận hành) hệ thống kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục. - Xác nhận độ tin cậy của thông tin có liên quan, bao gồm: + Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ trên các khía cạnh Các thông tin liên quan đến số dư trên các khía cạnh
  9. 4.1.2 Căn cứ để kiểm toán chu kỳ HTK-CP-GT Một số căn cứ chủ yếu: . Các BCTC (chủ yếu BCĐKT, BCKQKD) . Sổ kế toán (Sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ kho, các báo cáo kho, các biên bản thống kê ). . Các chứng từ kế toán (Chứng từ nhập kho- nhập kho vật tƣ hàng hoá, nhập kho sản phẩm; chứng từ xuất kho- xuất kho vật tƣ để dùng, xuất kho sp, hàng hoá để bán; chứng từ có liên quan đến chi phí, giá thành ). . Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan. . Các chính sách quy định về thủ tục về KSNB của đơn vị.
  10. 4.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ HTK-CP-GT 4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các chức năng kiểm soát nội bộ 4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ
  11. 4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các chức năng kiểm soát nội bộ Chu kỳ HTK-CP-GT bao gồm các bƣớc công việc chủ yếu:  Quá trình mua hàng  Tổ chức kiểm nhận nhập kho hàng mua  Tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong kho  Tổ chức xuất kho sử dụng cho hoạt động sản xuất  Tổ chức quản lý quá trình sản xuất  Tổ chức nhập kho sản phẩm hoàn thành  Tổ chức xuất kho Thành phẩm để bán Mỗi bƣớc công việc đều cần có chức năng kiểm soát nội bộ độc lập và phù hợp. Việc xây dựng và ban hành các quy định, quy chế và các bƣớc kiểm soát rõ ràng sẽ đảm bảo tính tuân thủ pháp luật và hiệu quả kinh tế cho các hoạt động về HTK-CP-GT. Mục tiêu và thủ tục KSNB (chi tiết bảng 7.2)
  12. 4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ HTK-CP-GT Khía cạnh cần phải tìm hiểu để đánh giá KSNB: Về việc thiết kế: - Đầy đủ - Chặt chẽ - Phù hợp (phù hợp với quy định pháp quy) - Hiệu lực Về việc vận hành: - Hiệu lực - Thích hợp (Phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị) - Hiệu lực liên tục
  13. 4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ HTK-CP-GT Thủ tục khảo sát để để đánh giá KSNB: - Kiểm tra các tài liệu, các quy định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; quan sát quá trình vận hành của hệ thống; phỏng vấn những ngƣời có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục kiểm soát nội bộ đã đƣợc thực hiện. -> Các khảo sát chi tiết đƣợc thực hiện cho từng quá trinh (bƣớc công việc) trong chu kỳ HTK-CP-GT. (Tài liệu)
  14. 4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ TL và NS Bằng chứng thu được để đánh giá KSNB: - Sự hiểu biết của KTV về các công việc và thủ tục kiểm soát - Sơ đồ kiểm soát các hoạt động - Các quy định chủ yếu có liên quan - Các bảng câu hỏi đã có sự trả lời của những ngƣời có liên quan -
  15. 4.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản 4.3.1 Thủ tục phân tích 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ 4.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản
  16. 4.3.1 Thủ tục phân tích Mục đích: - Thấy đƣợc xu hƣớng biến động của những chỉ tiêu liên quan - Thấy đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu liên quan đến HTK-CP-GT để xem xét các chỉ tiêu có liên quan đến chu kỳ HTK-CP-GT có ảnh hƣởng lẫn nhau và ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến các chỉ tiêu khác => KTV sẽ mở rộng hay thu hẹp phạm vi kiểm toán (tiến hành thêm hay bỏ một số thủ tục khảo sát chi tiết về nghiệp vụ.)
  17. 4.3.1 Thủ tục phân tích Thủ tục phân tích: -> So sánh chi phí sản xuất của kỳ này với kỳ trƣớc, năm này với năm trƣớc, thực tế với định mƣc để xem xét chi tiết sự thay đổi cho HTK theo từng khoản mục, từng loại chi phí, giá thành trƣớc khi đi sâu điều tra chi tiết nghiệp vụ và số dƣ. - Kỹ thuật phân tích ngang: So sánh số dƣ của các loại hàng tồn kho cuối kỳ với các kỳ trƣớc; So sánh Tổng chi phí và từng loại chi phí kỳ này với các kỳ trƣớc, với dự toán chi phí đã đƣợc thiết lập; So sánh giá thành sản phẩm với các kỳ trƣớc, với giá thành kế hoạch, giá thành định mức; So sánh tổng giá vốn hàng bán và giá vốn của từng loại hàng bán kỳ này với các kỳ trƣớc; So sánh các loại hàng tồn kho thực tế với định mức dự trữ mà đơn vị đã xác định cho từng loại hàng tồn kho
  18. 4.3.1 Thủ tục phân tích • So sánh tỷ trọng HTK hoặc từng loại HTK trong tổng TSLĐ và tỉ trọng từng loại HTK trong tổng HTK giữa các kỳ: - HTK(IV)/ Tổng TSLĐ: NVL (CCDC)/ Tổng TSLĐ; NVL(CCDC)/ Tổng HTK - So sánh giữa các kỳ để xem xét sự biến động (Tăng hay giảm) (Loại trừ sự biến động của giá và các yếu tố khác). • So sánh hệ số quay vòng HTK giữa các kỳ (bằng giá vốn bán hàng/số dƣ HTK bình quân.) • So sánh tỷ lệ lãi gộp với các kỳ trƣớc và với số liệu bình quân ngành • So sánh giá thành đơn vị thực tế kỳ này với giá thành kế hoạch hoặc định mức. Ngoài ra có thể so sánh chi phí, giá thành thực tế với dự toán
  19. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT 4.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng giảm Vật tư, SP, Hàng hóa 4.3.2.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tập hợp chi phí
  20. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT 4.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng giảm Vật tư, SP, Hàng hóa * Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng Vật tƣ, SP, Hàng hóa ->2 nguồn tăng: Đơn vị mua ngoài phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh (C4-Chu kỳ MV-TT) Đơn vị sản xuất ra nhập kho TP (Phải đảm bảo: có đầy đủ căn cứ hợp lý, ghi chép đầy đủ, đúng đối tƣợng, đúng kỳ ) -> Thủ tục kiểm tra chi tiết (Bảng 7.3)
  21. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT * Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm Vật tƣ, SP, Hàng hóa ->2 loại nghiệp vụ: - Xuất kho sản phẩm để bán (C3-Chu kỳ BH-TT) - Xuất kho vật tƣ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. -> Các thông tin cần kiểm tra: • Kiểm tra giá vốn HTK khi xuất bán • Kiểm tra nghiệp vụ xuất vật tư cho sản xuất (tiếp)
  22. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT -> Thủ tục kiểm tra chi tiết giá vốn HTK khi xuất bán - Thu thập số liệu về số lƣợng hàng tồn kho đƣợc tiêu thụ trong kỳ từ kết quả kiểm toán chu kỳ Bán hàng và thu tiền, tiến hành xác định số ƣớc tính về giá vốn hàng bán và so sánh với tổng giá vốn hàng bán đã xác định của đơn vị; - Tiến hành kiểm tra phƣơng pháp mà đơn vị đã áp dụng để xác định trị giá xuất kho của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp của các chính sách này với các quy định hiện hành và điều kiện thực tế của đơn vị; đánh giá tính nhất quán của các phƣơng pháp mà đơn vị áp dụng với các kỳ trƣớc. Trong trƣờng hợp có sự thay đổi về phƣơng pháp xác định so với các kỳ trƣớc KTV sẽ phải tìm hiểu nguyên nhân và đánh giá tính hợp lý của các giải trình mà đơn vị đƣa ra chô sự thay đổi phƣơng pháp tính (Việc thay đổi phƣơng pháp tính đôi khi là rất quan trọng vì nó có thể ảnh hƣởng lớn đến kết quả kinh doanh của đơn vị trong kỳ). Đồng thời KTV phải xem xét sự điều chỉnh hoặc trình bày các thông tin về sự thay đổi phƣơng pháp tính của đơn vị trên các Báo cáo tài chính. (tiếp)
  23. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT -> Thủ tục kiểm tra chi tiết giá vốn HTK khi xuất bán - Đối chiếu số liệu để đảm bảo sự phù hợp về số lƣợng hàng tồn kho đã xuất bán trong kỳ trên các Sổ chi tiết hàng tồn kho với số liệu của bộ phận kế toán bán hàng, cũng nhƣ số liệu của Bộ phận bán hàng trong kỳ. - Có thể chọn mẫu một số mặt hàng, hoặc một số nghiệp vụ để kiểm tra lại kết quả tính toán. - Kiểm tra lại các nghiệp vụ xuất kho tiêu thụ phát sinh vào các thời điểm cuối niên độ kế toán và đầu niên độ kế toán sau để đảm bảo các nghiệp vụ này đƣợc ghi nhận đúng kỳ và phù hợp với việc ghi nhận doanh thu của đơn vị. Việc kiểm tra các nghiệp vụ này có thể tiến hành kết hợp với quá trình kkê hàng tồn kho cuối kỳ. - Kiểm tra các nghiệp vụ hàng gửi bán chƣa xác định tiêu thụ, hàng gửi đại lý, ký gửi để đảm bảo rằng giá vốn của những lô hàng này chƣa đƣợc phán ánh vào giá vốn hàng bán trong kỳ mà phải đƣợc báo cáo trong trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
  24. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT -> Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ xuất vật tư cho SX Mục tiêu kiểm toán cơ bản nhất đối với các nghiệp vụ này cũng là việc đánh giá và xác định giá trị các khoản vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho là đúng đắn (mục tiêu tính toán và đánh giá); cũng nhƣ việc phản ánh các nghiệp vụ xuất kho vào các khoản chi phí có liên quan là đầy đủ và phù hợp nội dung của các khoản chi phí đƣợc tập hợp trong kỳ của đơn vị (mục tiêu đầy đủ và đúng đắn). (tiếp)
  25. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT -> Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ xuất vật tư cho SX Các mục tiêu kiểm toán khác sẽ đƣợc thực hiện trong quá trình kiểm toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí trong kỳ của đơn vị. Để thực hiện các mục tiêu kiểm toán này thì các thủ tục kiểm toán mà KTV có thể sử dụng là: - Đối với việc xác định trị giá thực tế vật tƣ xuất kho đƣợc tiến hành tƣơng tự nhƣ trên (tức là áp dụng các thủ tục kiểm toán tƣơng tự đối với sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất tiêu thụ trong kỳ) - Đối chiếu số liệu trên các Bảng kê xuất vật tƣ với số liệu trên các Bảng phân bổ vật tƣ và số liệu trên các Sổ chi tiết chi phí để đảm bảo các nghiệp vụ xuất vật tƣ cho quá trình sản xuất, kinh doanh đều đƣợc phản ánh đầy đủ vào các Sổ kế toán chi phí. - Đối chiếu mục đích xuất dùng vật tƣ trên các phiếu xuất kho, với các yêu cầu lĩnh vật tƣ đã đƣợc phê duyệt và Sổ chi tiết chi phí cũng nhƣ Bảng phân bổ vật tƣ để đảm bảo giá trị các khoản vật tƣ xuất dùng đƣợc phản ánh đúng vào các khoản chi phí có liên quan. (Tiếp)
  26. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT Một số thủ tục khác: Xem xét các chính sách của doanh nghiệp khi xác định giá thực tế của HTK xuất kho (Chính sách xuất kho nhƣ NVL, CCDC vào sử dụng hay thành phẩm, hành hoá để bán Đối chiếu trị giá NVL xuất kho với chi phí NVL ở các bộ phận nhƣ 621, 627, 641, 642. Đối chiếu số lƣợng vật tƣ xuất dùng cho các phân xƣởng với các báo cáo sử dụng vật tƣ ở phân xƣởng để phát hiện nhiều sai lệch nếu có. -> Giá trị vật liệu xuất kho khác tổng chi phí ở các bộ phận vì: . 1 bộ phận vật tƣ còn thừa không dùng hết. . Quá tr ình bảo quản bị hao hụt mất mát. . Quá trình sử dụng vật tƣ đã làm vƣợt định mức tiêu hao. Đối chiếu chi phí khấu hao, chi phí = tiền, chi phí tiền lƣơng với các số kỳ 214, 111, 112, 334 (Tiếp)
  27. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT 4.3.2.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tập hợp chi phí Mục tiêu: - Đảm bảo việc phân loại các khoản chi phí của đơn vị đƣợc thực hiện đúng theo yêu cầu của các quy định có liên quan và yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị. - Các khoản chi phí phát sinh đều đƣợc tập hợp đầy đủ, đúng kỳ đúng các đối tƣợng tập hợp mà đơn vị đã xác định. Quá trình phân bổ các khoản chi phí phát sinh cho các đối tƣợng đƣợc thực hiện hợp lý và nhất quán với các kỳ trƣớc. Các khoản chi phí phát sinh mà đơn vị tập hợp đều có căn cứ hợp lý, phù hợp với kế hoạch và nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đã xác định của đơn vị, không phát sinh các khoản chi phí bất hợp lý. - Việc tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ đƣợc thực hiện đúng đắn và nhất quán với các kỳ trƣớc.
  28. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT Thủ tục: a Đối với quá trình tập hợp chi phí - Kiểm tra việc phân loại chi phí của đơn vị nhằm đảm bảo các khoản chi phí đựoc phân loại là đúng đắn, phù hợp với các quy định có liên quan và phù hợp với đặc điểm chi phí, cũng nhƣ yêu cầu quản lý của đơn vị. - Xem xét, đánh giá tính hợp lý và nhất quản của đơn vị trong việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành. - Xem xét việc hạch toán các khoản chi phí, nhằm đảm bảo các khoản chi phí này đƣợc hạch toán đầy đủ, đúng phạm vi của từng khoản mục chi phí đã xác định. - Kiểm tra các phƣơng pháp tính toán, phân bổ chi phí cho các đối tƣợng nhằm đảm bảo việc tính toán là đúng đắn và nhất quán với các kỳ trƣớc. Các thủ tục kiểm toán chi tiết đƣợc áp dụng tùy thuộc vào từng khoản mục chi phí: 621, 622, 627 (tài liệu) (Tiếp)
  29. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT b Đối với quá trình tính giá thành - Kiểm tra, xem xét nôi dung và phạm vi các khoản chi phí mà đơn vị xác định để tính vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ. - Lƣu ý đến các khoản chi phí vƣợt mức bình thƣờng phát sinh, các khoản chi phí sản xuất chung hoạt động dƣới công suất, các khoản chi phí khác không liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm vì các khoản chi phí này không đƣợc tính vào giá thành sản phẩm. - Kiểm tra lại nguồn số liệu để tính giá thành sản phẩm bằng cách dói chiếu số liệu trên các Bảng tính giá thành với số liệu trên các Sổ kế toán chi phí, các số liệu phân bổ chi phí cho các đối tƣợng tính giá thành. - Xem xét lại số liệu đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ (số liệu này đƣợc thực hiện trong quá trình kiểm toán số dƣ hàng tòn kho đƣợc trình bầy ở phần sau) (tiếp)
  30. 4.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK-CP-GT - Kiểm tra phƣơng pháp tính giá thành mà đơn vị áp dụng, đánh giá tính hợp lý và nhất quán của phƣơng pháp này. - Có thể chọn mẫu một số loại sản phẩm để tính toán lại nhằm kiểm tra mức độ chính xác của quá trình tính toán. - So sánh giá thành thực tế sau khi tính toán với giá thành định mức, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế các ký trƣớc để đánh giá và xem xét sự biến động.
  31. 4.3.3 Kiểm toán số dư HTK 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK 4.3.3.2. Kiểm tra số dư hàng tồn kho cuối kỳ thuộc sở hữu của đơn vị nhưng không nằm trong kho của đơn vị cuối kỳ 4.3.3.3. Kiểm tra quá trình đánh giá số dư hàng tồn kho cuối kỳ
  32. 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK  Phƣơng pháp: Kiểm tra, quan sát quá trình Kkê của đơn vị hoặc trực tiếp tham gia Kkê. -> Thời điểm kkê tốt nhất là thời điểm đơn vị thực hiện kkê -> Nếu hợp đồng kiểm toán nhiều năm, KTV cần có kế hoạch tham gia chứng kiến quá trình kkê tại tất cả các địa điểm theo ng.tắc xoay vòng từng năm. -> Thời điểm khác thì cần phải lƣu ý: khoảng cách tại thời điểm kết thúc niên độ đến thời điểm kkê (càng dài độ tin cậy càng giảm); ktra các ng.vụ nhập xuất phát sinh trong khoảng thời gian này và việc ghi chép; đánh giá hiệu lực HTKSNB -> Khi không thể trực tiếp kkê, KTV cần thực hiện thủ tục đánh giá quá trình kkê của đơn vị.
  33. 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK Các công việc cần làm khi thực hiện kkê: * Trƣớc khi quan sát kkê HTK, KTV phải kiểm tra và đánh giá toàn bộ các quy trình về kế hoạch, trình tự, thủ tục kkê của đơn vị, nhằm mục đích: + Đảm bảo kế hoạch, trình tự và các thủ tục kkê của đơn vị là hoàn toàn hợp lý và có khả năng xác định chính xác số lƣợng hàng tồn kho thực tế của đơn vị. Trong trƣờng hợp phát hiện đƣợc các điểm chƣa phù hợp, KTV có thể đƣa ra kiến nghị đề xuất cho đơn vị sửa đổi; + Việc thiết kế và áp dụng các phƣơng pháp cân, đong, đo, đếm, nhập, xuất hàng tồn kho; thủ tục ghi chép sổ kho, thẻ kho, việc ghi chép phiếu kkê, tổng hợp kết quả kkê của đơn vị. Nếu đơn vị thực hiện ƣớc tính số lƣợng hàng tồn kho, thì KTV phải xem xét đến tính hợp lý của phƣơng pháp ƣớc tính này; + Xem xét đến sự cần thiết của chuyên giá trong quá trình tham gia kkê; + Đảm bảo toàn bộ các thủ tục kkê đã đƣợc hƣớng dẫn cụ thể cho những ngƣời tham gia kkê.
  34. 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK Các công việc cần làm khi thực hiện kkê: * Trong khi thực hiện quan sát quá trình kkê của đơn vị, KTV phải lƣu ý đến các vấn đề sau: + Xác định liệu cuộc kkê của đơn vị có thực hiện theo đúng kế hoạch, trình tự và thủ tục đã xác định hay không? + KTV có thể trực tiếp tham gia kkê một số mặt hàng tồn kho của đơn vị để kiểm tra lại kết quả kkê của đơn vị. (Mặt hàng đƣợc lựa chọn thƣờng là các mặt hàng có giá trị lớn, hoặc những mặt hàng nhạy cảm); + Thu thập toàn bộ các tài liệu kkê của đơn vị, kiểm tra lại việc đánh số, và đƣợc lập theo đúng biểu mẫu; tất cả các loại hàng tồn kho theo kế hoạch đều đã đƣợc kkê, các kết quả ghi chép là đúng đắn; đảm bảo việc xử lý các tại liệu kkê để tránh khả năng các tài liệu này đƣợc điều chỉnh sau quá trình kkê + Kiểm tra lại các nghiệp vụ N-X-T kho diễn ra trƣớc và sau ngày khóa sổ kế toán; trƣớc, trong và sau thời điểm kkê để đảm bảo các nghiệp vụ này đều đã đƣợc phản ánh vào các Sổ kế toán HTK một cách phù hợp; (tiếp)
  35. 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK  Các công việc cần làm khi thực hiện kkê: + Thảo luận với các nhà quản lý đơn vị và nhân viên quản lý các bộ phận để xác định quyền sở hữu của đơn vị đối với hàng tồn kho và xác định các loại hàng trong kho của đơn vị nhưng thuộc sổ hữu của đơn vị khác (như: hàng nhận gia công, đại lý, ký gửi ); trong trường hợp cần thiết có thể kiểm tra các chứng từ và tài liệu liên quan; + Kiểm tra các thủ tục kkê của đơn vị nhằm phát hiện các loại hàng tồn kho lỗi thời, chậm luân chuyển, hư hỏng, kém phẩm chất Các ghi chép của đơn vị đối với các loại hàng tồn kho này; + Kết hợp việc tham gia quan sát quá trình kkê để dễ tham quan và xem xét các phương tiện kho bãi, nơi bảo quản hàng tồn kho, khu vực sản xuất (các cuộc tham quan xem xét nên được nhân viên của đơn vị có đầy đủ hiểu biết và khả năng trả lời các câu hỏi của KTV tham gia).
  36. 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK  Các công việc cần làm khi thực hiện kkê: * Sau quá trình quan sát kkê, KTV cần kiểm tra, đánh giá lại kết quả kkê: + Đối chiếu giữa bảng tổng hợp kkê và các phiếu kkê để bảo đảm tất cả các phiếu kkê đều được đưa vào Bảng tổng hợp kkê cũng như các khoản mục trên Bảng tổng hợp kkê đều dựa trên Phiếu kkê. + Kiểm tra các trường hợp nhập, xuất hàng hoặc lưu chuyển nội bộ trong quá trình kkê có được điều chỉnh thích hợp không, kiểm tra việc khóa sổ có thực hiện đúng đối với các nghiệp vụ nhập, xuất cuối cùng trước kkê không. + Kiểm tra hệ thống Sổ ghi chép hàng tồn kho của đơn vị; tiến hành đối chiếu kết quả giám sát quá trình kkê với kết quả kkê của đơn vị và Số liệu trên hệ thống Sổ ghi chép hàng tồn kho của đơn vị. + Xem xét việc xử lý chênh lệch phát hiên trong quá trình kkê của đơn vị.
  37. 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK  Thủ tục quan sát HTK phổ biến: Sau quá trình quan sát kiểm kê thực tế của đơn vị, kiểm toán viên phải đưa ra kết luận đối với quá trình kiểm kê và Số dư hàng tồn kho (về hiện vật của đơn vị, bao gồm các vấn đề: tính hợp lý chung về phạm vi, kế hoạch, trình tự và thủ tục kiểm kê đã áp dụng; kết quả kiểm kê thực tế; các chênh lệch đã phát hiện và cách thức sử lý; tình trạng chung về hàng tồn kho của đơn vị (Chi tiết xem tài liệu)
  38. 4.3.3.1 Tham gia kkê HTK  Thủ tục kkê sản phẩm dở: -> Việc đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ không đúng đắn và hợp lý, nhiều khi sẽ dẫn đến những sai sót đáng kể làm ảnh hưởng trọng yếu đến giá thành sản phẩm, trị giá vốn hàng tồn kho và kết quả kinh doanh của đơn vị. Vì vậy, ngoài các thủ tục chứng kiến kiểm kê tương tự như trên, kiểm toán viên cần phải lưu ý đến các vấn đề sau: - Đánh giá tính hợp lý và phù hợp của việc xác định phạm vi và nội dung sản phẩm làm dở; các phương pháp mà đơn vị áp dụng để kiểm kê sản phẩm làm dở; phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở; - Quan sát và đánh độ tin cậy của quá trình kiểm kê, đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở ở từng bộ phận sản xuất; - Xem xét quá trình kiểm kê vật liệu chưa sử dụng hết ở bộ phận sản xuất và đảm bảo rằng bộ phận vật liệu chưa sử dụng hết này không được báo cáo lẫn vào sản phẩm làm dở và được xử lý hạch toán riêng; - So sánh khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở với các kỳ trước để đánh giá tính hợp lý chung. (KTV lưu ý đến sự thay đổi về quy mô sản xuất, kinh doanh và tính chất chu kỳ của qtrình SX, kdoanh của đơn vị.
  39. 4.3.3.2 Kiểm tra số dƣ HTK ckỳ thuộc sở hữu của đơn vị nhƣng không nằm trong kho Trên thực tế, tại thời điểm báo cáo có thể có một lƣợng hàng tồn kho thuộc sở hữu của đơn vị nhƣng không nằm trong kho nhƣ: hàng tồn kho đang đƣợc nắm giữ bởi bên thứ 3 (hàng gửi bán đại lý, ký gửi, hàng gửi gia công chế biến, hàng tồn kho mang đi thế chấp ) và hàng tồn kho đang trên đƣờng vận chuyển (hàng nua đi đƣờng, hàng gửi bán ). Đây là những loại hàng tồn kho cuối kỳ của đơn vị nhƣng kiểm toán viên không thể chứng kiến trực tiếp quá trình kiểm kê để xác nhận sự tồn tại thực tế về mặt số lƣợng và chất lƣợng của hàng tồn kho, trong trƣờng hợp này kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp để thu thập các bằng chứng kiểm toán.
  40. 4.3.3.2 Kiểm tra số dƣ HTK ckỳ thuộc sở hữu của đơn vị nhƣng không nằm trong kho Thủ tục kiểm toán cụ thể:  Đối với hàng tồn kho được nắm giữ bởi bên thứ 3: - Ktra các hợp đồng gửi bán đại lý, các hợp đồng gửi bán ký gửi, các hợp đồng gia công chế biến, các hợp đồng khế ƣớc tín dụng, vay nợ để xác định khả năng có thể có của lƣợng HTK cuối kỳ đƣợc nắm giã bởi bên thứ 3; - Xem xét các báo cáo của bên nhận bán đại lý, ký gửi; kiểm tra các chứng từ tài liệu liên quan để xác định lƣợng HTK cuôi kỳ đang đƣợc nắm giữ bởi từng bên có liên quan; Đối chiếu số lƣợng tính toán của KTV với số dƣ HTK cuối kỳ của đơn vị; - Gửi thƣ yêu cầu xác nhận HTK đƣợc nắm giữ bởi bên thứ 3 đối với các bên có liên quan. -> Trƣờng hợp số dƣ HTK đƣợc nắm giữ bởi bên thứ 3 đƣợc xác định là trọng yếu, khi gửi thƣ xác nhận KTV phải lƣu ý các vấn đề:Tính độc lập của bên thứ 3 đối với đơn vị đƣợc kiểm toán;kết quả kiểm toán hàng tồn kho của bên thứ 3; đề nghị đƣợc chứng kiến trực tiếp hàng tồn kho đƣợc nắm giữ bởi bên thứ 3 có liên quan.
  41. 4.3.3.2 Kiểm tra số dƣ HTK ckỳ thuộc sở hữu của đơn vị nhƣng không nằm trong kho Đối với hàng mua đi đường và hàng gửi bán: Kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán sau: - Kiểm tra toàn bộ các hợp đồng mua bán hàng tồn kho phát sinh vào cuối niên độ kế toán; kiểm tra các chứng từ có liên quan; kiểm tra việc xác định thời điểm ghi sổ các nghiệp vụ này; kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ để xác định số lƣợng hàng mua đi đƣờng và hàng gửi bán cuối kỳ của đơn vị; - Thảo luận với các nhà quản lý đơn vị về cách thức xác định thởi điểm xác nhận sở hữu đối với hàng mua và thời điểm xác nhận tiêu thụ đối với bàng bán của đơn vị; - Kiểm tra lại các chứng từ, tài liệu liên quan để xác định sự tồn tại của số hàng này.
  42. 4.3.3.3 Kiểm tra quá trình đánh giá số dƣ HTK -> Việc kiểm tra quá trình đánh giá số dƣ hàng tồn kho thƣờng đƣợc tiến hành kết hợp với quá trình kiểm tra việc đánh giá các nghiệp vụ nhập xuất HTK (đã đƣợc trình bầy ở phần trên). * Đối với số dƣ các tài khoản hàng tồn kho: - Kiểm tra lại các phương pháp mà đơn vị áp dụng để đánh giá hàng tồn kho, đánh giá lại sự phù hợp và nhất quán của các chính sách này; - Rà soát lại việc xác định giá trị của các nghiẹp vụ nhập xuất hàng tồn kho trong kỳ của đơn vị; - Tính toán lại lũy kế phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản hàng tồn kho; đối chiếu với số liệu của đơn vị; - Có thể vận dụng các phương pháp để xác định giá trị cho số lượng hàng tồn kho cuối kỳ và đối chiếu với số liệu trên các Sổ kế toán của đơn vị
  43. 4.3.3.3 Kiểm tra quá trình đánh giá số dƣ HTK * Đối với việc đánh giá sản phẩm dở: - Kiểm tra lại độ tin cậy, sự phù hợp và tính nhất quán của các phương pháp mà đơn vị sử dụng để đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ở từng bộ phận sản xuất; - Kết hợp với kết quả của quá trình quan sát kiểm kê, xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở để kiểm tra lại nguồn tài liệu mà đơn vị sử dụng để đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ; - Tính toán lại giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ theo phương pháp mà đơn vị áp dụng để đối chiếu với kết quả tính toán của đơn vị.
  44. 4.3.3.3 Kiểm tra quá trình đánh giá số dƣ HTK * Kiểm tra việc xác định và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - Kiểm tra lại các chính sách mà đơn vị áp dụng để xác định hàng tồn kho bị giảm giá và mức độ dự phòng trích lập cho số hàng tồn kho bị giảm giá. Đánh giá tính hợp lý và nhất quán của các chính sách này; - Xem xét và kiểm tra cách thức đơn vị nhận dạng và tách biệt những hàng hóa chậm lưu chuyển, mất phẩm chất hoặc lỗi thời; - Kiểm tra các loại hàng hóa chậm lưu chuyển, mất phẩm chất hoặc lỗi thời đã phát hiện trong kiểm kê có được đơn vị lập dự phòng thích hợp không; - Kiểm tra sổ kế toán theo dõi hàng tồn kho để phát hiện các mặt hàng chậm lưu chuyển;
  45. 4.3.3.3 Kiểm tra quá trình đánh giá số dƣ HTK * Kiểm tra việc xác định và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - Xem xét giá bán của sản phẩm, hàng hóa sau ngày khóa sổ và các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ để phát hiện những sự kiện và các bàng chứng có liên quan trực tiếp, chứng minh cho sự giảm giá của hàng tồn kho; - Đối với sản phẩm dở dang, cần kiểm tra xem giá gốc trên sổ sách vào cuối niên độ cộng với chi phí chế biến phát sinh sau ngày khóa sổ có vƣợt khỏi giá bán cuối cùng của chúng không; - Thực hiện các ƣớc tính độc lập đối với mức dự phòng cần thiết đƣợc trích lập phải đƣợc trích lập; - Có thể so sánh với tỷ trọng và mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho của đơn vị với các kỳ trƣớc để đánh giá tính hợp lý chung; - Kiểm tra lại kết quả xác định mức dự phòng cần trích lập đối với hàng tồn kho giảm gia của đơn vị; Kiểm tra quá trình hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  46. 4.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ HTK – CP - GT -> Sau khi đã thực hiện các khảo sát đối với kiểm soát và khảo sát liên quan đến số liệu kế toán thuộc chu kỳ hàng tồn kho, chi phí và giá thành, kiểm toán viên phải tổng hợp kết quả kiểm toán của chu kỳ này Các nội dung chủ yếu đƣợc thể hiện trong tổng hợp kết quả kiểm toán thƣờng gồm:  Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản và đánh giá về mức độ của sai phạm.  Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai phạm.  Kết luận về mục tiêu kiểm toán (đã đạt được hay chưa)  Ý kiến của kiểm toán viên về sai phạm và hạn chế của kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền.  Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có). -> Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ hàng tồn kho, chi phí và giá thành là một căn cứ quan trọng cho kiểm toán viên tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.
  47. Câu hỏi thảo luận chương 4 1. Thế nào là HTK? Đặc điểm của HTK chi phối đến hoạt động kiểm toán ntn? Chu kỳ HTK đƣợc xác dịnh ra sao? 2. Chu kỳ HTK có liên quan đến những chỉ tiêu nào trên BCTC? Những thông tin chủ yếu mà KTV cần thu thập bằng chứng và đƣa ra ý kiến xác nhận? 3. Mục tiêu kiểm toán tổng quát và cụ thể đối với chu kỳ HTK? 4. Liệt kê một số tài liệu mà KTV sử dụng để thu thập bằng chứng cho các mục tiêu trên là gi? 5. Các bƣớc công việc và nội dung cụ thể trong từng bƣớc công việc thuộc chu kỳ hàng tồn kho, chi phí và giá thành?
  48. Câu hỏi thảo luận chương 4 6. Mục tiêu và các thủ tục kiểm soát nội bộ chủ yếu trong kiểm soát HTK? 7. Khía cạnh khảo sát và mục tiêu khảo sát chi tiết về KSNB HTK? 8. Một số thủ tục cơ bản mà KTV thực hiện khi khảo sát về KSNB HTK? 9. Thủ tục kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng xác nhận cho từng cơ sở dẫn liệu của hàng tồn kho, chi phí, giá thành ? Từng loại bằng chứng thu đƣợc có thể nói lên khía cạnh cụ thể gì ? 10. Nội dung công việc tổng hợp kết quả kiểm toán ?