Bài giảng Kế toán thuế - Chương 4: Kế toán thuế GTGT

ppt 63 trang phuongnguyen 4021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế - Chương 4: Kế toán thuế GTGT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_thue_chuong_4_ke_toan_thue_gtgt.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán thuế - Chương 4: Kế toán thuế GTGT

  1. CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN THUẾ GTGT GIẢNG VIÊN: NGUYỄN NGỌC THỦY BỘ MÔN KẾ TOÁN- KHOA KINH TẾ
  2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế: a) Khái niệm: Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
  3. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế: b) Mục đích áp dụng: - Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN - Hạn chế được thất thu thuế - Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ - Góp phần hoàn thiện chính sách thuế
  4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế: a) Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam b) Đối tượng chịu thuế: Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
  5. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: a) Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Ví dụ 1: Công ty X bán cho Công ty Y 1 lô hàng A với giá bán chưa thuế GTGT là 20.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 2.000.000 đ Xác định giá tính thuế và giá thanh toán của lô hàng này?
  6. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: Ví dụ 2: Cơ sở H sản xuất vàng mã, hàng mã, giá bán chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT của lô hàng mã là 10.000.000 đ, thuế TTĐB hàng mã là 70%, thuế GTGT 10%. Tính thuế GTGT của lô hàng?
  7. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được áp dụng như sau: - Thuế suất 0% - Thuế suất 5% - Thuế suất 10%
  8. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ: Thuế Số thuế Thuế GTGT đầu GTGT GTGT _ = vào được phải nộp đầu ra khấu trừ
  9. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ: Giá tính Thuế suất Thuế GTGT thuế của hh, X thuế GTGT đầu ra = dv chịu thuế của hh, dv bán ra
  10. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ: Ví dụ: Trong kỳ kế toán, công ty X mua hàng hóa phục vụ cho hđ sxkd hàng hóa dịch vụ chịu thuế, hàng hóa mua vào là hàng được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT, tổng giá thanh toán là 440.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Tính giá chưa thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
  11. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp trực tiếp trên GTGT GTGT của Số thuế Thuế suất hàng hóa, dv X GTGT phải = thuế GTGT nộp chịu thuế
  12. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp trực tiếp trên GTGT Doanh số Giá vốn GTGT của của hàng _ của hàng hàng hóa, = hóa, dịch hóa, dịch dịch vụ vụ bán ra vụ mua vào
  13. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: b) Phương pháp tính thuế: Phương pháp trực tiếp trên GTGT Ví dụ: Một cơ sở Y sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 120 sản phẩm, doanh số bán hàng là 50.000.000 đ, giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất sản phẩm trên là 20.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT của hàng gỗ là 10%. Tính thuế GTGT của doanh nghiệp phải nộp?
  14. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 4.1.4. Kê khai, nộp và hoàn thuế: - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người nhập khẩu hàng hóa phải kê khai thuế GTGT phải nộp theo quy định - Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng hạn vào NSNN - Cơ sở kinh doanh được xét hoàn thuế nếu trong 12 tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết
  15. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.1. Khái niệm: Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
  16. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.2. Chứng từ hạch toán: - Hóa đơn thuế GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan
  17. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ, chưa được hoàn Số thuế GTGT đầu vào đã khấu lại đầu kỳ trừ, đã được hoàn lại Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Số thuế GTGT chưa được khấu trừ, chưa được hoàn lại cuối kỳ
  18. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: - Áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì DN phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
  19. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: - Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không được hạch toán vào tài khoản 133
  20. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: - Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù như tem bưu điện, vé cước vận tải các loại, ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp phải xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào để hạch toán
  21. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.4. Nguyên tắc hạch toán: - Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với tài sản, hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp tài sản, hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng không đúng quy định của pháp luật thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế
  22. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Khi mua hoặc nhận cung cấp tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nếu mua tài sản về dùng ngay: Nợ TK 211, 213, 217 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
  23. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Nếu mua vật tư, hàng hóa về nhập kho Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
  24. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Mua vật tư, dịch vụ dùng ngay cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sửa chữa tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản Nợ TK 621, 627 Nợ TK 241, 641, 642 Nợ TK 142, 242 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
  25. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng, không qua kho Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
  26. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Khi nhập khẩu tài sản, vật tư hàng hóa; nếu tài sản, vật tư, hàng hóa nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 211 Có TK 111, 112, 331 Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 133 Có TK 33312
  27. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Nếu tài sản, vật tư, hàng hóa nhập khẩu về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT: Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 211 Có TK 333
  28. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại, hoặc hàng đã mua giảm giá theo đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 133 Có TK 152, 153, 156, 211
  29. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 33311 Có TK 133
  30. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mà thường xuyên có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn thuế. Khi nhận được tiền hoàn thuế từ NSNN: Nợ TK 111, 112 Có TK 133
  31. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Đối với vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế nhưng không tách rời được, kế toán ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611 Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
  32. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ: Nợ TK 33311 Có TK 133
  33. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ, nếu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán: Nợ TK 632 Có TK 133 Nếu tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau: Nợ TK 142 Có TK 133 Khi kết chuyển vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau: Nợ TK 632/ Có TK 142
  34. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Vật tư, hàng hóa, tài sản cố định mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất xác định do trách nhiệm của các tổ chức cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: Nợ TK 138 Có TK 133
  35. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Nợ TK 111 Nợ TK 334 Có TK 138 Có TK 133
  36. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Đối với hàng hóa, dịch vụ mua ngoài để xuất khẩu được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào khi đảm bảo đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Nợ TK 111, 112 Có TK 1331
  37. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Cuối tháng kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra Nợ TK 33311 Có TK 133 Ngân sách Nhà nước hoàn thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 111, 112 Có TK 133
  38. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.1. Khái niệm: Thuế phải nộp cho Nhà nước là các khoản thuế mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp 4.3.2. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Các loại chứng từ khác,
  39. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp” Thuế GTGT nộp thừa đầu kỳ Thuế GTGT phải nộp đầu kỳ Số thuế GTGT đã được khấu trừ, Thuế GTGT đầu ra đã nộp cho nhà nước Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Thuế GTGT nộp thừa cuối kỳ Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ
  40. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.4. Nguyên tắc hạch toán: - Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thuế - Thực hiện việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế cho Nhà nước - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại thuế GTGT theo số phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp - Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán
  41. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511, 512 Có TK 3331
  42. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; hoặc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; hoặc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511, 512
  43. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp hàng bán bị trả lại, khi nhận hàng: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 Đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán: Nợ TK 155, 156 Có TK 632
  44. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp giảm giá hàng bán cho khách hàng: Nợ TK 532 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131
  45. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi nhận tiền khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 3387 Có TK 3331
  46. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản trong kỳ: Nợ TK 3387 Có TK 511, 5113, 5117 Sang kỳ kế toán tiếp sau: Nợ TK 3387 Có TK 511
  47. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Số tiền trả lại khi hợp đồng không thực hiện được: Nợ Tk 3387 Nợ Tk 3331 Có TK 111, 112
  48. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi nhận tiền khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 3387 Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản trong kỳ: Nợ TK 3387 Có TK 511
  49. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Cuối mỗi kỳ, kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp Nợ TK 511 Có TK 3331 Sang kỳ kế toán tiếp sau: Nợ TK 3387 Có TK 511 Số tiền trả lại khi hợp đồng không thực hiện được: Nợ TK 3387, 3331 Có TK 111, 112
  50. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3387 Có TK 3331
  51. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp bán hàng theo phương thức đổi hàng, nếu thuộc diện khấu trừ thuế, căn cứ hóa đơn, kế toán ghi: Nợ TK 131 Có TK 511, 3331 Căn cứ hóa đơn khi nhận vật tư, hàng hóa theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 133 Có TK 131
  52. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp vật tư hàng hóa nhận về sử dụng cho hoạt động không chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156 Có TK 131
  53. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp bán hàng thông qua đại lý, kế toán tại đơn vị giao đại lý: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 Tại đơn vị đại lý bán đúng giá: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 331
  54. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng: Nợ TK 331 ( hoa hồng được hưởng) Có TK 511 Có TK 3331
  55. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp bán hàng cho đơn vị trực thuộc, khi xuất hàng cho đơn vị trực thuộc dùng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: Nợ TK 157 Có TK 155, 156 Khi đơn vị trực thuộc bán được hàng: Nợ TK 111, 112, 136 Có TK 512, 3331
  56. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp bán hàng cho đơn vị trực thuộc, khi xuất hàng cho các đơn vị trực thuộc dùng hóa đơn GTGT: Nợ TK 111, 112, 136 Có TK 512 Có TK 3331
  57. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để tiêu dùng nội bộ, quảng cáo hoặc khuyến mại phục vụ cho hoạt động SXKD thuộc diện chịu thuế GTGT: Nợ TK 632 Có TK 155, 156 Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ: Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 211 Có TK 512
  58. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để tiêu dùng nội bộ, quảng cáo hoặc khuyến mại quảng cáo phục vụ cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 155, 156 Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 211 Có TK 512 Có TK 3331
  59. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 511, 515, 711 Có TK 3331 Khi nộp vào NSNN: Nợ TK 3331 Có TK 111, 112
  60. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 111, 112, 331 Có TK 3333
  61. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Xác định thuế GTGT phải nộp và được khấu trừ, đối với doanh nghiệp khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 133 Có TK 33312 Xác định thuế GTGT phải nộp, đối với doanh nghiệp không khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 33312
  62. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 3332 Có TK 111, 112 Cuối kỳ xác định thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 3331 Có TK 133 Thuế GTGT thực nộp: Nợ TK 3331 Có TK 111, 112
  63. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 4.3. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 4.3.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Nếu số thuế GTGT phải nộp được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Nợ TK 3331 Có TK 711 Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại: Nợ TK 111, 112 Có TK 711