Bài giảng Kế toán thuế - Chương 1: Tổng quan về kế toán và thuế

pdf 13 trang phuongnguyen 4450
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế - Chương 1: Tổng quan về kế toán và thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_chuong_1_tong_quan_ve_ke_toan_va_thue.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán thuế - Chương 1: Tổng quan về kế toán và thuế

  1. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ 1 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG . Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có thể:  Biết được hệ thống các sắc thuế Việt Nam và vận dụng trong các tình huống liên quan đến các doanh nghiệp;  Xác định những rủi ro, cơ hội thuế cho doanh nghiệp và lựa chọn chiến lược phù hợp;  Hiểu được mối quan hệ giữa số liệu kế toán và và số liệu tính thuế. 2 1
  2. NỘI DUNG . Tổng quan về kế toán . Tổng quan về thuế . Rủi ro và cơ hội . Kế toán và thuế 3 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN . Định nghĩa . Quy trình kế toán . Đặc điểm thông tin của kế toán tài chính . Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán . Hệ thống các văn bản pháp qui về kế toán 4 2
  3. Định nghĩa . Kế toán là một hệ thống thông tin được thiết lập trong tổ chức nhằm thu thập dữ liệu, xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để làm cơ sở cho các quyết định kinh tế. Luật kế toán năm 2003 5 QUI TRÌNH KẾ TOÁN Dữ liệu Ghi chép Phân loại, Cung cấp Thông kinh tế ban đầu ghi chép, thông tin tin (Chứng từ) tổng hợp (Sổ (Báo cáo) sách) 6 3
  4. ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN KẾ TOÁN . Chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp . Thông qua báo cáo tài chính . Có tính pháp lý, bắt buộc thực hiện theo qui định của kế toán hiện hành . Định kỳ tháng, quý, năm. 7 CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH . Nhà quản lý của doanh nghiệp . Những người có lợi ích trực tiếp . Những người có lợi ích gián tiếp . Đối tượng khác 8 4
  5. VĂN BẢN PHÁP QUI LIÊN QUAN . Quốc hội: Ban hành Luật kế toán (03/2003/QH11, 88/2015/QH13) . Chính phủ: Ban hành các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán . Bộ Tài chính:  Quản lý về mặt nhà nước đối với công tác kế toán  Ban hành các Chuẩn mực kế toán  Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp  Ban hành các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán 9 HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KẾ TOÁN Luật Kế toán 2015 Nghị định 174/2016/NĐ-CP Nghị định 105 Chuẩn mực kế toán Chuẩn mực kiểm toán Chế độ kế toán & các quy định khác Thực tiễn hoạt động kế toán Việt Nam 10 5
  6. TỔNG QUAN VỀ THUẾ . Định nghĩa về thuế . Hệ thống các sắc thuế Việt Nam . Hệ thống các văn bản pháp qui về thuế . Xác định nghĩa vụ thuế tại đơn vị 11 ĐỊNH NGHĨA . Góc độ người nộp thuế: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. . Góc độ cơ quan thu thuế: Thuế là một khoản thu có tính bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân trong xã hội, theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội. 12 6
  7. THÔNG THƯỜNG ĐẶC THÙ Thuế GTGT Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất nhập khẩu Thuế TNDN Thuế tài nguyên Thuế TNCN Thuế bảo vệ môi trường Thuế môn bài Thuế nhà thầu Thuế sử dụng đất Phí, lệ phí BÀI TẬP THỰC HÀNH . Hãy phân tích đặc điểm kinh doanh dẫn đến khả năng có thể phát sinh các loại thuế nào ở các công ty sau: - Công ty CP Tôn Hoa Sen - Công ty CP Nhà Thủ Đức - Công ty CP Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí 14 7
  8. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUI VỀ THUẾ . Mỗi một sắc thuế sẽ gồm các văn bản sau:  Luật thuế  Nghị định  Thông tư Ngoài ra còn các công văn trả lời của cơ quan thuế 15 NGUỒN GỐC CỦA THUẾ . Thuế ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của nhà nước. . Thuế gắn bó chặt chẽ với nhà nước. . Thuế do nhà nước tạo ra và được sử dụng để thực hiện các mục tiêu của nhà nước 16 8
  9. VAI TRÒ CỦA THUẾ . Công cụ chủ yếu để huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước . Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế . Điều hoà thu nhập và thực hiện công bằng xã hội 17 XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ THUẾ . Doanh nghiệp thực hiện tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm với số liệu thuế đã kê khai. . Cơ quan quản lý thuế sẽ thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế hoặc kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế để xác định nghĩa vụ thuế. 18 9
  10. PHẦN TIẾP THEO . Tổng quan về kế toán . Tổng quan về thuế . Rủi ro và cơ hội . Kế toán và thuế 19 PHẦN TIẾP THEO . Tổng quan về kế toán . Tổng quan về thuế . Rủi ro và cơ hội . Kế toán và thuế 20 10
  11. RỦI RO VÀ CƠ HỘI . Rủi ro:  Đăng ký thuế: Không đăng ký thuế đúng theo qui định  Tính toán thuế: Xác định không đúng  Kê khai thuế: Kê khai không đúng, trễ  Kiểm tra, thanh tra: Không giải trình được  Danh tiếng của doanh nghiệp bị ảnh hưởng  Bỏ lỡ những ưu đãi thuế đáng lẽ được hưởng: Hoàn thuế, thời gian nộp thuế, 21 RỦI RO VÀ CƠ HỘI . Cơ hội  Nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp thông qua thuế  Hưởng các ưu đãi thuế khi doanh nghiệp tuân thủ các qui định về thuế  Lựa chọn được các chính sách thuế phù hợp, không vi phạm pháp luật thuế nhưng có lợi cho doanh nghiệp. 22 11
  12. KẾ TOÁN VÀ THUẾ . Số liệu kế toán là cơ sở để tính thuế . Số liệu kế toán khác biệt so với số liệu tính thuế 23 Số liệu kế toán là cơ sở để tính thuế . Chứng từ . Tài khoản - Sổ kế toán Báo cáo thuế . Báo cáo tài chính 24 12
  13. Số liệu kế toán khác Số liệu tính thuế . Do mục đích và quan điểm:  Kế toán: Ghi nhận và trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của đơn vị.  Thuế: Xác định nghĩa vụ thuế, tối đa hoá một cách hợp lý nguồn thu cho ngân sách, thực hiện đúng vai trò của công cụ thuế. 25 Quá trình lập báo cáo thuế Báo cáo tài chính Báo cáo thuế +/- 26 13