Bài giảng Kế toán tài chính: Kế toán nợ phải trả - Trần Thị Phương Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính: Kế toán nợ phải trả - Trần Thị Phương Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_ke_toan_no_phai_tra_tran_thi_phu.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính: Kế toán nợ phải trả - Trần Thị Phương Thanh
- Trần Thị Phương Thanh Kế toán nợ vay (ngắn hạn, dài hạn) Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi (đọc) Kế toán quỹ phát triển khoa học & công nghệ (đọc) Khái niệm Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. 1
- Điều kiện ghi nhận NPT Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản khác, bằng việc thay thế một khoản nợ khác, hoặc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu; Khoản nợ phải trả đó phải xác định được (hoặc ước tính được) một cách đáng tin cậy. 2
- Nguyên tắc kế toán - KT chi tiết: mỗi nội dung theo dõi riêng trên TK cấp 1, trong từng nội dung có nhiều đối tượng, thời hạn nợ. - Theo dõi theo từng lần, từng khoản - Số dư nợ của các TK nợ PT: thể hiện khoản ứng trước hoặc đã trả nhiều hơn phải trả TK lưỡng tính. - Định kỳ: Tiến hành đối chiếu công nợ Để phản ánh đúng tình hình tài chính của DN. 3
- KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu Cơ sở phân chia 2 loại thuế: dựa vào đối tượng chịu thuế và đối tượng đứng ra kê khai thuế với Nhà nước. Thuế gián thu Thuế trực thu 4
- KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC Nguyên tắc KT: - Phải tuân thủ thủ tục kê khai và quyết toán thuế theo quy định. - KT chi tiết: mỗi khoản thuế phải được theo dõi riêng và không được bù trừ cho nhau. 111, 112, 131, 311, 333 8211 (3334) Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành Khi nộp thuế và 334,331 các khoản phí, lệ (3335) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp phí cho nhà nước 627 (3336) Số thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp 642 (3337) Số thuế nhà, đất phải nộp (3338, 3339) Thuế môn bài, lệ phí giao thông, 211 (3339) Lệ phí trước bạ tính trên giá trị TS mua 811 Số thuế bị truy thu thuộc năm trước phải nộp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ 5
- KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG + Tiền lương chính : theo thời gian làm việc thực tế hay theo số lượng sản phẩm thực tế sản xuất ra. + Tiền lương phụ : trong thời gian không làm việc hay bản thân có làm việc nhưng ngoài nhiệm vụ chính. CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG BHXH: 17% BHYT: 3% DN: 23% BHTN: 1% KPCĐ: 2% 32,5% BHXH: 7% NLĐ: 9,5% BHYT: 1,5% BHTN: 1% 6
- 3389 - BHTN KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 111,112 334 241,622,623,627,641,642 (1) Ứng trước tiền (2) Tiền lương, tiền công phải trả lương (nếu không trích trước) 141,1388,3335, 335 (3)Tiền lương nghỉ phép (6) Các khoản (nếu trích trước đối với khấu trừ công nhân SX) 111,112,512,33311 3383 (7) Thanh toán các (4) BHXH phải trả người lao động khoản phải trả bằng tiền hoặc SP, HH 3531 (5) Tiền thưởng phải trả người lao động KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 334 338(3382,3383,3384) 622,627,641,642, BHXH phải trả cho Trích BHXH,BHYT,KPCĐ người lao động trong kỳ do DN chịu - tính vào chi phí 111,112, 334 Sử dụng quỹ Trích BHXH,BHYT trừ vào BHXH,BHYT,KPCĐ thu nhập của người lao động 7
- PHẢI TRẢ KHÁC Đối với khoản nhận ký quỹ, ký cược Bên đem đi ký quỹ, ký cược: 111,112 144,244 1 15*,211,213 2 Giá trị ghi sổ (không phải giá trị đánh giá lại) Giá trị này sẽ được ghi vào biên bản ghi nhận khi giao nhận TS. 11
- PHẢI TRẢ KHÁC Đối với khoản nhận ký quỹ, ký cược Bên nhận ký quỹ, ký cược. Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược 338,344 111,112 1 711 Thu tiền phạt, trừ vào tiền ký quỹ, ký cược 12