Bài giảng Kế toán tài chính III - Chương 9: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính III - Chương 9: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_iii_chuong_9_to_chuc_cong_tac_ke.pptx
Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính III - Chương 9: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
- TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP Lớp Kế tốn doanh nghiệp 1
- MỤC TIÊU: Cung cấp kiến thức về nội dung và phương pháp luận tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp, trên cơ sở đĩ vận dụng tổ chức cơng tác kế tốn cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể trong thực tế. 2
- TÀI LIỆU: • Luật kế tốn Việt Nam (Số 03/2003/QH11 ngày 11/6/2003) • Thơng tư số 200/2014/TT-BTC • VAS 01-Chuẩn mực chung 3
- NỘI DUNG: 9.1. SỰ CẦN THIẾT 9.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN 4
- 9.1. SỰ CẦN THIẾT • Doanh nghiệp phải tổ chức bộ phận kế tốn để thực hiện chức năng là một cơng cụ quản lý cĩ hiệu lực nhằm tối đa hĩa lợi nhuận. • Bộ phận kế tốn hoạt động trên cơ sở các yếu tố: con người, phương tiện và các quy định (yếu tố pháp lý). • Tổ chức cơng tác kế tốn là thiết lập các yếu tố để thực hiện cơng tác kế tốn. 5
- 9.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN 9.2.1. Lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn 9.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và lưu chuyển chứng từ khoa học, hợp lý 9.2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn 9.2.4. Lựa chọn áp dụng hình thức sổ kế tốn 9.2.5. Tổ chức cung cấp thơng tin 9.2.6. Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh 9.2.7. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn 9.2.8. Tổ chức trang bị phương tiện tính tốn, phương tiện thơng tin phục vụ cơng tác kế tốn 6
- 9.2.1. Lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn - Hình thức tổ chức tập trung là hình thức tổ chức mà tồn bộ cơng tác kế tốn từ xử lý chứng từ đến ghi sổ chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo theo quy định của nhà nước, đều được thực hiện tập trung ở phịng kế tốn đơn vị, các đơn vị trực thuộc khơng tiến hành cơng tác kế tốn. Hình thức này phù hợp với doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa, hoạt động trên địa bàn tập trung. 7
- Hình thức tổ chức tập trung 8
- - Hình thức tổ chức phân tán là hình thức tổ chức mà cơng tác kế tốn được tiến hành đồng thời ở phịng kế tốn doanh nghiệp và bộ phận kế tốn ở các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Hình thức này phù hợp với doanh nghiệp quy mơ lớn, hoạt động trên địa bàn phân tán. 9
- Hình thức tổ chức phân tán 10
- - Hình thức tổ chức vừa tập trung vừa phân tán là hình thức tổ chức mà cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp, cĩ một số đơn vị trực thuộc được tổ chức bộ phận kế tốn riêng, một số đơn vị trực thuộc khác khơng tổ chức bộ phận kế tốn. Hình thức này phù hợp với doanh nghiệp quy mơ lớn, hoạt động trên địa bàn vừa tập trung vừa phân tán. 11
- 9.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và lưu chuyển chứng từ khoa học, hợp lý Chứng từ kế tốn - Chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý => nhưng phải đáp ứng yêu cầu của Luật kế tốn và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm sốt và đối chiếu - Tham khảo TT 200 (nếu cần) 12 12
- 9.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và lưu chuyển chứng từ khoa học, hợp lý • KTT quy định các mẫu chứng từ cần thiết, hướng dẫn ghi chép và tổ chức lưu chuyển chứng từ khoa học, hợp lý. • Mẫu chứng từ gồm: mẫu chứng từ do doanh nghiệp tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị, hoặc tham khảo mẫu chứng từ theo Thơng tư số: 200/2014/TT-BTC • Tổ chức lưu chuyển chứng từ gồm việc quy định trách nhiệm ghi chép trên chứng từ, quy định đường đi và thời gian lưu chuyển của chứng từ, từ bộ phận này đến bộ phận khác. 13
- 9.2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp KTT căn cứ vào danh mục hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành (hiện nay theo thơng tư số 200/2014/TT-BTC) và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp để quy định hệ thống tài khoản kế tốn. 14
- 9.2.4. Lựa chọn áp dụng hình thức sổ kế tốn Sổ kế tốn & hình thức KT - Được tự xây dựng ▪ Biểu mẫu sổ kế tốn ▪ Hình thức ghi sổ kế tốn => nhưng phải đảm bảo cung cấp thơng tin về giao dịch kinh tế minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm sốt và dễ đối chiếu. - Tham khảo TT 200 (nếu cần) 15 15
- 9.2.4. Lựa chọn áp dụng hình thức sổ kế tốn Sổ kế tốn dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ tồn bộ nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. Hình thức sổ kế tốn là hệ thống sổ với trình tự ghi chép và quan hệ đối chiếu giữa các sổ trong hệ thống. 16
- Giới thiệu tham khảo hình thức sổ KT theo TT 200 9.2.4.1. Hình thức nhật ký sổ cái 9.2.4.2. Hình thức nhật ký chung 9.2.4.3. Hình thức chứng từ ghi sổ 9.2.4.4. Hình thức nhật ký chứng từ 9.2.4.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính 17
- TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ- SỔ CÁI Chứng từ kế tốn Sổ quỹ Nhật ký sổ cái Sổ chi tiết Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính chi tiết Ghi chú : : ghi hàng ngày : đối chiếu : ghi cuối kỳ kế tốn 18
- TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế tốn Nhật ký Nhật ký Sổ quỹ sổ chi tiết đặc biệt chung Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : : ghi hàng ngày : đối chiếu : ghi cuối kỳ kế tốn 19
- TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ kế tốn Sỉ, thỴ Sổ quỹ Sổ, thẻ kÕ to¸n Bảng tổng hợp kế tốn chi tiÕt chứng từ kế tốn chi tiết cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng Sổ Cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ kế tốn 20 Đối chiếu, kiểm tra
- TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ Chứng từ kế tốn và các bảng phân bổ Sổ, thẻ NHẬT KÝ Bảng kê kế tốn chi tiết CHỨNG TỪ Bảng tổng hợp Sổ Cái chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ kế tốn Đối chiếu, kiểm tra 21
- Hình thức kế tốn máy cĩ thể được mơ tả trên sơ đồ sau : Sổ kế tốn Phần mềm Chứng từ kế tốn kế tốn Báo cáo tài chính 22
- 9.2.5. Tổ chức cung cấp thơng tin Mục tiêu của kế tốn là cung cấp thơng tin về tình hình kinh tế, tài chính của doanh nghiệp cho các đối tượng bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Vì vậy KTT phải thực hiện lập và cơng khai báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước và tổ chức hệ thống báo cáo quản trị phù hợp với nội dung và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. 23
- 9.2.6. Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để nhà quản trị ra các quyết định. Phần lớn tài liệu sử dụng trong phân tích là do kế tốn cung cấp nên KTT là người tổ chức thực hiện phân tích hoạt động kinh doanh. 24
- 9.2.7. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn • Mục tiêu của kiểm tra cơng tác kế tốn: - Xem xét sự trung thực, đáng tin cậy của thơng tin cung cấp - Kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong cơng tác kế tốn 25
- 9.2.8. Tổ chức trang bị phương tiện tính tốn, phương tiện thơng tin Sử dụng các phương tiện tính tốn và phương tiện thơng tin hiện đại, phù hợp giúp cho cơng tác kế tốn bớt nặng nhọc và thơng tin được chính xác kịp thời. 26
- TĨM TẮT: • Tổ chức cơng tác kế tốn là điều kiện tiên quyết để tiến hành cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn khoa học sẽ gĩp phần nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn, phát huy vai trị “cơng cụ quản lý cĩ hiệu lực” của kế tốn. • Để tổ chức cơng tác kế tốn một cách khoa học, cần phải căn cứ vào các quy định pháp lý về kế tốn do Nhà nước ban hành và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cấu quản lý của đơn vị mà vận dụng cho phù hợp. • KTT là người chịu trách nhiệm tổ chức cơng tác kế tốn. • Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn: tổ chức bộ máy kế tốn, tổ chức hệ thống chứng từ, tổ chức hệ thống tài khoản, tổ chức hệ thống sổ kế tốn, tổ chức cung cấp thơng tin, tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn và tổ chức trang bị phương tiện tính tốn, phương tiện thơng tin. 27