Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu

pdf 10 trang phuongnguyen 2940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_von_chu_so_huu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu

  1. 9/23/2012 CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐH Kinh Tế TP HCM Khoa Kế Toán Kiểm Toán Bộ môn Kế toán tài chính 1 Những vấn đề chung 2 Kế toán nguồn vốn kinh doanh 3 Kế toán LN chưa phân phối 4 Kế toán các khoản điều chỉnh VCSH 5 Kế toán quỹ dự trữ thuộc VCSH 6 Trình bày thông tin trên BCTC 1. Những vấn đề chung - Là giá trị tài sản còn lại của DN sau khi trừ đi các nghĩa vụ nợ phải trả của DN - Do các chủ sở hữu đầu tư mà DN không phải cam kết thanh toán DN được quyền chủ động sử dụng linh hoạt các nguồn vốn chủ sở hữu theo điều lệ của DN 1
  2. 9/23/2012 1. Những vấn đề chung - Vốn góp của các chủ sở hữu - Vốn được bổ sung từ lợi nhuận - Các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản - Các khoản thặng dư vốn cổ phần - Giá trị cổ phiếu quỹ 1. Những vấn đề chung Nhóm 1: Nguồn vốn kinh doanh Nhóm 2: Lợi nhuận chưa phân phối (đ/c quy mô vốn KD) Nhóm 3: Các khoản điều chỉnh vốn chủ sở hữu (không thông qua BC KQKD) Nhóm 4: Quỹ dự trữ thuộc vốn chủ sở hữu 2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh Mệnh giá 4111 Vốn đầu tư của CSH Thặng dư vốn cố phần 4112 Vốn khác 4118 2
  3. 9/23/2012 2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑ ↑ TS NVKD  Vốn do được cấp từ ngân sách hoặc cấp trên cấp.  Vốn do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi mới thành lập doanh nghiệp như: vốn nhận từ cổ đông, công ty mẹ, các bên góp vốn, các nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể ; hoặc bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh. 2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑ ↑ TS NVKD TK 4111: theo dõi phần mệnh giá TK4112 : theo dõi phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá 2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑ ↓ . NVKD 4111 . LN, quỹ trích lập  Vốn do bổ sung từ lợi nhuận.  Vốn do bổ sung từ các quỹ trích lập 3
  4. 9/23/2012 Chủ sở hữu góp vốn thành lập DNTN A. Tài sản góp vốn bao gồm: . TGNH 100 trđ và căn nhà trị giá 1.500 trđ 10/01/N công ty cổ phần Thái Sơn phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu với giá phát hành 15.000 đ/cổ phiếu, đã nhận giấy báo Có của ngân hàng. 3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối Lợi nhuận kế toán thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận hoạt động khác. LN chưa phân phối vào đầu năm + LN trong năm (Báo cáo KQHĐKD) - Trích lập các quỹ - Cổ tức đã chia = LN chưa phân phối vào cuối năm 4
  5. 9/23/2012 3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối LN CPP 4211 năm trước Đầu năm sau LN CPP năm nay 4212 Lưu ý: TK 421 là chỉ tiêu điều chỉnh VCSH có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có 3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP LN CPP . Trường hợp lời LN CPP ↑ Nợ 911 Có 4212 . Trường hợp lỗ LN CPP ↓ Nợ 4212 Có 911 2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↓ . LN CPP . Phân phối cho các bên góp vốn NPT ↑ (3388) . Trích lập quỹ NV ↑ (353, 414 ) . Chia lãi cho chủ sở hữu NPT ↑ (3388) 5
  6. 9/23/2012 LN trong năm X: 250.000.000 đ Căn cứ vào quyết định của Hội đồng quản trị, trích quỹ đầu tư phát triển 30.000.000 đ, công bố chia lãi bằng tiền mặt 6 tháng cuối năm cho cổ đông 50.000.000 đ 01/01/X+1, chuyển LN chưa phân phối năm nay thành LN chưa phân phối năm trước 15/3/X+1: HĐQT quyết định trích từ lợi nhuận năm trước để chia thêm cho cổ đông 20.000.000 đ, trích thêm quỹ ĐTPT 50.000.000đ, phần còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh. 4. Kế toán các khoản điều chỉnh VCSH Là các chỉ tiêu điều chỉnh trực tiếp vốn chủ sở hữu doanh nghiệp mà không đi qua báo cáo kết quả kinh doanh  Chênh lệch do đánh giá lại tài sản  Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa xử lý  Cổ phiếu quỹ 4.1 Chênh lệch do đánh giá lại tài sản Chênh lệch giữa giá ghi sổ và giá được Đánh giá lại TS trong những trường hợp sau: đánh giá lại • Theo quyết định của cơ quan Nhà BCĐKT nước có thẩm quyền TK 412 • Thực hiện cổ phần hóa, chuyển nhượng cty BCKQHĐKD • Dùng TS để đầu tư ra ngoài cty: TK 711, góp vốn liên doanh 811 Lưu ý: TK 412 là chỉ tiêu điều chỉnh VCSH có thể có số dư bên Nợ hoặc bên số dư Có 6
  7. 9/23/2012 Tại DN X, theo quyết định của Nhà nước, vào 31/12/2010 tiến hành đánh giá lại tài sản ở DN gồm: Loại TS Giá sổ sách Số lượng Giá điều chỉnh Hàng hóa A 10.000 đ/kg 5.000 kg 12.000 đ/kg TSCĐ B (chưa sử dụng) 50.000.000 đ 1 cái 42.000.000 đ 4.2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa xử lý Là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau CLTG CLTG phát sinh 431 đánh giá lại Gđ đầu tư xây dựng cơ bản (trước hoạt động) Lưu ý: TK 431 là chỉ tiêu điều chỉnh VCSH có thể có số dư bên Nợ hoặc bên số dư Có 4.3 Cổ phiếu quỹ Là cổ phiếu đã được phát hành ra công chúng và được chính tổ chức phát hành mua lại trên 419 thị trường. Công cụ để công ty cổ phần điều chỉnh cấu trúc vốn Lưu ý: Cổ phiếu quỹ là chỉ tiêu điều chỉnh giảm vốn kinh doanh TK này có số dư bên Nợ 7
  8. 9/23/2012 Ngày 10/12/X1, công ty Thái Sơn thông qua đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 100.000 cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ với giá khớp lệnh 12.000 đ/cp, lệ phí giao dịch 0,5 % / giá giao dịch, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản 5. Kế toán các quỹ dự trữ Quỹ dự trữ của doanh nghiệp bao gồm quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, và các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp  Đối với DN nhà nước: tỷ lệ trích lập do nhà nước quy định  Đối với loại hình DN khác: tỷ lệ trích lập do ban Giám đốc hoặc hội đồng quản trị quyết định 5. Kế toán các quỹ dự trữ Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Được trích lập sử dụng cho mục Được trích lập sử dụng cho mục đích sau: đích sau:  Đầu tư mở rộng & phát triển  Bù đắp tổn thất, thiệt hại về tài kinh doanh sản, công nợ không đòi được  Đổi mới thay thế máy móc, trong quá trình kinh doanh trang thiết bị  Bù đắp các khoản lỗ công ty  Nghiên cứu khoa học, đào tạo theo quyết định của Hội đồng và nâng cao chuyên môn quản trị hoặc đại diện chủ sở hữu 414 415 8
  9. 9/23/2012 5. Kế toán các quỹ dự trữ Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 418 Được trích lập sử dụng cho mục đích sau:  Phục vụ công tác điều hành của Ban giám đốc, Hội đồng quản trị (lưu ý không bao gồm khen thưởng điều hành công ty) 6. Trình bày thông tin trên BCTC Vốn chủ sở hữu được trình bày trên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán. Theo VAS 21 các chỉ tiêu của vốn chủ sở hữu được trình bày cụ thể như sau:  SD Có của TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi vào chỉ tiêu "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên BCĐKT.  SD TK4112- Thặng dư vốn cổ phần. Nếu TK này có số dư Có thì được ghi bình thường vào chỉ tiêu "Thặng vốn vốn cổ phần"; ngược lại ghi số âm. 6. Trình bày thông tin trên BCTC  SD Có của TK 4118 - Vốn khác được ghi vào chỉ tiêu "Vốn khác của chủ sở hữu".  SD Nợ của TK 419 - Cổ phiếu quỹ được ghi vào chỉ tiêu "Cổ phiếu quỹ" bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).  Đối với TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển, 415 -Quỹ dự phòng taì chính, 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: số dư của các tài khoản này sẽ ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần vốn chủ sở hữu của Bảng cân đối kế toán.  Đối với TK 412 -Chênh lệch đánh giá lại tài sản, 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, 421 - Lợi nhuận chưa phân phối số dư của các tài khoản này sẽ ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần vốn chủ sở hữu của Bảng cân đối kế toán (nếu các TK này có số dư Có thì được ghi bình thường, ngược lại ghi số âm). 9
  10. 9/23/2012 6. Trình bày thông tin trên BCTC Trình bày các thông tin chủ yếu sau đây:  Chi tiết sự biến động vốn đầu tư của chủ sở hữu  Các giao dịch về vốn với chủ sở hữu và phân phối cổ tưc; lợi nhuận  Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu như quỹ hỗ trợ và sắp xếp cổ phần hóa doanh nghiệp  Mục đích trích lập các quỹ  Nguồn kinh phí được cấp trong năm và nguồn kinh phí còn lại cuối năm 10