Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Bảng cân đối kế toán - ThS Trương Văn Khánh

doc 20 trang phuongnguyen 1730
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Bảng cân đối kế toán - ThS Trương Văn Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_bang_can_doi_ke_toan_th.doc

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Bảng cân đối kế toán - ThS Trương Văn Khánh

  1. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 108 CHƯƠNG 6 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mục tiêu - Nắm được những qui định chung về hệ thống báo cáo tài chính. - Hiểu rõ mục đích, nội dung của Bảng cân đối kế toán trong hệ thống báo cáo tài chính. - Hiểu được nguyên tắc, cơ sở và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. Từ đó có thể lập được Bảng cân đối kế toán. 6.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 6.1.1.Mục đích của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của doanh nghiệp về: - Tài sản; - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; - Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; - Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; - Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; - Các luồng tiền. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải cung cấp thông tin khác trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính nhằm giải trình thêm các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính . 6.1.2.Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính của DN bao gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ. Báo cáo tài chính năm gồm bốn (4) biểu sau: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN Báo cáo tài chính giữa niên độ có 2 dạng: đầy đủ và tóm lược. Danh mục Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ): - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ(dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a – DN; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a – DN; (dạng đầy đủ) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a – DN; - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a – DN; Danh mục báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược) - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ( dạng tóm lược) Mẫu số B 01b –DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược Mẫu số B 02b – DN
  2. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 109 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B 03b – DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a – DN Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ có mẫu tương tự như báo cáo tài chính năm (được thực hiện theo VAS 21 “Trình bày báo cáo tài chính) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược có mẫu chỉ trình bày các mục chính trong báo cáo tài chính năm (được thực hiện theo VAS 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”) (xem mẫu trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính). Quan hệ giữa các báo cáo tài chính trong hệ thống báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là hai báo cáo quan trọng nhất của một doanh nghiệp, có ý nghĩa bổ sung cho nhau, cung cấp thông tin một cách tổng quát tòan bộ tình hình hoạt động kinh doanh của DN trong từng thời kỳ, làm cho tài sản và nguồn vốn của DN ở những thời điểm khác nhau cũng có sự thay đổi tương ứng. Số liệu của hai báo cáo có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong việc phân tích khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin một cách tổng quát luồng tiền lưu chuyển trong từng loại hoạt động của DN, từ đó minh họa rõ sự biến động của chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền trong Bảng cân đối kế toán. - Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là các báo cáo tài chính tổng hợp nên Bản thuyết minh báo cáo tài chính sẽ thuyết minh rõ hơn, chi tiết hơn các chỉ tiêu cần thiết để giúp cho người đọc hiểu được và nắm được tình hình của DN qua hệ thống báo cáo tài chính . 6.1.3.Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Đối với các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ . 6.1.4.Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ theo các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính, gồm : - Trung thực và hợp lý - Lực chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin đáng tin cậy và thích hợp với nhu cầu ra quyết định của người sử dụng khi : + Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch, và sự kiện. + Trình bày khách quan, không thiên vị + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng + Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diên theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị.
  3. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 110 6.1.5. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (6) nguyên tắc qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh (đã trình bày trong chương 1- Tổng quan kế toán tài chính thuộc học phần 1,2). Việc thuyết minh báo cáo tài chính phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin qui định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc báo cáo hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của DN. 6.1.6. Kỳ lập báo cáo tài chính 6.1.6.1. Kỳ lập báo cáo tài chính năm Các DN phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, DN được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến vịệc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng 6.1.6.2. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ Kỳ báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV) 6.1.6.3. Kỳ lập báo cáo tài chính khác Các DN có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng ) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ, hoặc của chủ sở hữu. 6.1.7.Thời hạn nộp báo cáo tài chính 6.1.7.1. Đối với doanh nghiệp Nhà nước a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, đối với tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho tổng công ty theo thời hạn do tổng công ty qui định. b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho tổng công ty theo thời hạn do tổng công ty qui định 6.1.7 2. Đối với các loại doanh nghiệp khác - Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế toán khác thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên qui định. 6.1.8.Nơi nhận báo cáo tài chính Các loại doanh Kỳ lập báo Nơi nhận báo cáo
  4. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 111 nghiệp cáo Cơ quan Cơ quan Cơ quan DN cấp Cơ quan đăng Tài Chính Thuế Thống Kê trên ký kinh doanh DN Nhà nước Quý,năm X x x x x DN cóvốn đầu tư Năm X x x x x nước ngoài DN khác Năm x x x x 6.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. 6.2.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định (cuối kỳ báo cáo) 6.2.2. Mục đích Bảng cân đối kế toán cho biết cơ cấu của tài sản và cơ cấu của nguồn vốn hình thành nên tài sản tại thời điểm báo cáo, từ đó có cơ sở đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp như tình hình trang bị tài sản, tình hình bố trí vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. 6.2.3. Kết cấu Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về tài sản và nguồn vốn, được trình bày theo một trong hai dạng sau: Dạng báo cáo: Bảng cân đối kế toán trình bày theo trình tự từ trên xuống: phần trên phản ánh tài sản; phần dưới phản ánh nguồn vốn. Dạng tài khoản: Bảng cân đối kế toán trình bày theo dạng chia làm hai bên: phần bên trái phản ánh tài sản; phần bên phải phản ánh nguồn vốn. Trong mỗi phần phản ánh tài sản hoặc nguồn vốn có kết cấu gồm năm (5) cột: Cột 1: Trình bày các chỉ tiêu Cột 2: Trình bày mã số của các chỉ tiêu Cột 3: Trình bày mục diễn giải các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.Ví dụ như: Chỉ tiêu “Tiền” trên Bảng cân đối kế toán là chỉ tiêu tổng hợp (bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) sẽ được thuyết minh chi tiết ở mục V.1 ở Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế toán là chỉ tiêu tổng hợp (bao gồm hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu, công cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán, hàng hóa kho bảo thuế, hàng hóa bất động sản) sẽ được thuyết minh chi tiết ở mục V.4 ở Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Cột 4: Trình bày số cuối kỳ báo cáo Cột 5: Trình bày số đầu năm Trong mỗi phần phản ánh tài sản hoặc nguồn vốn chia thành hai loại: A và B; Trong mỗi loại chia thành nhiều mục: I, II, ; Trong mỗi mục chia thành nhiều khoản: 1, 2, 3, ; và trong mỗi khoản có thể bao gồm nhiều tiết khoản (ký hiệu gạch đầu dòng).
  5. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 112
  6. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 113 Dưới đây là mẫu Bảng cân đối kế toán (dạng báo cáo) Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ: . (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm (1) Đơn vị tính: Số Số Mã Thuyết cuối đầu TÀI SẢN số minh năm năm (3) (3) 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 ( ) ( ) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 ( ) ( ) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( ) ( ) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 ( ) ( ) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222
  7. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 114 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 ( ) ( ) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 ( ) ( ) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 ( ) ( ) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 ( ) ( ) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 ( ) ( ) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
  8. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 115 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( ) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết Số cuối Số đầu năm minh năm (3) (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“. (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“. 6.2.4. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
  9. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 116 a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn; + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn. b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn; + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn. c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các tài sản và nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 6.2.5. Cơ sở và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán Khi lập Bảng cân đối kế toán phải căn cứ vào: - Các sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết (hoặc Bảng tổng hợp chi tiết) trong kỳ báo cáo dùng cho các tài khoản từ loại 1 đến loại 4.(Đối với các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán căn cứ các sổ kế toán dùng cho tài khoản loại 0) - Bảng cân đối kế toán cuối năm trước. Sau đây là nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm: - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số hiệu ghi vào cột 3 “Thuyết minh”của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm. - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “ Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. (Số liệu cột này không thay đổi trên các Bảng cân đối kế toán giữa niên độ cùng năm) - Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Số cuối năm”, như sau: + Trường hợp tổng quát: Căn cứ số dư Nợ của các tài khoản, chi tiết thuộc loại 1 và loại 2 để ghi vào chỉ tiêu tương ứng bên phần tài sản. Căn cứ số dư Có của các tài khoản, chi tiết thuộc loại 3 và loại 4 để ghi vào chỉ tiêu tương ứng bên phần nguồn vốn. + Các trường hợp đặc biệt: (1) Các chỉ tiêu ghi số âm trong phần tài sản: (Số âm trình bày trong báo cáo tài chính là số ghi trong ngoặc đơn) (a) Các chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế”: Căn cứ số dư Có của tài khoản cấp 2 của tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định” để ghi số âm vào chỉ tiêu tương ứng trong phần tài sản, sau chỉ tiêu nguyên giá mà nó điều chỉnh, nhằm phản ánh đúng đắn giá trị hiện còn của TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
  10. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 117 (b) Các chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá tài sản”: Căn cứ số dư Có của các tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” (chi tiết ngắn hạn, dài hạn), 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”để ghi số âm vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần tài sản, sau chỉ tiêu tài sản mà nó điều chỉnh, nhằm phản ánh đúng đắn giá trị thuần của tài sản tại thời điểm báo cáo. (2) Các chỉ tiêu ghi số âm trong phần nguồn vốn: (a) Chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần”: Nếu tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” có số dư Nợ thì căn cứ số dư này để ghi số âm vào chỉ tiêu tương ứng trong phần nguồn vốn; sau chỉ tiêu Vốn đầu tư của chủ sở hữu, nhằm phản ánh đúng đắn nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. (b) Chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ”: Căn cứ số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” để ghi số âm vào chỉ tiêu tương ứng trong phần nguồn vốn, nhằm phản ánh đúng đắn nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. (c) Chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”: Nếu tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” có số dư Nợ thì căn cứ số dư này để ghi số âm vào chỉ tiêu tương ứng trong phần nguồn vốn, nhằm phản ánh đúng đắn nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. (d) Chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”: Nếu tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có số dư Nợ thì căn cứ số dư này để ghi số âm vào chỉ tiêu tương ứng trong phần nguồn vốn, nhằm phản ánh đúng đắn nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. (đ) Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: Nếu tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” có số dư Nợ thì căn cứ số dư này để ghi số âm vào chỉ tiêu tương ứng trong phần nguồn vốn, nhằm phản ánh đúng đắn nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. (3) Các chỉ tiêu thanh toán không căn cứ vào số dư tài khoản tổng hợp mà phải căn cứ vào số dư Nợ các chi tiết và số dư Có các chi tiết để ghi, nhằm phản ánh đúng đắn khoản còn phải thu bên phần tài sản và khoản còn phải trả bên phần nguồn vốn “Nợ phải trả”, như: (a) Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng”: Căn cứ tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131 (chi tiết khoản phải thu khách hàng ngắn hạn). (b) Chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước”: Căn cứ tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 131 (chỉ tiêu này còn bao gồm số dư Có của tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”). (c) Chỉ tiêu “Phải trả người bán”: Căn cứ tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 (chi tiết khoản phải trả người bán ngắn hạn). (d) Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán”: Căn cứ tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331. (e) Chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải thu Nhà nước”: Căn cứ tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 333. (f) Chỉ tiêu “Thuế và các khoản nộp Nhà nước”: Căn cứ tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 333. (g) Chỉ tiêu “Các khoản Phải thu khác”: Căn cứ số dư Nợ của tài khoản 1388 cộng với số dư Nợ chi tiết của tài khoản 334, tài khoản 338. Ví dụ 6.1: Tại một DN ngày 31/12/N có tình hình số dư của các tài khoản như sau:
  11. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 118 Số hiệu Tên tài khoản Số dư nợ Số dư có TK Tiền mặt 111 30.000.000 - TGNH 112 200.000.000 - Phải thu khách hàng (ngắn hạn) 131 50.000.000 - Tạm ứng 141 5.000.000 - Nguyên liệu, vật liệu 152 65.000.000 - Chi phí SX, KD dở dang 154 20.000.000 - Thành phẩm 155 160.000.000 - Tài sản cố định hữu hình 211 600.000.000 - Hao mòn TSCĐ 2141 - 40.000.000 Vay ngắn hạn 311 - 80.000.000 Phải trả cho người bán (ngắn hạn) 331 - 60.000.000 Quỹ đầu tư phát triển 414 - 26.000.000 Quỹ dự phòng tài chính 415 - 14.000.000 Lãi chưa phân phối 421 50.000.000 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 - 10.000.000 Nguồn vốn kinh doanh 4111 - 950.000.000 Tổng cộng 1.180.000.000 1.180.000.000 Tài liệu bổ sung: 1/ Số dư chi tiết của tài khoản 131 bao gồm: + Tài khoản 131 công ty X dư nợ 90.000.000 (vì công ty X mua hàng của DN nhưng chưa thanh toán tiền). + Tài khoản 131 công ty Y dư có 40.000.000 (vì công ty Y ứng trước tiền hàng cho DN nhưng DN chưa giao hàng). 2/ Số dư chi tiết của tài khoản 331 bao gồm: + Tài khoản 331 công ty K dư có 80.000.000 (vì DN mua hàng của công ty K nhưng chưa thanh toán tiền). + Tài khoản 331 công ty H dư nợ 20.000.000 (vì DN ứng trước tiền để mua hàng của công ty H nhưng chưa nhận được hàng). 3/ Số dư chi tiết của tài khoản 421 bao gồm: + Tài khoản 4211 : dư Có 20.000.000 + Tài khoản 4212 : dư Nợ 70.000.000 Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của DN (số cuối năm). Chỉ tiêu “Tiền” bằng số dư Nợ TK 111 cộng số dư Nợ TK 112 ( 230.000.000 = 30.000.000 + 200.000.000) Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” bằng số dư Nợ TK 152 + số dư Nợ TK 154 + số dư Nợ TK 155 ( 245.000.000 = 65.000.000 + 20.000.000 + 160.000.000)
  12. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 119 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm N Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Số cuối năm 1 4 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 590.000.000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 230.000.000 1.Tiền 230.000.000 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 110.000.000 1. Phải thu khách hàng 90.000.000 2. Trả trước cho người bán 20.000.000 IV. Hàng tồn kho 245.000.000 1. Hàng tồn kho 245.000.000 V. Tài sản ngắn hạn khác 5.000.000 5. Tài sản ngắn hạn khác 5.000.000 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 560.000.000 II. Tài sản cố định 560.000.000 1. Tài sản cố định hữu hình 560.000.000 - Nguyên giá 600.000.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (40.000.000) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.150.000.000 NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ 200.000.000 I. Nợ ngắn hạn 200.000.000 1. Vay và nợ ngắn hạn 80.000.000 2. Phải trả người bán 80.000.000 3. Người mua trả tiền trước 40.000.000 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 950.000.000 I. Vốn chủ sở hữu 940.000.000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 950.000.000 7. Quỹ đầu tư phát triển 26.000.000 8. Quỹ dự phòng tài chính 14.000.000 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (50.000.000) II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 10.000.000 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10.000.000 Tæng céng nguån vèn 1.150.000.000
  13. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 120 19.3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỔNG HỢP Theo qui định tất cả các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc (ĐVTT), hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con đều phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp. Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo: - Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B 01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B 02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B 03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B 09 - DN Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của toàn đơn vị, đơn vị kế toán cấp trên, Tổng công ty Nhà nước có thể quy định lập thêm các báo cáo tài chính tổng hợp chi tiết khác. Trong chương này chỉ trình bày nguyên tắc lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp. Bảng cân đối kế toán tổng hợp toàn doanh nghiệp được lập trên cơ sở tổng hợp Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các ĐVTT trong doanh nghiệp theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương đương của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu theo nguyên tắc: - Đối với các khoản mục của Bảng cân đối kế toán không phải điều chỉnh thì được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương của Bảng cân đối kế toán tổng hợp. - Đối với những khoản mục phải điều chỉnh theo nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh thích hợp sau đó mới cộng để tổng hợp khoản mục này và trình bày trên bảng cân đối kế toán tổng hợp. . Nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh: – Điều chỉnh khoản cấp vốn của đơn vị cấp trên cho đơn vị cấp dưới + Nguyên tắc điều chỉnh Giá trị ghi sổ của khoản cấp vốn của đơn vị cấp trên trong từng đơn vị cấp dưới và phần vốn của đơn vị cấp trên trong vốn chủ sở hữu của đơn vị cấp dưới phải được loại trừ hoàn toàn trên báo cáo tài chính tổng hợp. + Bút toán điều chỉnh - Điều chỉnh giảm khoản mục “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” của công ty và điều chỉnh giảm “Nguồn vốn kinh doanh” ở ĐVTT chi tiết phần vốn cấp trên cấp. Giảm khoản mục “ Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” Giảm khoản mục “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” – Điều chỉnh số dư các khoản phải thu phải trả nội bộ trong cùng một doanh nghiệp. + Nguyên tắc điều chỉnh Số dư các khoản phải thu phải trả giữa các đơn vị nội bộ trong một doanh nghiệp phải được loại trừ hoàn toàn. + Bút toán điều chỉnh Điều chỉnh giảm khoản mục “Phải thu nội bộ” và điều chỉnh giảm khoản mục “Phải trả nội bộ” Giảm khoản mục - Phải thu nội bộ
  14. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 121 Giảm khoản mục - Phải trả nội bộ – Điều chỉnh các khoản lãi chưa thực sự phát sinh từ các giao dịch nội bộ. + Nguyên tắc điều chỉnh: Các khoản lãi chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ nằm trong giá trị còn lại của tài sản như hàng tồn kho, TSCĐ, lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp phải được loại trừ hoàn toàn. + Bút toán điều chỉnh Giảm khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối Giảm khoản mục - Hao mòn TSCĐ Giảm khoản mục - Hàng tồn kho Giảm khoản mục -TSCĐHH, hoặc TSCĐVH – Điều chỉnh các khoản lỗ chưa thực sự phát sinh từ các giao dịch nội bộ: + Nguyên tắc điều chỉnh: Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ cũng được loại trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được. + Bút toán điều chỉnh Tăng khoản mục - Hàng tồn kho Tăng khoản mục - TSCĐHH, TSCĐVH Tăng khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối Tăng khoản mục – Hao mòn TSCĐ. Ví dụ 6.2: Lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp. Tại 1 công ty thương mại X có 2 ĐVTT M và N có hạch toán kế toán riêng và có xác định kết quả kinh doanh, BCĐKT riêng của Công ty X, ĐVTT M và N vào ngày 31/12/N như sau: Công ty X: Đơn vị 1000đ Tài sản Số cuối kỳ Nguồn vốn Số cuối kỳ A- Tài sản ngắn hạn A- Nợ phải trả 1- Tiền 200.000 1- Phải trả người bán 300.000 2- Phải thu của KH 250.000 2- Phải trả nội bộ ngắn hạn 80.000 3- Phải thu nội bộ ngắn hạn 50.000 3- Vay ngắn hạn 1.000.000 4- Hàng tồn kho 500.000 B- Vốn chủ sở hữu B- Tài sản dài hạn 1- NVKD 1.500.000 1- Vốn KD ở ĐVTT 1.000.000 2- LN chưa phân phối 120.000 2- NG TSCĐ 1.200.000 3- HM TSCĐ (200.000) Tổng cộng 3.000.000 Tổng cộng 3.000.000 Chi tiết: - Phải thu nội bộ ngắn hạn : 50.000 gồm: ĐVTT M: 20.000; ĐVTT N: 30.000 - Phải trả nội bộ ngắn hạn : Chi tiết ĐVTT M: 80.000. - Vốn KD ở ĐVTT : 1.000.000 gồm: ĐVTT M: 400.000; ĐVTT N: 600.000 - LN chưa phân phối 120.000; trong đó có khoản lãi 10.000 do công ty bán hàng nội bộ. (bán cho ĐVTT M)
  15. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 122 ĐVTT M : Đơn vị 1000đ Tài sản Số cuôi kỳ Nguồn vốn Số cuối kỳ A- Tài sản ngắn hạn A- Nợ phải trả 1- Tiền 50.000 1- Phải trả người bán 80.000 2- Phải thu của KH 100.000 2- Vay ngắn hạn 100.000 3- Phải thu nội bộ ngắn hạn 100.000 3- Phải trả nội bộ ngắn hạn 20.000 4- Hàng tồn kho 150.000 B- Vốn chủ sở hữu B- Tài sản dài hạn 1- NVKD 710.000 1- NG TSCĐ 700.000 2- LN chưa phân phối 90.000 2- HM TSCĐ (100.000) Tổng cộng 1.000.000 Tổng cộng 1.000.000 Chi tiết: - Phải thu nội bộ ngắn hạn 100.000 gồm: Cty X 80.000; ĐVTT N: 20.000. - Phải trả nội bộ ngắn hạn 20.000; chi tiết Cty X : 20.000 - NVKD 720.000; trong đó vốn công ty cấp 400.000. ĐVTT N : Đơn vị 1000đ Tài sản Số cuôi kỳ Nguồn vốn Số cuối kỳ A-Tài sản ngắn hạn A- Nợ phải trả 1- Tiền 40.000 1- Phải trả người bán 100.000 2- Phải thu của KH 160.000 2- Vay ngắn hạn 150.000 3- Hàng tồn kho 320.000 3- Phải trả nội bộ ngắn hạn 50.000 B- Tài sản dài hạn B- Vốn chủ sở hữu 1- NG TSCĐ 800.000 1- NVKD 820.000 2- HM TSCĐ (120.000) 2- LN chưa phân phối 80.000 Tổng cộng 1.200.000 Tổng cộng 1.200.000 Chi tiết: - Phải trả nội bộ ngắn hạn 50.000; chi tiết Cty X : 30.000; ĐVTT M 20.000 - NVKD 820.000; trong đó vốn công ty cấp 600.000. Yêu cầu: Hãy lập báo cáo tài chính toàn công ty X vào thời điểm 31/12/N. Bảng cân đối kế toán toàn công ty được lập như sau: - Điều chỉnh giảm khoản mục “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” của công ty và điều chỉnh giảm “Nguồn vốn kinh doanh” ở ĐVTT chi tiết phần vốn cấp trên cấp. Giảm khoản mục “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” 1.000.000 Giảm khoản mục “Nguồn vốn kinh doanh” 1.000.000 - Điều chỉnh giảm khoản mục “Phải thu nội bộ” và điều chỉnh giảm khoản mục “Phải trả nội bộ” Giảm khoản mục “Phải thu nội bộ” 150.000 Giảm khoản mục “Phải trả nội bộ” 150.000 - Điều chỉnh các khoản lãi chưa thực sự phát sinh từ các giao dịch nội bộ: Giảm khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối” 10.000 Giảm khoản mục “Hàng tồn kho” 10.000 Bảng cân đối kế toán tổng hợp Công ty X
  16. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 123 Ngày 31/12/N Tài sản Số cuôi kỳ Nguồn vốn Số cuối kỳ A- Tài sản ngắn hạn A- Nợ phải trả 1- Tiền 290.000 1- Phải trả người bán 480.000 2- Phải thu của KH 510.000 2- Vay ngắn hạn 1.250.000 3- Hàng tồn kho 960.000 B- Vốn chủ sở hữu B- Tài sản dài hạn 1- NVKD 2.030.000 1- NG TSCĐ 2.700.000 2- LN chưa phân phối 280.000 2- HM TSCĐ (420.000) Tổng cộng 4.040.000 Tổng cộng 4.040.000 6.4. CÁC HẠN CHẾ CỦA BCĐKT Là một báo cáo tài chính quan trọng, BCĐKT được các nhà quản trị và những người sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp quan tâm rất nhiều. Tuy nhiên BCĐKT vẫn có những hạn chế nhất định, thể hiện ở các mặt sau đây: 6.4.1. Sử dụng giá phí lịch sử (giá gốc) Phương pháp đánh giá vận dụng trong việc soạn thảo BCĐKT dược tiến hành theo giá gốc. Trong nhiêu trường hợp, phương pháp giá gốc không thể phản ánh đầy đủ giá trị thực tài sản và tiềm lực tài chính doanh nghiệp. Khi sử dụng giá gốc để thể hiện các loại tài sản có và nguồn vốn của doanh nghiệp, người ta ghi trị giá các khoản mục trong BCĐKT trên cơ sở các chi phí bỏ ra để thụ đắc các loại tài sản ở thời điểm tương ứng. Theo thời gian, giá trị ghi nhận ban đầu tỏ ra không còn thích hợp, thậm chí không phản ánh đúng bản chất các loaị tài sản và thực trạng tài chính doanh nghiệp. Vấn đề càng trở nên nghiêm trọng hơn nếu chúng ta đặt nó trong một bối cảnh lạm phát, được biểu hiện ở sự giảm giá các khoản đầu tư và các loại tiền tệ. 6.4.2. Không thể hiện đầy đủ các nguồn lực của doanh nghiệp Do đặc trưng của BCĐKT là chỉ phản ánh các yếu tố được tiền tệ hóa, cho nên nó thường bỏ qua, không thể đo lường hết các yếu tố quan trọng cấu thành nguồn lực cuả doanh nghiệp như là: Nguồn nhân lực của doanh nghiệp (công nhân có tay nghề điêu luyện, trình độ quản lý, đội ngủ chuyên viên kỹ thuật ), các yếu tố rất khó tiền tệ hóa, nhưng lại là những yếu tố quyết định cho khả năng tồn tại và đạt lợi nhuận cao của doanh nghiệp. Ngoài ra củng có thể liệt kê một số yếu tố quan trọng quyết dịnh cho tiềm lực doanh nghiệp chưa được phản ánh trong BCĐKT như là kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động, uy tín Điều này đã đặt ra yêu cầu phải có các tài liệu bổ sung (Bảng thuyết minh, các giải trình của nhà quản lý ) nhằm thể hiện một cách gần xác thực nhất hình ảnh của doanh nghiệp CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TN 6.1 Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (SD có TK 159), Khi lập bảng cân đối kế toán, được thể hiện: a/ Phần A bên nguồn vốn. b/ Phần A bên tài sản c/ Phần A bên nguồn vốn bằng số âm
  17. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 124 d/ Phần A bên tài sản bằng số âm. TN 6.2 Khoản lỗ trong kinh doanh (SD nợ 421),Khi lập bảng cân đối kế toán, đươc thể hiện bên: a/ Phần B bên nguồn vốn b/ Phần B bên Tài sản c/ Phần B bên nguồn vốn bằng số âm d/ Phần B bên tài sản bằng số âm. TN 6.3 Khi lập bảng CĐKT, được phép bù trừ: a/ Nợ phải thu và nợ phải trả. b/ khoản khách hàng ứng trước và khoản phải thu khách hàng. c/ Khoản Phải trả cho người bán và khoản ứng trước cho người bán. d/ Các câu trên đều sai. TN 6.4 Khi lập bảng CĐKT các Tài khoản loại 6,8 được ghi ở: a/ Phần A bên tài sản. b/ Phần A bên nguồn vốn. c/ Phần B bên tài sản. d/ Các câu trên đều sai. TN6.5 Khi lập bảng CĐKT, các Tài khoản loại 5,7 được ghi ở: a/ Phần A bên nguồn vốn. b/ Phần A bên tài sản. c/ Phần B bên nguồn vốn. d/ Các câu trên đều sai. TN 6.6 Khi lập bảng CĐKT, kế toán viên phát hiện số liệu 2 bên tài sản và nguồn vốn không cân đối. Điều này có nghĩa là: a/ DN làm ăn có lãi. b/ DN bị lỗ. c/ DN bị biển thủ tài sản. d/ Cả 3 câu trên đều sai. TN 6.7 Khi lập bảng cân đối kế toán, số liệu 2 bên tài sản và nguồn vốn được cân đối. Điều này có nghĩa là: a/ Ghi chép kế toán chính xác b/ DN làm ăn có lãi. c/ Các chuẩn mực kế toán được tuân thủ nghiêm ngặt. d/ Cả 3 câu trên đều sai. TN 6.8 Khoản mục NG TSCĐ hữu hình, được lập trên cơ sở: a/ SD Nợ TK 211. b/ Chênh lệch giữa SD nợ TK 211 – SD có TK2141 c/ Cả hai câu a và b đều đúng. d/ Cả hai câu a va b đều sai. TN 6.9 Mục hàng tồn kho được lập trên cơ sở: a/ SD Nợ các TK Hàng tồn kho. b/ Chênh lệch giữa SD Nợ TK Hàng tồn kho - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho (159). c/ Cả hai câu a và b đều đúng. d/ Cả hai câu a và b đều sai. TN 6.10 Khoản mục khách hàng ứng trước được lập trên cơ sở: a/ SD nợ TK 131 b/ SD Có TK 131 c/ Cả hai câu a và b đều đúng. d/ cả hai câu a và b đều sai.
  18. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 125 TN 6.11 Số dư của các Tài khoản 152,153,155,156 được lên : a/ Bên tài sản của bảng CĐKT b/ Bên nguồn vốn của bảng CĐKT c/ Cả hai câu a và b đều đúng d/ Cả hai câu a và b đều sai. TN 6.12 Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ra trên cơ sở: a/ SD nợ TK 159 b/ SD có TK 159 c/ Cả hai câu a và b đều đúng. d/ Cả hai câu a và b đều sai. TN 6.13 Chỉ tiêu giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ HH, được lập ra trên cơ sở: a/ SD có TK 2141. b/ SD nợ TK 2141. c/ Chênh lệch SD nợ TK 2141-SD nợ TK 2143. d/ Cả 3 câu a,b,và c đều sai. TN 6.14 Khoản mục dự phòng phải thu khó đòi, trong phần A bên tài sản của bảng CĐKT, được lập ra trên cơ sở: a/ SD nợ TK 139. b/ SD có TK 139. c/ Chênh lệch Số dư nợ TK 131- Số dư có TK 139 d/ Cả 3 câu a,b và c đều sai. TN 6.15 Khi doanh nghiệp bị lỗ, khoản lỗ được thể hiện ở : a/ Số âm bên nguồn vốn b/ Số âm bên tài sản c/ Không thể hiện trong bảng cân đối kế toán d/ 3 câu trên đều sai. TN 6.16 Khoản mục hàng tồn kho được lập ra trên cơ sở Số dư của : a/ TK 152 b/ TK 155 c/ TK 156 d/ 3 câu trên đều sai TN 6.17 Mục “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái” bên phần B nguồn vốn, được lập ra trên cơ sở : a/ Số dư TK 413 b/ Số dư TK 515 c/ Số dư TK 412 d/ Cả 3 câu trên đều sai TN 6.18 Có thể xác định nguồn vốn chủ sở hữu (Loại B NV), bằng cách: a/ Tổng tài sản - các khoản vay ngân hàng. b/ Tổng tài sản – Các khoản nợ phải trả (Loại A NV) c/ Cả hai câu a và b đều đúng. d/ Cả hai câu a và b đều sai. TN 6.19 Các khoản khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp được thể hiện ở : a/Phần A bên tài sản của bảng CĐKT. b/ Phần A bên nguồn vốn của bảng CĐKT c/ Phần B bên Tài sản của bảng CĐKT d/ Phần B bên nguồn vốn của bảng CĐKT TN 6.20 Khoản mục tiền của bảng CĐKT được lập ra trên cơ sở : a/ Số dư Nợ các TK 111,112,113. b/ Số dư Có các TK 111,112,113.
  19. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 126 c/ Cả 2 câu trên đều đúng. d/ Cả 2 câu trên đều sai. TN 6.21 Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau: Công ty bán hàng hoá cho ĐVTT, giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 105.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Vậy bút toán điều chỉnh trước khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp toàn công ty sẽ là: a. Tăng khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối 5.000.000 Tăng khoản mục - Hàng tồn kho 5.000.000 b. Giảm khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối 5.000.000 Giảm khoản mục - Hàng tồn kho 5.000.000 c. Tăng khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối 5.000.000 Giảm khoản mục - Hàng tồn kho 5.000.000 d. Tăng khoản mục – Hàng tồn kho 5.000.000 Giảm khoản mục – Lợi nhuận chưa phân phối 5.000.000 TN 6.22 Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau: Công ty bán 1 TSCĐHH cho ĐVTT có nguyên giá 40.000.000đ, đã trích khấu hao 6.000.000đ, giá bán nội bộ 36.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Vậy bút toán điều chỉnh trước khi lập báo cáo tài chính tổng hợp toàn công ty sẽ là: a. Giảm khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối 2.000.000 Giảm khoản mục - TSCĐHH 2.000.000 b. Giảm khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối 2.000.000 Giảm khoản mục - TSCĐHH 2.000.000 Giảm khoản mục - TSCĐHH 6.000.000 Giảm khoản mục – Hao mòn TSCĐHH 6.000.000 c. Giảm khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối 2.000.000 Giảm khoản mục - TSCĐHH 2.000.000 Tăng khoản mục – TSCĐHH 6.000.000 Tăng khoản mục – Hao mòn TSCĐHH 6.000.000 d. Tăng khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối 2.000.000 Tăng khoản mục - TSCĐHH 2.000.000
  20. KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 127 ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TN6. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 a X X X X X X X b X X X X X c X X d X X X X X X X X TÌNH HUỐNG Với 2 người hợp tác, bạn dự định thành lập một doanh nghiệp chuyên bán các sản phẩm kỹ thuật cao. Trước khi đưa ra các quyết định, bạn bắt đầu từ việc đánh giá các khả năng nhằm đảm bảo một sự khởi động tốt lành. Sau đây là các dự kiến: Bạn có khả năng mua một bất động sản trị giá400 triệu đồng, theo lượng định của bạn, khi bắt đầu kinh doanh, cần có một lượng hàng tồn kho trị giá 220 triệu đồng. Số hàng này, bạn có thể mua trả ngay bằng tiền mặt 150 triệu đồng, số còn lại nhà cung cấp cho bạn được trả chậm trong 2 tháng. Bạn cũng dự tính cần thiết phải mua một ôtô vận tải trị giá 480 triệu đồng để giao hàng cho các khách hàng Với các dự kiến về tài sản như trên, bạn đã đàm phán với ông giám đốc ngân hàng ACB nơi bạn đặt trụ sở và được đồng ý cho vay với một khoản tín dụng 550 triệu đồng. Bạn cũng mong muốn và nhận thấy rằng để đảm bảo các chi tiêu cho họat động kinh doanh hằng ngày, bạn phải có một khoản tồn quỹ là 120 triêu đồng. Giả thiết, bạn quyết định biến các dự kiến trên thành hiện thực. Yêu cầu: 1/ Xác định tổng số vốn và số vốn cần thiết mà mỗi thành viên phải bỏ ra để thành lập doanh nghiệp. 2/ Sọan thảo Bảng cân đối kế toán dự kiến khi thành lập doanh nghiệp. o