Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn

pdf 11 trang phuongnguyen 7100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn

  1. 25/09/2017 Mục tiêu Chương 5 • Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: Kế tốn nợ phải trả – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế tốn liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính. – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. – Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TỐN- KIỂM TỐN 1 2 Nội dung Nội dung 1 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ – Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả. phải trả –Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. – Trình bày thơng tin nợ phải trả trên BCTC. – Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính. 3 4 1
  2. 25/09/2017 Định nghĩa & Điều kiện Chắc chắn xảy ra ghi nhận – Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp • Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà lượng tiền để chi trả doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình. – Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế Dưới 50% 50% - 90% Trên 90% tốn khi cĩ đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang Khả năng xảy ra thấp Cĩ thể Chắc chắn trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh tốn, và khoản nợ phải trả đĩ phải xác định được một cách đáng tin cậy. 5 6 Xác định một cách đáng Ví dụ tin cậy • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là • Số tiền của khoản phải trả phải cĩ khả năng nợ phải trả: xác định một cách đáng tin cậy - DN ký hợp đồng vay với số tiền 2.000 triệu đồng nhận bằng TGNH, lãi suất 10% năm, thời hạn vay là 2 năm. Số tiền gốc vay và lãi được trả vào cuối Khĩ xác định được Gần đúng Chính xác mỗi tháng. - DN bị các hộ nơng dân kiện vì gây ơ nhiễm mơi Xác định một trường. Tồ án đã tiếp nhận đơn và đang đánh giá cách đáng tin mức độ và các tác động đến các hộ. Theo luật sư cậy của DN thì chắc chắn DN sẽ thua kiện. 7 8 2
  3. 25/09/2017 Dự phịng phải trả Ví dụ • Một khoản dự phịng là một khoản nợ phải trả khơng • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một khoản dự dự phịng nợ phải trả: phịng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các - DN ký hợp đồng mua NVL với số tiền 500 triệu điều kiện sau: đồng, trong kỳ hàng đã nhập kho, tiền hàng chưa – Doanh nghiệp cĩ nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ thanh tốn. một sự kiện đã xảy ra. - DN cam kết bảo hành cho các sản phẩm bán ra – Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế cĩ thể xảy ra với thời gian là 2 năm. Theo kinh nghiệm của dẫn đến việc yêu cầu phải thanh tốn nghĩa vụ nợ; cơng ty chi phí bảo hành ước tính là 2% trên và doanh số bán ra. Trong năm DN đã tiêu thụ được – Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đĩ. với doanh thu là 40 tỷ đồng. 9 10 Nợ tiềm tàng Ví dụ • Nợ tiềm tàng là: – Nghĩa vụ nợ cĩ khả năng phát sinh từ các sự kiện đã • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được tiềm tàng: xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc khơng hay xảy - DN cam kết với người lao động là sẽ trợ cấp cho ra của một hoặc nhiều sự kiện khơng chắc chắn trong người lao động khi thơi việc, số tiền trợ cấp hàng năm tương lai mà doanh nghiệp khơng kiểm sốt được; hoặc ước tính là 1% trên tổng quỹ lương hàng năm. – Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy - Sản phẩm của DN đã gây tiếng vang trên thị trường, ra nhưng chưa được ghi nhận vì: tuy nhiên năm vừa qua cĩ một vụ kiện của người tiêu dùng vì gây hại đến sức khoẻ. Cơ quan chức năng đã • (i) Khơng chắc chắn cĩ sự giảm sút về lợi ích kinh vào cuộc tìm hiểu nguyên nhân. Thơng tin nội bộ cơng tế do việc phải thanh tốn nghĩa vụ nợ; hoặc ty là do cơng nhân đã chọn nhầm vật liệu khi sản xuất. • (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đĩ khơng được xác định một cách đáng tin cậy. 11 12 3
  4. 25/09/2017 So sánh Đánh giá nợ phải trả Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả • Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc. Phản ảnh như 1 Ghi nhận vào • Nợ phải trả dài hạn cĩ thể phải sử dụng Xử lý Thuyết minh ước tính kế tốn nợ phải trả vào nợ phải trả phương pháp chiết khấu dịng tiền để quy về Chắc chắn xảy ra giá trị hiện tại. Chắc chắn xảy ra Đã xảy ra nhưng số tiền chưa • Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh Số tiền xác định Số tiền xác Điều kiện xác định một cách giá lại cuối kỳ. đáng tin cậy hoặc một cách đáng tin định một cách cậy chính xác Cĩ thể xảy ra Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền 13 14 Nội dung 2 Tài khoản sử dụng Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán đến nợ phải trả Bên Nợ Bên Cĩ • Số tiền đã trả /Số tiền ứng • Số tiền phải trả cho người trước cho người bán bán vật tư, hàng hĩa, dịch • Số tiền người bán chấp nhận vụ, giảm giá/trả lại/CK thanh tốn/CKTM Dư Nợ Dư Cĩ • Số tiền đã ứng trước • Số tiền cịn phải trả cho • Số tiền đã trả > số tiền phải trả người bán 15 cho người bán 16 4
  5. 25/09/2017 Sơ đồ hạch tốn VÍ DỤ TK 331 • Số dư TK331: 30 trđ. Trong đĩ - TK331. người bán A, số dư Cĩ: 50 trđ; TK331. người bán B, số dư Nợ: 20 trđ TK 111, 112, Thanh tốn, ứng 141, 311 trước tiền cho NB Mua chịu TK 152/156/ 1. DN mua NVL nhập kho giá chưa thuế 30 trđ, thuế nhập kho 241/621/627 GTGT 10%, chưa thanh tốn người bán C TK 152/156, 2. DN ứng trước cho người bán D 10 tr bằng tiền mặt để 211, 621 Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu mua hàng. TK 133 TM 3. Chuyển khoản thanh tốn người bán A 20 tr, sau khi trừ TK 133 Mua chịu TSCĐ chiết khấu thanh tốn là 1 tr đ. TK 211/ 213 Chiết khấu thanh Yêu cầu: Định khoản và xác định số dư của từng nhà cung TK 515 tốn được hưởng cấp. Xác định tính chất số dư của các nhà cung cấp. 17 18 Sơ đồ hạch tốn – Thuế Tài khoản sử dụng giá trị gia tăng Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp TK 3331 Bên Nợ Bên Cĩ Thuế GTGT đầu vào Khi PS DT TK 133 TK 111/ • Thuế đã được khấu trừ trong • Thuế GTGT đầu ra và số thuế đượckhấu trừ & TN khác 112 131 kỳ; GTGT hàng nhập khẩu phải • Thuế và các khoản đã nộp nộp TK 111/112/ Thuế GTGT của TK 511/ • Thuế GTGT của hàng bán ra bị • Thuế, phí, lệ phí và các 131 HBBTL, GGHB,CKTM 515/711 trả lại, bị giảm giá khoản phải nộp vào Ngân sách NN TK 521 Dư Nợ Dư Cĩ Nộp thuế TK 111/ 112 Số thuế và các khoản khác nộp Số thuế, phí, lệ phí và các khoản thừa khác cịn phải nộp vào Ngân sách 19 20 5
  6. 25/09/2017 Ví dụ Các khoản phải trả người lao động Số dư đầu kỳ TK133 là 0 đ • Doanh nghiệp phải trả người lao động: • DN mua 5 chiếc xe Suzuki trong đĩ 3 chiếc xe Suzuki – Tiền lương. RGX 125cc giá mua chưa thuế GTGT là 46,5 trđ/chiếc, – Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định. và 2 chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá mua là – Các khoản tiền thưởng. 138trđ/chiếc. Thuế suất thuế GTGT 10%. • Doanh nghiệp cĩ thể khấu trừ lương của người lao • DN Bán xe số lượng là 10 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế động: là 36 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH. – Thuế thu nhập cá nhân. • DN Bán xe số lượng là 5 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, là 25 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TM. bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ, xác định số thuế GTGT đồn (phần NLĐ chiụ). phải nộp và hạch tốn khấu trừ thuế – Các khoản khấu trừ vào lương khác. 21 22 Sơ đồ hạch tốn khoản phải Tài khoản sử dụng trả người lao động Tài khoản 334 - Phải trả người lao động TK 334 Bên Nợ Bên Cĩ TK Lương và các khoản TK 138/ Các khoản phải khấu 622/627/ 141/ 333 trừ vào lương/thu mang tính chất • Các khoản khấu trừ lương. 641/642 • Các khoản tiền lương, tiền nhập của NLĐ lương • Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng và các cơng, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho Tiền thưởng phải trả TK 353 khoản khác đã trả cho NLĐ. NLĐ từ quỹ KT-PL NLĐ Ứng và thanh tốn TK 111/112 Dư Cĩ lương cho NLĐ, thanh BHXH phải trả NLĐ tốn tiền BHXH cho TK 3383 NLĐ • Các khoản cịn phải trả cho NLĐ cuối kỳ 23 24 6
  7. 25/09/2017 Bài tập thực hành Bài tập thực hành • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: – Chi tiền mặt tạm ứng lương cho cơng nhân viên: – Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường 18.000.000đ 1.000.000đ do làm hư hỏng cơng cụ dụng cụ; – Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đĩ lương phải khoản tạm ứng chưa thanh tốn 500.000đ, trả cho từng bộ phận như sau: thuế thu nhập cá nhân 200.000đ • Bộ phận cơng nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ – Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng • Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ 4 triệu đồng. • Bộ phận văn phịng: 10.000.000đ 25 26 Các khoản tính theo Các khoản tính theo lương lương • Được xác định trên cơ sở tiền lương: – DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ trừ thuế TNDN) (Từ 01/01/2014) – Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% • Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% • Kinh phí cơng đồn sẽ nộp cho Cơng đồn và chi một phần tại DN theo quy định. Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% 27 28 7
  8. 25/09/2017 Tài khoản sử dụng Sơ đồ hạch tốn khoản trích theo lương Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” TK 338 (2,3,4,6) Bên Nợ Bên Cĩ (1) TK 111/112 622/627/ 641/642 • Trợ cấp BHXH phải chi trả cho • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào CNV. chi phí SXKD. (3) • Kinh phí cơng đồn chi tại đơn • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào lương của CNV. (2) vị. TK 334 • Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã • Được thanh tốn BHXH, được nộp cho cơ quan quản lý. cấp bù KPCĐ nếu cĩ. Dư Cĩ (4) • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý. 29 30 Bài tập thực hành TK 341 - Các nguyên tắc • Kế tốn các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền • Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành lương để đã vay, lãi vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), tính tốn định khoản các nghiệp vụ sau: số tiền cịn phải trả cho từng đối tượng cho vay, – Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí theo khế ước vay. và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định • Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi – Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 vay phải trả khơng phản ảnh vào các tài khoản này. đồng • Cuối niên độ kế tốn, doanh nghiệp phải tính tốn – Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ và lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên chức liên quan. độ kế tốn tiếp theo để theo dõi và cĩ kế hoạch chi – Thanh tốn lương, thưởng cho người lao động trả. bằng tiền gửi ngân hàng. 31 32 8
  9. 25/09/2017 Tài khoản sử dụng Sơ đồ hạch tốn TK341 TK 341 Tài khoản 341 – Vay ngắn/dài hạn TK 111/ Trả nợ vay Vay tiền TK 111/ 112 112 Bên Nợ Bên Cĩ TK112/242 Vay mua vật tư, TK 152/ TK 635 hàng hố, DV Số tiền đã trả về các khoản vay Số tiền vay /335 153/ 156 Lãi vay Dư Cĩ TK 133 TK 131/ Trả nợ vay bằng tiền thu nợ, vay mới Số tiền cịn nợ về các 341 Vay trả các khoản TK 331/ khoản vay chưa trả nợ phải trả 333/ 338 33 34 Ví dụ Nội dung 3 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Trình bày thơng tin nợ phải trả 1. DN ký hợp đồng vay với số tiền 1 tỷ đồng nhận bằng TGNH, thời hạn là 1 năm, lãi suất 10%/năm, lãi trả đầu trên BCTC tháng theo số nợ gốc giảm dần bằng tiền mặt, nợ gốc trả thành 2 đợt, đợt 1 trả ½ nợ gốc sau 6 tháng. 2. DN ký hợp đồng vay với số tiền 5 tỷ đồng nhận bằng TGNH, thời hạn là 5 năm, lãi suất 10%/năm. Trả lãi và nợ gốc bằng TGNH chia thành 2 đợt trong năm, đợt 1 trả ½ nợ gốc và lãi theo nợ gốc giảm dần sau 6 tháng. DN trích lãi phải trả tháng thứ nhất. 3. Sau 6 tháng, DN chuyển khoản trả nợ gốc và lãi. 35 36 9
  10. 25/09/2017 Trình bày nợ phải trả Trình bày nợ phải trả • Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: – VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế tốn mỗi • Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt ( ) nợ phải – VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do trả trình bày trên báo cáo tài chính khơng được bù tính chất hoạt động doanh nghiệp khơng thể phân trừ, trừ khi một chuẩn mực kế tốn khác quy định biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì ( ) nợ hoặc cho phép bù trừ”. phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần” 37 38 Trình bày nợ phải trả Bài tập thực hành • Số dư TK 331 ngày 31.12.20x1 như sau, hãy trình • Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: bày BCTC vào các khoản mục thích hợp – Các khoản vay Nhàcungcấp Thờihạn DưNợ DưCĩ – Thuế và các khoản phải nộp Cơng ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000 – Chi phí phải trả Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000 – Các khoản phải trả, phải nộp khác Cơng ty Hà Dũng 30.000.000 • Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam Ơng Tiến Đạt 2.20x3 180.000.000 kết Cơng ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000 Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 39 40 10
  11. 25/09/2017 Nội dung 4 Các tỷ số và ý nghĩa Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính • Địn bẩy tài chính của doanh nghiệp Tỷ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản • Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ NH • Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn NH của DN Tỷ lệ nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản. 41 42 11